Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ ĐÔNG ANH LICOGI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (604.62 KB, 72 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

11

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT
THÀNH VIÊN CƠ KHÍ ĐƠNG ANH LICOGI.
1.1.

Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty TNHH NN MTV Cơ khí Đơng Anh.

1.1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty.
Cơng ty TNHH NN MTV Cơ khí Đơng Anh hiện nay là một trong những công
ty hàng đầu về lĩnh vực cơ khí, sau đây là một số thơng tin chi tiết về công ty:
Tên công ty :

Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Đơng Anh – LICOGI

Trụ sở chính :

Khối 2A - Thị trấn Đông Anh - huyện Đông Anh - Hà Nội

Điện thoại :

04 3883 3818

Giám đốc công ty :
Email

:


Website

:

Fax: 04 3883 2718

Kỹ sư Lại Văn Đàm

www.cokhidonganh.com

Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Đơng Anh đã trải qua 46 năm lao động
không mệt mỏi và vươn lên của biết bao thế hệ cán bộ cơng nhân viên để có được
những thành quả như ngày hơm nay. Q trình hình thành và phát triển lâu dài đó
của cơng ty có thể được chia làm 3 giai đoạn sau:



Giai đoạn từ 1963 đến 1983: Chặng đường 20 năm chống chiến tranh phá hoại
của đế quốc Mỹ, hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục sản xuất.
Thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) xây dựng bước đầu cơ
sở vật chất kỹ thuật cho miền Bắc, ngày 01 tháng 07 năm 1963 theo quyết định số
955/BKT của Bộ kiến trúc, Nhà máy Cơ khí Kiến trúc Đơng Anh được thành lập
trên cơ sở thống nhất xưởng sửa chữa công ty thi công cơ giới (thành lập ngày 29
tháng 04 năm 1958) và xưởng sửa chữa của Đoàn cơ giới thi công (thành lập ngày
01 tháng 02 năm 1963). Nhà máy là một xí nghiệp quốc doanh, hạch tốn kinh tế
độc lập với nhiệm vụ là sửa chữa, trùng tu các loại máy thi cơng cơ khí, bán cơ giới
và tổ chức sản xuất một số phụ tùng thay thế để phục vụ cho việc sửa chữa.

1
Đặng Hà Sâm


Kế toán 47B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

22

Năm 1976 Thủ tướng chính phủ phê duyệt phương án mở rộng nhà máy, xây
dựng các cơng trình nhà xưởng, trang bị thêm các thiết bị gia cơng, thiết bị đúc, lị
thép 0,5 tấn, ngồi các Xưởng đại tu, Xưởng cơ khí, Xưởng cơ điện, Nhà máy đã
thành lập Xưởng đúc thép, Xưởng phục hồi.
Từ năm 1974 đến 1980 Nhà máy kiến trúc Đông Anh đổi tên thành nhà máy
cơ khí xây dựng Đơng Anh, trực thuộc Liên hiệp các xí nghiệp cơ khí xây dựng, Bộ
xây dựng.
Năm 1980 đổi tên là Nhà máy Cơ khí xây dựng Đơng Anh, trực thuộc liên
hiệp các xí nghiệp thi công cơ giới, Bộ xây dựng.



Giai đoạn từ 1984 đến 1999: Thực hiện công cuộc đổi mới và đầu tư phát
triển.
Ngày 05 tháng 12 năm 1989 theo quyết định số 1010/BXD- CLĐ của Bộ
xây dựng, Nhà máy cơ khí xây dựng Đơng Anh được đổi tên thành nhà máy cơ khí
và đại tu ơtơ xe máy kéo Đơng Anh thuộc liên hiệp các xí nghiệp thi cơng cơ giới
(LICOGI), Bộ xây dựng.
Giai đoạn 1991-1995, Nhà máy đi lên từ kết quả nghiên cứu KHCN, đặc biệt
từ chương trình 26A-02-02 về sản xuất bi đạn nghiền thay thế hàng nhập khẩu, sản
xuất tấm lót máy nghiền chất lượng cao. Các đề tài đã được Bộ KHCN nghiệm thu
đạt kết quả xuất sắc và Bộ xây dựng, Bộ KHCN đã cho nhà máy thực hiện các dự

án phát triển KHCN, hỗ trợ kinh phí đầu tư và cơ sở vật chất cho các dự án trên như
thiết bị đúc, trung tâm thí nghiệm- kiểm tra (1992-1994).
Ngày 20 tháng 01 năm 1995, theo quyết định số 998/BXD-TCLĐ của Bộ
xây dựng, Nhà máy cơ khí và đại tụ ơtơ máy kéo được đổi thành Cơng ty Cơ khí
Đơng Anh, trực thuộc Tổng công ty xây dựng và phát triển hạ tầng, Bộ xây dựng.
Năm 1997, Công ty được thành phố Hà Nội giao gần 300 ha đất tại phía bắc
cầu Thăng Long để làm đối tác liên doanh với tập đoàn SUMITOMO của Nhật Bản
theo tỷ lệ góp vốn 42/58, thành lập Công ty liên doanh KCN Thăng Long (TLiP)
với chức năng thiết kế san lấp mặt bằng, phát triển, quản lý và khai thác KCN
Thăng Long. Đến nay KCN, có diện tích 275 ha, mật độ cho thuê đạt 98%, là KCN
hiện đại ở Việt Nam và đạt tiêu chuẩn ISO 14000 - đảm bảo mơi sinh mơi trường,
phịng chống cháy nổ cho tồn KCN.

2
Đặng Hà Sâm

Kế tốn 47B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

33

Năm 1998, Bộ xây dựng, Bộ kế hoạch đầu tư đã phê duyệt dự án “Đầu tư
dây chuyền làm khuôn đúc tự động DISAMATIC công suất 10000 tấn/ năm của
Đan Mạch” và hỗ trợ nhiều mặt tạo điều kiện để công ty phát triển. Đầu tư bổ sung
thêm máy làm ruột nóng, trang bị phịng thí nghiệm cát đúc, bổ sung lị nhiệt luyện,
máy làm sạch sản phẩm đúc bằng phun bi hiện đại do Mỹ chế tạo.
Với những nổ lực không ngừng, công ty đã giữ vững nhịp độ phát triển từng
bước đổi mới và mở rộng sản xuất, bước đầu khẳng định thương hiệu CKĐA trên

thị trường Việt Nam và thế giới.



Giai đoạn từ năm 2000 đến nay: Đầu tư mở rộng sản xuất và đổi mới công
nghệ.
Những năm đầu thế kỷ 21, đất nước chuyển mình theo xu hướng hội nhập
quốc tế, sản phẩm khơng chỉ cạnh tranh trong nước mà cịn phải đủ sức cạnh tranh
trong khu vực và xuất khẩu. Vì vậy cơng ty đặc biệt chú trọng đến cơng tác tổ chức
sản xuất kinh doanh và chất lượng sản phẩm theo hệ thống quản lý chất lượng ISO.
Công ty tập trung vào việc đầu tư nâng cao năng lực sản xuất, khơng ngừng đổi mới
và hồn thiện cơng nghệ sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Trong suốt thời gian từ năm 2000 đến năm 2008 công ty đã đầu tư công nghệ
và thiết bị công nghệ cho các dây chuyền sản xuất với tổng giá trị đầu tư trên 200 tỷ
đồng. Năm 2000- 2001 được chương trình Quốc gia về TĐH hỗ trợ kinh phí, Công ty
đã đầu tư hệ thống thiết bị tự động hố lị nhiệt luyện điều khiển theo chương trình đã
được cài đặt sẵn. Phần mềm giám sát hoạt động trong q trình nhiệt luyện đã góp
phần quản lý và nâng cao chất lượng sản phẩm, nâng công suất nhiệt luyện từ 3000 tấn
sản phẩm/ năm lên trên 5000 tấn/ năm. Năm 2000 đã được cấp chứng nhận Hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000-1994 và sau này là ISO 9001-2000 cho
các sản phẩm của Công ty. Năm 2001 cơng ty áp dụng chương trình 5S, mơ hình quản
lý của Nhật Bản dựa trên 5 tiêu chí: Sàng lọc, Sắp xếp. Sạch sẽ, Săn sóc, Sẵn sàng,
hiện nay chương trình đã phát huy tác dụng rất tốt, tạo ra nét văn hố riêng của cơng ty.
Năm 2000-2001 đầu tư dây chuyền sản xuất giàn lưới không gian cho các cơng trình
xây dựng kỹ thuật cao, khẩu độ lớn như các cơng trình văn hố, thể thao trong cả nước.
Dây chuyền gồm nhiều trung tâm gia công CNC hiện đại tự động hoá cao nhập từ
CHLB Đức. Năm 2004 đầu tư dây chuyền sản xuất nhơm thanh định hình chất lượng

