Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu tư vấn của Công ty cổ phần kiến trúc IDIC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (880.12 KB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

TRẦN THỊ THU

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG
ĐẤU THẦU TƢ VẤN CỦA CÔNG TY CP KIẾN TRÚC IDIC

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

TRẦN THỊ THU

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG
ĐẤU THẦU TƢ VẤN CỦA CÔNG TY CP KIẾN TRÚC IDIC

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 8580302

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC

PGS. TS. LÊ VĂN HÙNG

HÀ NỘI, NĂM 2018




LỜI CAM ĐOAN
Tác giả cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả
nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một
nguồn nào và dƣới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã đƣợc
thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tác giả luận văn

Trần Thị Thu

i


LỜI CÁM ƠN
Tác giả chân thành cảm ơn Trƣờng Đại học Thủy lợi trong suốt thời gian học tập,
nghiên cứu vừa qua với sự hƣớng dẫn chu đáo của các thầy cô giáo đã giúp tôi trang bị
những kiến thức cần thiết về kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực xây dựng. Đó cũng là
kiến thức mà tác giả đã đƣợc trang bị để phục vụ cho công việc thực tế.
Tác giả chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô giáo trong trƣờng đã tạo điều kiện
giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và hồn thành luận văn của mình. Đặc
biệt, tác giả xin chân thành cảm ơn tới Thầy giáo PGS.TS.Lê Văn Hùng đã trực tiếp
hƣớng dẫn tác giả hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn tới những ngƣời thân, bạn bè đã luôn luôn động
viên và tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn.

ii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ I
LỜI CÁM ƠN ................................................................................................................. II
MỤC LỤC ..................................................................................................................... III
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH................................................................................... VI
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... VII
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ VIII
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của Đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................. 2
5.

nghĩa khoa học và thực ti n của đề tài..................................................................... 2

CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC ĐẤU THẦU TRONG XÂY DỰNG... 3
1.1 Khái quát về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh trong đấu thầu ............................. 3
1.1.1

Khái niệm cơ bản về cạnh tranh ...................................................................... 3

1.1.2

Năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng ................................................ 4

1.2 Cơ sở pháp lý trong đấu thầu tƣ vấn xây dựng........................................................ 7
1.2.1

Quyền và nghĩa vụ pháp lý của các bên trong đấu thầu tƣ vấn ....................... 7


1.2.2

Điều kiện thực hiện công tác đấu thầu ............................................................ 9

1.2.3

Trình tự đấu thầu tƣ vấn ................................................................................ 11

1.2.4

Hợp đồng trong đấu thầu tƣ vấn .................................................................... 15

1.3 Tình hình đấu thầu tƣ vấn hiện nay ....................................................................... 16
1.3.1

Tình hình thực hiện công tác đấu thầu trong thời gian qua ........................... 16

1.3.2

Những kết quả đạt đƣợc trong đấu thầu xây dựng ........................................ 20

1.3.3

Một số tồn tại đấu thấu trong thời gian qua................................................... 22

Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................................... 23
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ L LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG ĐẤU
THẦU TƢ VẤN XÂY DỰNG ..................................................................................... 24
2.1 Những vấn đề cơ bản về đấu thầu tƣ vấn .............................................................. 24
2.1.1


Khái niệm đấu thầu và đấu thầu tƣ vấn xây dựng ......................................... 24

iii


2.1.2

Các nguyên tắc cơ bản trong đấu thầu ........................................................... 26

2.1.3

Các hình thức đấu thầu .................................................................................. 29

2.1.4

Các phƣơng thức đấu thầu ............................................................................. 32

2.1.5

Vai trò của đấu thầu ....................................................................................... 35

2.2 Đặc điểm về đấu thầu xây dựng và các công cụ cạnh tranh trong đấu thầu ......... 37
2.2.1

Đặc điểm về đầu thầu xây dựng .................................................................... 37

2.2.2

Các công cụ cạnh tranh trong đấu thầu ......................................................... 38


2.3 Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh trong đấu thầu tƣ vấn ......................... 41
2.3.1

Kinh nghiệm và năng lực thực hiện .............................................................. 41

2.3.2

Nhân sự thực hiện .......................................................................................... 42

2.3.3

Tiến độ thực hiện ........................................................................................... 43

2.3.4

Giải pháp và phƣơng pháp luận ..................................................................... 43

2.3.5

Giá dự thầu .................................................................................................... 44

2.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực nhà thầu...................................................... 45
2.4.1

Các nhân tố bên trong .................................................................................... 45

2.4.2

Các nhân tố bên ngoài ................................................................................... 51


2.5

nghĩa của việc nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng ............ 53

2.5.1

Vai trò đối với chủ đầu tƣ .............................................................................. 53

2.5.2

Vai trò đối với nhà thầu ................................................................................. 53

Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................................... 54
CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
TRONG ĐẤU THẦU TƢ VẤN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC IDIC ..... 55
3.1 Giới thiệu về Công ty Cổ phần kiến trúc IDIC ..................................................... 55
3.1.1

Giới thiệu chung về công ty .......................................................................... 55

3.1.2

Các ngành kinh doanh chính ......................................................................... 56

3.1.3

Sơ đồ tổ chức ................................................................................................. 58

3.1.4


Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2015-2017 ... 60

3.1.5

Định hƣớng phát triển của cơng ty trong năm 2018 ...................................... 63

3.1.6

Tình hình đấu thầu của công ty trong những năm gần đây ........................... 63

3.2 Đánh giá năng lực cạnh tranh trong đấu thầu tƣ vấn của Công ty Cổ phần kiến
trúc IDIC ........................................................................................................................ 67

iv


3.2.1

Năng lực cạnh tranh về kinh nghiệm và năng lực thực hiện ......................... 67

