Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo tại trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Hà Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

CHẨU THỊ HỒNG LIÊN

“GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
TẠI TRƯỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ KỸ THUẬT
HÀ GIANG”

LUẬN VĂN THẠC SỸ
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI, THÁNG 8 NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Họ và tên tác giả luận văn: Chẩu Thị Hồng Liên

TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN:
“GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
TẠI TRƯỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ KỸ THUẬT
HÀ GIANG”
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: CB150566

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. TS. DƯƠNG MẠNH CƯỜNG



HÀ NỘI, THÁNG 8 NĂM 2017


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SỸ
Họ và tên tác giả luận văn: Chẩu Thị Hồng Liên
Đề tài luận văn: Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo tại trường Trung
cấp Kinh tế Kỹ thuật Hà Giang
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số HV: CB150566
Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác
nhận tác giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày
5/9/2017 với các nội dung sau:
1. Chỉnh sửa phần mở đầu, bổ sung và làm rõ mục tiêu nghiên cứu, đối
tượng, phạm vi nghiên cứu.
2. Chỉnh sửa lại mục 1.3 cho phù hợp.
3. Trình bày danh mục bảng biểu hình vẽ, trích dẫn tài liệu tham khảo,
lỗi chính tả.

Giáo viên hướng dẫn

TS. Dương Mạnh Cường

Ngày … tháng … năm ……
Tác giả luận văn


Chẩu Thị Hồng Liên

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TS. Nguyễn Danh Nguyên


LUẬN VĂN THẠC SỸ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện đề tài "Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo tại
trường trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Hà Giang" em đã nhận được sự quan tâm, giúp
đỡ của các thầy giáo, cô giáo, bạn bè và đồng nghiệp.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến thầy giáo, TS. Dương Mạnh Cường, thầy đã
hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình nghiên cứu, hoàn thành đề tài.
Em xin trân trọng cảm ơn trường Đại học Bách khoa Hà Nội, Viện đào tạo
sau đại học đã tạo điều kiện trong thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành
chương trình học tập của khóa học.
Em xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, các cán bộ, giáo viên
trường trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Hà Giang đã giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến bổ
ích, tạo điều kiện cung cấp thơng tin, số liệu trong quá trình nghiên cứu đề tài.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn khơng thể tránh khỏi những thiếu
sót. Do vậy em mong nhận được sự góp ý kiến của các thầy giáo, cơ giáo và các
bạn để luận văn được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Giang, tháng 08 năm 2017
Học viên


Chẩu Thị Hồng Liên

Chẩu Thị Hồng Liên – CB150566 – QTKD15B

i


LUẬN VĂN THẠC SỸ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung của luận văn này hồn tồn được hình
thành và phát triển từ những quan điểm của chính cá nhân tơi, dưới sự hướng dẫn
khoa học của TS. Dương Mạnh Cường. Các số liệu và kết quả có được trong luận
văn là hoàn toàn trung thực.
Tác giả luận văn

Chẩu Thị Hồng Liên

Chẩu Thị Hồng Liên – CB150566 – QTKD15B

ii


LUẬN VĂN THẠC SỸ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ I
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... II
MỤC LỤC ............................................................................................................... III
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................... V
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... VI
DANH MỤC BIỂU ................................................................................................VII
DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................................... VIII
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ CHẤT LƯỢNG
ĐÀO TẠO ..................................................................................................................4
1.1 KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG ................................................................ 4
1.2 KHÁI NIỆM VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ............................................................ 5
1.2.1 Khái niệm về chất lượng đào tạo ................................................................5
1.2.2 Khái niệm về chất lượng đào tạo hệ trung cấp ..........................................8
1.3 CÁC NỘI DUNG CƠ BẢN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO................... 8
1.3.1 Mục tiêu đào tạo và chương trình đào tạo .................................................8
1.3.2 Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên ..........................................11
1.3.3 Công tác tổ chức quản lý đào tạo trong nhà trường. ...............................11
1.3.4 Cơ sở vật chất và các phương tiện phục vụ giảng dạy, học tập ...............13
1.3.5 Quản lý và sử dụng nguồn tài chính trong nhà trường ............................15
1.3.6 Đánh giá của người học về chất lượng đào tạo .......................................16
1.3.7 Đánh giá chất lượng đào tạo theo quan điểm của người sử dụng lao động
...........................................................................................................................16
1.4 NHÓM CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ......... 17
1.4.1 Nhóm các yếu tố bên ngồi .......................................................................17
1.4.2 Nhóm các yếu tố bên trong .......................................................................18
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ..........................................................................................20
CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO TẠI
TRƯỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ KỸ THUẬT HÀ GIANG ..........................21
2.1 KHÁI QUÁT VỀ TRƯỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ KỸ THUẬT HÀ GIANG

................................................................................................................................................... 21
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ..........................................................21
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu đào tạo của trường ............................22
2.2. PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO HỆ TRUNG CẤP TẠI TRƯỜNG
TRUNG CẤP KINH TẾ KỸ THUẬT HÀ GIANG (GIAI ĐOẠN 2012 – 2016) ...... 31
2.2.1 Phân tích thực trạng về mục tiêu và chương trình đào tạo ......................31
2.2.2 Đánh giá về đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên ........................35
2.2.3 Đánh giá về công tác tổ chức quản lý đào tạo trong nhà trường ............40
2.2.4 Đánh giá về cơ sở vật chất và các phương tiện phục vụ giảng dạy học tập
...........................................................................................................................44
2.2.5 Đánh giá về việc quản lý và sử dụng nguồn tài chính trong nhà trường .46
2.2.6 Đánh giá của người học về chất lượng đào tạo .......................................46
Chẩu Thị Hồng Liên – CB150566 – QTKD15B

iii


LUẬN VĂN THẠC SỸ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

2.2.7 Đánh giá chất lượng đào tạo theo quan điểm của người sử dụng lao động
...........................................................................................................................47
2.3 PHÂN TÍCH NHĨM CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG
ĐÀO TẠO ............................................................................................................................... 65
2.3.1 Nhóm các yếu tố bên ngồi ..........................................................................65
2.3.2 Nhóm các yếu tố bên trong .......................................................................68
2.3.3 Điểm mạnh, điểm yếu ...............................................................................70
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..........................................................................................73
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO

CHO TRƯỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ KỸ THUẬT HÀ GIANG ...............74
3.1 NHỮNG CĂN CỨ ĐỊNH HƯỚNG CHO VIỆC XÁC ĐỊNH CÁC BIỆN PHÁP
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO TRƯỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ KỸ
THUẬT HÀ GIANG............................................................................................................. 74
3.1.1 Nhận thức ý nghĩa, tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng đào tạo
của trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Hà Giang. ...........................................74
3.1.2 Định hướng đảm bảo nâng cao chất lượng đào tạo của trường trung cấp
Kinh tế Kỹ thuật Hà Giang ................................................................................75
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO
TẠO HỆ TRUNG CẤP TẠI TRƯỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ KỸ THUẬT HÀ
GIANG .................................................................................................................................... 76
3.2.1 Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên ...................................76
3.2.2 Giải pháp tăng cường nâng cao chất lượng đầu vào ...............................77
3.2.3 Giải pháp về công tác xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật .......................78
3.2.4 Giải pháp về chương trình đào tạo ...........................................................79
3.2.5 Giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo .........82
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ..........................................................................................84
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................88
PHỤ LỤC 01 ............................................................................................................90
PHỤ LỤC 02 ............................................................................................................93
PHỤ LỤC 03 ............................................................................................................96
PHỤ LỤC 04 ............................................................................................................97

Chẩu Thị Hồng Liên – CB150566 – QTKD15B

iv


LUẬN VĂN THẠC SỸ


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BGD&ĐT
CBQLGD

: Bộ Giáo dục và đào tạo
: Cán bộ quản lý giáo dục

CBQLGD&GV

CLĐT

: Cán bộ quản lý giáo dục và giáo viên
: Cao đẳng
: Chất lượng đào tạo

CNH - HĐH

: Cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa

CSVC

: Cơ sở vật chất

CTĐT
ĐH

: Chương trình đào tạo

: Đại học

GD
GDĐH-CĐ

: Giáo dục
: Giáo dục đại học cao đẳng

GS
GV

: Giáo sư
: Giáo viên

GVCN

: Giáo viên chủ nhiệm

HS
KT-XH
KH&CN
NCKH
QLCLĐT
QTKD
SĐH
TC KTKT HG

: Học sinh
: Kinh tế - xã hội
: Khoa học và công nghệ

: Nghiên cứu khoa học
: Quản lý chất lượng đào tạo
: Quản trị kinh doanh
: Sau đại học
: Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Hà Giang

TC-HC
TS
TH-NN

: Tổ chức hành chính
: Tiến sỹ
: Tin học-ngoại ngữ

Chẩu Thị Hồng Liên – CB150566 – QTKD15B

v


LUẬN VĂN THẠC SỸ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

DANH MỤC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

Trang


Bảng 2. 1 Cấu trúc kiến thức của chương trình khung ngành KTDN ......................33
Bảng 2. 2 Thống kê số lượng giáo viên giảng dạy....................................................36
Bảng 2. 3 Cơ cấu nhân lực của trường TC Kinh tế Kỹ thuật Hà Giang theo độ tuổi
và thâm niên công tác (2012 -2016)..........................................................................37
Bảng 2. 4 Nguồn nhân lực trường TC KTKT HG theo trình độ chun mơn ..........38
Bảng 2. 5 Phân loại giờ giảng của giáo viên qua các đợt đánh giá ...........................39
Bảng 2. 6 Phân loại kết quả học tập của học sinh .....................................................41
Bảng 2. 7 Phân loại đánh giá điểm rèn luyện của học sinh.......................................43
Bảng 2. 8 Mức độ quan tâm của doanh nghiệp, đơn vị sử dụng lao động theo các
tiêu chí khi tuyển dụng lao động ...............................................................................49
Bảng 2. 9 Tổng hợp phiếu điều tra đánh giá các kỹ năng của người lao động từ phía
người sử dụng lao động .............................................................................................50
Bảng 2. 10 Nguồn nhân lực nhà trường theo trình độ chun mơn ..........................54
Bảng 2. 11 Cơ cấu giáo viên giảng dạy của trường theo giới tính ............................55
Bảng 2. 12 Số lượng đề tài nghiệm thu trong các năm của đội ngũ nhân lực trường
Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Hà Giang ......................................................................56
Bảng 2. 13 Nề nếp học tập của học sinh tham gia học tập tại trường .......................57
Bảng 2. 14 Chương trình đào tạo một số ngành đào tạo tại trường ..........................60

Chẩu Thị Hồng Liên – CB150566 – QTKD15B

vi


LUẬN VĂN THẠC SỸ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

DANH MỤC BIỂU


Số hiệu

Tên biểu

Trang

Biểu 2. 1 Mức độ ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo ...............................................53

Chẩu Thị Hồng Liên – CB150566 – QTKD15B

vii


LUẬN VĂN THẠC SỸ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số hiệu

Tên sơ đồ

Trang

Sơ đồ 1. 1 Quan niệm về chất lượng đào tạo ..............................................................7

Chẩu Thị Hồng Liên – CB150566 – QTKD15B

viii



LUẬN VĂN THẠC SỸ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do thực hiện đề tài:
Phát triển giáo dục là động lực phát triển kinh tế - xã hội
“Giáo dục đào tạo - quốc sách hàng đầu, tương lai của dân tộc”. Chúng ta
đang sống trong thời đại của thơng tin, trí tuệ. Thời đại các tổ chức cũng như các
nước trên thế giới cạnh tranh cả về lượng và chất để khẳng định vị trí, nắm lấy
những cơ hội để tồn tại và phát triển. Thời đại ngày nay cũng là thời đại không cho
phép tồn tại sự tụt hậu bởi nếu để tổ chức, quốc gia mình bị tụt hậu hoặc trì chệ
đồng nghĩa với việc tổ chức hay quốc gia đó tự đưa mình vào khả năng bị đào thải.
Vì vậy, hầu hết các nước đều coi đầu tư cho giáo dục, đào tạo là đầu tư phát triển
kinh tế, đầu tư cho tương lai. Để đưa sự nghiệp cách mạng nước ta không ngừng
tiến về phía trước một cách vững chắc, chúng ta phải tập trung lực lượng từng bước
đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hoá, như các văn kiện của Đảng đã chỉ rõ. Lực
lượng ở đây chính là yếu tố con người, những người làm chủ cơng nghệ, nắm giữ
chìa khóa đưa đất nước phát triển sánh vai với các cường quốc năm châu.
Chất lượng đào tạo là nhân tố nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đảm
bảo sự tồn tại và phát triển của nhà trường
Để giáo dục - đào tạo đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, chúng ta cần nâng cao chất lượng đào tạo để từ đó nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực nói chung và nguồn nhân lực chất lượng cao nói riêng.
Nâng cao chất lượng đào tạo hiện nay là nhiệm vụ trọng tâm, cần thiết đối với
ngành giáo dục - đào tạo nói chung và đối với mỗi nhà trường nói riêng.
Nâng cao chất lượng đào tạo là yêu cầu, nhiệm vụ cấp bách của trường
trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Hà Giang hiện nay
Trường trung cấp Kinh tế kỹ thuật Hà Giang là cơ sở đào tạo nằm trong hệ
thống giáo dục quốc dân của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Trường có

