Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Vũng Tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (836.04 KB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH VŨNG TÀU

NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: ...............

NGUYỄN THỊ THU
Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM CẢNH HUY

HÀ NỘI 2009


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBTD

Cán bộ Tín dụng

CBKH

Cán bộ khách hàng

VCB

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt


(VIETCOMBANK) Nam
VIETCOMBANK

Hội sở chính của Ngân hàng thương mại cổ phần

TW

Ngoại Thương Việt Nam

VIETCOMBANK

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt

VŨNG TÀU

Nam chi nhánh Vũng Tàu

CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng

CN

Chi nhánh

CTCG

Chứng từ có giá

DPRR


Dự phịng rủi ro

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

PGD

Phòng giao dịch



Quyết định

SXKD

Sản xuất kinh doanh


TCTD

Tổ chức tín dụng

TCKT

Tổ chức kinh tế

VNĐ

Việt Nam đồng

EUR

Euro

USD

Đơ la mỹ


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
SƠ ĐỐ 1

Cơ cấu tổ chức của NHTMCP Ngoại thương VN CN Vũng Tàu

Bảng 2.1

Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh Vietcombank

Vũng Tàu trong các năm 2006, 2007, 2008

Bảng 2.2

Tình hình tăng trưởng nguồn vốn huy động của Vietcombank
Vũng Tàu

Bảng 2.3

Bảng so sánh lãi suất huy động vốn bình quân của chi nhánh
Vietcombank Vũng Tàu với các ngân hàng quốc doanh khác
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu thời điểm ngày
30/06/2009

Bảng 2.4

Bảng so sánh thị phần vốn huy động của Vietcombank Vũng
Tàu với tổng vốn huy động trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu

Bảng 2.5

Bảng so sánh thị phần vốn huy động ngoại tệ (quy VND) của
NHNT Vũng Tàu với tổng vốn huy động ngoại tệ trên địa bàn
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Bảng 2.6

Bảng so sánh nguồn vốn huy động theo thời hạn của
Vietcombank Vũng Tàu


Bảng 2.7

Tình hình dư nợ tín dụng theo loại ngoại tệ giai đoạn 20062008

Bảng 2.8

Tốc độ tăng trưởng tín dụng phân theo loại tiền tệ

Bảng 2.9

Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn cho vay

Bảng 2.10

Cơ cấu dư nợ theo mục đích vay

Bảng 2.11

Cơ cấu dư nợ theo theo hình thức đảm bảo nợ vay

Bảng 2.12

Tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ qua các năm

Bảng 2.13

Phân loại nợ theo nhóm đến thời điểm 31/12/2008



Bảng 2.14

Cơ cấu sử dụng nguồn vốn huy động của Vietcombank Vũng
Tàu

Bảng 2.15

So sánh cơ cấu sử dụng nguồn vốn huy động của Vietcombank
Vũng Tàu qua các năm

Bảng 2.16

Cơ cấu sử dụng nguồn vốn huy động của Vietcombank Vũng
Tàu

Bảng 2.17

Vòng quay vốn tín dụng tại Vietcombank Vũng Tàu từ năm
2006 đến năm 2008

Bảng 2.18

Chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động tín dụng tại Vietcombank
Vũng Tàu từ năm 2006 đến năm 2008


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN


1

LỜI CẢM ƠN

2

PHẦN MỞ ĐẦU

3

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

6

1.1. Hoạt động tín dụng

6

1.1.1. Khái niệm hoạt động tín dụng

6

1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng

6

1.1.2.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng

6


1.1.2.2. Căn cứ vào hình thức tín dụng

7

1.1.2.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng

9

1.1.2.4. Phân loại theo rủi ro

10

1.1.2.5. Phân loại khác

10

1.1.3. Vai trị của tín dụng

11

1.1.3.1. Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất liên tục
đồng thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế

11

1.1.3.2. Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất liên tục
đồng thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế

11


1.1.3.3. Tín dụng là cơng cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát
triển và ngành mũi nhọn

11

1.1.3.4. Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán
kinh tế của các doanh nghiệp