3.2.2

Năng lực cạnh tranh về tài chính ................................................................... 69

3.2.3

Năng lực cạnh tranh về nguồn nhân lực ........................................................ 70

3.2.4


Năng lực cạnh tranh về giá dự thầu ............................................................... 72

3.3 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động đấu thầu của Công ty Cổ phần
kiến trúc IDIC ................................................................................................................ 73
3.4 Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu tƣ vấn của Công
ty Cổ phần kiến trúc IDIC ............................................................................................. 74
3.4.1

Định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần Kiến trúc IDIC đến những năm

2020

....................................................................................................................... 74

3.4.2

Hoạch định chiến lƣợc phát triển công ty...................................................... 75

3.4.3

Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần

Kiến trúc IDIC ........................................................................................................... 76
Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................................... 82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 84

v



DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Trình tự tổ chức đấu thầu ............................................................................. 11
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức cơng ty Cổ phần Kiến trúc IDIC ............................................ 59
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức thực hiện dự án Công ty CP Kiến trúc IDIC .......................... 60

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 Doanh thu và lợi nhuận của công ty giai đoạn 2015-2017 ........................... 61
Bảng 3.2 Thu nhập bình quân đầu ngƣời ..................................................................... 63
Bảng 3.3 Số lƣợng và giá trị các cơng trình trúng thầu giai đoạn 2015-2017 ............. 63
Bảng 3.4 Tỷ lệ các cơng trình trúng thầu giai đoạn 2015-2017 ................................... 64
Bảng 3.5 Số năm kinh nghiệm của cơngty ................................................................... 68
Bảng 3.6. Tài sản có và tài sản nợ trong 3 năm tài chính ............................................. 69
Bảng 3.7 Bảng kê khai năng lực cán bộ của công ty.................................................... 71
Bảng 3.8 Bảng thống kê nguyên nhân các công trình trƣợt thầu ................................. 74

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

DN

: Doanh nghiệp

HSMT


: Hồ sơ mời thầu

KH&ĐT

: Kế hoạch và Đầu tƣ

XDCB

: Xây dựng cơ bản

DVTV

: Dịch vụ tƣ vấn

ĐXKT

: Đề xuất kỹ thuật

ĐXTC

: Đề xuất tài chính

NCKT

: Nghiên cứu khả thi

TKTC

: Thiết kế thi công


viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài
Việt Nam hiện đang trong q trình thực hiện Cơng nghiệp hóa, hiện đại hố, các cơng
trình xây dựng đang di n ra ở khắp mọi nơi. Vì vậy các doanh nghiệp có nhiều cơ hội
để tham gia vào hoạt động xây dựng. Cùng với cơng cuộc cơng nghiệp hố - hiện đại
hố hiện nay hoạt động đấu thầu sẽ giúp cho chủ đầu tƣ lựa chọn đƣợc nhà thầu đáp
ứng tốt nhất những u cầu của mình, nhờ đó họ có đƣợc những cơng trình có chất
lƣợng cao, giá cả hợp lý.
Trong cơ chế thị trƣờng thì sự cạnh tranh là rất khốc liệt và đó là một trong những
động lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội. Trong hoạt động đấu thầu thì sự cạnh tranh
cũng khơng kém phần quyết liệt. Đó là cạnh tranh về giá bỏ thầu, cạnh tranh về chất
lƣợng cơng trình, cạnh tranh về tiến độ thi công và sự cạnh tranh giúp cho các nhà thầu
lớn lên về mọi mặt. Cùng với sự đòi hỏi ngày càng cao của các chủ đầu tƣ về chất
lƣợng cơng trình, tiến độ thi cơng địi hỏi các nhà thầu phải luôn luôn nỗ lực để nâng
cao năng lực của mình. Hoạt động đấu thầu ngày càng trở nên có tính quyết định đến
sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp xây dựng, việc nâng cao hiệu quả đấu thầu có
ý nghĩa rất to lớn đối với mỗi doanh nghiệp. Do đó, để tồn tại và phát triển thì địi hỏi
các doanh nghiệp xây dựng phải khơng ngừng tìm tịi các giải pháp để nâng cao năng
lực cạnh tranh để từ đó nâng cao khả năng thắng lợi trong đấu thầu. Đây là phƣơng
thức cạnh tranh đặc trƣng đƣợc sử dụng rộng rãi và gần nhƣ bắt buộc trong lĩnh vực
xây dựng cơ bản. Công ty Cổ phần Kiến trúc IDIC đƣợc thành lập năm 2006 có chức
năng chính là tƣ vấn khảo sát, thiết kế xây dựng cơng trình dân dụng, cơng nghiệp;
giao thơng, thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật. Là một doanh nghiệp còn non trẻ và đi vào hoạt
động đƣợc 12 năm nhƣng Công ty đã đạt đƣợc một số kết quả nhất định. Trong những
năm vừa qua, Công ty đã tham gia đấu thầu;và giành đƣợc một số cơng trình lớn, có
hiệu quả kinh tế cao. Tuy nhiên, cũng nhƣ mọi doanh nghiệp xây dựng khác, Công ty
cũng phải chịu sức ép cạnh tranh lớn từ các đối thủ cạnh tranh khác đến từ trong nƣớc

cũng nhƣ ngồi nƣớc. Vì vậy, để tồn tại và phát triển trong điều kiện nhƣ vậy Công ty
Cổ phần Kiến trúc IDIC cần phải có giải pháp để nâng cao chất lƣợng, hạ giá thành
sản phẩm, rút ngắn thời gian thực hiện. Để từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh trong
đấu thầu tƣ vấn, tăng khả năng chiến thắng khi tham gia đấu thầu. Với mong muốn tìm

