Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Lộc Hà tỉnh Hà Tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (924.25 KB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

PHẠM HẢI BẰNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
HUYỆN LỘC HÀ, TỈNH HÀ TĨNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

PHẠM HẢI BẰNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
HUYỆN LỘC HÀ, TỈNH HÀ TĨNH
CHUYÊN NGÀNH

: QUẢN TRỊ KINH DOANH

MÃ SỐ HV


: CA170162

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN

: TS. ĐÀO THANH BÌNH

HÀ NỘI - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các
số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Hà Tĩnh, ngày 28 tháng 03 năm 2019
Tác giả luận văn

Phạm Hải Bằng

i


LỜI CẢM ƠN
Với lịng biết ơn sâu sắc và tình cảm chân thành cho phép em gửi lời cảm ơn
chân thành nhất tới:
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, Viện đào tạo sau đại học, Viện Kinh tế &
Quản lý cùng các giảng viên đã tận tình giảng dạy và tạo điều kiện giúp đỡ em trong
quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành đề tài luận văn thạc sĩ.
Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy TS. Đào Thanh Bình là

người đã ln tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ và động viên em trong suốt q
trình nghiên cứu và hồn thành đề tài nghiên cứu này.
Cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã ln khích lệ, động viên và giúp
đỡ em trong q trình học tập và hồn thiện luận văn.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều, nhưng bài luận văn khơng tránh khỏi những
thiếu sót; em rất mong nhận được sự thông cảm, chỉ dẫn, giúp đỡ và đóng góp ý
kiến của các nhà khoa học, của quý thầy cô và các bạn bè, đồng nghiệp cũng như
những người quan tâm đến đề tài nghiên cứu .
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Tĩnh, ngày 28 tháng 03 năm 2019
Tác giả luận văn

Phạm Hải Bằng

ii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Agribank

: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

ATM

: Dịch vụ thẻ ngân hàng

CBTD

: Cán bộ Tín dụng


CIC

: Tra cứu thơng tin tín dụng

CP

: Cổ phần

DNNN

: Doanh nghiệp Nhà nước

DPRR

: Dự phịng rủi ro

HĐTD

: Hợp đồng tín dụng

IPCAS

: Là hệ thống thanh toán nội bộ và kế toán khách hàng

KHCN

: Khách hàng cá nhân

NHNo&PTNT


: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng Thương mại

TSC

: Trụ sở chính

TSĐB

: Tài sản đảm bảo

VND

: Việt Nam đồng

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................... iii

MỤC LỤC ................................................................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ .............................................................................. ix
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Lý do thực hiện đề tài .......................................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan tới đề tài............................................................ 1
3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 6
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 6
5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 7
6. Kết cấu của luận văn............................................................................................ 7
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..................................... 8
1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại ................................................................ 8
1.1.1 Khái niệm của ngân hàng thương mại ........................................................ 8
1.1.2 Chức năng, vai trò của ngân hàng thương mại ........................................... 8
1.1.3 Phân loại ngân hàng thương mại .............................................................. 10
1.1.4 Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại .................................... 12
1.2 Tổng quan về tín dụng của ngân hàng thương mại ......................................... 17
1.2.1 Khái niệm về tín dụng của ngân hàng thương mại ................................... 17
1.2.2 Chức năng về tín dụng của NHTM........................................................... 18
1.2.3 Vai trị của tín dụng của NHTM ............................................................... 19
1.2.4 Phân loại tín dụng ngân hàng thương mại ................................................ 20
1.3 Cho vay khách hàng cá nhân và chất lượng cho vay khách hàng cá nhân trong
hoạt động của ngân hàng thương mại .................................................................... 21

iv


1.3.1 Khái niệm cho vay .................................................................................... 21
1.3.2 Khái niệm khách hàng cá nhân ................................................................. 21

1.3.3 Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân ................................................... 21
1.3.4 Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân ..................................................... 22
1.3.5 Khái niệm về chất lượng tín dụng và chất lượng cho vay khách hàng cá
nhân .................................................................................................................... 23
1.3.6 Các tiêu chí và chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay khách hàng cá nhân24
1.4 Các yếu tố ảnh hướng đến chất lượng cho vay khách hàng cá nhân của ngân
hàng thương mại. ................................................................................................... 29
1.4.1 Nhân tố khách quan .................................................................................. 29
1.4.2 Nhân tố chủ quan ...................................................................................... 30
1.5 Kinh nghiệm nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân của một số
ngân hàng thương mại trong và ngoài nước .......................................................... 31
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ......................................................................................... 35
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN LỘC HÀ, TỈNH HÀ TĨNH .................... 36
2.1 Giới thiệu chung về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh ..................................................... 36
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh ................ 36
2.1.2 Cơ cấu tổ chức và hoạt động của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh ........................ 39
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh trong những năm
gần đây ............................................................................................................... 42
2.2 Đánh giá, phân tích chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Lộc Hà, tỉnh
Hà Tĩnh .................................................................................................................. 52

v



2.2.1 Kết quả cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh những năm
qua

............................................................................................................... 52