chức năng, nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực có trình độ trung cấp kinh tế - kỹ
thuật.
Những năm qua, trường trung cấp Kinh tế kỹ thuật Hà Giang đã thực hiện
nhiều chủ trương đổi mới. Tuy nhiên, để đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ đào tạo cán bộ
của đất nước nói chung và của Tỉnh nhà nói riêng, nhà trường cần phải đặc biệt
quan tâm đến yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo, coi đây là mục tiêu, nhiệm vụ
cấp bách, trọng tâm của nhà trường.

Chẩu Thị Hồng Liên – CB150566 – QTKD15B

1


LUẬN VĂN THẠC SỸ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Nhận thức được tầm quan trọng đó em đã lựa chọn đề tài "Giải pháp nâng
cao chất lượng đào tạo tại trường trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Hà Giang" nhằm đưa
ra một số giải pháp góp phân nâng cao chất lượng đào tạo cho nhà trường.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và phân tích thực trạng chất lượng đào tạo hệ
trung cấp chính quy trường trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Hà Giang, tìm ra và đề xuất
được những giải pháp cơ bản nhằm nâng cao chất lượng đào tạo hệ trung cấp trường
trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Hà Giang, nhằm thực hiện mục tiêu nâng cao chất
lượng, hiệu quả nguồn nhân lực được đào tạo ở nhà trường, đáp ứng yêu cầu của sự
nghiệp cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước theo tinh thần nghị quyết ban chấp
hành trung ương Đảng cộng sản Việt Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng đào tạo hệ trung cấp chính quy trường

trung cấp kinh tế kỹ thuật Hà Giang
Phạm vi không gian: Trường trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Hà Giang là trường
có nhiều hình thức đào tạo thuê địa điểm mở lớp tại trường: Hệ trung cấp chuyên
nghiệp, hệ cao đẳng, hệ liên thông trung cấp lên cao đẳng, liên kết đào tạo hệ liên
thông từ cao đẳng lên đại học, hay hệ cao học. Luận văn chỉ đi sâu đánh giá và xây
dựng giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo hệ trung cấp do nhà trường phụ trách và
chịu trách nhiệm hoàn toàn về nội dung và hình thức đào tạo.
Phạm vi thời gian: số liệu phân tích trong 5 năm từ 2012 – 2016
5. Phương pháp nghiên cứu:
Để đạt được mục đích và các nhiệm vụ đã đề cập ở trên, luận văn áp dụng
các phương pháp nghiên cứu sau:
Nhóm các phương pháp lý luận gồm:
- Phương pháp nghiên cứu các tài liệu, văn bản.
- Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh.
Nhóm phương pháp thực tiễn gồm:
- Phương pháp quan sát thực tiễn.
- Phương pháp điều tra, khảo sát.
- Phương pháp tổng hợp đánh giá, tổng kết.
Phương pháp bổ trợ: Phương pháp thống kê toán học.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn
Ý nghĩa lý luận:
Nghiên cứu, tổng hợp lý thuyết về chất lượng đào tạo, là cơ sở khoa học áp
dụng chung khi nghiên cứu lĩnh vực nâng cao chất lượng đào tạo.
Chẩu Thị Hồng Liên – CB150566 – QTKD15B

2


LUẬN VĂN THẠC SỸ


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Ý nghĩa thực tiễn:
Luận văn có thể áp dụng để nâng cao chất lượng đào tạo tại trường Trung
cấp Kinh tế Kỹ thuật Hà Giang, đồng thời có thể mở rộng áp dụng tại các đơn vị
trường trung cấp chuyên nghiệp khác trên địa bàn Tỉnh Hà Giang.
7. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Lý luận chung về chất lượng và chất lượng đào tạo
Chương 2. Phân tích thực trạng chất lượng đào tạo tại Trường Trung cấp
Kinh tế Kỹ thuật Hà Giang
Chương 3. Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo cho Trường Trung
cấp Kinh tế Kỹ thuật Hà Giang

Chẩu Thị Hồng Liên – CB150566 – QTKD15B

3


LUẬN VĂN THẠC SỸ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ CHẤT LƯỢNG
ĐÀO TẠO
1.1 KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG
* Khái niệm về chất lượng
Ngày nay, chất lượng đang được quan tâm nhiều trên thế giới. Mọi người bàn
luận về chất lượng trong mọi lĩnh vực của xã hội: trong các ngành công nghiệp,

quản trị kinh doanh, dịch vụ ... và trong lĩnh vực giáo dục. Vậy chất lượng là gì?
- Chất lượng là “cái làm nên phẩm chất, giá trị của sự vật” hoặc là “cái tạo
nên bản chất sự vật, làm cho sự vật này khác với sự vật kia” (Từ điển tiếng Việt,
NXB Giáo dục, 1998).
- Theo ISO 8402 (1994): “Chất lượng là một tập hợp các đặc tính của một
thực thể tạo cho thực thể đó khả năng làm thoả mãn nhu cầu đã nêu ra hoặc nhu
cầu tiềm ẩn”, Tr. 7-30.
Trên đây là một số định nghĩa tiêu biểu về chất lượng. Mỗi định nghĩa được
nêu ra dựa trên những cách tiếp cận khác nhau về vấn đề chất lượng và do đó mỗi
một quan niệm đều có điểm mạnh và điểm yếu.
* Khái niệm về chất lượng dịch vụ
Theo tiêu chuẩn Việt Nam ISO – 9001: 1996 (tương ứng với ISO - 9001:
1994) thì chất lượng dịch vụ là mức phù hợp của sản phẩm dịch vụ thỏa mãn các
yêu cầu đề ra hoặc định trước của người mua. Những yêu cầu này thường xuyên
thay đổi theo thời gian nên các nhà cung ứng phải định kỳ xem xét lại các yêu cầu
chất lượng.
Theo kết quả nghiên cứu của ơng Donald M. Davidoff: Chất lượng dịch vụ
chính là sự thỏa mãn khách hàng được xác định bởi việc so sánh giữa dịch vụ cảm
nhận và dịch vụ trông đợi (perception & expectation).
Khái niệm này cũng phù hợp với ISO 9000: 2000, sự thỏa mãn khách hàng
được hiểu là sự cảm nhận của khách hàng về mức độ đáp ứng các u cầu.
Mơ hình do ba tác giả A.Parasuraman, V.A.Zeithaml và L.L.Berry đưa ra năm
1985 cho thấy có ba mức cảm nhận cơ bản về chất lượng dịch vụ:
- Chất lượng dịch vụ tốt: Dịch vụ cảm nhận được trông đợi của khách hàng.
- Chất lượng dịch vụ thỏa mãn: Dịch vụ cảm nhận phù hợp với mức trông đợi
của khách hàng.