3
Đặng Hà Sâm


Kế toán 47B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

44

cao sản xuất các phụ kiện trong xây dựng và hàng công nghiệp theo công nghệ Nhật,
Hàn, Italy với những thiết bị và công nghệ hiện đại. Từ 2004 đến 2007 đã bổ sung đổi
mới nhiều thiết bị cơng nghệ nhằm hồn thiện nâng cao năng lực sản xuất như thiết bị
gia cơng cơ khí CNC, thiết bị thí nghiệm và các thiết bị phụ trợ khác. Năm 2008 đầu tư
đổi mới công nghệ nhiệt luyện liên tục cho sản xuất bi đạn nghiền lên 9000 tấn sản
phẩm/ năm.
Cùng với q trình đổi mới cơng nghệ công ty đã đổi mới mở rộng công tác
tổ chức sản xuất kinh doanh cho phù hợp. Năm 2000 thành lập xưởng Công nghệ
cao CNC. Năm 2001 chuyển đổi xưởng đại tu thành xưởng kết cấu. Năm 2004
thành lập nhà máy nhơm Đơng Anh. Năm 2005 thành lập phịng xuất nhập
khẩu,trung tâm nghiên cứu và phát triển cơ khí xây dựng. Năm 2007 thành lập
trung tâm sửa chữa thiết bị và dịch vụ kỹ thuật CKĐA.
Ngày 30 tháng 12 năm 2005 theo quyết định số 2437/QĐ-BXD của Bộ trưởng
Bộ xây dựng chuyển Cơng ty Cơ khí Đơng Anh thuộc Tổng công ty xây dựng và phát
triển hạ tầng thành Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Cơ khí
Đơng Anh, thuộc tổng cơng ty xây dựng và phát triển hạ tầng, Bộ xây dựng.
Trải qua gần 50 năm hoạt động và phát triển, hiện nay với năng lực thiết bị,
năng lực con người và uy tín doanh nghiệp, thương hiệu CKĐA tự tin khẳng định vị
trí hàng đầu của mình trong ngành cơ khí Việt Nam. Sản phẩm của cơng ty có chất
lượng khơng thua kém sản phẩm nhập khẩu của các nước phát triển, công ty đã xuất
khẩu tại chỗ cho các khách hàng lớn như F.L.Smidth, Technipe.Cle, các công ty liên
doanh, nhiều nhà máy xi măng lị quay hiện đại của Tổng cơng ty xi măng Việt

Nam, các nhà máy nhiệt điện …,đã xuất khẩu đến nhiều nước như Mỹ, Ý, Canada,
Thái Lan, Trung Quốc…Sự khẳng định đó được thể hiện bằng chính tên gọi CKĐA
và đó cũng chính là cam kết của cơng ty với bạn hàng trong và ngoài nước: Chất
lượng, Kinh tế, Đúng hạn, An tâm.
Công ty đã đạt được nhiều giải thưởng như:
- Huân chương lao động hạng ba (No.538 KT/HĐNN ) ngày 30 tháng 9 năm
1984 của Chủ tịch nước. Huân chương lao động hạng nhì ( No. 979 KT/HĐNN )
ngày 22 tháng 9 năm 1992 của Chủ tịch nước.
- Năm 1998 Liên hiệp hội KHKT Việt Nam trao giải nhì VIFOTEC.

4
Đặng Hà Sâm

Kế tốn 47B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

55

- Huân chương lao động hạng nhất ( No. 375 KT/HĐNN ) ngày 18 tháng 10
năm 1999 của Chủ tịch nước.
- Cúp “ Ngôi sao chất lượng” dành cho doanh nghiệp tiêu biểu tại hội chợ
triển lãm cơ khí – điện tử - luyện kim ngày 22 tháng 3 năm 2002.
- Cúp vàng Hà Nội trong hội chợ doanh nghiệp Việt Nam hướng tới ngàn
năm Thăng Long – Hà Nội cho sản phẩm giàn lưới không gian dùng trong ngành
xây dựng năm 2003. Ngày 30 tháng 4 năm 2003 công ty đoạt cúp vàng tại hội chợ
triển lãm ngành xây dựng Việt Nam nhân dịp kỷ niệm 45 năm ngành xây dựng.
- Cúp vàng cho sản phẩm giàn không gian tại hội chợ triển lãm “ Hải Phòng
hội nhập và phát triển “, sản phẩm nhôm Acarino và Itabenlo tại hội chợ Vietbuild.

-Cúp vàng made in Việt Nam tại hội chợ hàng chất lượng cao năm 2003.
- Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới năm 2005.
- Giải thưởng sao vàng đất việt, huy chương vàng tại các kỳ Hội chợ triển
lãm Việt Nam cho các sản phẩm bi đạn nghiền, tấm lót, giàn khơng gian, nhơm
thanh định hình.
- Cúp cơng nhận hợp chuẩn WTO thương hiệu CKĐA năm 2007.
- Huân chương độc lập hạng ba năm 2008.

1.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và quy trình sản xuất sản
phẩm của cơng ty.
1.1.2.1. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Đơng Anh được phép hoạt động sản xuất
kinh doanh trong nhiều lĩnh vực khác nhau như :

- Sửa chữa, đại tu ô tô, máy kéo.
- Sản xuất bi, đạn và phụ tùng nghiền cho ngành xi măng, ngành điện và ngành hoá
chất.

-

Sản xuất phụ tùng, phụ kiện, thiết bị máy cho ngành xây dựng.

-

Sản xuất gia công, lắp đặt các thiết bị và kết cấu kim loại.

-

Kinh doanh, đại lý các sản phẩm đúc, luyện kim, cơ khí, phụ tùng, thiết bị và
vật liệu bôi trơn theo nhu cầu thị trường.


-

Kinh doanh, đại lý xăng, dầu, mỡ các loại.

5
Đặng Hà Sâm

Kế toán 47B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
-

66

Thiết kế, chế tạo, lắp ráp giàn khung không gian (không bao gồm dịch vụ
thiết kế cơng trình) .

-

Thiết kế, chế tạo, lắp ráp máy xây dựng và thiết bị nâng.

-

Sản xuất, lắp ráp các thiết bị chịu áp lực.

- Nghiên cứu thép hợp kim để chế tạo các sản phẩm cơ khí xây dựng và công nghiệp.
- Thiết kế và chế tạo các sản phẩm: phụ tùng máy xây dựng, thiết bị trong ngành xây
dựng.