2.2.2 Thực trạng chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Lộc Hà, tỉnh Hà
Tĩnh

............................................................................................................... 56

2.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại
ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện
Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh ......................................................................................... 65
2.3 Đánh giá chung về chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Lộc Hà, tỉnh
Hà Tĩnh .................................................................................................................. 70
2.3.1

Thành công ........................................................................................... 70

2.3.2

Hạn chế ................................................................................................. 71

2.3.3

Nguyên nhân ......................................................................................... 72


TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ......................................................................................... 76
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT
LƢỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
HUYỆN LỘC HÀ, TỈNH HÀ TĨNH ..................................................................... 77
3.1 Định hướng nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh huyện Lộc Hà, tỉnh Hà
Tĩnh........................................................................................................................ 77
3.1.1 Định hướng phát triển của Agribank Việt Nam - chi nhánh huyện Lộc
Hà, tỉnh Hà Tĩnh ................................................................................................ 77
3.1.2 Định hướng nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại
Agribank Việt Nam - chi nhánh huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh. .......................... 79
3.2 Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Việt
Nam - chi nhánh huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh ...................................................... 80

vi


3.2.1 Chú trọng công tác bồi dưỡng, tuyển chọn và quản lý nhân sự cho vay
KHCN................................................................................................................. 80
3.2.2 Nâng cao chất lượng hoạt động thu thập thơng tin tín dụng chất lượng
công tác thẩm định, đánh giá khách hàng .......................................................... 83
3.2.3 Tăng cường công tác quản lý rủi ro, kiểm tra, kiểm soát ......................... 85
3.3 Kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại
Agribank Việt Nam - chi nhánh huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh .............................. 87
3.3.1 Kiến nghị đối với ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam chi nhánh tỉnh Hà Tĩnh ............................................................................. 87
3.3.2 Kiến nghị đối với ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam. ................................................................................................................... 88

KẾT LUẬN .............................................................................................................. 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 92

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn của Agribank Lộc Hà ..........................................42
Bảng 2.2 Cơ cấu huy động vốn của Agribank Lộc Hà ..............................................43
Bảng 2.3 Tình hình dư nợ Agribank chi nhánh Lộc Hà............................................46
Bảng 2.4 Nợ quá hạn và nợ xấu của CN 2015-2017..................................................47
Bảng 2.5 Kết quả HĐ kinh doanh của Chi nhánh Lộc Hà .........................................49
Bảng 2.6 Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh kế tại Agribank Lộc Hà .....................52
Bảng 2.7 Cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Lộc Hà. .............53
Bảng 2.8 Phân loại nợ tại Agribank Lộc Hà ..............................................................55
Bảng 2.9 Các tiêu chí hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ..................................61
Bảng 2.10 Tỷ lệ tổng vốn huy động so với tổng dư nợ cho vay ................................63
Bảng: 2.11 Mức sinh lời từ hoạt động tín dụng .........................................................64
Bảng 2.12 Thu nhập từ cho vay của CN 2015-2017 ..................................................64

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT huyện Lộc Hà .....................................40
Hình 2.2 Cơ cấu huy động vốn của Agribank huyện Lộc Hà (Phân loại theo kỳ hạn) .......43
Hình 2.3 Cơ cấu huy động vốn của Agribank huyện Lộc Hà (Phân loại theo đối tượng) .....43
Hình 2.4 Quy trình cấp tín dụng Agribank Việt Nam ................................................57
Hình 2.5 Quy trình đơn đốc thu hồi nợ ......................................................................60