Chẩu Thị Hồng Liên – CB150566 – QTKD15B

4



LUẬN VĂN THẠC SỸ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

- Chất lượng dịch vụ tồi: Dịch vụ cảm nhận dưới mức trơng đợi của khách hàng.
Có quan điểm lại cho rằng chất lượng dịch vụ được xác định trên cơ sở giá cả
và chi phí. Theo đó một dịch vụ có chất lượng là dịch vụ được cung cấp phù hợp
với giá cả, tr. 10-190.
* Khái niệm về quản trị chất lượng dịch vụ
Chất lượng khơng tự nhiên có, nó là kết quả tổng hợp của hàng loạt nhân tố tác
động, có quan hệ chặt chẽ với nhau.
Hệ thống quản lý chất lượng (QMS) được tiêu chuẩn ISO 9000:2005 định
nghĩa là "Hệ thống quản lý để định hướng và kiểm soát một tổ chức về chất
lượng", tr. 17-22.
Philip B. Crosby cho rằng: “Quản trị chất lượng sản phẩm là một phương tiện
có tính chất hệ thống đảm bảo việc tơn trọng tổng thể tất cả các thành phần của
một kế hoạch hành động”, tr. 12-19.
Hiện nay khái niệm quản trị chất lượng dịch vụ được hiểu rộng rãi nhất là của
ISO – 9000:1994 “Quản trị chất lượng dịch vụ là các phương pháp và hoạt động
được sử dụng nhằm đảm bảo yêu cầu về chất lượng dịch vụ”
Do vậy quản trị chất lượng nói chung cũng như quản trị chất lượng dịch vụ
nói riêng phải trả lời được 4 câu hỏi sau:
- Mục tiêu quản lý chất lượng ?
- Phạm vi và đối tượng quản lý chất lượng ?
- Chức năng, nhiệm vụ quản lý chất lượng ?
- Quản lý chất lượng bằng phương pháp, phương tiện nào?
Như vậy, công tác quản lý chất lượng thực hiện tốt là tiền đề, điều kiện quản
lý các hoạt động chất lượng, tránh chồng chéo, lãng phí về nguồn lực góp phần

giữ vững và nâng cao chất lượng sản phẩm.
1.2 KHÁI NIỆM VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
1.2.1 Khái niệm về chất lượng đào ta ̣o
*Khái niệm đào tạo
Đào tạo đề cập đến việc dạy các kỹ năng tư duy, thực hành nghề nghiệp hay
kiến thức liên quan đến một lĩnh vực cụ thể, để người học lĩnh hội và nắm vững
những tri thức, kĩ năng, nghề nghiệp một cách có hệ thống, chuẩn bị cho người đó
thích nghi với cuộc sống và khả năng đảm nhận được công việc nhất định trong
tương lai.
Khái niệm đào tạo có nghĩa hẹp hơn khái niệm giáo dục. Đào tạo đề cập
đến giai đoạn sau khi một người đã đạt đến một độ tuổi nhất định, có một trình

Chẩu Thị Hồng Liên – CB150566 – QTKD15B

5


LUẬN VĂN THẠC SỸ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

độ nhất định. Có nhiều dạng đào tạo: đào tạo cơ bản và đào tạo chuyên sâu, đào
tạo chuyên môn và đào tạo nghề, đào tạo lại, đào tạo từ xa…Vậy đào tạo là gì?
“Đào tạo là mợt quá trình hoạt động có mục đích, có tổ chức nhằ m hình
thành một cách có hê ̣ thố ng các tri thức, kỹ năng, thái độ để hoàn thiê ̣n nhân cách
cho mỗi cá nhân, tạo tiề n đề cho họ có thể vào đời hành nghề , có năng suấ t và
hiê ̣u quả”. (Trầ n Khánh Đức – Viê ̣n nghiên cứu phát triể n giáo du ̣c)
* Khái niệm về chất lượng đào tạo
Chất lượng đào tạo luôn là vấn đề quan trọng nhất của tất cả các nhà trường.
Việc phấn đấu nâng cao chất lượng đào tạo bao giờ cũng được xem là nhiệm vụ

quan trọng nhất của bất kỳ cơ sở đào tạo nào. Dưới đây là một số quan điểm khác
nhau về chất lượng đào tạo.
- Chất lượng đào tạo được đánh giá qua mức độ đạt được mục tiêu đào tạo
đã đề ra đối với chương trình đào tạo. (Lê Đức Ngọc, Lâm Quang Thiệp - Đại học
Quốc gia Hà Nội), tr. 7-31.
- Chất lượng đào tạo là kết quả của quá trình đào tạo được phản ánh ở các đặc
trưng về phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao động hay năng lực hành nghề
của người tốt nghiệp tương ứng với mục tiêu, chương trình đào tạo theo các ngành
nghề cụ thể. (Trần Khánh Đức – Viện Nghiên cứu phát triển giáo dục), tr. 7-31.
Dưới đây là một số quan điểm khác nhau về chất lượng đào tạo:.
* Chất lượng được đánh giá bằng “ Đầu vào”
Theo một số quan điểm về “nguồn lực”, “Chất lượng một trường phụ thuộc
vào chất lượng hay số lượng đầu vào của trường đó”
“ Đầu vào ” ở đây là chất lượng đầu vào của thí sinh dự tuyển, thể hiện ở
điểm thi tuyển, học bạ các cấp học trước, ý thức học tập, rèn luyện, đạo đức của thí
sinh nhập học, là đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý, cơ sở vật chất,… phục vụ
hoạt động đào tạo, là sự gia tăng hàng năm về chỉ tiêu dự tuyển cũng như nhập học
của thí sinh dự thi.,…
Quan điểm này cho rằng một trường tuyển được học sinh, sinh viên giỏi, có
đội ngũ cán bộ giảng dạy uy tín, có trang thiết bị dạy học tốt nhất là trường tốt mà
bỏ qua sự tác động của quá trình đào tạo diễn ra liên tục, đa dạng, phức tạp.
* Chất lượng được đánh giá bằng “ Đầu ra”
“Đầu ra” thể hiện ở chất lượng của sinh viên đã qua đào tạo tại trường có
điểm học tập rèn luyện cao, có đạo đức, năng lực nghề nghiệp, có khả năng xin
việc và đáp ứng được yêu cầu của thị trường lao động.
Quan điểm này cho rằng “đầu ra” là sản phẩm của đào tạo được thể hiện bằng
mức độ hồn thành cơng việc của học sinh, sinh viên tốt nghiệp hay khả năng hoạt
Chẩu Thị Hồng Liên – CB150566 – QTKD15B