- Thiết kế giàn lưới kim loại cho các công trình xây dựng.
- Triển khai các dịch vụ thơng tin khoa học công nghệ.
- Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm nhơm hợp kim định hình.
- Thiết kế, thi cơng các cấu kiện và sản phẩm nhôm.
- Xuất nhập khẩu vật tư, máy móc, thiết bị, phụ tùng, sản phẩm đúc, cơ khí và luyện
kim.

- Xuất nhập khẩu hố chất cơng nghiệp tinh khiết và hố chất thí nghiệm (trừ hố
chất Nhà nước cấm).

- Nấu và tơi luyện thép, các sản phẩm đúc.
- Bảo hành máy xây dựng cho hãng KOMATSU ( Nhật Bản) .
- Liên doanh cùng hãng SUMI TÔMÔ ( Nhật Bản ) xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu
công nghiệp Bắc Thăng Long, tiến hành kinh doanh cho thuê đất trong khu công
nghiệp cùng nhiều hoạt động thương mại và dịch vụ khác.

1.1.2.2. Đặc điểm quy trình sản xuất sản phẩm của cơng ty.
Cơng ty có rất nhiều sản phẩm khác nhau, mỗi sản phẩm có lưu đồ kỹ thuật
riêng với tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm khác nhau. Tuy nhiên chúng đều phải
tuân theo một quá trình kiểm tra nghiêm ngặt từ khâu đầu vào đến đầu ra chung
trong tồn cơng ty. Q trình tạo sản phẩm bao gồm các bước sau:
Bước 1: Hoạch định việc tạo sản phẩm.

-

Chỉ định đơn vị lập kế hoạch q trình: Trưởng phịng kinh tế chuyển hợp
đồng hoặc đơn đặt hàng cho giám đốc/phó giám đốc sản xuất - kỹ thuật xem xét.
Căn cứ vào năng lực của từng đơn vị chỉ định đơn vị chủ trì lập kế hoạch, giao
nhiệm vụ cho các đơn vị liên quan hỗ trợ đơn vị chủ trì.


6
Đặng Hà Sâm

Kế tốn 47B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
-

77

Lập kế hoạch quá trình: Đơn vị chủ trì nhận và nghiên cứu các yêu cầu kỹ
thuật của sản phẩm và của khách hàng để xác định các quá trình cần thiết tạo sản
phẩm và lập kế hoạch (nội dung của kế hoạch phải chỉ rõ các u cầu đặc tính kỹ
thuật, quy trình cơng nghệ hoặc hướng dẫn công nghệ, yêu cầu về vật tư đầu vào,
về cung cấp nguồn lực, tiêu chuẩn nghiệm thu sản phẩm, phương pháp theo dõi
kiểm tra thử nghiệm).
Bước 2: Các quá trình liên quan đến khách hàng.

-

Xem xét các yêu cầu liên quan đến sản phẩm của khách hàng

-

Trao đổi thông tin với khách hàng : Thông tin trao đổi là các thông tin về sản
phẩm, xử lý yêu cầu, hợp đồng hoặc đơn đặt hàng, phản hồi của khách hàng. Các
thông tin trên phải được xác định, sắp xếp, giải quyết có hiệu quả theo hướng thoả
mãn tối đa yêu cầu của khách hàng. Các yêu cầu trên phải được thực hiện theo quy

định nêu trong thủ tục xem xét hợp đồng và thông tin với khách hàng mã số:
CKĐA/TTCL/7.2.
Bước 3: Thiết kế và phát triển.

-

Thiết lập thủ tục bằng văn bản (mã số: CKĐA/TTCL/7.3) để xác định việc
kiểm soát cần thiết đối với các sản phẩm do công ty thiết kế và phát triển.

-

Lập và duy trì các hồ sơ cần thiết đối với các quá trình thực hiện.
Bước 4: Mua hàng.
Xây dựng và duy trì một thủ tục kiểm soát mua hàng bằng văn bản (mã số
CKĐA/TTCL/7.4) gồm : xác định rõ yêu cầu về đặc tính kỹ thuật, đặc trưng kỹ
thuật, số lượng, thời hạn giao hàng của vật tư hàng hoá mua vào; đánh giá và lựa
chọn nhà cung ứng; thẩm xét phê duyệt hợp đồng mua hàng trước khi gửi đi; theo
dõi việc thực hiện hợp đồng cung cấp hàng, hằng năm đánh giá phê duyệt lại đối
với các nhà cung ứng; kiểm tra xác nhận nghiệm thu vật tư hàng hoá mua vào.
Bước 5: Sản xuất.

-

Kiểm sốt q trình sản xuất: Phải kiểm soát đầy đủ gồm đặc điểm của sản
phẩm và thông tin liên quan; sẵn sàng hướng dẫn công việc, cơng nghệ, tài liệu kỹ
thuật và thiết bị thích hợp; thực hiện giám sát và đo lường trong sản xuất
(CKĐA/TTCL/7.5)

7
Đặng Hà Sâm


Kế toán 47B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
-

88

Quá trình đặc biệt trong sản xuất: đối với các quá trình sản xuất đặc biệt (kết
quả đầu ra không thể xác nhận bằng cách theo dõi hoặc đo lường được) thì cơng ty
xác nhận giá trị sử dụng theo điều kiện thích hợp.

-

Nhận biết và xác định nguồn gốc sản phẩm: hồ sơ mã số CKĐA/TTCL/4.2.4
; CKĐA/TTCL/7.5.2

-

Tài sản của khách hàng cung cấp: phòng kinh tế lập sổ và lưu giữ hồ sơ giao
nhận theo dõi sản phẩm do khách cung cấp, phòng kỹ thuật lập và duy trì sổ kiểm
sốt sản phẩm (CKĐA/TTCL/7.5.4)

-

Bảo quản sản phẩm: Thực hiện bảo quản sản phẩm trong quá trình sản xuất,
xếp dỡ, lưu kho, vận chuyển theo quy định cụ thể về bao gói, phương pháp xếp dỡ,
bảo quản, lưu kho sản phẩm, vận chuyển và giao hàng tại văn bản mã số
CKĐA/TTCL/7.5.5.


-

Kiểm soát sản phẩm đặt bên ngồi gia cơng: Khi điều kiện của cơng ty
khơng đáp ứng được yêu cầu hoặc do tiến độ đột xuất yêu cầu sản xuất không đáp
ứng giám đốc cho phép đặt bên ngồi gia cơng thì các sản phẩm này phải được
kiểm soát theo quy định nội bộ mã CKĐA/QĐNB/02.
Bước 6: Kiểm soát thiết bị kiểm tra đo lường và thử nghiệm.

-

Xác định các phép đo cần tiến hành, các phương tiện theo dõi thử nghiệm,
độ chính xác chấp nhận trong các quá trình sản phẩm.

-

Lập danh mục các thiết bị kiểm tra đo lường và thử nghiệm.

-

Quy định nội dung, trách nhiệm thời gian định kỳ đối với việc kiểm tra và
hiệu chuẩn đối với từng loại trang thiết bị kiểm tra đo lường, thử nghiệm.

-

Quy định về đánh giá và biện pháp xử lý khi phát hiện thiết bị đo lường,
kiểm tra, thử nghiệm có biểu hiện không phù hợp.

1.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty.

Công ty hiện có hơn 800 cơng nhân viên, là một cơng ty lớn do đó vấn đề tổ
chức bộ máy quản lý thế nào cho hợp lý là một trong những vấn đề mà công ty
quan tâm hàng đầu.