ix


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do thực hiện đề tài
Trong bối cảnh kinh tế hội nhập hiện nay, nước ta chịu nhiều tác động của
kinh tế thế giới, bên cạnh các các động tích cực thì cũng có rất nhiều những tác
động tiêu cực làm cho nhiều cơng ty, tập đồn lớn cũng như các cá nhân, hộ gia
đình làm ăn thua lỗ, thất thoát vốn. Điều này dẫn đến sự gia tăng nợ xấu, kéo theo
nhiều rủi ro khác trong hoạt động kinh doanh của ngành ngân hàng. Đây chính là
nguyên nhân chủ yếu thúc đẩy các ngân hàng thương mại ra sức nghiên cứu, cải tiến
và sáng tạo các sản phẩm tín dụng đa dạng phục vụ khách hàng; thay đổi quy trình,
mơ hình để tăng cường, nâng cao chất lượng tín dụng, đặc biệt là cho vay đối với
khách hàng cá nhân.
Huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh có vị trí địa lý thuận lợi phù hợp cho việc phát
triển kinh tế hộ, phát triển dịch vụ du lịch, nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng
hóa, mở rộng giao thương buôn bán. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thì
Ngân hàng nơng nghiệp Việt Nam chi nhánh huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh cũng có
nhiều bước chuyển biến tích cực. Đặc biệt là cho vay khách hàng cá nhân với mạng
lưới rộng khắp đã đạt được những kết quả đáng kể: Cuối năm 2015 dư nợ cho vay
khách hàng cá nhân tại chi nhánh là 510 tỷ trên 520 tỷ tổng dư nợ, chiếm tỷ lệ 98%.
Đến quí I năm 2018 dư nợ cho vay khách hàng cá nhân là 803 tỷ trên 823 tỷ tổng dư
nợ, chiếm tỷ lệ 97,5 %. Tuy nhiên với lợi thế địa bàn là các hộ nông dân, cá nhân
vay sản xuất kinh doanh nhỏ nên tiềm năng cho vay khách hàng cá nhân tại chi
nhánh còn rất lớn chưa khai thác hết được; Tỷ lệ nợ quá hạn còn khá cao 1,2%.
Từ thực trạng trên em chọn đề tài “Giải pháp nâng cao chất lƣợng cho
vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh” để thực hiện luận văn
cao học của mình.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan tới đề tài

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam được thành lập
ngày 26 tháng 3 năm 1988. Vơí vị trí là doanh nghiệp số 1 của Việt Nam nhiều năm

1


nay Agribank luôn mang đến cho khách hàng những sản phẩm dịch vụ tiện ích nhất.
Trong đó cho vay khách hàng cá nhân là một trong những sản phẩm dịch vụ tín
dụng được phát triển đầu tiên. Với nhiệm vụ là phục vụ tam nông ( nông dân, nông
nghiệp, nông thôn) ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam luôn
đi đầu trong lĩnh vực cho vay khách hàng cá nhân.
Cho đến nay đã có những cơng trình, đề tài nghiên cứu của những tác giả
trong đã công bố cũng như các luận văn, luận án, cơng trình NCKH các cấp trong
thời gian gần đây nghiên cứu về đề tài như:
Nguyễn Thị Thu Đông (2012) thực hiện luận án tiến sĩ kinh tế tại trường đại
học Kinh tế Quốc dân với đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng
thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam trong quá trình hội nhập 2012”. Trong
luận án, tác giả đưa ra các quan niệm về chất lượng tín dụng ngân hàng, các chỉ tiêu
phản ánh chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại và mơ hình nhân tố ảnh
hưởng đến chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại hiện nay. Trên cơ sở lý
thuyết, tác giả tập trung phân tích thực trạng chất lượng tín dụng của VCB từ năm
2006 -2010. Tác giả đã sử dụng hệ thống các nhóm chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín
dụng và phân tích hệ thống chính sách, cơng cụ đảm bảo chất lượng tín dụng đang
được áp dụng tại VCB. Qua đó đánh giá những kết quả đạt được và hạn chế, nguyên
nhân của những hạn chế. Kết quả nghiên cứu này tạo tiền đề đề xuất các giải pháp,
kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng của VCB trong thời gian tới, bao gồm
7 giải pháp: (1) Mở rộng quy mơ khách hàng, (2) Đổi mới chính sách sản phẩm,
dịch vụ tín dụng của ngân hàng, (3) Hồn thiện hệ thống đảm bảo chất lượng tín
dụng, (4) Xây dựng hệ thống thống tin tín dụng, (5) Xây dựng chính sách đầu tư
nguồn lực, (6) Nâng cao tiềm lực tài chính và uy tín, (7) Một số kiến nghị với chính

phủ - ngân hàng Nhà nước.
Nguyễn Ngọc Lê Ca (2011) thực hiện luận văn thạc sĩ kinh tế tại trường Đại
học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh với tên đề tài “Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân
tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam”. Trên nền tảng cơ sở lý luận về khái
niệm tín dụng cá nhân tại các ngân hàng thương mại, vai trò của tín dụng cá nhân