1


hiểu, nghiên cứu để biết rõ hơn tầm quan trọng của năng lực đấu thầu đối với Công ty,
tôi chọn đề tài “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu tƣ vấn của
Công ty Cổ phần kiến trúc IDIC” làm luận văn thạc sĩ quản lý xây dựng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu tƣ vấn của
Công ty Cổ phần Kiến trúc IDIC.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu:
Luận văn tập trung nghiên cứu các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu
thầu của Công ty Cổ phần kiến trúc IDIC.
b. Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi nghiên cứu về nội dung và không gian: Nghiên cứu những vấn đề về năng
lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần kiến trúc IDIC trong phạm vi đấu thầu tƣ vấn.
- Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Luận văn nghiên cứu kết quả hoạt động từ năm
2015 đến nay và định hƣớng phát triển của Công ty trong thời gian tới.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp:
- Phƣơng pháp so sánh, thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu.
- Phƣơng pháp thống kê.
5.

ngh a hoa học và thực ti n của ề tài


Việc nghiên cứu giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu tƣ vấn của
Công ty Cổ phần kiến trúc IDIC có thể giúp cho Cơng ty nâng cao năng lực cạnh tranh
trong đấu thầu, tăng khả năng thắng thầu khi tham gia đấu thầu.

2


CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC ĐẤU THẦU TRONG XÂY DỰNG
1.1

Khái quát về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh trong ấu thầu

1.1.1 Khái niệm cơ bản về cạnh tranh
Khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng, năng lực mà doanh nghiệp có thể
tự duy trì vị trí của nó một cách lâu dài và có ý chí trên thị trƣờng cạnh tranh, đảm bảo
việc thực hiện một tỷ lệ lợi nhuận ít nhất bằng tỷ lệ đòi hỏi cho việc tài trợ những mục
tiêu của doanh nghiệp, đồng thời thực hiện đƣợc những mục tiêu mà doanh nghiệp đề
ra.
Nếu một doanh nghiệp tham gia thị trƣờng mà khơng có khả năng cạnh tranh hay khả
năng cạnh tranh yếu hơn các đối thủ của nó thì sẽ rất khó khăn để tồn tại và phát triển
đƣợc, quá trình duy trì sức mạnh của doanh nghiệp phải là quá trình lâu dài và liên
tục. Khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp là cơ sở để đảm bảo khả năng duy trì lâu
dài sức mạnh cạnh tranh đó.
Thực hiện quá trình chuyển đổi nền kinh tế, Đảng và Nhà nuớc ta đã từng bƣớc đổi
mới toàn diện cơ chế quản lý kinh tế cho thích ứng và tạo điều kiện phát triển nền kinh
tế thị trƣờng. Hiện nay, cùng với chủ trƣơng luật hố hoạt động đấu thầu thì phƣơng
thức đấu thầu đã trở thành một phƣơng thức cạnh tranh đặc thù của các doanh nghiệp
xây dựng. Bên cạnh đó, do đặc trƣng của ngành, q trình sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp xây dựng lại đƣợc bắt đầu bằng hoạt động tiêu thụ thơng qua việc kí kết

hợp đồng xây dựng. Chính vì vậy, tất cả sự phát triển của doanh nghiệp xây dựng giờ
đang đều phụ thuộc vào khả năng thắng thầu và hợp đồng xây dựng các cơng trình.
Đấu thầu là một hình thức kinh doanh dựa vào tính chất cạnh tranh cơng khai của thị
trƣờng, khơng có cạnh tranh thì khơng có đấu thầu và cũng khơng cần đến đấu thầu.
Có thể nói đấu thầu là phƣơng thức giao dich đặc biệt. Trong một vụ kinh doanh mua
bán hay xây dựng các cơng trình dân sự có liên quan đến nhiều ngƣời, nhiều bên khác
nhau thì ngƣời ta thƣờng áp dụng hoặc bắt buộc phải áp dụng hình thức đấu thầu cạnh
tranh cơng khai. Nhƣ vậy chúng ta có thể hiểu cạnh tranh trong đấu thầu nhƣ thế nào?.
Đó là q trình các doanh nghiệp tìm kiếm thơng tin về đấu thầu, tìm kiếm thị trƣờng.
Sau đó sẽ lựa chọn các gói;thầu phù hợp với năng lực của doanh nghiệp để từ đó đƣa
3


ra các giải pháp kỹ thuật, tiến độ, giá bỏ thầu một cách tối ƣu nhất đảm bảo trúng thầu
và đáp ứng theo yêu cầu của bên mời thầu, tiến hành ký kết và thực hiện hợp đồng cho
tới khi bàn giao cơng trình đƣa v sử dụng. Nhƣ vậy có thể thấy cạnh tranh trong đấu
thầu xây dựng di n ra hết sức quyết liệt. Để trở thành ngƣời thắng thầu thì mỗi doanh
nghiệp khơng những phải có năng lực tồn,diện về mọi mặt mà bên cạnh đó cịn phải
chỉ ra đƣợc điểm mạnh của riêng mình, phải cho thấy sự khác biệt so với các doanh
nghiệp còn lại.
Nhƣ vậy, có thể thấy đấu thầu là q trình chủ đầu tƣ lựa chọn nhà thầu đáp ứng các
yêu cầu của mình. Trong đó bên mua sẽ tổ chức đấu thầu để bên bán (các nhà thầu)
cạnh tranh nhau. Mục tiêu của bên mua là có đƣợc các hàng hóa và dịch vụ thỏa mãn
các yêu cầu của mình về kĩ thuật, chất lƣợng và chi phí thấp nhất. Mục đích của nhà
thầu là giành đƣợc quyền cung cấp mua hàng hóa, dịch vụ đó với giá đủ bù đắp các chi
phí đầu vào và đảm bảo mức lợi nhuận cao nhất có thể. Nhƣ vậy bản chất của đấu
thầu đã đƣợc xã hội thừa nhận nhƣ 1 sự cạnh tranh lành mạnh để đƣợc thực hiện 1 việc
nào đó, một yêu cầu nào đó.
1.1.2 Năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng
Năng lực cạnh tranh,của doanh nghiệp là tồn bộ nội lực bên trong của doanh nghiệp,