8
Đặng Hà Sâm

Kế toán 47B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

99

Công ty TNHH NN MTV Cơ khí Đơng Anh áp dụng chế độ quản lý một thủ
trưởng trên cơ sở thực hiện quyền làm chủ của người lao động. Bộ máy quản lý của
công ty có giám đốc giữ vai trị chỉ đạo chung tồn cơng ty, chỉ đạo tới phân xưởng,
các phịng ban, chịu trách nhiệm trước nhà nước về kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty và cũng là người đại diện quyền lợi cho cán bộ cơng nhân
tồn cơng ty.
Phó giám đốc giúp việc cho giám đốc và có nhiệm vụ hồn thành tốt cơng
việc được giao, thay mặt giám đốc giải quyết công việc trong giới hạn trách nhiệm
của mình khi giám đốc vắng mặt. Bộ máy của cơng ty gồm 4 phó giám đốc. Đó là
phó giám đốc cơng ty - giám đốc nhà máy nhơm, phó giám đốc phụ trách nội chính,
phó giám đốc kinh doanh, phó giám đốc sản xuất - kỹ thuật.
Các phịng ban chức năng được tổ chức theo yêu cầu quản lý và thực hiện
chức năng riêng cụ thể như sau:




Khối cơ quan gồm Ban giám đốc và 12 phòng chức năng, với 155 cán bộ có
nhiệm vụ tổ chức, quản lý điều hành sản xuất kinh doanh của cơng ty.

 Phịng tài chính kế tốn.
Tổ chức cơng tác hạch tốn kế tốn, lập báo cáo tài chính kế tốn theo u
cầu của Nhà nước. Cung cấp thông tin, số liệu cần thiết về hoạt động sản xuất kinh
doanh cho giám đốc, các cơ quan chức năng và các bên quan tâm. Phục vụ u cầu
phân tích tài chính của cơng ty, cân đối sử dụng vốn trong công ty nhằm đạt được
hiệu quả cao hơn.



Phịng kinh tế kế hoạch.
Có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch sản xuất tháng, quý, năm của cơng ty. Giúp
giám đốc theo dõi tiến độ q trình sản xuất phụ trách công tác tiếp nhận và xem
xét yêu cầu cung cấp sản phẩm.



Phòng tổ chức .
Lập kế hoạch phát triển nguồn nhân lực, tổ chức đào tạo nhằm nâng cao
trình độ cho cán bộ và tay nghề của cơng nhân.



Phịng hành chính.
Quản lý hành chính, xây dựng quy chế quản lý và các văn bản pháp quy.

9
Đặng Hà Sâm


Kế toán 47B


Chun đề thực tập tốt nghiệp


1010

Phịng thí nghiệm - KCS.
Có nhiệm vụ kiểm tra và thử nghiệm : Kiểm tra vật tư đầu vào, kiểm tra
trong quá trình và kiểm tra cuối cùng sản phẩm. Bảo trì, hiệu chuẩn dụng cụ, thiết
bị đo lường thử nghiệm, xem xét và xử lý các sản phẩm khơng phù hợp.



Phịng thiết bị.
Lập kế hoạch theo dõi thiết bị, công tác sửa chữa thiết bị đáp ứng yêu cầu
sản xuất. Viết nội dung quy trình bảo trì, nội dung hướng dẫn sử dụng thiết bị. Thiết
kế lập quy trình sửa chữa lớn thiết bị và giám sát nghiệm thu kết quả. Lập biên bản
dự trù phụ tùng vật tư, các hư hỏng thiết bị, quản lý hệ thống điện tồn cơng ty. Lập
danh mục theo dõi và tổ chức đăng ký kiểm định các thiết bị có u cầu nghiêm
ngặt về an tồn. Kiểm tra định kỳ nhằm đánh giá năng lực hoạt động thiết bị, lập kế
hoạch mua sắm thiết bị mới và thanh lý thiết bị, quản lý việc giao nhận và điều phối
thiết bị.



Phòng bảo vệ.
Bảo vệ tài sản trật tự an ninh cho công ty. Liên hệ và tổ chức huấn luyện phòng,

chống cháy nổ, huấn luyện quân sự cho cán bộ cơng nhân viên trong cơng ty.



ISO-Phịng điều độ.
Giúp giám đốc áp dụng và duy trì các cơng việc của hệ thống quản lý chất
lượng ISO 9001:2000. Chịu trách nhiệm báo cáo với giám đốc, đại diện lãnh đạo và
trước cuộc họp xem xét của lãnh đạo về các hoạt động của hệ thống quản lý chất
lượng. Đây là đầu mối liên lạc với các cơ quan bên ngoài liên quan đến hệ thống
kiểm tra chất lượng, điều phối các hoạt động kiểm soát tài liệu và hồ sơ chất lượng.
Lập kế hoạch và tổ chức đánh giá nội bộ, đánh giá bên ngoài theo yêu cầu của tổ
chức chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng. Điều phối các hoạt động kiểm soát
tài liệu và hồ sơ chất lượng. Kiểm sốt tồn bộ hoạt động của hệ thống quản lý chất
lượng cơng ty.



Phịng kỹ thuật.
Chủ trì và chịu trách nhiệm chính về thiết bị và lập quy trình cơng nghệ tổng
hợp. Lập cơng trình và theo dõi cơng nghệ gia cơng cơ khí, kết cấu thép và sửa chữa
xe máy thi công. Soạn thảo tiêu chuẩn nghiệm thu sản phẩm, kế hoạch chất lượng.
Thực hiện việc xem xét kỹ thuật trong thủ tục hợp đồng theo yêu cầu của khách

10
Đặng Hà Sâm

Kế toán 47B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


1111

hàng. Xác định thông số kỹ thuật tiêu chuẩn cho các nguyên vật liệu, vật tư đầu
vào. Lập định mức tiêu hao vật tư, năng lượng, lao động cho sản xuất sản phẩm có
liên quan.



Phịng luyện kim.
Lập quy trình cơng nghệ và nhiệt luyện cho các sản phẩm tiêu chuẩn kỹ
thuật nội bộ cho các sản phẩm đúc và những sản phẩm do phịng mình thiết kế, lập
quy trình tổng hợp, lập định mức tiêu hao vật tư, năng lượng, lao động cho sản
phẩm liên quan. Tham gia thiết kế và lập quy trình cơng nghệ tổng hợp đối với một
số sản phẩm có nguồn gốc địi hỏi mức chính xác cơ khí thấp và bình thường, theo
chỉ định của phó giám đốc kỹ thuật. Kiểm tra theo dõi q trình thực hiện cơng
nghệ đúc, nhiệt luyện, phụ trách chỉ đạo tổ mộc, quản lý kỹ thuật và kiểm tra các
mẫu đúc sản phẩm. Xác định các thông số kỹ thuật cho các nguyên vật liệu để sản
xuất các sản phẩm có liên quan.



Phịng vật tư.
Thực hiện công tác lựa chọn nhà cung ứng vật tư, vật liệu cho công ty, mua
vật tư phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Tổ chức thực hiện lưu kho, bảo
quản vận chuyển vật tư sản phẩm.



Phòng xuất nhập khẩu.

Chịu trách nhiệm tìm hiểu đối tác, khách hàng, lập kế hoạch và thực hiện
hoạt động xuất nhập khẩu.



Nhà máy nhôm.
Thành lập từ năm 2004 với 3 phân xưởng (PX đùn ép, PX anót, PX sơn phủ
fil) và 8 phịng ban (phịng kế tốn, phịng kinh doanh, phịng kỹ thuật, phòng KCS
-TN, phòng cơ điện, phòng vật tư, phịng bán hàng, kho), gồm 214 người có nhiệm
vụ sản xuất và kinh doanh nhơm thanh định hình chất lượng cao phục vụ dân dụng
và công nghiệp.



Trung tâm nghiên cứu và phát triển cơ khí xây dựng.
Thành lập vào năm 2004 gồm 16 người với nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo
thép hợp kim, chuyển giao công nghệ và các dịch vụ khoa học.