2


đối với nền kinh tế - xã hội, đối với ngân hàng thương mại và đối với khách hàng,
tác giả đưa ra ba nhân tố cần thiết phát triển tín dụng cá nhân như: môi trường kinh
tế - xã hội; năng lực cạnh tranh của ngân hàng, chính sách và chương trình kinh tế
của Nhà nước. Đồng thời, tác giả đi vào phân tích thực trạng hoạt động tín dụng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam trong thời gian gần đây nhằm
tạo cơ sở để đưa ra một số giải pháp cụ thể. Cuối cùng, tác giả đưa ra 6 giải pháp
nhằm phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, bao
gồm: (1) Phát triển kênh phân phối, (2) Phát triển sản phẩm tín dụng cá nhân, (3)
Cải tiến quy trình, chính sách tín dụng cá nhân, (4) Cơng tác tun truyền, quảng
cáo sản phẩm dịch vụ, (5) Nâng cao chất lượng cán bộ nhân viên, (6) Nâng cao kỹ
năng giao tiếp của nhân viên.
Huỳnh Lê Hoài Tâm (2016) với tên đề tài luận văn thạc sĩ chuyên ngành Tài
chính ngân hàng “Phân tích tình hình cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Quảng Nam” tại trường Đại học
Đà Nẵng. Trên cơ sở lý luận về phân tích hoạt động cho vay cá nhân trong các ngân
hàng thương mại, trong đó tác giả đưa ra 5 nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch
vụ cho vay cá nhân, bao gồm: (1) Môi trường kinh tế - xã hội, (2) Môi trường pháp
lý, (3) Ngân hàng, (4) Đối thủ cạnh tranh, (5) Khách hàng. Tác giả đã phân tích tình
hình cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam giai đoạn 2013-2015 và một số chỉ tiêu tài chính đánh giá tình hình
cho vay khách hàng cá nhân. Sau đó, tác giả đưa ra giải pháp hoàn thiện hoạt động

cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - chi nhánh Quảng Nam, bao gồm (1) Đa dạng hóa các sản phẩm cho vay
KHCN, (2) Cơ cấu lại danh mục sản phẩm cho vay một cách hợp lý, (3) Thực hiện
chun mơn hóa quy trình cho vay KHCN, (4) Hồn thiện phương thức quản trị rủi
ro tín dụng, (5) Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, (6) Tăng cường công tác
tuyên truyền, quảng cáo đến với khách hàng cá nhân. Đồng thời, tác giả đưa ra các
kiến nghị cần thiết đối với Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước và Chính phủ.

3


Nguyễn Thị Kim Oanh, Đỗ Thị Thanh Vinh (2014) với bài báo khoa học
“Phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt
Nam - chi nhánh Nha Trang” đăng trên Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản,
Trường Đại học Nha Trang vào tháng 6 năm 2014. Tác giả sử dụng các phương
pháp trong nghiên cứu như: thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp số liệu thứ cấp
đã được sử dụng kết hợp với hệ thống 7 chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng cá nhân
nhằm phân tích đánh giá thực trạng tín dụng cá nhân tại Vietcombank Nha Trang.
Đồng thời, nghiên cứu đã khái qt và phân tích về tình hình hoạt động tín dụng cá
nhân của Vietcombank Nha Trang trong giai đoạn 2009 - 2011 trên các nghiệp vụ
cho vay cá nhân, bảo lãnh cá nhân và thanh toán thẻ tín dụng cá nhân. Ngồi ra, tác
giả đã khảo sát sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tín dụng cá nhân
của Vietcombank Nha Trang, cung cấp hệ thống tư liệu tham khảo tin cậy để
Vietcombank Nha Trang nghiên cứu phát triển tín dụng cá nhân đáp ứng nhu cầu
của khách hàng. Kết quả của nghiên cứu, tác giả đưa ra 8 giải pháp nhằm phát triển
tín dụng cá nhân như sau: (1) Phát triển kênh phân phối, (2) Cải cách mơ hình tổ
chức, cải tiến quy trình và chính sách tín dụng cá nhân, (3) Hồn thiện, phát triển
sản phẩm tín dụng cá nhân, (4) Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên, (5) Nâng
cao chất lượng dịch vụ khách hàng, (6) Tăng cường công tác tuyên truyền, quảng

cáo sản phẩm dịch vụ, (7) Tăng cường năng lực quản lý rủi ro, (8) Hoàn thiện hệ
thống công nghệ thông tin.
Huỳnh Nguyễn Đức Huy (2009) với luận văn thạc sĩ kinh tế “Nâng cao chất
lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngồi quốc
doanh - TP. Hồ Chí Minh” bảo vệ tại Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
Tác giả dựa vào cơ sở lý luận về tín dụng dành cho khách hàng cá nhân và các vấn
đề về chất lượng tín dụng, đồng thời nghiên cứu một số tình huống phát sinh nợ xấu
trong thực tế hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, phân tích số liệu hoạt động tín
dụng tại VPBank TPHCM. Sau đó, tác giả đưa ra nhận định về chất lượng tín dụng
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng và đưa ra 8 giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, bao gồm: (1) Thay đổi