đó là năng lực về thiết bị và công nghệ thi công, năng lực tài chính, hoạt động
Marketing, nguồn nhân lực, khả năng liên danh, liên kết ,... của doanh nghiệp. Để đạt
đƣợc kết quả tốt nhất trong quá trình cạnh tranh thì doanh nghiệp phải sử dụng, phát
huy tối đa tồn bộ các năng lực đó để tạo ra ƣu điểm vƣợt trội hơn so so với các đối
thủ cạnh tranh khác mà vẫn đảm bảo yêu cầu của thị trƣờng đặt ra.
Trong xu thế thƣơng mại hố tồn cầu đang phát triển nhanh chóng, đặc biệt khi Việt
Nam gia nhập WTO, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp xây dựng trong nƣớc với
nhau và với các công ty xây dựng trong khu vực và thế giới ngày càng trở nên gay gắt.
Muốn thành cơng trong đấu thầu thì doanh nghiệp phải khơng ngừng nâng cao năng
lực của mình bằng việc tạo ra ƣu thế về mọi mặt nhƣ giá cả, chất lƣợng cơng trình, tiến
độ thi cơng, biện pháp thi công,..

4


Nhiều nhà thầu có kinh nghiệm cho rằng, trong lĩnh vực xây dựng để hoạt động đấu
thầu đạt hiệu quả thì việc nâng cao năng lực cạnh tranh thơng qua cơng tác tìm kiếm,
đánh giá thơng tin và xây dựng chất lƣợng đội ngũ cán bộ chuyên trách đấu thầu là
việc làm cần thiết, bên cạnh đó, các chuyên gia cho rằng công tác nâng cao chất lƣợng
công tác lập hồ sơ dự thầu là giải pháp quan trọng để doanh nghiệp xây dựng nâng cao
năng lực cạnh tranh trong đấu thầu, quyết định phần lớn đến việc thắng hoặc thua
trong đấu thầu.
Nắm bắt thông tin, quy định về đấu thầu:
Việt Nam hiện đang trong q trình thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hố, các cơng
trình xây dựng đang di n ra ở khắp mọi nơi, các doanh nghiệp có nhiều cơ hội để tham
gia vào hoạt động xây dựng. ,Tuy nhiên, thực tế cho thấy, nhiều doanh nghiệp xây
dựng hiện khơng có bộ phận chun trách về đấu thầu nên chƣa nắm bắt hết các thông
tin, quy định về lĩnh vực này, Bên cạnh đó, để mở rộng khu vực tham gia đấu thầu,
doanh nghiệp cần thành lập bộ phận chuyên trách về đấu thầu. ,Đối với các doanh
nghiệp nhỏ thì thành lập một tổ hay nhóm chun trách. Cịn với các doanh nghiệp

lớn, có quy mơ hoạt động trên tồn quốc thì có thể nâng quy mơ lên cấp phòng, mở chi
nhánh, văn phòng đại diện ở các thành phố lớn để hồn thành tốt cơng tác tìm kiếm,
nắm bắt thơng tin.
Cùng với việc cập nhật các quy định trong đấu thầu, thu thập thông tin về các gói thầu
là một trong các nhiệm vụ chính của bộ phận chuyên trách đấu thầu. Tuy nhiên để thực
hiện tốt việc này, bộ phận chuyên trách cần có sự liên kết chặt chẽ với các cơ quan nhà
nƣớc quản lý về đấu thầu cũng nhƣ các chủ đầu tƣ. Ngoài việc nắm bắt các quy định
của pháp luật, trong lĩnh vực xây dựng thì điều quan trọng là phải nắm bắt đƣợc quy
hoạch xây dựng cụ thể của từng khu vực, từng địa phƣơng trong mỗi giai đoạn. Thu
thập thông tin về các dự án, nguồn vốn thực hiện các dự án này, thông qua các kênh
thông tin nhƣ : báo, đài, các trang web về đầu tƣ, đấu thầu. Thông tin từ các kênh này
sẽ tạo sự chủ động cần thiết để doanh nghiệp từng bƣớc tham gia vào công tác đấu
thầu các dự án.