Trung tâm sửa chữa thiết bị và dịch vụ kỹ thuật CKĐA.
Được thành lập vào năm 2007 với 7 cán bộ có nhiệm vụ khai thác, sửa chữa
thiết bị và dịch vụ kỹ thuật tại khu công nghiệp Bắc Thăng Long.

11
Đặng Hà Sâm

Kế toán 47B



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


1212

Công ty khu công nghiệp Bắc Thăng Long.
Thành lập vào năm 1997 với 36 người có nhiệm vụ đầu tư, phát triển, quản
lý và khai thác KCN Bắc Thăng Long.



Các phân xưởng sản xuất
Các phân xưởng sản xuất bao gồm :

-

Phân xưởng cơ điện: được thành lập năm 1970 với 37 cơng nhân có nhiệm
vụ sửa chữa, bảo dưỡng, bảo trì thiết bị của cơng ty.

-

Phân xưởng đúc : được thành lập năm 1976 với 137 cơng nhân có nhiệm vụ
sản xuất các sản phẩm đúc cho ngành xây dựng, chế tạo phụ tùng.

-

Phân xưởng nhiệt luyện : được thành lập năm 1994 tách ra từ xưởng đúc với
55 cơng nhân có nhiệm vụ nhiệt luyện, rèn dập, hoàn thiện sản phẩm sau đúc.

-


Phân xưởng cơ khí : được thành lập từ năm 1963 với 48 cơng nhân có nhiệm
vụ gia cơng chế tạo phụ tùng xe máy thi công và phụ tùng công nghiệp.

-

Phân xưởng kết cấu : được thành lập năm 2001 với 85 cơng nhân có nhiệm
vụ sản xuất kết cấu thép phi tiêu chuẩn, chế tạo, lắp dựng giàn không gian.

-

Phân xưởng công nghệ cao : được thành lập năm 2000 với 34 người có
nhiệm vụ gia cơng chế tạo nút giàn không gian, khuôn mẫu và các sản phẩm yêu
cầu kỹ thuật cao.
Các phân xưởng triển khai sản xuất theo yêu cầu sản xuất của công ty, bảo
đảm chất lượng sản phẩm và thực hiện đúng quy trình cơng nghệ sản xuất, quy trình
vận hành máy móc theo quy định của cơng ty.
Ngồi ra cơng ty cịn dịch vụ kinh doanh KOMATSU của cửa hàng xăng dầu.
Mỗi phòng ban tuy có chức năng và quyền hạn riêng nhưng giữa chúng có
mối quan hệ khăng khít với nhau. Tất cả đều vận hành trong sự lãnh đạo chung của
công ty, cùng nhau phát huy hiệu quả trong sản xuất kinh doanh.
Mô hình tổ chức quản lý cơng ty có thể được mơ tả tóm tắt qua sơ đồ sau:

12
Đặng Hà Sâm

Kế toán 47B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


1313
GIÁM ĐỐC

LIÊN DOANH KCN
Tuyến 1 khu vực SX cũ
Tuyến 2
khu vực SX mới
Chức năng A
Tuyến 3
Tuyến 1.1
Tuyến 1.2

PGĐ CTY
GĐ NHÀ MÁY NHÔM
KT TRƯỞNG
PGĐ KD
Chức năng C
Chức năng B
TT nghiên cứu
PGĐ SX-KT
TP
TN&
KCS
TP
Thiết bị
TP
Luyện kim
TP
Kỹ thuật

ISO
P. Điều độ
TP XNK
TP Vật tư
TP Kinh tế

DỰ ÁN MỚI (nếu có)
PGĐ
NỘI CHÍNH
Tổ kế tốn
PGĐ KD
Phịng KD
PGĐ SX-KT
Tổ chức
Hành chính
Bảo vệ
Tổ xe

Đặng Hà Sâm

Kế toán 47B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1414
Nhập vật

Kho XD


Tiếp thị
Giao hàng
Kho Vtư SP
Cung ứng vtư
Bán hàng
P. Kỹ thuật
P. TN
KCS
P. Cơ điện
ĐC PX Sơn phủ FIL
ĐC PX Anót
ĐC PX Đùn ép
QĐ PX Cơ khí
QĐ PX Đúc
QĐ PX CNC
QĐ PX Cơ điện
QĐ PX Kết cấu
QĐ PX Nhiệt luyện

Sơ đồ 1.1: Mơ hình tổ chức quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty TNHH NN MTV Cơ khí Đơng Anh

Đặng Hà Sâm

Kế toán 47B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1515


1.1.4. Đặc điểm tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của cơng ty.
Cơng ty TNHH NN MTV Cơ khí Đơng Anh có quy mô tài sản lớn, với tổng
tài sản hơn 500.000 triệu đồng. Tình hình biến động về tài sản và nguồn vốn của
công ty cụ thể được mô tả qua một số chỉ tiêu thể hiện trên bảng sau:
Bảng 1.1: Bảng phân tích tình hình tài sản - nguồn vốn 2006 - 2008.
Đơn vị : Triệu đồng
TÀI SẢN

Năm 2006

Năm 2007

Năm 2008

2006/2005 2007/2006 2008/2007
(%)

(%)

(%)

1

TÀI SẢN NGẮN HẠN

186,624.4

184,224.3

262.097.1


106.0%

98.7%

142.27%

2

Hàng tồn kho

104,849.0

98,571.3

103.411.2

101.5%

94.0%

104.91%

3

Tài sản ngắn hạn khác

8,949.0

5,046.2


6,045.1

117.3%

56.4%

119.8%

4

TÀI SẢN DÀI HẠN

316,609.2

310,160.0

294,593.6

96.8%

98.0%

94.98%

5

Tài sản cố định

153,923.9


148,808.7

134,690.5

93.7%

96.7%

90.51%

6

Tài sản cố định hữu hình

144,805.2

134,843.8

133,618.9

90.4%

93.1%

99.09%

7

- Ngun giá


212,008.4

218,810.6

234,621.8

100.8%

103.2%

107.0%

8

- Giá trị hao mịn luỹ kế

(67,203.2)

(83,966.8) (101,002.9)

134.0%

124.9%

120.0%

9

Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh


159,253.3

159,253.3

159,253.3

100.0%

100.0%

100.0%

10

TỔNG CỘNG TÀI SẢN

503,233.6

494,384.3

556,690.7

100.0%

98.2%

113.0%

Năm 2006


Năm 2007

Năm 2008

NGUỒN VỐN

2006/2005 2007/2006 2008/2007
(%)

(%)

(%)

11

NỢ PHẢI TRẢ

314,735.1

298,991.2

339,028.1

99.3%

95.0%

113.0%


12

Nợ ngắn hạn

198,239.4

201,755.2

253,150.1

105.3%

101.8%

125.0%

13

Vay và Nợ dài hạn

116,495.7

97,236.0

85,878.0

90.6%

83.5%


88.0%

14

NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

188,498.5

195,393.1

217,662.7

101.1%

103.7%

111.0%

15

Vốn chủ sở hữu

187,531.2

193,242.2

211.061.8

101.0%


103.0%

109.0%

16

Vốn đầu tư của chủ sở hữu

25,614.8

31,251.9

46,924.1

100.4%

122.0%

150.0%

17

Nguồn vốn đầu tư XDCB

159,715.3

159,715.3

159,715.3


100.0%

100.0%

100.0%

18

Tổng cộng nguồn vốn

503,233.6

494,384.3

556,690.7

100.0%

98.2%

113.0%

( Nguồn: Bảng cân đối kế tốn cơng ty trong 4 năm 2005-2008).
Dựa vào số liệu trình bày trên bảng 1.1 ở trên ta có thể đánh giá sơ bộ về
tình hình tài sản và nguồn vốn của cơng ty như sau:
Trong vịng 3 năm tài sản của cơng ty có xu hướng biến động khác nhau.
Năm 2006 ổn định so với năm 2005, năm 2007 so với năm 2006 tổng tài sản của
công ty giảm 1.8% (do cả tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn cùng giảm tương ứng