12


1.1.3.5. Tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế với các doanh
nghiệp nước ngồi

12

1.1.4. Bảo đảm tín dụng

12

1.1.4.1. Khái niệm về bảo đảm tín dụng

12

1.1.4.2. Vai trị của việc bảo đảm tín dụng

13

1.1.4.3. Những thuộc tính của bảo đảm tín dụng


13

1.1.4.4. Các hình thức bảo đảm tín dụng

13

1.1.4.5. Quan hệ giữa rủi ro và bảo đảm tín dụng
1.2

Chất lượng tín dụng của Ngân hàng Thương Mại

1.2.1. Tổng quan về chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại

14
14

1.2.1.1. Khái niệm về chất lượng tín dụng

14

1.2.1.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng

15

1.2.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng

15

1.2.2.1. Đối với ngân hàng


15

1.2.2.2. Đối với khách hàng

22

1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của NHTM

23

1.2.3.1. Những nhân tố chủ quan

23

1.2.3.2. Những nhân tố khách quan

29

1.3. Mối quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng, chất lượng tín dụng và
hiệu quả hoạt động tín dụng
Kết luận chương 1

29
31


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ CHẤT
LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG


32

VIỆT NAM CHI NHÁNH VŨNG TÀU
2.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam

32

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển

32

2.1.2. Nguyên tắc và cơ cấu tổ chức hoạt động tín dụng của ngân hàng
TMCP Ngoại Thương Việt Nam
2.1.2.1. Nguyên tắc tổ chức hoạt động tín dụng

35
35

2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Ngoại Thương Việt Nam

35

2.2. Giới thiệu về ngân hàng TMCP Ngoại Thương chi nhánh Vũng
Tàu

38

2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Ngoại
Thương chi nhánh Vũng Tàu


38

2.2.3. Chức năng, nhiệm vụ các phòng nghiệp vụ tại Ngân hàng
TMCP Ngoại Thương chi nhánh Vũng Tàu

44

2.3. Tình hình huy động vốn, cho vay và kết quả kinh doanh của
ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Vũng Tàu

47

2.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCP Ngoại
Thương Việt Nam chi nhánh Vũng Tàu

47

2.3.2. Tình hình huy động vốn của ngân hàng TMCP Ngoại Thương
Việt Nam chi nhánh Vũng Tàu
2.3.2.1. Phân tích tình hình huy động vốn

51
51

2.3.2.2. Đánh giá chung về công tác huy động vốn tại ngân hàng
TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Vũng Tàu

56



2.3.3. Tình hình cho vay

57

2.3.3.1. Phân loại dư nợ theo loại tiền tệ

58

2.3.3.2. Phân loại dư nợ theo kỳ hạn nợ

59

2.3.3.3. Phân loại dư nợ theo mục đích vay

60

2.3.3.4. Phân loại dư nợ theo hình thức đảm bảo nợ vay

61

2.4. Đánh giá chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương
Việt Nam chi nhánh Vũng Tàu

62

2.4.1. Chính sách cho vay đối với khách hàng của ngân hàng TMCP
Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Vũng Tàu

62


2.4.2. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân
hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Vũng Tàu
2.4.2.1. Tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ xấu
2.4.2.2. Tỷ lệ giữa tổng nguồn vốn huy động trên tổng dư nợ cho
vay
2.4.2.3. Đánh giá theo vịng quay vốn tín dụng

64
64
67
70

2.4.2.4. Đánh giá theo chỉ tiêu lợi nhuận tín dụng trên tổng dư nợ tín
dụng

70

2.4.3. Đánh giá chung về chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP
Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Vũng Tàu

72

2.4.3.1. Những thành tựu đạt được

72

2.4.3.2. Một số tồn tại trong hoạt động tín dụng

75


2.4.3.3. Nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại ngân
hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Vũng Tàu

79

Kết luận chương 2

83


CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM

84

(VIETCOMBANK) CHI NHÁNH VŨNG TÀU
3.1. Định hướng phát triển tín dụng của Vietcombank chi nhánh Vũng
Tàu đến năm 2012

84

3.2. Mục tiêu, định hướng chiến lược phát triển và chỉ tiêu kế hoạch
hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam

85

chi nhánh Vũng Tàu trong năm 2009
3.2.1. Mục tiêu, định hướng chiến lược phát triển hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh


85

Vũng Tàu năm 2009
3.2.2. Một số chỉ tiêu kế hoạch hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Vũng Tàu năm 2009

86

3.3. Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng
TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Vũng Tàu

87

3.3.1. Giải pháp đối với Vietcombank Vũng Tàu

87

3.3.1.1. Chun mơn hóa các hoạt động xử lý nợ xấu

87

3.3.1.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn

88

3.3.1.3. Đa dạng hóa danh mục cho vay nhằm giảm thiểu rủi ro

89


3.3.1.4. Chú trọng đến việc phát triển chất lượng cán bộ tín dụng

90

3.3.1.5. Nâng cao chất lượng phục vụ

91

3.3.1.6. Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng

93

3.3.1.7. Xác định phương thức cho vay, thời hạn cho vay phù hợp
với từng khách hàng
3.3.1.8. Xây dựng hệ thống kiểm tra, giám sát tín dụng hiệu quả