4


mơ hình phê duyệt tín dụng , (2) Xây dựng các tiêu chuẩn tham chiếu, (3) Lên kế
hoạch đánh giá và cải tiến các sản phẩm tín dụng, (4) Cải cách mơ hình tổ chức hoạt
động tín dụng, (5) Hồn thiện quy trình quản lý nợ vay, (6) Chính sách tín dụng áp
dụng trong từng giai đoạn khác nhau, (7) Xây dựng cẩm nang tín dụng cho nhân
viên, (8) Xây dựng hệ thống thu thập cơ sở dữ liệu khách hàng.
Tác giả Thượng Thị Phong Thư (2012) với đề tài “Hoạt động cho vay đối với
hộ gia đình, cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi
nhánh Tân Bình” đã tìm hiểu những hoạt động cho vay hộ gia đình, cá nhân tại khu
vực quận Tân Bình và đưa ra những giải pháp, những kiến nghị cho hoạt động này.
Tác giả Nguyễn Trung Toàn (2013) có cơng trình “Nâng cao chất lượng tín
dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Nghi Xuân’’tác giả
đã đề cập đến các cơ sở lý luận về NHTM, các hoạt động của ngân hàng thương
mại; Đã nêu lên được thực trạng và tìm nguyên nhân, đề xuất các giải pháp nâng
cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam chi nhánh huyện Nghi Xuân – Hà Tĩnh.

Tác giả Phan Thị Thanh Hoa(2014) có đề tài “Nâng cao hiệu quả cho vay hộ
sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh”, bản luận
văn đã trình bày lý luận chung về cho vay hộ sản xuất của các NHTM đồng thời nêu
lên được thực trạng cho vay hộ sản xuất tại NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh tỉnh
Hà Tĩnh, và nêu ra được các giải pháp hiệu quả.
Đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về hoạt động cho vay đối với khách hàng
cá nhân tại các ngân hàng ở Việt Nam như Nguyễn Thị Thu Đơng (2012), Nguyễn
Ngọc Lê Ca (2011), Huỳnh Lê Hồi Tâm (2016), Nguyễn Thị Kim Oanh, Đỗ Thị
Thanh Vinh (2014) và Huỳnh Nguyễn Đức Huy (2009),Thượng Thị Phong Thư
(2012), Nguyễn Trung Tồn (2013), Phan Thị Thanh Hoa(2014). Nói chung, các
nghiên cứu trên đã đánh giá được các mặt đạt được và hạn chế trong hoạt động cho
vay đối với khách hàng cá nhân đồng thời đã đưa ra hệ thống các giải pháp để nhằm
phát triển và nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng cá nhân của các ngân
hàng. Tuy nhiên, cho đến nay vẫn chưa có một nghiên cứu nào về hoạt động cho

5


vay khách hàng cá nhân nào được thực hiện cho ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Lộc Hà, tỉnh Hà tĩnh. Tác giả sẽ kế
thừa hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay đối với khách hàng cá nhân nhằm
phân tích đánh giá thực trạng chất lượng cho vay đối với khách hàng cá nhân tại
ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Lộc
Hà, tỉnh Hà tĩnh đồng thời tổng hợp các mô hình nghiên cứu liên quan đến chất
lượng cho vay đối với khách hàng cá nhân tại các ngân hàng.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Xây dựng giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất
lượng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đó, luận văn tập trung thực hiện những

nhiệm vụ cụ thể sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về cho vay khách hàng cá nhân và chất lượng
cho vay khách hàng cá nhân trong hoạt động của các NHTM
- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại
ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Lộc
Hà, tỉnh Hà Tĩnh: Mức độ và các nhân tố tác động.
- Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng cho vay khách
hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh, từ đó đáp ứng được mục tiêu phát triển chi
nhánh trong thời gian tới
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng cho vay khách hàng cá nhân của
NHTM.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
a. Phạm vi không gian: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank
Việt Nam - Chi nhánh huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh

6


b. Phạm vi thời gian: Giai đoạn 2015-2017. Giải pháp hướng đến giai đoạn
2020-2025
c. Phạm vi nội dung nghiên cứu: chất lượng cho vay KHCN
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã sữ dụng một số phương pháp sau:
Chương 1: Sử dụng phương pháp hệ thống hoá lý thuyết: Hệ thống lại tất cả
các khái niệm về ngân hàng thương mại, tín dụng ngân hàng thương mại, cho vay
khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Sử dụng phương pháp:
- Phương pháp thu thập số liệu: Tác giả dùng phương pháp thu thập số liệu

thứ cấp từ chi nhánh đó là: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo tổng kết
cuối năm, bảng cân đối kế tốn, báo cáo cơng tác kiểm tra, các luận văn nghiên cứu
của một số tác giả, thơng tin trên sách , báo, tạp chí, internet…
- Phương pháp xữ lý và phân tích số liệu: Luận văn đã sử dụng kết hợp các
phương pháp nghiên cứu như: Phân tích, tổng hợp, thống kê, so sánh.
Chương 3: Sử dụng phương pháp tổng hợp để đề xuất giải pháp nhằm nâng
cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam - chi nhánh huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh.
6. Kết cấu của luận văn
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về chất lượng cho vay khách hàng cá nhân của
ngân ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Lộc Hà, tỉnh Hà
Tĩnh
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng cho vay khách
hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh

7


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHẤT
LƢỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại
1.1.1 Khái niệm của ngân hàng thương mại
Có rất nhiều khái niệm về ngân hàng thương mại cho đến thời điểm hiện nay như:
- Ở Mỹ: “Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung
cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành cơng nghiệp dịch vụ tài chính”.
- Đạo luật ngân hàng (1941) của Pháp cũng đưa ra định nghĩa: “Ngân hàng

thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền
bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng
tài ngun đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”.
- Ở Việt nam, Ngân hàng thương mại được định nghĩa là: Ngân hàng thương
mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận
tiền ký gửi từ khách hàng với trách nhiệm hồn trả và sữ dụng số tiền đó để cho
vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh tốn.
- Theo luật các tổ chức tín dụng (Luật số 47/2010/QH12): Ngân hàng thương
mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các
hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Từ những nhận định trên có thể thấy Ngân hàng thương mại là một trong
những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với
nghiệp vụ chủ yếu là nhận tiền gửi, cho vay và cung cấp các dịch vụ thanh tốn.
Ngồi ra ngân hàng thương mại còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối
đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội.
1.1.2 Chức năng, vai trò của ngân hàng thương mại
1.1.2.1 Chức năng của ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại có 3 chức năng: Chức năng trung gian tín dụng; chức
năng trung gian thanh tốn và chức năng tạo tiền.

8


- Chức năng trung gian tín dụng: được xem là chức năng quan trọng nhất của
ngân hàng thương mại. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng
vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng
này ngân hàng thương mại vừa đóng vai trị nhận tiền gửi vừa đóng vai trị là người
cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệnh giữa lãi suất cho vay và lãi suất
gửi tiền và góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người
đi vay...cho vay luôn là hoạt động quan trọng nhất của NHTM, nó mang đến lợi

nhuận lớn nhất cho các ngân hàng thương mại.
- Chức năng trung gian thanh toán: Ở đây ngân hàng thương mại đóng vai trị
là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh tốn theo u cầu
của khách hàng như trích tiền từ các tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền
hàng hoá, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán
hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ.
Các ngân hàng thương mại cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện
thanh toán tiện lợi như séc, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh tốn,
thẻ tín dụng...Tuỳ theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức
thanh tốn phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi,
mang theo tiền để gặp chủ nợ, gặp người phải thanh toán dù họ ở gần hay xa mà họ
có thể sữ dụng một phương thức nào đó để thực hiện các khoản thanh tốn. Do đó
các chủ thể kinh tế tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian lại đảm bảo thanh tốn
an tồn. Chức năng này vơ hình dung đã thúc đẩy lưu thơng hàng hố, đẩy nhanh
tốc độ thanh tốn, tốc độ lưu chuyển vốn từ đó góp phần phát triiển kinh tế.
- Chức năng tạo tiền: Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản
chất của NHTM, Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho
sự tồn tại và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính
đặc thù của mình đã vơ hình trung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế.
Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là
chức năng tín dụng và chức năng thanh tốn. Thơng qua chức năng trung gian tín
dụng, ngân hàng sữ dụng vốn huy động để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách

9


hàng sữ dụng để mua hàng hoá, thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền
gửi thanh toán của khách hàng vẩn được coi là một bộ phận của tiền giao dich, được
họ sữ dụng để mua hàng hoá dịch vụ...Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm
tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi

trả của xã hội, Ngân hàng thương mại tạo tiền phụ thuộc vào tỉ lệ dự trữ bắt buộc của
ngân hàng trung ương đã áp dụng đối với ngân hàng thương mại. Do vậy ngân hàng
trung ương có thể tăng tỉ lệ này khi lượng cung tiền vào nền kinh tế lớn.
1.1.3 Phân loại ngân hàng thương mại
1.1.3.1. Dựa vào hình thức sở hữu
a. Ngân hàng thương mại Quốc doanh (State owned Commercial bank): Là
ngân hàng thương mại được thành lập bằng 100% vốn ngân sách nhà nước. Trong
tình hình hiện nay để tăng nguồn vốn và phù hợp với xu thế hội nhập tài chính với
thế giới các ngân hàng thương mại quốc doanh Việt Nam đang phát hành trái phiếu
để huy động vốn; đã và đang cổ phần hóa để tăng sức cạnh tranh với các chi nhánh
ngân hàng nước ngoài và các ngân hàng cổ phần hiện nay.Thuộc loại này gồm:
– Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (Bank for
Agriculture and Rural Development)
– Ngân hàng công thương Việt nam (Industrial and commercial Bank of viet
man – ICBV) gọi tắt là Vietinbank – đã cổ phần hoá
– Ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam (Bank for Investement and
Development of Viet nam – BIDV) đã cổ phần hóa
– Ngân hàng ngoại thương Việt nam (Bank for Foreign Trade of Viet nam –
Vietcombank) đã cổ phần hoá.
– Ngân hàng phát triền nhà đồng bằng sông cửu long (Housing Bank of
Mekong Delta) đã cổ phần hóa.
b. Ngân hàng thương mại cổ phần (joint Stock Commercial bank): Là ngân
hàng thương mại được thành lập dưới hình thức cơng ty cổ phần. Trong đó một cá
nhân hay pháp nhân chỉ được sở hữu một số cổ phần nhất định theo qui định của
ngân hàng nhà nước Việt nam.