Đặng Hà Sâm


Kế toán 47B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1616

1,3% và 2%) và năm 2008 tổng tài sản tăng 13% so với năm 2007 (trong đó tài sản
ngắn hạn tăng 42,27% cịn tài sản dài hạn giảm 5,02%). Trong cơ cấu tài sản của
công ty tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng 62,91% (năm 2006), 62,74% (năm 2007),
52,92% (năm 2008) cao hơn tài sản ngắn hạn. Điều này có thể giải thích do cơng ty
là một doanh nghiệp sản xuất nên tỷ trọng tài sản dài hạn cao, chủ yếu nằm trong tài
sản cố định và đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh. Tài sản cố định hữu hình là
chủ yếu trong tài sản cố định như năm 2007 là 134.843,8 triệu đồng trong đó: nhà
cửa vật kiến trúc 30.332,3 triệu, máy móc thiết bị 102.661,3 triệu đồng, phương tiện
vận tải truyền dẫn 1.679,9 triệu đồng, thiết bị dụng cụ quản lý 170,3 triệu đồng.
Trong cơ cấu tài sản ngắn hạn thì hàng tồn kho chiếm tỷ trọng cao 56,18%
năm 2006, 53,51% năm 2007 và 39,45% năm 2008. Sở dĩ như vậy vì cơng ty là một
doanh nghiệp sản xuất nên hàng tồn kho giữ vị trí vơ cùng quan trọng, cấu thành
hàng tồn kho có : nguyên vật liệu trong kho, cơng cụ dụng cụ, chi phí SXKD DD,
thành phẩm, hàng gửi đi bán.
Năm 2008 nguồn vốn chủ sở hữu: 217.662,7 triệu đồng, nguồn vốn kinh
doanh: 211.061,8 triệu đồng. Ta thấy nguồn vốn chủ sở hữu chiếm 38,02% tổng
nguồn vốn của công ty. So với năm 2007 nguồn vốn chủ sở hữu tăng 11% và so với
năm 2006 tăng 15,47%.
Tình hình biến động của các chỉ tiêu tài sản, nguồn vốn khác có thể xem trên
bảng cân đối kế tốn của công ty giai đoạn 2004 - 2008 ( phụ lục 1.1: Bảng cân đối
kế tốn cơng ty TNHH NN MTV Cơ khí Đơng Anh giai đoạn 2004-2008).
Ta có thể phân tích tình hình tài chính của cơng ty qua một số hệ số sau:


Đặng Hà Sâm

Kế toán 47B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1717

Bảng 1.2: Các hệ số cơng ty TNHH NN MTV Cơ khí Đơng Anh.
TT
I
1
1
2
3
II
1
2
3
4
5
III
1
2
3
4
5
6

IV
1
2
3
4
5
6
7

CHỈ TIÊU
Hệ số đánh giá khả năng thanh toán
Hệ số thanh toán tổng quát ( lần)
Hệ số thanh toán ngắn hạn ( lần)
Hệ số thanh toán nhanh ( lần)
Hệ số thanh toán tức thời (lần)
Hệ số đánh giá khả năng hoạt động
Số vòng quay tổng tài sản
Số ngày quay vòng tài sản dài hạn
Số vòng quay tài sản ngắn hạn
Sức sản xuất của tài sản cố định
Số vòng quay hàng tồn kho
Hệ số phản ánh cơ cấu nguồn vốn
Hệ số tài trợ (lần )
Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn ( lần )
Hệ số nợ trên tài sản (%)
Tỷ lệ VCSH trên tài sản(E/A) (%)
Tỷ lệ nợ trên VCSH ( D/E) (%)
Hệ số đầu tư tài sản cố định (%)
Hệ số phản ánh hiệu quả hoạt động
Suất sinh lời của doanh thu(ROS) (%)

Suất sinh lời của tài sản (ROA) (%)
Suất sinh lời của VCSH (ROE) (%)
Hệ số lợi nhuận gộp trên doanh thu (%)
Tỷ lệ lãi gộp so với hàng tồn kho (%)
Sức sinh lợi của tài sản ngắn hạn (lần)
Sức sinh lời của tài sản cố định

2006

NĂM
2007

2008

2.54
0.94
0.41
0.03

2.45
0.91
0.42
0.06

1.64
0.77
0.47
0.12

0.53

428.57
1.43
1.73
2.43

0.68
331.47
1.83
2.26
3.23

0.85
224.32
2.08
3.51
4.09

0.06
0.09
62.54
37.46
166.97
30.59

0.07
0.11
60.48
39.52
153.02
30.10


0.39
0.74
60.90
39.10
155.76
24.20

0.95
0.51
1.36
4.24
10.85
0.02
0.02

3.62
2.45
6.38
5.45
18.67
0.07
0.08

15.21
12.96
33.14
10.42
47.77
0.28

0.54

( Nguồn : Cơng ty TNHH NN MTV Cơ khí Đơng Anh)
Qua bảng 1.2 ta thấy nhìn chung tất cả các hệ số phản ánh tình hình tài chính
của cơng ty tương đối ổn định ở hai năm 2006 và 2007, đến năm 2008 các hệ số
đều có sự biến đổi rõ rệt. Xu hướng biến động của từng hệ số được phân tích cụ thể
như sau:
Các hệ số phản ánh về khả năng thanh tốn của cơng ty chưa cao. Về hệ số
thanh tốn tổng qt tuy có xu hướng giảm nhưng cả năm 2006 và 2007 đều lớn
hơn 2 đảm bảo khả năng thanh tốn cho cơng ty, tuy năm 2008 hệ số này giảm cịn
1,64 nhưng vẫn ở mức có thể chấp nhận được. Tuy nhiên hệ số khả năng thanh tốn
nhanh và tức thời của cơng ty đều ở mức thấp, điều này có thể làm cho cơng ty có

Đặng Hà Sâm

Kế tốn 47B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1818

nguy cơ mất khả năng thanh tốn. Hệ số này đang có chiều hướng tăng lên, đây là
một dấu hiệu tốt.
Các hệ số phản ánh về hiệu quả hoạt động của cơng ty có sự thay đổi với
biên độ tương đối lớn và có xu hướng tăng dần theo thời gian đặc biệt ở năm 2008
các hệ số này đều tăng rất cao. Điều này được giải thích do hoạt động sản xuất kinh
doanh của cơng ty có sự biến động do chịu ảnh hưởng của quá trình cải cách, sắp
xếp doanh nghiệp theo sự thay đổi loại hình doanh nghiệp và đang có chiều hướng
phát triển và đi vào ổn định.