97
99


3.3.1.9. Sử dụng dịch vụ bảo hiểm tín dụng thơng qua cơng cụ phái
sinh nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng
3.3.1.10. Chú trọng đầu tư phát triển công nghệ

101
105

3.3.2. Giải pháp về phía ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam

105


3.3.3. Giải pháp về phía các cơ quan quản lý Nhà Nước

108

3.3.3.1. Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm sốt của NHNN
3.3.3.2. Thực hiện minh bạch về thơng tin phục vụ điều hành chính
sách tiền tệ và quản lý cũng như giám sát các TCTD có hiệu quả hơn
3.3.3.3. Hồn thiện mơi trường pháp lý cho hoạt động ngân hàng
3.3.3.4. Hồn thiện lại hệ thống thơng tin tín dụng của ngành ngân
hàng

108
108
109
109

Kết luận chương 3

110

KẾT LUẬN

111

TÀI LIỆU THAM KHẢO

113

PHỤ LỤC


114


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trang 1

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của chính bản thân tơi.
Các số liệu sử dụng phân tích trong luận văn theo đúng quy định và trung thực,
nếu có gì sai trái tơi hồn tồn chịu trách nhiệm.

HỌC VIÊN

Nguyễn Thị Thu
Khóa: CH 2006-2008

Nguyễn Thị Thu (Cao học 2006-2008)

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trang 2

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên tơi xin tỏ lịng biết ơn chân thành của mình đến các Thầy cơ
giáo trong khoa Kinh tế và quản lý - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội về sự
hướng dẫn, khích lệ và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu
của mình.
Xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn TS. Phạm Cảnh Huy về sự
hướng dẫn nhiệt tình và những ý kiến đóng góp để luận văn được hoàn thành.
Xin gửi lời cảm ơn các cán bộ và ban lãnh đạo ngân hàng TMCP Ngoại
Thương Việt Nam chi nhánh Vũng Tàu về sự giúp đỡ, những sự hỗ trợ và đặc
biệt trong việc cung cấp các tài liệu, số liệu có liên quan phục vụ cho những
nghiên cứu trong luận văn.
Do hạn chế về thời gian cũng như về phạm vi nghiên cứu, luận văn sẽ
không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Vì vậy tơi rất mong nhận được ý
kiến đóng góp của các thầy cơ giáo, các bạn bè và đồng nghiệp.
HỌC VIÊN
Nguyễn Thị Thu

Nguyễn Thị Thu (Cao học 2006-2008)

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trang 3

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

PHẦN MỞ ĐẦU

1.Tính cấp thiết của đề tài:
Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu của hệ thống ngân hàng thương
mại Việt Nam, mang lại 80-90% thu nhập của mỗi ngân hàng, tuy nhiên rủi ro
của nó cũng khơng nhỏ. Rủi ro tín dụng cao q mức sẽ ảnh hưởng rất lớn đến
hoạt động kinh doanh ngân hàng. Đứng trước những thời cơ và thách thức của
tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, vấn đề nâng cao khả năng cạnh tranh của các
ngân hàng thương mại trong nước với các ngân hàng thương mại nước ngoài,
mà cụ thể là nâng cao chất lượng tín dụng, giảm thiểu rủi ro đã trở nên cấp thiết.
Bên cạnh đó, tình hình kinh tế thế giới đang diễn biến phức tạp và nguy
cơ khủng hoảng tín dụng tăng cao. Việt Nam là một nước có nền kinh tế mở
nên khơng tránh khỏi những ảnh hưởng của nền kinh tế thế giới. Đứng trước
tình hình đó, địi hỏi các ngân hàng thương mại Việt Nam phải nâng cao công
tác quản lý chất lượng hoạt động tín dụng.
Trước tính cấp thiết đó, đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động
tín dụng tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Vũng Tàu”
được tiến hành nghiên cứu tình hình kinh doanh tín dụng thực tế tại chi nhánh
để từ đó nhận diện dấu hiệu, tìm ra nguyên nhân, đề ra giải pháp hữu ích cho
việc nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh.
2.Mục đích nghiên cứu đề tài:
Tín dụng là dịch vụ chủ yếu mang lại lợi nhuận cho ngân hàng cũng như
mang lại khơng ít rủi ro đến cho ngân hàng. Đồng thời, nó cũng là một nhân tố
quyết định đến sự tồn tại và phát triển của NHTM, trong đó ngân hàng thương
mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Vũng Tàu cũng không phải là
Nguyễn Thị Thu (Cao học 2006-2008)