6



LUẬN VĂN THẠC SỸ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

động đào tạo của trường mà không xem xét đúng mức mối quan hệ cơ hữu của
“đầu ra” và “đầu vào”
* Chất lượng được đánh giá bằng “Quá trình đào tạo”
Quá trình đào tạo bao gồm: Quá trình tổ chức hoạt động đào tạo; quá trình tổ
chức kiểm tra, thi cử; q trình quản lý, kiểm sốt q trình thực hiện đào tạo, thi
cử, công nghệ đào tạo,…
Quan điểm này cho rằng, quá trình đào tạo sẽ quyết định chất lượng đào tạo
mà không xét đến chất lượng và ý thức đối tượng đào tạo, đối tượng tham gia vào
quá trình đào tạo.
* Chất lượng được đánh giá bằng”Kiểm toán”
Quan điểm này cho rằng nếu một trường có đủ thơng tin cần thiết về quá trình
đào tạo sẽ ra được quyết định chính xác, chất lượng giáo dục được đánh giá qua
q trình thực hiện, cịn yếu tố “đầu vào” hay “đầu ra” chỉ là phụ.
Tóm lại,ngày nay vẫn có những quan điểm khác nhau về chất lượng đào tạo.
Có quan điểm cho rằng chất lượng phải là sự vượt trội, khơng những đạt được tiêu
chuẩn đã định trước mà cịn vượt tiêu chuẩn rất cao. Hay chất lượng là sự xuất sắc
trong mối quan hệ với các tiêu chuẩn hay coi như “khiếm khuyết bằng không”,
hay chất lượng là sự phù hợp với mục tiêu, tạo sự biến chuyển về chất,…
Kết quả đào tạo phù hợp nhu cầu
sử dụng

Kết quả đào tạo

Nhu cầu xã hội


Kết quả đào tạo khớp với mục tiêu
đào tạo
(Nguồn: Giáo trình QLCLĐT nguồn nhân lực theo ISO&TQM-NXB Giáo dục,
2004 ), tr. 15-45
Sơ đồ 1. 1 Quan niệm về chất lượng đào tạo
Tại mỗi nhà trường đào tạo hàng năm đều có nhiệm vụ được uỷ thác của các
cơ quan chủ quản, điều này chi phối mọi hoạt động của nhà trường. Từ nhiệm vụ
được uỷ thác này, nhà trường xác định các mục tiêu và chiến lược đào tạo của mình
sao cho phù hợp với nhu cầu sử dụng của xã hội để đạt được chất lượng
Chẩu Thị Hồng Liên – CB150566 – QTKD15B

7


LUẬN VĂN THẠC SỸ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Như vậy chất lượng đào tạo phải là kết quả của quá trình đào tạo và thể hiện
trong hoạt động nghề nghiệp của người tốt nghiệp. Cụ thể, không phải thể hiện ở cơ
sở vật chất, chất lượng giáo viên, tỷ lệ sinh viên học sinh khá giỏi mà còn ở sự
thích ứng của sinh viên khi ra thực tế làm việc tại các cơ quan, doanh nghiệp, đạt
yêu cầu mà thị trường lao động yêu cầu.
1.2.2 Khái niệm về chất lượng đào tạo hệ trung cấp
Khái niệm chất lượng được nghiên cứu và tiếp cận dưới nhiều góc độ khác nhau,
được nhiều nhà nghiên cứu đề cập trong các tác phẩm của mình. Các định nghĩa về
khái niệm chất lượng đều thể hiện "chất lượng là là sự phù hợp với mục tiêu".
Chất lượng giáo dục trường trung cấp chuyên nghiệp là sự đáp ứng mục tiêu
do nhà trường đề ra, đảm bảo các yêu cầu về mục tiêu giáo dục trung cấp chuyên

nghiệp của Luật Giáo dục, phù hợp với yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực cho sự phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương và của ngành. (Quyết định 67/2007/QĐBGDĐT ngày 01/11/2007 ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng
trường trung cấp chuyên nghiệp), tr. 2-7.
“Chất lượng giáo dục trường” là sự đáp ứng mục tiêu do nhà trường đề ra,
đảm bảo các yêu cầu về mục tiêu giáo dục của Luật Giáo dục, phù hợp với yêu cầu
đào tạo nguồn nhân lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và cả
nước. (Quyết định 76/2007/QĐ-BGDĐT ngày 12/12/2007 ban hành quy định về
Quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường đại học, cao đẳng và
trung cấp chuyên nghiệp), tr. 2-10.
Chất lượng đào tạo hệ trung cấp là một khái niệm tương đối và sẽ được vận
dung linh hoạt so với yêu cầu của từng thời điểm, thời kỳ, sự phát triển kinh tế - văn
hóa – xã hội tại địa phương. Để thống nhất trong quá trình nghiên cứu cũng như đế
xuất các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, tác giả sử dụng thống nhất các tiêu
chuẩn trong quyết định 67/2007/QĐ-BGDĐT ngày 01/11/2007 ban hành quy định
về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng trường trung cấp chuyên nghiệp để xây dựng các
tiêu chí đánh giá cũng như đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện
của các tiêu chuẩn.
1.3 CÁC NỘI DUNG CƠ BẢN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
1.3.1 Mục tiêu đào tạo và chương trình đào tạo
* Mục tiêu đào tạo
Mục tiêu đào tạo nhằm đảm bảo mục tiêu đào tạo được xây dựng hợp lý và
được thực hiện trọn vẹn. Quản lý mục tiêu đào tạo bắt đầu từ việc xây dựng sứ
mạng và tầm nhìn của nhà trường. Sứ mạng và tầm nhìn được xây dựng trên cơ sở