5


Thu thập thông tin không chỉ dừng lại ở việc doanh nghiệp quan tâm đến các gói thầu,
mà bộ phận chun trách đấu thầu cịn phải có trách nhiệm thu thập thông tin về đối
thủ cạnh tranh. Đây là việc làm cần thiết để phân tích những điểm mạnh, điểm yếu của
những nhà thầu đối thủ khi tham gia đấu thầu. Các yếu tố doanh nghiệp cần quan tâm
trong quá trình thu thập thơng tin bao gồm: năng lực tài chính, thiết bị thi cơng, kỹ
thuật cơng nghệ, các mối quan hệ của các nhà thầu đối thủ với chủ đầu tƣ và các cơ
quan chức năng có liên quan. Từ các thơng tin đã có, doanh nghiệp có cơ sở đƣa ra
chính sách đối phó phù hợp. ,Nếu đối thủ mạnh hơn thì tìm cách liên danh để hai bên
cùng có lợi.
Nâng cao chất lượng cơng tác lập hồ sơ dự thầu
Đây là công tác quyết định phần lớn đến việc thắng hoặc thua trong đấu thầu. Một nhà
thầu có năng lực tốt nhƣng có thể bị loại ngay từ vịng đầu do hồ sơ dự thầu khơng
đảm bảo các yêu cầu của chủ đầu tƣ. ,Để có chất lƣợng hồ sơ dự thầu tốt, các doanh

nghiệp cần chú ý thực hiện các công việc: tổ chức lập hồ sơ dự thầu, lập giá dự thầu,
lựa chọn phƣơng pháp thi cơng tối ƣu, phƣơng án triển khai cơng trình sau đấu thầu.
Nâng cao chất lƣợng công tác lập hồ sơ dự thầu cần bắt đầu từ việc nâng cao chất
lƣợng đội ngũ cán bộ chuyên trách đấu thầu. Hiện kinh nghiệm đấu thầu của nhiều
doanh nghiệp còn hạn chế, nhất là kinh nghiệm làm việc với các chủ đầu tƣ là ngƣời
nƣớc ngồi. Chính vì vậy, doanh nghiệp cần phải xây dựng đƣợc đội ngũ cán bộ có
trình độ chuyên môn giỏi trong lĩnh vực đấu thầu. Công tác đào tạo, bồi dƣỡng chuyên
môn nghiệp vụ về lĩnh vực này cần đƣợc thực hiện hàng năm. Trong đó chú trọng đào
tạo ngoại ngữ, tin học, các kiến thức về pháp luật và kiến thức về đấu thầu quốc tế.
Đây đƣợc xem là những bƣớc chuẩn bị quan trọng mà doanh nghiệp muốn nâng cao
năng lực cạnh tranh khi tham dự thầu, đặc biệt là tham dự các gói thầu sử dụng vốn
của các nhà tài trợ quốc tế và các gói thầu đấu thầu quốc tế... thì khơng thể không lƣu
tâm.

6


1.2 Cơ sở pháp lý trong ấu thầu tƣ vấn xây dựng
1.2.1 Quyền và nghĩa vụ pháp lý của các bên trong đấu thầu tư vấn
1.2.1.1 Quyền và nghĩa vụ của bên mời thầu
 Các quyền cơ bản của bên mời,thầu:
Quyền lựa chọn danh sách trúng thầu thông qua thủ tục sơ tuyển nhà thầu. Tuy nhiên
quyền lựa chọn này phải tuân theo quy định của pháp luật.
Quyền yêu cầu nhà thầu làm,sáng tỏ một số vấn đề trong hồ sơ dự thầu và quyền so
sánh các nhà thầu. Nhà thầu có trách nhiệm phải giải thích rõ ràng cho bên mời thầu
khi bên mời thầu yêu cầu giải thích về những vấn đề vƣớng mắc trong hồ sơ dự thầu.
Trong trƣờng hợp nhà thầu không cung cấp các tài liệu giải,thích thì đơn dự thầu sẽ bị
loại.
Quyền lựa chọn nhà thầu trúng thầu hoặc huỷ bỏ kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy
định của pháp luật về đấu thầu

 Các nghĩa vụ cơ bản của bên mời thầu
Lập hồ sơ mời thầu, kế hoạch đấu thầu,phù hợp với nội dung của dự án đầu tƣ xây
dựng cơng trình đã đƣợc phê duyệt.
Kiểm tra việc kê khai năng lực hoạt động xây dựng, giấy phép hành nghề xây dựng và
tình trạng tài chính của bên dự thầu đƣợc lựa chọn.
Thông báo những yêu cầu cần thiết cho các bên dự thầu và thực hiện đúng các nội
dung đã thông báo.
Công bố công khai các đơn vị trúng thầu và giá trúng thầu đối với các cơng trình xây
dựng thuộc nguồn vốn,Nhà nƣớc sau khi có kết quả lựa chọn nhà thầu.
Bồi thƣờng thiệt hại cho các nhà thầu tham gia dự thầu trong trƣờng hợp do lỗi của
mình gây ra.
Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp,luật.

7


1.2.1.2 Quyền và nghĩa vụ pháp lý của nhà thầu tư vấn
a) Các quyền cơ bản của nhà thầu tƣ vấn
- Yêu cầu chủ đầu tƣ cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan đến việc thực hiện dịch
vụ tƣ vấn;
- Từ chối thực hiện công việc không hợp lý ngoài nội dung Hợp đồng;
- Đƣợc đảm bảo quyền tác giả theo quy định của pháp luật (đối với những sản phẩm tƣ
vấn có quyền tác giả);
- Đƣợc quyền yêu cầu chủ đầu tƣ thanh toán đúng hạn theo quy định
b) Các nghĩa vụ cơ bản của nhà thầu tƣ vấn
- Chịu trách nhiệm đối với chất lƣợng các sản phẩm tƣ vấn của mình;
- Nộp cho chủ đầu tƣ các báo cáo và các tài liệu với số lƣợng và thời gian quy định
trong Hợp đồng. Nhà thầu thông báo đầy đủ và kịp thời tất cả thông tin liên quan đến
cơng việc tƣ vấn có thể làm chậm tr hoặc cản trở việc hồn thành các cơng việc theo
tiến độ và đề xuất giải pháp thực hiện;