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sỹ QTKD


Trang 4

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

ngoại lệ. Do đó tơi đã chọn đề tài này để nghiên cứu và thơng qua đó đưa ra một
số giải pháp nhằm phát huy thế mạnh, khắc phục nhũng điểm còn tồn tại của
ngân hàng nhằm giúp nâng cao chất lượng nghiệp vụ tín dụng ngày càng tốt
hơn. Đề tài đi vào giải quyết những vấn đề sau:
-Đề tài nghiên cứu về những vấn đề lý thuyết cơ bản về hoạt động tín
dụng và chất lượng hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại.
-Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng tại các ngân hàng
thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Vũng Tàu trong giai
đoạn 2006 đến 2008.
-Nêu ra các nhân tố làm ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của ngân
hàng thương mại, làm rõ các nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng
của ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Vũng
Tàu.
-Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng
thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Vũng Tàu, góp phần
vào sự phát triển hoạt động tín dụng của chi nhánh.
3.Đối tượng và thời gian nghiên cứu:
-Đối tượng nghiên cứu là hoạt động tín dụng, quản lý chất lượng tín dụng
của ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Vũng
Tàu.
- Thời gian nghiên cứu từ năm 2006 đến 2008.
4.Phương pháp nghiên cứu:
Các phương pháp chủ yếu được sử dụng trong nghiên cứu là phương
pháp tổng hợp, thống kê, phân tích so sánh định tính và định lượng.

Nguyễn Thị Thu (Cao học 2006-2008)


Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trang 5

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Các số liệu thống kê được thu thập thông qua các tài liệu thống kê, báo
cáo từ ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Vũng
Tàu.
5. Những đóng góp của luận văn
Luận văn hệ thống hóa các lý luận căn bản về chất lượng hoạt động tín
dụng, đánh giá thực trạng về hoạt động tín dụng, những thành tựu đạt được và
một số nhược điểm tồn tại trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
cổ phần Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Vũng Tàu, chỉ ra các nguyên nhân
tồn tại ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của chi nhánh.
Luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động
tín dụng của ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh
Vũng Tàu.
6. Bố cục của đề tài:
Đề tài gồm 114 trang, 01 sơ đồ, 18 bảng biểu, lời mở đầu, kết luận, danh
mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung đề tài được trình bày trong 3 chương:
-Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
-Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ CHẤT
LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT
NAM CHI NHÁNH VŨNG TÀU.

-Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI

NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VIETCOMBANK)
CHI NHÁNH VŨNG TÀU

Nguyễn Thị Thu (Cao học 2006-2008)

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trang 6

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Hoạt động tín dụng
1.1.1. Khái niệm tín dụng
Có rất nhiều khái niệm về tín dụng nhưng tập trung lại tín dụng có nghĩa
là sự chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định dưới hình thức
hiện vật hay tiền tệ trong một thời hạn nhất định từ người sở hữu sang người sử
dụng, và khi đến hạn người sử dụng phải hoàn trả lại cho người sở hữu với một
lượng giá trị lớn hơn, khoản giá trị dôi ra này được gọi là lợi tức tín dụng.
Tín dụng là hoạt động quan trọng nhất của các ngân hàng thương mại,
chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản, tạo thu nhập từ lãi lớn nhất và cũng
là hoạt động mang lại rủi ro cao nhất. Tín dụng là hoạt động tài trợ của ngân
hàng cho khách hàng.
1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng

Việc phân loại tín dụng dựa trên một số tiêu thức nhất định tùy theo yêu
cầu của khách hàng và mục tiêu quản lý của ngân hàng. Sau đây là một số cách
phân loại:
1.1.2.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Phân chia theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng vì
thời gian liên quan mật thiết đến tính an tồn, sinh lợi của tín dụng và khả năng
hồn trả của khách hàng. Có 3 loại:
-Tín dụng ngắn hạn: có thời hạn từ 12 tháng trở xuống, được sử dụng
để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi
tiêu ngắn hạn của cá nhân.