Về hệ số đánh giá khả năng hoạt động ta thấy số vòng quay tài sản ngắn hạn
của công ty tương đối thấp. Nguyên nhân có thể là do ngồi số liệu về tài sản ngắn
hạn được thể hiện trong báo cáo tài chính cơng ty cịn khoản số dư bảo lãnh mở L/C
chưa đến hạn thanh toán. Đây là khoản được theo dõi trong hạn mức tín dụng cơng
ty đã ký kết với các tổ chức tín dụng. Bên cạnh đó số vịng quay tổng tài sản của
cơng ty cũng cịn thấp. Trong các hệ số đánh giá khả năng hoạt động chỉ có hàng
tồn kho và các khoản phải thu có số vòng quay tương đối lớn.
Tuy các hệ số chưa cao nhưng tất cả đều có xu hướng tăng lên, đây là một
dấu hiệu tốt thể hiện tình hình tài chính của công ty đang dần đi vào ổn định sau khi
chuyển đổi về hình thức doanh nghiệp. Các hệ số tài chính đã có xu hướng biển đổi
tốt dần theo thời gian, cơng ty làm ăn có lãi. Điều này được thể hiện qua bảng phân
tích kết quả kinh doanh trong 3 năm của công ty dưới đây:

Đặng Hà Sâm

Kế toán 47B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1919

Bảng 1.3: Bảng phân tích kết quả kinh doanh của công ty 2006 – 2008.
Đơn vị : triệu đồng
STT

CHỈ TIÊU

1


2
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch

1 vụ
2 Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần về BH và CC dịch
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp BH và CC dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính
Trong đó: Chi phí lãi vay
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
Chi phí bán hàng

Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
Thuế TNDN phải nộp
Lợi nhuận sau thuế TNDN

Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
4

5

(%)
7

(%)
8

131.6%

126.1% 140.29%

1,359.6 7301.3%

65.8% 122.54%

6


268,031.9 337,968.0 474,145.3
1,686.6

1,109.5

2006/2005 2007/2006 2008/200
7 (%)
9

266,345.3 336,858.5 472,785.7

130.8%

126.5% 140.35%

254,968.6 318,450.9 423,388.8
11,376.7 18,407.6 49,396.9
30,140.5 30,705.6 73,547.7
25,289.4 23,294.2 27,958.5
25,099.9 23,185.8 27,864.3
4,851.1
7,411.4 45,589.2
4,125.8
3,223.1
5,089.8
9,757.3 10,724.4 17,628.0
2,344.7 11,871.5 72,268.3
224.2
399.1
653.3

13.8
33.1
142.0
210.4
366.0
511.3
2,555.1 12,237.5 72,779.6
0.0
0.0
652.7
2,555.1 12,237.5 72,126.9

129.8%
157.5%
96.4%
118.6%
117.7%
48.8%
96.4%
93.4%
96.2%
20.4%
26.8%
20.1%
73.3%

124.9%
161.8%
101.9%
92.1%

92.4%
152.8%
78.1%
109.9%
506.3%
178.0%
239.9%
174.0%
478.9%

73.3%

132.95%
268.35%
239.61%
120.02%
120.18%
615.12%
157.92%
164.37%
608.75%
163.7%
429.0%
139.7%
594.73%

478.9% 589.39%

( Nguồn : Báo cáo kết quả kinh doanh công ty TNHH NN MTV Cơ khí Đơng
Anh trong 4 năm 2005 - 2008)

Qua số liệu trên bảng 1.3 ta có thể thấy nhìn chung tình hình sản xuất kinh
doanh của cơng ty 3 năm gần đây có sự tăng trưởng mạnh về quy mơ sản xuất, kinh
doanh có lãi.
Doanh thu năm sau đều cao hơn năm trước. Năm 2006 là 268.031,9 triệu
đồng, năm 2007 là 337.968,0 triệu đồng và đạt 474.145,3 triệu đồng vào năm 2008.
Như vậy năm 2006 doanh thu của công ty tăng 31,6% so với năm 2005, sang năm
2007 tỷ lệ tăng là 26,1% và tỷ lệ này là 40,29% vào năm 2008. Tuy doanh thu bán
hàng tăng lên nhưng chi phí bán hàng của cơng ty lại có xu hướng giảm xuống từ
4.125,8 triệu năm 2006 xuống 3.223,1 triệu vào năm 2007, năm 2008 chi phí này
tăng lên 5.089,8 triệu đồng ( tương ứng tăng 57,92%). Sở dĩ năm 2008 chi phí bán
hàng tăng lên là do doanh thu tăng mạnh hơn nữa lại là một năm khó khăn về kinh
tế nên cơng ty có thêm chính sách kích cầu. Đây là một dấu hiệu tốt cho thấy cơng
ty đã có rất nhiều cố gắng trong việc tiết kiệm chi phí.

Đặng Hà Sâm

Kế toán 47B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2020

Lợi nhuận kế toán sau thuế của cơng ty có sự biến động rõ rệt. Năm 2006 là
2.555,1 triệu đồng, năm 2007 là 12.337,5 triệu đồng (tăng 378,9% so với năm 2006)
và tăng lên đến 72.126,9 triệu đồng vào năm 2008 (tương ứng tăng 489,39%). Đây là
một dấu hiệu tốt cho thấy kết quả hoạt động của công ty đã đạt được là rất tốt. Trong
thời gian này cơng ty được hưởng chính sách miễn, giảm thuế TNDN trong thời gian
đầu vừa thay đổi hình thức sở hữu nên đây là một lợi thế rất lớn đối với công ty. Với
đà phát triển như hiện nay trong tương lai cơng ty sẽ có nhiều đóng góp cho ngân

sách nhà nước và cho sự phát triển của kinh tế Việt Nam.

1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn và bộ sổ kế tốn tại cơng ty.
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.
Bộ máy kế toán là một trong những bộ phận quan trọng trong hệ thống quản lý
của cơng ty, có nhiệm vụ hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và thu thập đầy đủ, kịp thời
các chứng từ kế toán, tổ chức mọi cơng việc về kế tốn, ghi chép, tính tốn, phản
ánh tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn, quá trình và kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty.
Hiện nay, phịng kế tốn của cơng ty có 7 người gồm 1 kế tốn trưởng, 1 thủ
quỹ và 5 kế toán viên. Trong quá trình hạch tốn, mỗi nhân viên kế tốn chịu trách
nhiệm một số phần hành cụ thể tạo thành các mắt xích quan trọng trong dây chuyền
hạch tốn. Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty có thể được mơ tả qua sơ
đồ sau:

Đặng Hà Sâm

Kế tốn 47B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2121

Sơ đồ 1.2: Bộ máy kế toán

Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Kế toán TSCĐ và bảo hiểm
Kế tốn cơng nợ

Kế tốn ngân hàng và tiền
Kế tốn vật tư
Kế tốn tổng hợp

Trong đó:



Kế tốn trưởng.
Kế tốn trưởng là người trực tiếp thông báo cung cấp các thông tin về tài
chính- kế tốn cho Giám đốc cơng ty. Kế tốn trưởng có nhiệm vụ thay mặt giám
đốc tổ chức cơng tác kế tốn, ký duyệt các chứng từ, báo cáo kế tốn và các tài liệu
có liên quan, lập kế hoạch tài chính năm.

• Thủ quỹ.
Thủ quỹ là người chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt và thực hiện các nghiệp
vụ thu chi tiền mặt và theo dõi thu nhập của cán bộ nhân viên.



Kế tốn tổng hợp.
Kế tốn tổng hợp là người tổng hợp số liệu kế toán đưa ra các thông tin cuối
cùng trên cơ sở số liệu sổ sách kế toán do các phần hành kế tốn cung cấp. Kế tốn
tổng hợp ở cơng ty đảm nhận việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm, theo dõi tình hình tiêu thụ của cơng ty. Đến kỳ báo cáo, kế tốn tổng hợp tiến
hành lập báo cáo năm trình cấp trên duyệt.



Kế tốn tài sản cố định và bảo hiểm.


Đặng Hà Sâm

Kế toán 47B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2222

Kế toán tài sản cố định và bảo hiểm là người có nhiệm vụ theo dõi tình hình
tăng giảm tài sản cố định, hàng tháng căn cứ vào nguyên giá của từng loại tài sản cố
định, căn cứ vào mức khấu hao tài sản cố định đã được duyệt để xác định mức khấu
hao, đồng thời căn cứ vào tài sản tăng và tài sản giảm trong tháng để lập bảng phân
bổ khấu hao tài sản cố định cho từng đối tượng. Kế tốn cịn có nhiệm vụ theo dõi
tình hình các khoản bảo hiểm hàng hóa, cơng trình, con người của cơng ty.