- Có trách nhiệm hồn thành đúng tiến độ và giao nộp các sản phẩm tƣ vấn theo quy
định trong Hợp đồng. Nhà thầu có trách nhiệm trình bày và bảo vệ các quan điểm về
các nội dung của công việc tƣ vấn trong các buổi họp trình duyệt của các cấp có thẩm
quyền do chủ đầu tƣ tổ chức (nếu có);
- Phải cam kết khi có yêu cầu của chủ đầu tƣ, nhà thầu hoặc nhà thầu phụ sẽ cử đại
diện có đủ thẩm quyền, năng lực để giải quyết các cơng việc cịn vƣớng mắc tại bất kỳ
thời điểm theo yêu cầu của chủ đầu tƣ cho tới ngày nghiệm thu sản phẩm tƣ vấn;
- Có trách nhiệm cung cấp hồ sơ, tài liệu phục vụ cho các cuộc họp, báo cáo, thẩm
định với số lƣợng theo yêu cầu của chủ đầu tƣ;
- Thu thập các thông tin cần thiết để phục vụ cho công việc tƣ vấn theo Hợp đồng.

8


1.2.2 Điều kiện thực hiện công tác đấu thầu
1.2.2.1 Lựa chọn nhà thầu trong đấu thầu tư vấn
Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động tƣ vấn xây dựng là một cơng việc quan trọng bởi vì
có lựa chọn đƣợc nhà thầu tốt nhất thì dự án mới đƣợc hồn thành có hiệu quả, chất
lƣợng cơng trình mới đƣợc đảm bảo. Mặc dù chi phí cho dịch vụ tƣ vấn khá thấp, chỉ
bằng 2-5% giá trị xây dựng, nhƣng tƣ vấn có tốt, thì dự án mới chất lƣợng, tƣ vấn là
mắt xích quan trọng để chống thất thát và tham nhũng. Để,chọn đƣợc nhà thầu tốt nhất
thì việc lựa chọn phải đảm bảo những yêu cầu sau:
- Đáp ứng đƣợc các hiệu quả của dự án đầu tƣ,xây dựng công trình;
- Chọn đƣợc nhà thầu có đủ điều kiện năng lực đáp ứng các yêu cầu của gói thầu;
- Tạo đƣợc môi trƣờng cạnh tranh, công bằng, minh bạch trong đấu thầu;
- Hình thức và phƣơng thức lựa chọn nhà thầu do ngƣời quyết định đầu tƣ và chủ đầu
tƣ lựa chọn phù hợp với gói thầu.
1.2.2.2 Điều kiện tổ chức đấu thầu
 Điều kiện đối với các nhà thầu
Nhà thầu khi muốn tham dự đấu thầu hoặc các hình thức lựa chọn nhà thầu, nhà thầu

chỉ có thể là tổ chức tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện:
Thứ nhất phải có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự đối với tổ chức.
Thứ hai là sự độc lập về tài chính: Nhà thầu đƣợc coi là độc lập về tài chính nếu đáp
ứng đủ các yêu cầu là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập và phải khơng có cùng lợi
ích kinh tế với các tổ chức và cá nhân liên quan. Các nhà thầu chỉ đƣợc tham gia một
đơn dự thầu trong một gói thầu, dù dƣới hình thức độc lập hay liên danh;
Thứ ba phải có tên trong hệ thống dữ liệu thơng tin về nhà thầu (hệ thống thông tin này
do Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ quản lý);

9


Và cuối cùng là đại diện hợp pháp của nhà thầu khơng có thân nhân là vợ, chồng, cha,
mẹ, con hoặc anh, chị, em ruột tham gia bên mời thầu, tổ chuyên gia, tƣ vấn đánh giá
hồ sơ dự thầu, thẩm định kết quả đấu thầu của gói thầu mà mình tham dự.
 Điều kiện đấu thầu quốc tế,
Đấu thầu quốc tế là một,hình thức vơ cùng quan trọng trong nền kinh tế hiện nay
nhƣng do để đảm bảo quyền lợi cho sự phát triển của ngành xây dựng trong nƣớc thì
chỉ đƣợc tổ chức đấu thầu quốc tế trong các trƣờng hợp:
Thứ nhất là gói thầu mà khơng có nhà thầu nào trong nƣớc có khả năng đáp ứng yêu
cầu của gói thầu về kỹ thuật cũng nhƣ về tài chính;
Thứ hai là các dự án sử dụng nguồn vốn tài trợ của các tổ chức quốc tế hoặc của nƣớc
ngồi có quy định trong điều ƣớc là phải đấu thầu quốc tế. Ngồi các trƣờng hợp trên
thì bắt buộc phải tổ chức đấu thầu trong nƣớc
Điều kiện đối với nhà thầu nƣớc ngoài tham dự đấu thầu quốc tế tại Việt Nam:
Nhà thầu nƣớc ngoài tham dự đấu thầu quốc tế tại Việt Nam về xây dựng phải liên
danh với nhà thầu Việt Nam hoặc phải cam kết sử dụng thầu phụ Việt Nam, trong đó
nêu rõ sự phân chia giữa các bên về phạm vi công việc, khối lƣợng và giá trị tƣơng
ứng.
Mặt khác khi trúng thầu, nhà thầu trúng thầu phải thực hiện cam kết về tỷ lệ % khối

lƣợng công việc cùng với đơn giá tƣơng ứng dành cho phía Việt Nam là liên danh
hoặc thầu phụ nhƣ đã nêu trong hồ sơ dự thầu. Trong khi thƣơng thảo hoàn thiện hợp
đồng nếu nhà thầu nƣớc ngồi trúng thầu khơng thực hiện các cam kết nêu trong Hồ
sơ dự thầu thì kết quả đấu thầu sẽ bị huỷ bỏ.
Các nhà thầu nƣớc ngoài tham gia đấu thầu ở Việt Nam phải cam kết mua sắm và sử
dụng các vật tƣ thiết bị phù hợp về chất lƣợng và giá cả, đang sản xuất, gia công hoặc
hiện có tại Việt Nam. Nếu khơng đảm bảo đƣợc các u cầu trên thì các nhà thầu nƣớc
ngồi sẽ không đƣợc tham dự thầu tại Việt Nam.
 Ƣu đãi nhà thầu