Nguyễn Thị Thu (Cao học 2006-2008)

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trang 7

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

-Tín dụng trung hạn: từ 12 tháng đến 60 tháng, được sử dụng để đầu
tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng
sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mơ nhỏ và thời gian thu
hồi vốn nhanh.
-Tín dụng dài hạn: trên 60 tháng, được sử dụng để đáp ứng các nhu
cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các cơng
trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mơ lớn.
1.1.2.2. Căn cứ vào hình thức tín dụng

Dựa vào tiêu chí này tín dụng bao gồm chiết khấu, cho vay, bảo lãnh
và cho thuê, trong đó:
-Chiếu khấu: là việc ngân hàng ứng trước tiền cho khách hàng tương
ứng với giá trị của một giấy nợ trừ đi phần thu nhập của ngân hàng để sở hữu
một giấy nợ chưa đến hạn.
-Cho vay: là việc ngân hàng đưa tiền cho khách hàng với cam kết
khách hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi trong khoảng thời gian xác định.
Cho vay bao gồm các loại sau:
• Thấu chi: là nghiệp vụ cho vay qua đó ngân hàng cho phép người vay
được chi vượt trên số dư tiền gửi thanh tốn của mình đến một giới hạn nhất
định và trong khoảng thời gian xác định. Giới hạn này được gọi là hạn mức thấu
chi.
Thấu chi là hình thức tín dụng ngắn hạn, linh hoạt, thủ tục đơn giản,
phần lớn là khơng có đảm bảo. Do đó chỉ sử dụng đối với khách hàng có độ tin
cậy cao, thu nhập đều đặn và ổn định.

Nguyễn Thị Thu (Cao học 2006-2008)

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trang 8

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

• Cho vay trực tiếp từng lần: là hình thức cho vay của ngân hàng đối với
các khách hàng có nhu cầu thời vụ hay mở rộng sản xuất đặc biệt mà khơng có
nhu cầu vay thường xun, khơng có điều kiện để được cấp hạn mức thấu chi.

• Cho vay theo hạn mức: là nghiệp vụ tín dụng theo đó ngân hàng thỏa
thuận cấp cho khách hàng hạn mức tín dụng. Hạn mức tín dụng được cấp trên
cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh, nhu cầu vốn và nhu cầu vay vốn của khách
hàng.
• Cho vay luân chuyển: là nghiệp vụ cho vay dựa trên luân chuyển của
hàng hoá. Ngân hàng cho doanh nghiệp vay để mua hàng và sẽ thu nợ khi bán
hàng.
• Cho vay trả góp: là hình thức tín dụng mà khách hàng trả gốc làm nhiều
lần trong thời hạn tín dụng đã thoả thuận. Cho vay trả góp thường được áp dụng
đối với các khoản vay trung và dài hạn, tài trợ cho tài sản cố định hoặc hàng lâu
bền.
• Cho vay gián tiếp: đây là hình thức cho vay thơng qua các tổ chức trung
gian. Cho vay gián tiếp thường được áp dụng đối với thị trường có nhiều món
vay nhỏ, người vay phân tán, cách xa ngân hàng, nhằm giảm bớt chi phí và rủi
ro.
-Bảo lãnh: là việc ngân hàng cam kết dưới hình thức thư bảo lãnh về
việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của ngân hàng khi
khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ như cam kết.
Phân theo mục tiêu có các loại bảo lãnh như sau:
• Bảo lãnh dự thầu: là cam kết của ngân hàng với chủ đầu tư (hay chủ
thầu) về việc trả tiền phạt thay cho bên dự thầu nếu bên dự thầu vi phạm các
quy định trong hợp đồng dự thầu.

Nguyễn Thị Thu (Cao học 2006-2008)