Đặng Hà Sâm

Kế toán 47B


Chun đề thực tập tốt nghiệp


2323

Kế tốn cơng nợ.
Kế tốn cơng nợ là người theo dõi tình hình thanh tốn các khoản cơng nợ
như mua hàng hóa, ngun vật liệu, tài sản cố định…(gồm cả thanh toán với người

bán và người mua). Cuối tháng thực hiện việc chi trả lương cho cán bộ công nhân
viên, lập bảng phân bổ tiền lương và trích nộp các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ.
Kế tốn công nợ cũng là người thực hiện việc lập các báo cáo quyết tốn thuế và
thực hiện tình hình thanh tốn với nhà nước.



Kế tốn ngân hàng và tiền.
Kế tốn ngân hàng và tiền là người thực hiện các phần việc liên quan đến
nghiệp vụ ngân hàng và tiền. Hàng tháng theo dõi các khoản tiền gửi, tiền vay, ủy
nhiệm chi, ủy nhiệm thu, theo dõi sổ số dư trên tài khoản ở ngân hàng. Đồng thời là
người viết phiếu thu, phiếu chi.



Kế tốn vật tư.
Kế tốn vật tư là người theo dõi tình hình nhập xuất tồn vật tư. Cuối tháng
lập bảng phân bổ vật tư cho các đối tượng sử dụng.
Ngồi ra hiện nay ở cơng ty cịn có thêm 1 kế tốn phụ trách việc theo dõi
bán hàng ở cửa hàng xăng dầu. Kế toán này sẽ báo cáo và tổng hợp số liệu kinh
doanh xăng dầu tại cửa hàng lại cho phịng kế tốn để theo dõi và tổng hợp vào kết
quả kinh doanh của toàn cơng ty. Nhà máy Nhơm cũng có một phịng kế toán với
một kế toán trưởng và 2 kế toán viên. Nhà máy Nhôm là nhà máy trực thuộc công
ty, hạch toán độc lập.
1.2.2. Đặc điểm hệ thống kế toán tại cơng ty.
1.2.2.1. Các chính sách kế tốn chung.
Cơng ty tổ chức hạch toán kế toán theo chế độ kế toán doanh nghiệp ban
hành kèm theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ
Tài Chính và các văn bản bổ sung, sửa đổi liên quan, các thông tư hướng dẫn về
chuẩn mực kế tốn.

Các chính sách kế tốn được áp dụng trong công ty cụ thể như sau:

-

Niên độ kế tốn cơng ty áp dụng là 1 năm, bắt đầu từ ngày 01/01/N kết thúc
vào ngày 31/12/N.

Đặng Hà Sâm

Kế toán 47B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2424

-

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế tốn là Đồng Việt Nam (VND).

-

Cơng ty tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.

-

Nguyên tắc xác định các khoản tương đương tiền: Là các khoản đầu tư ngắn
hạn khơng q 03 tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành tiền và không có
nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời
điểm báo cáo.


-

Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử
dụng trong kế toán: các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra
đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái của các ngân hàng giao dịch tại thời điểm thanh
tốn.

-

Chính sách kế toán đối với hàng tồn kho: Hàng tồn kho được ghi nhận theo
nguyên tắc giá gốc. Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho là phương pháp bình
quân gia quyền (bình qn tháng). Phương pháp hạch tốn tổng hợp hàng tồn kho là
phương pháp kê khai thường xuyên, phương pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho là
phương pháp thẻ song song. Hàng tồn kho tại thời điểm kết thúc năm tài chính được
thực hiện trích lập dự phịng giảm giá khi giá trị thuần có thể thực hiện được thấp
hơn giá gốc hàng tồn kho, theo quy định tại chuẩn mực kế toán số 02 – “Hàng tồn
kho”.

-

Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ: nguyên giá TSCĐ hữu hình được
ghi nhận theo nguyên tắc giá gốc. Phương pháp xác định nguyên giá TSCĐ hữu
hình ghi nhận theo mục từ 14 đến 22 của chuẩn mực 03. TSCĐ được tính khấu hao
theo phương pháp khấu hao đường thẳng và tuân thủ theo QĐ 206/2003/QĐ-BTC
ngày 30/12/2003 của Bộ Tài Chính ban hành về “Chế độ quản lý, sử dụng và trích
khấu hao TSCĐ”.

-


Ngun tắc ghi nhận và vốn hố các khoản chi phí đi vay: Việc vốn hố các
khoản chi phí đi vay tuân thủ theo chuẩn mực số 16 “Chi phí đi vay” ban hành và
cơng bố theo QĐ số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002. Chi phí lãi vay được ghi
nhận vào chi phí tài chính trong kỳ trên cơ sở chứng từ lãi vay của ngân hàng.

-

Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu: Nguyên tắc ghi nhận vốn đầu tư của
chủ sở hữu, vốn khác của chủ sở hữu, lợi nhuận chưa phân phối tuân theo nghị định

Đặng Hà Sâm

Kế toán 47B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2525

199/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 và thông tư hướng dẫn số 24/2007/TT-BTC
ngày 27/03/2007 của Bộ Tài Chính.

-

Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: doanh thu cung cấp thành
phẩm, hàng hoá, dịch vụ được xác định khi hàng đã giao, dịch vụ đã hoàn thành,
người mua đã chấp nhận thanh toán. Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các
khoản lợi nhuận từ liên doanh được chia và lãi từ tiền gửi ngân hàng. Doanh thu
xây lắp được ghi nhận khi có quyết tốn A-B hoặc bản quyết tốn khối lượng hồn
thành theo giai đoạn được bên A xác nhận.


-

Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính: Chi phí lãi vay được
ghi nhận vào chi phí tài chính trong kỳ trên cơ sở chứng từ tính lãi vay của ngân
hàng.

-

Các nguyên tắc và phương pháp kế tốn khác: Cơng ty TNHH NN MTV Cơ
khí Đơng Anh có 1 chi nhánh do cơng ty quản lý. Chi nhánh thực hiện hạch toán
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sử dụng tài khoản kế toán các khoản phải thu, phải
trả nội bộ ( TK136 và TK336) theo chi tiết bằng tiểu khoản phù hợp với chi tiết
phát sinh thực tế của doanh nghiệp, phản ánh các khoản nợ phải thu, phải trả liên
quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong nội bộ công ty. Chi nhánh có báo
cáo riêng với cơng ty về tình hình hoạt động và kết quả SXKD.
1.2.2.2. Đặc điểm vận dụng hệ thống chứng từ kế toán.
Chứng từ mà công ty sử dụng thực hiện theo đúng nội dung, phương pháp lập,
ký chứng từ theo quy định của luật kế toán và quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính , các văn bản pháp luật khác liên quan đến
chứng từ.
Hệ thống chứng từ kế toán của công ty gồm 5 chỉ tiêu :
+ Chỉ tiêu lao động tiền lương.
+ Chỉ tiêu hàng tồn kho.
+ Chỉ tiêu bán hàng.
+ Chỉ tiêu tiền tệ.
+ Chỉ tiêu TSCĐ.
Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của công ty
đều được lập chứng từ kế tốn và có đủ chỉ tiêu, chữ ký các chức danh theo quy
định. Các chứng từ kế toán mà cơng ty lập bằng máy vi tính như phiếu thu, phiếu


Đặng Hà Sâm

Kế toán 47B


×