10


Khi tham gia đấu thầu tại Việt Nam, các nhà thầu sẽ đƣợc hƣởng các ƣu đãi trúng thầu
trong một số trƣờng hợp nhất định.
Thứ nhất, trƣờng hợp sau khi tính ƣu đãi, nếu các hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất xếp
hạng ngang nhau thì ƣu tiên cho nhà thầu có đề xuất chi phí trong nƣớc cao hơn hoặc
sử dụng nhiều lao động địa phƣơng hơn
Thứ hai là khi nhà thầu trong nƣớc tham dự đấu thầu quốc tế đƣợc xét ƣu tiên khi có
hồ sơ dự thầu đƣợc đánh giá tƣơng đƣơng với các hồ sơ dự thầu của nhà thầu nƣớc
ngoài. Mặt khác trong trƣờng hợp hai hồ sơ dự thầu đƣợc đánh giá ngang nhau, sẽ ƣu
tiên hồ sơ dự thầu có tỷ lệ lao động trong nƣớc nhiều hơn và các nhà thầu trong nƣớc,
trong các gói thầu xây lắp.
1.2.3 Trình tự đấu thầu tư vấn,
Việc tổ chức đấu thầu tƣ vấn đƣợc thực hiện,theo trình tự sau:
Chuẩn bị đấu thầu
Sơ tuyển nhà thầu
Lập hồ sơ mời thầu
Mời thầu
Nộp và nhận hồ sơ dự thầu,

Mở thầu, đánh giá hồ sơ dự
thầu,
Trình duyệt kết quả đấu thầu,
Công bố kết quả đấu thầu,
Thƣơng thảo và ký kết hợp đồng,
Hình 1.1. Trình tự tổ chức đấu thầu

11


 Chuẩn bị đấu thầu
Để tổ chức tốt một cuộc đấu thầu chủ đầu tƣ phải chuẩn bị các công việc cần thiết: Lập
kế hoạch đấu thầu về phân chia gói thầu, phƣơng thức thực hiện hợp đồng, kế hoạch
về thời gian, kế hoạch,đấu thầu phải đƣợc ngƣời có thẩm quyền đầu tƣ phê duyệt.
 Sơ tuyển nhà thầu (nếu có)
Việc sơ tuyển nhà thầu phải đƣợc tiến hành đối với các gói thầu những dự án lớn, yêu
cầu kỹ thuật cao, có giá trị từ 200 tỷ đồng trở lên nhằm lựa chọn các nhà thầu có đủ
năng lực và kinh nghiệm thực hiện, đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
 Lập hồ sơ mời thầu
Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu do bên mời thầu lập (có thể do chính chủ đầu tƣ tự
xây dựng hoặc thuê tổ chức tƣ vấn), đó là các yêu cầu cho một gói thầu đƣợc dùng làm
căn cứ để nhà thầu chuẩn bị hồ sơ dự thầu và bên mời thầu đánh giá hồ sơ dự thầu.
Theo Thông tƣ 01/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ ngày 14/02/2015 quy
định chi tiết lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu dịch vụ tƣ vấn thì
nội dung của hồ sơ mời thầu DVTV gồm những nội dung chính sau: [1]
Phần thứ nhất. Chỉ dẫn đối với nhà thầu
Chƣơng I. Yêu cầu về thủ tục đấu thầu
Chƣơng II. Bảng dữ liệu đấu thầu
Chƣơng III. Tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
Phần thứ hai. Mẫu đề xuất về kỹ thuật

Phần thứ ba. Mẫu đề xuất về tài chính
Mẫu số 10A. Đơn dự thầu (Hồ sơ đề xuất về tài chính)
Phần thứ tƣ. Điều khoản tham chiếu
Phần thứ năm. Yêu cầu về hợp đồng

12


Chƣơng IV. Điều kiện chung của hợp đồng
Chƣơng V. Điều kiện cụ thể của hợp đồng
Chƣơng VI. Mẫu hợp đồng
 Mời thầu
Bên mời thầu sử dụng hai hình thức là ra thông báo mời thầu hoặc gửi thƣ mời thầu
Thông báo mời thầu: Hình thức này áp dụng trong trƣờng hợp đấu thầu rộng rãi hoặc
đối với các gói thầu sơ tuyển. Bên mời thầu phải tiến hành thông báo trên các phƣơng
tiện thông tin đại chúng tuỳ theo quy mơ và tính chất của gói thầu theo quy định.
Gửi thƣ mời thầu: Hình thức này đƣợc áp dụng trong thể loại đấu thầu hạn chế. Bên
mời thầu phải gửi thƣ mời thầu trực tiếp đến từng nhà thẩu trong danh sách đã đƣợc
duyệt, nội dung thƣ mời thầu tuỳ vào từng lĩnh vực cụ thể.
 Nộp và nhận hồ sơ dự thầu
Sau khi đã hoàn tất hồ sơ dự thầu cho bên mời thầủ ở trong tình trạng niêm phong
trƣớc thời hạn quy định, bên mời thầu có trách nhiệm bảo quản các hồ sơ dự thầu theo
hình thức bảo mật cho đến thời điểm mở thầu. Bên,mời thầu sẽ nhận và quản lý hồ sơ
dự thầu theo phƣơng thức mật cho đến ngày mở thầu.
 Mở thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu
Mở thầu là thời điểm tổ chức mở,các hồ sơ dự thầu đƣợc quy định trong hồ sơ mời
thầu. Sau khi tiếp nhận các hồ sơ dự việc mở thầu đƣợc tiến hành công khai ngay sau
thời điểm đóng thầu theo ngày, giờ và địa điểm ghi trong hồ sơ mời thầu. Thơng tin
chính nêu trong hồ sơ dự thầu của từng nhà thầu phải đƣợc thông báo công khai trong
buổi mở thầu và ghi lại trong biên bản mở thầu.