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sỹ QTKD


Trang 9

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

• Bảo lãnh thực hiện hợp đồng: là cam kết của ngân hàng về việc chi trả
tổn thất thay khách hàng nếu khách hàng không thực hiện đầy đủ hợp đồng như
cam kết, gây tổn thất cho bên thứ ba.
• Bảo lãnh tiền ứng trước: là cam kết của ngân hàng về việc sẽ hoàn trả
tiền ứng trước cho bên thụ hưởng bảo lãnh nếu bên được bảo lãnh khơng trả.
• Bảo lãnh vay vốn: là cam kết của ngân hàng đối với người cho vay (tổ
chức tín dụng, các cá nhân…) về việc sẽ trả gốc lãi đúng hạn nếu khách hàng
(người đi vay) khơng trả được.
• Bảo lãnh thanh toán: là cam kết của ngân hàng về việc sẽ thanh toán tiền
theo đúng hợp đồng thanh toán cho người thụ hưởng nếu khách hàng của ngân
hàng không thanh toán đủ.
-Cho thuê: là việc ngân hàng mua tài sản cho khách hàng thuê với
thời hạn sao cho ngân hàng phải thu gần đủ (hoặc thu đủ) giá trị của tài sản cho
thuê cộng lãi (thời hạn khoảng 80-90% đời sống kinh tế của tài sản). Hết hạn
thuê, khách hàng có thể mua lại tài sản đó.
1.1.2.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng: có 2 loại:
-Tín dụng có bảo đảm: là loại tín dụng dựa trên cơ sở các bảo đảm
như thế chấp, cầm cố, bảo lãnh của bên thứ ba bằng tài sản. Sự đảm bảo này là
căn cứ pháp lý để ngân hàng có được nguồn thu nợ thứ hai khi nguồn thu nợ thứ
nhất khơng có hoặc khơng đủ.
-Tín dụng khơng bảo đảm: là loại tín dụng khơng có tài sản thế chấp,
cầm cố, bảo lãnh của bên thứ ba. Loại tín dụng này có thể được cấp cho các
khách hàng có uy tín, kinh doanh thường xun có lãi, tình hình tài chính hiệu
quả, vững mạnh.

Nguyễn Thị Thu (Cao học 2006-2008)


Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trang 10

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

1.1.2.4. Phân loại theo rủi ro:
Cách phân loại này giúp ngân hàng thường xun đánh giá lại tính an
tồn của các khoản tín dụng, trích lập dự phịng tổn thất kịp thời hiệu quả. Có 2
loại như sau:
-Tín dụng lành mạnh: là các khoản tín dụng có khả năng thu hồi cao.
-Tín dụng có vấn đề: là các khoản tín dụng có dấu hiệu khơng lành
mạnh như khách hàng chậm tiêu thụ, gặp thiên tai, tiến độ thực hiện kế hoạch bị
chậm, trì hỗn nộp báo cáo tài chính…
Tín dụng có vấn đề được chia làm 2 loại, đó là:
 Nợ quá hạn có khả năng thu hồi: là các khoản nợ đã quá hạn
với thời hạn ngắn và khách hàng có kế hoạch khắc phục tốt, tài sản đảm bảo có
giá trị lớn, thanh khoản cao…
 Nợ quá hạn khó địi: là các khoản nợ q hạn khá lâu, khả năng
trả nợ kém, tài sản thế chấp nhỏ hoặc bị giảm giá, khách hàng chây ì…
1.1.2.5. Phân loại khác:
-Theo đối tượng tín dụng thì có tín dụng vốn lưu động và tín dụng vốn
cố định.
-Theo mục đích có tín dụng sản xuất, tín dụng tiêu dùng…
Các cách phân loại này cho thấy tính đa dạng hoặc chun mơn hố trong
cấp tín dụng của ngân hàng. Với xu hướng đa dạng, các ngân hàng sẽ mở rộng

phạm vi tài trợ nhưng vẫn có thể duy trì những lĩnh vực mà ngân hàng có lợi
thế.
Ngồi ra các cách phân loại này cho phép ngân hàng theo dõi rủi ro và
sinh lợi gắn liền với những lĩnh vực tài trợ để có chính sách lãi suất, bảo đảm,
hạn mức, chính sách mở rộng phù hợp.

Nguyễn Thị Thu (Cao học 2006-2008)

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trang 11

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

1.1.3. Vai trị của tín dụng
1.1.3.1. Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất liên tục đồng
thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế
Thừa thiếu vốn tạm thời thường xuyên xảy ra ở các doanh nghiệp,
việc phân phối vốn tín dụng đã góp phần điều hịa vốn trong tồn bộ nền kinh
tế, tạo điều kiện cho q trình sản xuất được liên tục.
Ngồi ra tín dụng cịn là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, là động lực
kích thích tiết kiệm đồng thời là phương tiện đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư
phát triển.
Thơng qua hoạt động tín dụng giúp các doanh nghiệp sử dụng nguồn
lao động và nguyên liệu hợp lý thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế, giải
quyết các vấn đề xã hội.
1.1.3.2. Thúc đẩy nền kinh tế phát triển