Chẩu Thị Hồng Liên – CB150566 – QTKD15B

8


LUẬN VĂN THẠC SỸ


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

mục tiêu chung của đào tạo đại học, nhưng phải phản ánh một cách cơ đọng, đầy đủ
và có sức thuyết phục mục tiêu cụ thể của nhà trường. Mục tiêu cụ thể của nhà
trường lại phải gắn chặt với chuẩn giáo viên giảng dạy, đồng thời phải có tính khả
thi, phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện của nhà trường.
Mục tiêu của trường trung cấp chuyên nghiệp được xác định rõ ràng, cụ thể,
được công bố công khai, phù hợp với mục tiêu đào tạo trình độ trung cấp chuyên
nghiệp quy định tại Luật Giáo dục phù hợp với chức năng và nhiệm vụ của nhà
trường; đáp ứng yêu cầu về nguồn nhân lực của địa phương, của ngành, phù hợp với
nhu cầu của thị trường lao động.
Mục tiêu của trường trung cấp chuyên nghiệp là căn cứ cho việc triển khai và
đánh giá các hoạt động của nhà trường, được rà soát và điều chỉnh theo hướng nâng
cao chất lượng đào tạo cho từng khoá học.
Mục tiêu và nhiệm vụ đào tạo phải được thường xuyên rà soát, bổ sung, điều
chỉnh và được triển khai thực hiện. Phải xây dựng kế hoạch định kỳ so sánh, đối
chiếu mục tiêu với kết quả đạt được để đánh giá một cách tồn diện hoạt động đào
tạo, tìm ra mặt mạnh, mặt yếu, có biện pháp nâng cao chất lượng đào tạo.
Mục tiêu đào tạo là đích mà Nhà trường mong muốn đạt được sau một quá
trình đào tạo. Và chất lượng đào tạo là sự đáp ứng mục tiêu đào tạo đề ra, mục tiêu
đào tạo là căn cứ để đánh giá chất lượng của quá trình đào tạo.
* Chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo là hệ thống các mơn học thể hiện mục tiêu đào tạo, quy
định chuẩn kiến thức, kỹ năng, phẩm chất đạo đức (thái độ), phạm vi và cấu trúc
nội dung đào tạo, phương pháp và hình thức đào tạo, cách thức đánh giá kết quả
đào tạo đối với mỗi mơn học, ngành học, trình độ đào tạo của bậc đào tạo.
Chương trình đào tạo trường trung cấp chuyên nghiệp được xây dựng trên cơ
sở chương trình khung về đào tạo trung cấp chuyên nghiệp do Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo phối hợp với Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ có liên

quan quy định; bảo đảm tính hệ thống, thể hiện mục tiêu đào tạo, đáp ứng nhu cầu
nhân lực của thị trường lao động.
Chương trình đào tạo trường trung cấp chuyên nghiệp được xây dựng theo
hướng cập nhật những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến liên quan đến ngành
nghề đào tạo; chú trọng tính liên thơng giữa các trình độ đào tạo và các chương
trình đào tạo khác.
Chương trình đào tạo trường trung cấp chuyên nghiệp được xây dựng với sự
tham gia của cán bộ, giáo viên trong trường, các chuyên gia trong lĩnh vực ngành
nghề đào tạo, trong các cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ theo quy định.
Chẩu Thị Hồng Liên – CB150566 – QTKD15B

9


LUẬN VĂN THẠC SỸ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Giáo trình và tài liệu giảng dạy theo chuyên ngành được biên soạn, thẩm định,
phê duyệt theo quy định; đáp ứng yêu cầu đổi mới về nội dung, phương pháp dạy
học; được định kỳ rà sốt, chỉnh lý.
Chương trình đào tạo vừa là chuẩn mực đào tạo, vừa là chuẩn mực để đánh
giá chất lượng đào tạo. Điều kiện tiên quyết để đảm bảo chất lượng trong đào tạo ở
các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp trong giai đoạn hiện nay, chính là chương trình
đào tạo của các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp có phù hợp với nhu cầu của thị
trường lao động hay không. Người sử dụng lao động của học sinh sau khi ra trường
chính là người xác định chất lượng giáo dục của nhà trường, người sử dụng lao
động cũng là người quyết định, phán xét cuối cùng về chất lượng đào tạo của
trường đó. Điều này đòi hỏi các cơ sở đào tạo phải coi trọng chất lượng đào tạo là
sự phù hợp ở kết quả sản phẩm đầu ra – lao động của học sinh, với những yêu cầu

của người sử dụng lao động những học sinh đó.
Chương trình đào tạo dành cho hệ trung cấp là chuẩn mực đào tạo, chuẩn mực
xác định chất lượng đào tạo, thiết kế sao cho vừa cả điều kiện chung (chương trình
khung) là phần “cứng, mềm” để tạo ra tính đa dạng, phong phú, theo từng ngành
nghề cụ thể của mỗi trường. Chính điều này cho “sản phẩm” của mỗi trường đa
dạng, phong phú đáp ứng nhu cầu của người sử dụng lao động cũng như nền kinh
tế - xã hội.
Chương trình đào tạo phải tùy theo từng ngành nghề cụ thể mà bố trí số mơn
học phù hợp với mục tiêu đào tạo. Trong từng môn cũng tùy theo từng chuyên
ngành cụ thể mà bố trí số tiết giảng dạy cho hợp lý. Việc sắp xếp thứ tự các môn
học theo từng học kỳ cũng rất quan trọng , nó phải đảm bảo tính kế thừa , trình tự
logic tạo thuận lợi cho học sinh tiếp thu một cách hệ thống, đặc biệt là các môn lý
thuyết chuyên ngành và thực hành nghề nghiệp tránh bị đảo lộn, chồng chéo.
Tóm lại để đạt mục tiêu đào tạo, chương trình đào tạo đảm bảo tiêu chí sau đây:
+ Xác định rõ mục tiêu, vị trí của từng mơn học theo chương trình khung của
Bộ ban hành.
+ Sự thừa kế giữa các mơn học trong khung chương trình đào tạo.
+ Hình thức đánh giá kết quả học tập của người học phù hợp.
+ Mức độ cân đối giữa lý thuyết và thực hành, tự học tự nghiên cứu của người học.
+ Tạo điều kiện cho người học liên thông lên bậc cao hơn
+ Tạo điều kiện cho người học lập kế hoạch và đăng ký học.
+ Tạo cho người học tích lũy được kiến thức theo năng lực và điều kiện của
bản thân.