Trong buổi mở thầu, đại diện của bên mời thầu, đại diện các nhà thầu đƣợc mời tham
dự nếu có mặt phải ký vào biên bản mở thầu. Bản gốc hồ sơ dự thầu sau khi đƣợc mở
phải đƣợc bên mời thầu ký xác nhận từng trang để đảm bảo nguyên trạng trƣớc khi
tiến hành đánh giá và quản lý theo chế độ quản lý hồ sơ “ mật”.

13


Việc đánh giá hồ sơ dự thầu đƣợc thực hiện theo trình tự sau:
1. Đánh giá sơ bộ hồ sơ dự thầu
2. Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu
3. Làm rõ hồ sơ dự thầu (nếu cần)
4. Đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu.
5. Xếp hạng nhà thầu.
 Trình duyệt kết quả đấu thầu
Nhà thầu có,hồ sơ dự thầu hợp lệ, đáp ứng cơ bản các yêu cầu của hồ sơ mời thầu, có
giá đánh giá thấp nhất và có giá đề nghị trúng thầu khơng vƣợt giá gói thầu hoặc dự
tốn, tổng dự tốn đƣợc duyệt sẽ đƣợc xem xét trúng thầu. Khi đó chủ đầu tƣ hoặc chủ
dự án có trách nhiệm trình kết quả đấu thầu lên ngƣời có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm
quyền để xem xét phê duyệt.
 Cơng bố kết quả đấu thầu
Ngay sau khi có quyết định của ngƣời có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền, bên
mời thầu tiến hành công bố kết quả đấu thầu qua việc thông báo bằng văn bản cho các
nhà thầu tham dự. Trong trƣờng hợp khơng có nhà thầu nào trúng thầu hoặc huỷ đấu
thầu bên mời thầu phải tiến hành thông báo cho các nhà thầu biết. Với nhà thầu trúng
thầu ngồi thơng báo trúng thầu, bên mời thầu phải gửi kèm theo dự thảo hợp đồng và
những điểm cần lƣu ý, cần trao đổi khi thƣơng thảo hoàn thiện hợp đồng.
 Thƣơng thảo và ký kết hợp đồng
Khi nhận đƣợc thông báo trúng thầu,nhà thầu phải gửi cho bên mời thầu thƣ chấp
thuận thƣơng thảo hoàn thiện hợp đồng. Theo lịch biểu đã đƣợc thống nhất, hai bên sẽ

tiến hành thƣơng thảo hoàn thiện hợp đồng để tiến tới ký hợp đồng chính thức.
Thƣơng thảo hồn thiện hợp đồng bao gồm những nội dung cần giải quyết các vấn để
còn tồn tại chƣa hoàn chỉnh đƣợc hợp đồng với các nhà thầu trúng thầu.

14


1.2.4 Hợp đồng trong đấu thầu tư vấn
1.2.4.1 Các loại hợp đồng trong đấu thầu tư vấn
Hợp đồng tƣ vấn là hợp đồng đƣợc ký kết giữa Bên giao thầu và Bên nhận thầu để
thực hiện các công việc tƣ vấn nhƣ: lập quy hoạch xây dựng; lập dự án đầu tƣ xây
dựng cơng trình; kháo sát xây dựng; thiết kế xây dựng cơng trình; lựa chọn nhà thầu;
giám sát thi cơng xây dựng cơng trình; quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình; thẩm
tra thiết kế, tổng dự toán, dự toán và các hoạt động tƣ vấn khác có liên quan đến xây
dựng cơng trình.
 Theo hình thức giá hợp đồng, có các loại hợp đồng sau:
- Hợp đồng trọn gói
Hợp đồng trọn gói là loại hợp đồng cơ bản. Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tƣ vấn,
dịch vụ phi tƣ vấn đơn giản; gói thầu xây lắp, hỗn hợp có quy mơ nhỏ phải áp dụng
hợp đồng trọn gói. Đối với gói thầu mua,sắm hàng hóa thì loại hợp đồng áp dụng chủ
yếu là hợp đồng trọn gói
- Hợp đồng theo đơn giá cố định
Hợp đồng theo đơn giá cố định đƣợc áp dụng đối với gói thầu có đơn giá khơng thay
đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng đối với toàn bộ nội dung cơng việc của gói
thầu.
- Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh
Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh đƣợc áp dụng đối với các gói thầu chƣa đủ điều
kiện xác định chính xác về số lƣợng hoặc khối lƣợng và đơn giá có thể biến động trong
thời gian thực hiện hợp đồng. Trƣờng hợp hàng hóa có tính đặc thù, phức tạp, quy mô
lớn và thời gian thực hiện hợp đồng trên 18 tháng thì có thể áp dụng loại hợp đồng

theo đơn giá điều chỉnh đối với gói thầu mua sắm hàng hóa.
- Hợp đồng theo thời gian
Hợp đồng theo thời gian đƣợc áp dụng đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tƣ vấn .
- Hợp đồng theo giá kết hợp
15


×