Hoạt động của các ngân hàng là tập trung vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi
mà vốn này nằm phân tán khắp mọi nơi, trong tay các doanh nghiệp, các cơ
quan Nhà nước và cá nhân, trên cơ sở đó cho vay các đơn vị kinh tế, những
người có nhu cầu về vốn và từ đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
1.1.3.3. Tín dụng là cơng cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và
ngành mũi nhọn
Trong điều kiện nước ta, Nhà nước tập trung tín dụng để tài trợ cho
các ngành kinh tế mũi nhọn, mà phát triển các ngành này sẽ tạo cơ sở lôi cuốn
các ngành kinh tế khác phát triển như sản xuất hàng xuất khẩu, khai thác dầu
khí…

Nguyễn Thị Thu (Cao học 2006-2008)

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trang 12

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

1.1.3.4. Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế
của các doanh nghiệp
Đặc trưng cơ bản của tín dụng là sự vận động trên cơ sở hồn trả và có
lợi tức. Nhờ vậy mà hoạt động tín dụng đã kích thích sử dụng vốn và sử dụng
có hiệu quả.
Khi sử dụng vốn vay ngân hàng, doanh nghiệp phải tơn trọng hợp
đồng tín dụng, tức phải hồn trả nợ gốc và lãi đúng hạn, tơn trọng các điều kiện
khác đã ghi trong hợp đồng tín dụng, bằng các tác động như vậy đòi hỏi doanh

nghiệp phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản
xuất, tăng vịng quay của vốn tạo điều kiện nâng cao doanh lợi cho doanh
nghiệp.
1.1.3.5. Tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế với các doanh nghiệp
nước ngoài
Trong điều kiện ngày nay, phát triển kinh tế của một quốc gia gắn liền
với kinh tế thế giới, tín dụng ngân hàng đã trở thành một trong những phương
tiện nối liền kinh tế các nước với nhau.
Đối với các nước đang phát triển nói chung và nước ta nói riêng, tín
dụng đóng vai trị quan trọng trong việc mở rộng xuất khẩu hàng hoá, đồng thời
nhờ nguồn tín dụng bên ngồi để cơng nghiệp hố và hiện đại hố nền kinh tế.
1.1.4. Bảo đảm tín dụng
1.1.4.1. Khái niệm về bảo đảm tín dụng
Bảo đảm tín dụng là sự bảo đảm cho ngân hàng rằng có một nguồn
vốn khác để hoàn trả hoặc bảo chi khi không thu hồi được nợ.

Nguyễn Thị Thu (Cao học 2006-2008)

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trang 13

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

1.1.4.2. Vai trị của việc bảo đảm tín dụng
-Bảo đảm tín dụng là một hình thức đảm bảo trong trường hợp khách
hàng khơng trả nợ hoặc trong các tình huống bất ngờ khác.

-Bảo đảm tín dụng để đảm bảo trong trường hợp khách hàng đi chệch
khỏi phương hướng đã vạch ra trong kế hoạch sản xuất kinh doanh, ngăn ngừa
gian lận.
-Các ngân hàng coi bảo đảm tín dụng là nguồn thu nợ thứ hai khi
nguồn thu thứ nhất không thanh tốn được.
-Trong hoạt động kinh doanh có mn ngàn lý do dẫn đến nguồn thu
nợ thứ nhất không thực hiện được, nếu khơng có một nguồn bổ sung thì tất yếu
ngân hàng sẽ bị tổn thất. Vì vậy để bảo vệ lợi ích của mình, ngân hàng u cầu
người đi vay phải có các bảo đảm cần thiết, ngoại trừ những khách hàng có uy
tín, có quan hệ tín dụng thường xuyên…
1.1.4.3. Những thuộc tính của bảo đảm tín dụng
-Giá trị của vật bảo đảm hoàn toàn được xác định và ổn định trong
thời gian dài nhằm tránh mất giá.
-Vật bảo đảm tín dụng phải có tính chuyển nhượng.
-Có sẵn thị trường tiêu thụ.
-Có giấy tờ, chứng từ chứng minh nguồn gốc sở hữu hợp pháp.
1.1.4.4. Các hình thức bảo đảm tín dụng
Bảo đảm tín dụng có các hình thức sau:
-Thế chấp: là việc bên đi vay phải chuyển các giấy tờ chứng nhận sở
hữu hoặc sử dụng các tài sản đảm bảo sang cho ngân hàng nắm giữ trong thời
gian cam kết.
Đảm bảo bằng thế chấp cho phép bên đi vay sử dụng tài sản đảm bảo
phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Các tài sản thế chấp bao gồm máy móc,
Nguyễn Thị Thu (Cao học 2006-2008)

Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sỹ QTKD


Trang 14

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

trang thiết bị, nhà cửa đất đai… thường cồng kềnh và việc bán, chuyển nhượng
không đơn giản.
-Cầm cố: là việc bên đi vay phải chuyển quyền kiểm soát tài sản đảm
bảo sang cho ngân hàng trong thời gian cam kết.
Cầm cố thích hợp với những tài sản ngân hàng có thể kiểm sốt và
bảo quản tương đối chắc chắn, đồng thời việc ngân hàng nắm giữ không ảnh
hưởng đến quá trình hoạt động của bên đi vay, như các chứng khoán, hợp đồng
tiền gửi, sổ tiết kiệm…
1.1.4.5. Quan hệ giữa rủi ro và bảo đảm tín dụng
Thời gian qua, các ngân hàng thương mại Việt Nam chỉ áp dụng một
vài loại tài sản đảm bảo, trong đó chủ yếu là quyền sử dụng đất và sở hữu nhà.
Trong nền kinh tế thị trường, tính chất hoạt động của các doanh nghiệp rất đa
dạng, để mở rộng tín dụng gắn với hạn chế rủi ro đòi hỏi ngân hàng phải sử
dụng đồng thời nhiều loại tài sản đảm bảo và hình thức đảm bảo, vận dụng thích
ứng với điều kiện của mỗi khách hàng.
Trong kinh doanh cũng như ở chiến trường, ở đâu là điểm nóng thì ở
đó phải có những tuyến phòng thủ chắc chắn, dàn trải đều cho tất cả các mặt
trận không phải là chiến lược tối ưu. Tương tự, đối với khách hàng và loại cho
vay có rủi ro cao thì nên áp dụng loại bảo đảm có rủi ro thấp và ngược lại.
1.2. Chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại
1.2.1. Tổng quan về chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại
1.2.1.1. Khái niệm về chất lượng tín dụng
Chất lượng tín dụng là một phạm trù rộng, bao hàm nhiều nội dung trong
đó có nội dung quan trọng và có tính lượng hóa nhất là tỷ lệ nợ quá hạn trên
tổng dư nợ. Theo quan điểm thông thường của các NHTM Việt Nam và theo
Nguyễn Thị Thu (Cao học 2006-2008)


Khoa Kinh tế và Quản lý


Luận văn Thạc sỹ QTKD

Trang 15

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

một số định nghĩa hẹp thì khi nói đến chất lượng tín dụng người ta thường nói
đến tỷ lệ nợ quá hạn so với tổng dư nợ, tỷ lệ này càng cao có nghĩa là chất
lượng tín dụng kém và ngược lại. Theo thông lệ quốc tế nếu tỷ lệ nợ q hạn
dưới 5% thì được coi là tín dụng có chất lượng tốt và ngược lại trên tỷ lệ nợ
quá hạn trên mức 5% được coi là có vấn đề.
Đồng thời, ở Việt Nam, theo quyết định 06/2008/QĐ-NHNN ngày
12/03/2008, các NHTM đạt điểm tối đa về chất lượng tín dụng khi có tỷ lệ nợ
xấu so với tổng dư nợ nhỏ hơn hoặc bằng 2%.
1.2.1.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng
Sản phẩm tín dụng là một trong những sản phẩm mang lại nhiều lợi
nhuận và cũng khơng ít rủi ro đến cho các NHTM. Vì nguyên liệu kinh
doanh của sản phẩm này là tiền, tiền là hàng hóa nhưng lại là hàng hóa mang
tính xã hội cao, chỉ một biến động của nó về mặt giá trị trên thị trường là có
thể ảnh hưởng đến nhiều hoạt động của nền kinh tế xã hội và hoạt động kinh
doanh của các NHTM. Chính vì vậy, việc nghiên cứu và tìm ra các giải pháp
hữu hiệu để nâng cao chất lượng tín dụng là mục tiêu, đồng thời là nhân tố
quan trọng nhất để tồn tại và phát triển của mỗi NHTM.
1.2.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng
1.2.2.1. Đối với ngân hàng
Về mặt định lượng, chất lượng tín dụng được phân tích đánh giá bởi

các chỉ tiêu về nợ quá hạn, nợ xấu, chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn, chỉ tiêu vịng
quay vốn tín dụng, chỉ tiêu lợi nhuận, … được xác định như sau:
Tỷ lệ nợ quá hạn:
- Tỷ lệ nợ quá hạn là tỷ lệ phần trăm giữa tổng các khoản nợ quá hạn so
Nguyễn Thị Thu (Cao học 2006-2008)

Khoa Kinh tế và Quản lý


×