10


- NH TMCP Á Châu; NH TMCP Phương Đông; NH TMCP Đông Á; NH

TMCP Quân đội…
c. Ngân hàng liên doanh (thuộc loại hình tổ chức tín dụng liên doanh)
Là Ngân hàng được thành lập bằng vốn liên doanh giữa một bên là ngân
hàng thương mại Việt nam và bên khác là ngân hàng thương mại nước ngồi có trụ
sở đặt tại Việt nam, hoạt động theo pháp luật ở Việt Nam
- INDOVINA BANK LIMITTED; NH Việt Nga; SHINHANVINA BANK;
VID PUBLIC BANK; VINASIAM BANK…
d.Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: là ngân hàng được thành lập theo pháp
luật nước ngoài, được phép mở chi nhánh tại Việt Nam, hoạt động theo pháp luật
Việt Nam
- CITY BANK; BANGKOK BANK; SHINHAN BANK; EUSTCH
BANK…
e. NHTM 100% vốn nước ngoài: là NHTM được thành lập tại VN với 100%
vốn điều lệ thuộc sở hữu nước ngoài; trong đó phải có một NH nước ngồi sở hữu
trên 50% vốn điều lệ (NH mẹ). NHTM 100% vốn nước ngồi được thành lập dưới
hình thức cơng ty TNHH một thành viên hoặc từ hai thành viên trở lên, là pháp
nhân VN, có trụ sở chính tại VN.
NH TNHH một thành viên ANZ; NH TNHH một thành viên Standard
Chartered; NH TNHH một thành viên HSBC; NH TNHH một thành viên Shinhan;
NH TNHH một thành viên Hongleong.
1.1.3.2. Dựa vào chiến lược kinh doanh
a. Ngân hàng bán buôn: là loại NH chỉ giao dịch và cung ứng dịch vụ cho
đối tượng khách hàng doanh nghiệp chứ không giao dịch với khách hàng cá nhân.
b. Ngân hàng bán lẻ: là loại NH giao dịch và cung ứng dịch vụ cho đối tượng
khách hàng cá nhân.
c. Ngân hàng vừa bán buôn vừa bán lẻ: là loại NH giao dịch và cung ứng
dịch vụ cho cả khách hàng doanh nghiệp lẫn khách hàng cá nhân.

11



1.1.3.3. Dựa vào tính chất hoạt động
a. Ngân hàng chuyên doanh: là loại NH chỉ hoạt động chuyên môn trong một
lĩnh vực như nông nghiệp, xuất nhập khẩu, đầu tư…
b. Ngân hàng kinh doanh tổng hợp: là loại NH hoạt động ở mọi lĩnh vực kinh tế
và thực hiện hầu như tất cả các nghiệp vụ mà một NH có thể được phép thực hiện.
1.1.4 Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại
1.1.4.1 Nghiệp vụ nguồn vốn của ngân hàng thương mại
Nghiệp vụ huy động nguồn vốn là hoạt động tiền đề có ý nghĩa đối với bản
thân ngân hàng cũng như đối với xã hội. Trong nghiệp vụ này, ngân hàng thương
mại được phép sử dụng những công cụ và biện pháp cần thiết mà luật pháp cho
phép để huy động các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội làm nguồn vốn tín dụng để
cho vay đối với nền kinh tế.
a. Vốn điều lệ và các quỹ
Vốn điều lệ, các quỹ của ngân hàng được gọi là vốn tự có của ngân hàng
(Bank’s Capital)
- Nguồn hình thành:
- Vốn chủ sở hữu khi ngân hàng mới thành lập
- Nguồn vốn bổ sung hàng năm từ lợi nhuận kinh doanh, từ vốn góp thêm
của chủ sở hữu
- Mục đích sử dụng:
+ Vốn điều lệ của ngân hàng trước hết được dùng để: Xây dựng nhà cửa, văn
phòng làm việc, mua sắm tài sản, trang thiết bị nhằm tạo cơ sở vật chất đảm bảo cho
hoạt động của ngân hàng, số còn lại để đầu tư, liên doanh, cho vay trung và dài hạn
+ Các quỹ dự trữ của ngân hàng: đây là các quỹ bắt buộc phải trích lập trong
quá trình tồn tại và hoạt động của ngân hàng, các quỹ này được trích lập theo tỷ lệ
qui định trên số lợi nhận ròng của ngân hàng, bao gồm:
Quỹ dự trữ ; quỹ dự phịng tài chính; quỹ phát triển kỹ thuật nghiệp vụ; quỹ
khen thưởng phúc lợi; lợi nhuận để lại để phân bổ cho các quỹ. Chênh lệch tỷ giá,
đánh giá lại tài sản, nguồn vốn đầu tư XDCB.


