Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Đặc điểm và tài khoản sử dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.96 KB, 9 trang )

Đặc điểm và tài khoản sử dụng.
Phương pháp này có ưu điểm là giảm khối lượng ghi chép kế toán, tuy nhiên tính chính xác
của giá trị hàng tồn kho xuất dùng lại phụ thuộc vào chất lượng quản lý tại kho, quầy, bến
bãi… Nên thường áp dụng ở những DN có cơ cấu chủng loại vật tư, hàng hóa nhiều, giá trị
thấp, nhập – xuất thường xuyên.
Theo phương pháp KKĐK, mọi biến động của vật tư hàng hóa không theo dõi, phản ánh
trên các tài khoản hàng tồn kho. Giá trị NVL mua vào nhập kho được phản ánh trên một tài
khoản riêng: Tài khoản mua hàng. Còn cáác TK 152, 151 chỉ sử dụng để phản ánh giá trị
của NVL đi đường và tồn kho cuối kỳ trên cơ sở kiểm kê định kỳ.
TK 611: TK mua hàng, được chi tiết thành 2 TK cấp 2:
TK 6111: Mua NVL
TK 6112: Mua hàng hóa.
Kết cấu TK 611:
 Bên Nợ:
 Kết chuyển giá gốc hàng hóa NVL, công cụ dụng cụ tồn kho đầu kì
 Trị giá thực tế vật tư, hàng hóa.
 Mua vào trong kỳ, bán bị trả lại
Bên Có:
 kết chuyển giá gốc hàng hóa, NVL tồn kho cuối kì (theo kết quả kiểm kê)
 Giá gốc hàng hóa NVL sử dụng trong kì, hoặc giá gốc hàng hóa xuất bán (chưa
được xác định là đã bán trong kì)
 Giá gốc NVL mua vào trả lại cho người bán, được giảm giá.
TK 611 không có số dư cuối kỳ.
1.6.2.3. Phương pháp hạch toán.
 Khái quát lại tuần tự các nghiệp vụ theo sơ đồ sau: Sơ đồ 1-5, trang 23):
Sơ đồ 1-5
Sơ đồ hạch toán tổng hợp NVL theo phương pháp KKĐK
TK 151, 152 TK 611 TK 151, 152
(1) Kết chuyển NVL đi đường và (5) Kết chuyển NVL đi đường và

tồn kho đầu kỳ tồn kho cuối kỳ


TK 111, 112, 331 TK 111, 112, 331
(2) Giá trị thực tế NVL mua vào (4)Trả NVL cho người bán hoặc trả CKTM

trong kỳ giảm giá hàng mua được hưởng
TK 133 TK 133
TK 411, 711
TK 621, 627, 641, 642
(3) Các trường hợp tăng NVL khác (6) Giá trị NVL đã sử dụng trong kỳ

thuộc loại phân bổ 1 lần
TK 142, 242
(7)Giá trị NVL xuất (8) Phân bổ
dùng thuộc loại vào chi phí ở
phân bổ 50% và các kỳ sau
nhiều lần
1.6.3. Hạch toán kiểm kê kho nguyên vật liệu
Để quản lý tốt NVL, định kỳ hoặc đột xuất mà doanh nghiệp có thể tiến hành kiểm kê
kho NVL để xác định tồn kho của từng danh điểm. Từ đó làm cơ sở đối chiếu với số liệu
trên sổ sách kế toán và xác định NVL thừa thiếu:
 Với trường hợp kết quả kiểm kê phát hiện thiếu NVL, căn cứ vào Biên bản kiểm kê
xác định giá trị NVL mất mát, hao hụt:
Nợ TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý.
Có TK 152 – Giá thực tế NVL thiếu.
• Căn cứ vào Biên bản xử lý về giá trị NVL hao hụt, mất mát, kế toán ghi:
Nợ TK 11, 112, 334, 338 – Phần tổ chức, cá nhân phải bồi thường
Nợ TK 632 – Chênh lệch đánh giá lại phần hao hụt
Có TK 1381- tài sản thiếu chờ xử lý.
 Với trường hợp kết quả kiểm kê phát hiện NVL thừa so với sổ sách kế toán, kế toán
xác định nguồn gốc của số NVL này để có biện pháp xử lý:
Nợ TK 152:

Có TK 711 – NVL thừa xác định là của DN
Có TK 3381 – NVL thừa do phía nhà cung cấp.
• Nếu DN trả lại nhà cung cấp, kế toán ghi đơn: Nợ TK 002
• Và khi trả lại:
Nợ TK 3381
Có TK 152
Đồng thời ghi Có TK 002
• Nếu đơn vị mua nốt số thừa, kế toán ghi:
Nợ TK 3381
Có TK 331, 111, 112
1.6.4. Dự phòng giảm giá nguyên vât liệu tồn kho.
Với các DN, số lượng nhu cầu về vật tư nhiều, cần thường xuyên cho sản xuất diễn ra
liên tục, kế toán nên tiến hành lập dự phòng giảm giá NVL.
Cuối niên độ kế toán, nếu giá trị thuần có thể thực hiện được của số NVL tồn kho nhỏ
hơn giá gốc thì phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Số dự phòng giảm giá hàng tồn
kho được lập là số chênh lệch giữa giá gốc hàng tồn kho và giá trị thuần có thể thực hiện
được của chúng.
Vào cuối niên độ kế toán khi có đầy đủ các tài liệu chắc chắn về giá NVL trên thị trường
giảm xuống so với giá thực tế NVL đang tồn kho dự trữ trong kho, kế toán lập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK159: Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Vào cuối niên độ kế toán tiếp theo
+ Trường hợp khoản dự phòng giảm giá NVL tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán
năm nay lớn hơn khoản dự phòng giảm giá đã lập ở cuối kỳ kế toán năm trước. Khi đó số
chênh lệch lớn hơn được ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi tiết dự phòng giảm giá NVL tồn kho)
Có TK 159 _ Dự phòng giảm giá NVL tồn kho.
+ Trường hợp khoản dự phòng giảm giá NVL tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán năm nay
nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá đã lập ở cuối kỳ kế toán năm trước. Khi đó số chênh

lệch nhỏ hơn được hoàn nhập và ghi:
Nợ TK 159
Có TK 632
1.7. Hệ thống sổ kế toán
1.7.1. Các hình thức sổ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp hiện nay.
Hiện nay theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 quy định về chế
độ kế toán doanh nghiệp thì các DN có thể áp dụng một trong 5 hình thức sổ kế toán sau:
• Hình thức Nhật kí chung.
• Hình thức Nhật kí- Sổ cái.
• Hình thức Nhật kí chứng từ.
• Hình thức Chứng từ ghi sổ.
• Hình thức kế toán trên máy tính.
Cụ thể trong CTCP Thực phẩm Minh Dương áp dụng hình thức sổ kế toán là “Hình
thức Chứng từ ghi sổ”.
1.7.2. Tổ chức sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ (CTGS).
 Điều kiện áp dụng và đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán CTGS
Điều kiện áp dụng:
Hình thức kế toán CTGS được áp dụng phù hợp với mọi loại hình doanh nghiệp, mọi loại
hình quản lý và trình độ kế toán, đặc biệt thuận lợi trong trường hợp sử dụng kế toán bằng máy
vi tính.
Đặc trưng cơ bản:
Hình thức CTGS là căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc
ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
- Ghi theo trình tự thời gian trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ Cái.
CTGS do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
CTGS được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo thứ tự trong Sổ
Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt
trước khi ghi sổ kế toán.

 Các loại sổ áp dụng theo hình thức CTGS.
- Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ;
- Sổ Cái;
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
 Trình tự ghi sổ
Sơ đồ 1-6
Hạch toán tổng hợp theo phương pháp Chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Sổ (thẻ) kế toán chi tiết
Sổ quỹ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra.

×