Chẩu Thị Hồng Liên – CB150566 – QTKD15B

10


LUẬN VĂN THẠC SỸ


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

+ Tạo điều kiện cho người học bố trí thời gian học tập tại trường và làm thêm
ngoài giờ học .
1.3.2 Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định của Điều lệ
trường trung cấp chuyên nghiệp, có phẩm chất tốt, có năng lực chun mơn và
quản lý, được tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường tín nhiệm và thực
hiện đầy đủ các nhiệm vụ được giao.
Có đủ số lượng giáo viên, đảm bảo cơ cấu ngành nghề, bộ mơn; đảm bảo cơ
cấu trình độ và chuyên môn; giáo viên giảng dạy trung cấp chuyên nghiệp có trình
độ chuẩn được đào tạo theo quy định, có trình độ ngoại ngữ và trình độ tin học ứng
dụng từ A trở lên.
Việc phân công giảng dạy phù hợp với trình độ chun mơn, nghiệp vụ của
giáo viên và các hình thức đào tạo của nhà trường.
Có kế hoạch và thực hiện tốt kế hoạch tuyển dụng, bồi dưỡng, phát triển đội
ngũ giáo viên, đáp ứng mục tiêu đào tạo; có chính sách và biện pháp tạo điều kiện
cho đội ngũ cán bộ, giáo viên tham gia các hoạt động bồi dưỡng chun mơn,
nghiệp vụ.
Hằng năm có ít nhất 50% giáo viên đạt danh hiệu Giáo viên dạy giỏi cấp cơ
sở trở lên; có giáo viên tham gia và đạt giải trong hội thi giáo viên dạy giỏi cấp
tỉnh, cấp ngành, cấp tồn quốc trong ba năm gần đây.
Có kế hoạch và phương pháp đánh giá chất lượng giảng dạy, chú trọng việc
triển khai đổi mới phương pháp giảng dạy của giáo viên, sử dụng kết quả đánh giá
chất lượng giảng dạy để thực hiện các chính sách cho giáo viên.
Đội ngũ nhân viên đủ số lượng, có năng lực chuyên môn nghiệp vụ và được
định kỳ bồi dưỡng; có kế hoạch tuyển dụng mới để thay thế, bảo đảm yêu cầu của
các lĩnh vực công tác.
Thực hiện nghiêm túc việc khen thưởng và kỷ luật; chú trọng việc chăm lo cải

thiện đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ, giáo viên, nhân viên.
1.3.3 Công tác tổ chức quản lý đào tạo trong nhà trường.
Trong các cơ sở đào tạo, công tác tổ chức và quản lý là điều kiện tiền đề đảm
bảo cho các hoạt động của trường thực hiện được mục tiêu, kế hoạch đào tạo đề ra.
Tiêu chí này gồm các chỉ số mang tính định tính, luận văn dựa theo kết quả chủ
quan của lãnh đạo Nhà trường và cán bộ quản lý phòng, khoa để đánh giá, bao gồm
các chỉ số:
Nhóm chỉ số 01 Cơ cấu tổ chức của trường được thực hiện theo quy định,
được cụ thể hóa trong quy chế về tổ chức và hoạt động của trường
Chẩu Thị Hồng Liên – CB150566 – QTKD15B

11


LUẬN VĂN THẠC SỸ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Nhóm chỉ số 02 Các hệ thống văn bản để tổ chức và quản lý các hoạt động
của nhà trường
Nhóm chỉ số 03 Trách nhiệm và quyền hạn của tập thể lãnh đạo, cá nhân, cán
bộ quản lý, giáo viên, nhân viên nhà trường được phân định rõ ràng
Nhóm chỉ số 04 Cơ sở đào tạo có chiến lược và kế hoạch phát triển ngắn hạn,
trung hạn, dài hạn phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương và cả
nước, có biện pháp giám sát và định kỳ đánh giá việc thực hiện kế hoạch
Nhóm chỉ số 05 Tổ chức Đảng, đoàn thể trong trường hoạt động có hiệu quả
và được đánh giá, xếp loại hàng năm, các hoạt động trong nhà trường tuân thủ theo
nguyên tắc tập trung dân chủ.
Nhóm chỉ số 06 Có tổ chức đảm bảo chất lượng giáo dục, bao gồm trung tâm
hoặc bộ phận chuyên trách; có đội ngũ cán bộ có năng lực để triển khai các hoạt

động đánh giá nhằm duy trì, nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường.
Công tác tổ chức quản lý ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng đào tạo. Hệ
thống tổ chức trong nhà trường hình thành nên các bộ phận, quan hệ công việc giữa
các bộ phận (phối hợp và tương trợ). Sự phân công nhiệm vụ giữa những con người
trong từng bộ phận sẽ cho phép đánh giá chính xác khối lượng và chất lượng công
việc của từng người trong một thời gian nhất định. Đó là cơ sở để khen thưởng, xử
phạt và phân phối thu nhập một cách chính xác.
Công tác quản lý học sinh bao gồm nhiều vấn đề: Tổ chức kế hoạch đào tạo
cho từng khóa học, năm học, học kỳ, hàng tuần, tổ chức các cuộc họp, sinh hoạt,
tọa đàm, giao lưu… cho từng lớp, phổ biến, triển khai thực hiện và kiểm tra việc
thực hiện các quy chế, nội quy, quy định…liên quan đến học tập và rèn luyện của
học sinh về học tập và rèn luyện… Đây là cơng việc góp phần hình thành nề nếp,
phong thái đạo đức nghề nghiệp của người lao động tương lai, đồng thời góp phần
nâng cao chất lượng đào tạo.
Tổ chức thực hiện và kiểm tra học sinh chấp hành nội quy, quy chế học tập và
rèn luyện sẽ góp phần hình thành đạo đức nghề nghiệp của học sinh. Việc kiểm tra,
thi cử sẽ hình thành tính chủ động, tự giác của học sinh; các hoạt động Đồn, lớp sẽ
hình thành tinh thần đồn kết, phối hợp, hợp tác với nhau để hoàn thành nhiệm vụ;
tổ chức cuộc sống, sinh hoạt tại ký túc xá, góp phần hình thành tính tập thể, nề nếp,
giờ giấc, tính kỷ luật và đồn kết, hợp tác.
Tóm lại để quản lý công tác đào tạo trong nhà trường được tốt cần đảm bảo
tiêu chí sau đây:

Chẩu Thị Hồng Liên – CB150566 – QTKD15B

12


LUẬN VĂN THẠC SỸ


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

- Về công tác tuyển sinh: Phải thực hiện tuyển sinh theo Quy chế tuyển sinh
của Bộ Giáo dục và Đạo tạo, đảm bảo khách quan công bằng, mọi đối tượng đủ
điều kiện đều có cơ hội được dự tuyển.
- Về công tác tổ chức đào tạo: Phải xây dựng kế hoạch đào tạo, tiến độ đào
tạo, thực hiện kế hoạch đào tạo, kiểm tra thực hiện nội quy, giờ giảng, đánh giá
giáo viên.
- Về công tác quản lý học tập của học sinh: Quản lý được sĩ số học sinh,
thường xuyên kiểm tra việc chấp hành nội quy, quy chế của học sinh, tổ chức kỳ thi
đúng lịch, khách quan, công bằng, kết quả học sinh thông báo công khai, giải quyết
khúc mắc, thắc mắc của người học đúng hạn, đầy đủ.
- Việc hoạt động giảng dạy của giáo viên, quản lý việc người giảng viên thực
hiện quy chế đào tạo; quản lý việc sử dụng các phương pháp và hình thức tổ chức
dạy học, phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học.
1.3.4 Cơ sở vật chất và các phương tiện phục vụ giảng dạy, học tập
Cơ sở vật chất và các phương tiện phục vụ giảng dạy, học tập là điều kiện
tối thiểu, đầu tiên của quá trình đào tạo. Cơ sở vật chất và phương tiện phục vụ
giảng dạy bao gồm: hệ thống phòng học, thực hành, thư viện, các thiết bị phục vụ
cho giảng dạy như giáo trình, giáo án, hệ thống bảng chuyên dùng, đèn chiếu,
máy chiếu đa năng, máy tính, mạng internet, các bảng chiếu, mơ hình, băng đĩa
ghi hình…
Đối với đào tạo bậc trung cấp chính quy thi nội dung chương trình học phần
cả lý thuyết và thực hành đều rất quan trọng. Vì vậy, hệ thống phịng thực hành và
phòng học với đầy đủ trang thiết bị phục vụ thực hành là điều kiện cần để đảm bảo
các kỹ năng cho học sinh. Hiện nay, chi phí phục vụ thực hành là rất lớn, do đó có
ít trường trung học có phịng thực hành đạt tiêu chuẩn về các kỹ năng thực tế cho
học sinh.
Đầu tư mua sách và tài liệu là để phục vụ cho việc nghiên cứu, giảng dạy,
học tập của thầy và trò. Ở một số trường trung cấp hiện nay, học sinh có ít cơ hội

mượn sách để học tập, tham khảo. Trang bị sách được đến đâu là tùy thuộc vào khả
năng của mỗi trường. Điều này có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng đào tạo.
Đèn chiếu, máy chiếu đa năng, máy tính, phịng học chun dùng… chưa phải
là phổ biến đối với các trường trung cấp trong cả nước. Cùng với sự phát triển của
khoa học, công nghệ và đặc biệt là công nghệ thông tin, đã trang bị cho giáo dục
đào tạo những phương tiện, thiết bị giảng dạy rất hiệu quả, góp phần rất lớn vào
việc thay đổi phương pháp giảng dạy và nâng cao chất lượng đào tạo. Trường nào

Chẩu Thị Hồng Liên – CB150566 – QTKD15B

13


LUẬN VĂN THẠC SỸ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

biết trang bị và khai thác tốt các phương tiện đó thì sẽ thu hút học sinh học tập hào
hứng, hăng say hơn và có chất lượng hơn.
Hệ thống giáo trình, bài tập, bài thực hành là những tài liệu cần thiết, tối thiểu
để tạo điều kiện cho học sinh học tập đạt chất lượng. Đây là cơ sở để chống “dạy
chay, học chay” theo cách truyền thống. Thực tế hiện nay, có rất nhiều nhà trường
do mở rộng quy mơ, đội ngũ giáo viên chưa đáp ứng được nhu cầu tăng quy mơ.
Tóm lại, đối với cơ sở vật chất và các phương tiện phục vụ giảng dạy, học tập
trong nhà trường đảm bảo tiêu chuẩn sau:
- Thư viện của trường có đủ tài liệu, sách báo, tạp chí để học tập và tham khảo
theo yêu cầu của chương trình đào tạo, đáp ứng nhu cầu sử dụng của giáo viên, cán
bộ, nhân viên và người học.
- Hệ thống phòng học, giảng đường có đủ chỗ ngồi cho người học, đáp ứng
các yêu cầu về diện tích, ánh sáng, âm thanh; có phịng thí nghiệm, phịng học

chun mơn đáp ứng yêu cầu đào tạo.
- Khu thực hành, bao gồm các cơ sở phục vụ đào tạo bên trong và bên ngoài
nhà trường, được quy hoạch riêng biệt; được xây dựng kiên cố, có đủ các điều kiện
về điện, nước, ánh sáng; có diện tích phù hợp với quy mơ đào tạo theo quy định;
định kỳ được cải thiện, đầu tư mới.
- Đảm bảo đủ số lượng, chủng loại các trang thiết bị, dụng cụ, học liệu cần
thiết để phục vụ thí nghiệm, thực hành, thực tập cho người học; đầu tư mua sắm
các loại trang thiết bị mới và hiện đại, đảm bảo an toàn trong sử dụng và vận hành.
- Có phịng máy tính kết nối internet đáp ứng nhu cầu khai thác, ứng dụng
công nghệ thông tin của cán bộ, giáo viên và người học; có biện pháp hỗ trợ người
học tiếp cận với công nghệ thông tin.
- Có đủ các khối cơng trình và cơ sở phục vụ đào tạo, phịng làm việc cho
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, các phịng, các khoa, tổ bộ mơn, tổ chức Đảng và
các đồn thể; các khối cơng trình được định kỳ đầu tư xây mới hoặc sửa chữa, nâng
cấp, đáp ứng nhu cầu giảng dạy, học tập và làm việc.
- Ký túc xá đáp ứng ít nhất 60% nhu cầu nội trú của người học; các dịch vụ
sinh hoạt phục vụ người học ngày càng được cải thiện về quy mơ và chất lượng; có
kế hoạch định kỳ nâng cấp, mở rộng quy mô và cải thiện chất lượng phục vụ.
- Có quy hoạch tổng thể về sử dụng và phát triển cơ sở vật chất phục vụ
nhiệm vụ giảng dạy, nghiên cứu khoa học và các hoạt động khác của trường; định
kỳ rà soát, đánh giá việc thực hiện quy hoạch tổng thể và có biện pháp điều chỉnh
cần thiết.
Đối với các trường trung cấp chuyên nghiệp, yêu cầu cần có về cơ sở vật
Chẩu Thị Hồng Liên – CB150566 – QTKD15B

14


×