12


b. Vốn huy động:
Đây là nguồn vốn chủ yếu của các ngân hàng thương mại, thực chất là tài sản
bằng tiền của các chủ sở hữu mà ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng nhưng phải
có nghĩa vụ hoàn trả kịp thời, đầy đủ khi khách hàng yêu cầu. Nguồn vốn huy động
là nguồn tài nguyên to lớn nhất.
- Nguồn hình thành
+ Nhận tiền gửi
* Tiền gửi khơng kỳ hạn của các tổ chức, cá nhân
* Tiền gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn
* Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
- Đặc điểm vốn huy động
+ Nguồn vốn không ổn định
+ Nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất
- Mục đích sử dụng
+ Thiết lập dự trữ.
+ Cấp tín dụng.
c. Vốn đi vay:
Nguồn vốn đi vay có vị trí quan trọng trong tổng nguồn vốn của ngân hàng
thương mại. Thuộc loại này bao gồm:
- Vốn vay trong nước:
Vay ngân hàng trung ương: NHTW sẽ tiếp vốn cho ngân hàng thương mại
thông qua biện pháp chiết khấu, tái chiết khấu nếu các hồ sơ tín dụng cùng các
chứng từ xin tái chiết khấu có chất lượng. Làm như vậy, NHTW sẽ trở thành chỗ
dựa và là người cho vay cuối cùng đối với ngân hàng thương mại
+ Vay các ngân hàng thương mại khác thông qua thị trường liên ngân hàng
(Interbank Market)

- Vốn vay ngân hàng nước ngoài.

13


d. Vốn tiếp nhận:
Đây là nguồn tiếp nhận từ các tổ chức tài chính ngân hàng, từ ngân sách nhà
nước… để tài trợ theo các chương trình, dự án về phát triển kinh tế xã hội, cải tạo
môi sinh, môi trường… nguồn vốn này chỉ được sử dụng theo đúng đối tượng và
mục tiêu đã được xác định.
e. Vốn khác:
Đây là các nguồn vốn phát sinh trong quá trình hoạt động của ngân hàng (đại
lý, chuyển tiền, các dịch vụ ngân hàng…)
1.1.4.2 Nghiệp vụ sử dụng vốn
Nghiệp vụ cho vay và đầu tư là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất,
quyết định đến khả năng tồn tại và hoạt động của ngân hàng thương mại. Đây là các
nghiệp vụ cấu thành bộ phận chủ yếu và quan trọng của tài sản Có của ngân hàng.
Thành phần TS Có của ngân hàng bao gồm:
Dự trữ (Reserves); cho vay (loans); đầu tư (Investment); tài sản Có khác
(Other Assets)
a. Dự trữ:
Hoạt động tín dụng của ngân hàng nhằm mục đích kiếm lời, song cần phải
bảo đảm an toàn để giữ vững được lịng tin của khách hàng. Muốn có được sự tin
cậy về phía khách hàng, trước hết phải bảo đảm khả năng thanh toán: đáp ứng được
nhu cầu rút tiền của khách hàng. Muốn vậy các ngân hàng phải để dành một phần
nguồn vốn khơng sử dụng nó để sẵn sàng đáp ứng nhu cầu thanh toán. Phần vốn để
dành này gọi là dự trữ. Ngân hàng nhà nước được phép ấn định một tỷ lệ dự trữ bắt
buộc theo từng thời kỳ nhất định, việc trả lãi cho tiền gửi dự trữ bắt buộc do chính
phủ qui định. Dự trữ bao gồm:
+ Dự trữ sơ cấp (Primary Reserves): bao gồm tiền mặt, tiền gửi tại ngân hàng

NN, tại các ngân hàng khác.
+ Dự trữ thứ cấp (Secondary Reserves): (cấp hai) là dự trữ không tồn tại
bằng tiền mà bằng chứng khốn, nghĩa là các chứng khốn ngắn hạn có thể bán để
chuyển thành tiền một cách thuận lợi. Thuộc loại này gồm:

14


×