Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM MAY GIA CÔNG TẠI CÔNG TY TNHH NGỌC ĐỈNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.41 KB, 44 trang )

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM MAY GIA CÔNG TẠI CÔNG TY TNHH NGỌC ĐỈNH
I. Khỏi quỏt chung về chi phớ sản xuất và giỏ thành sản phẩm tại Cụng
ty
1. Chi phớ sản xuất
Trong doanh nghiệp, chi phớ bỏ ra cho khõu sản xuất được gọi là chi
phớ sản xuất. Núi cỏch khỏc, chi phớ sản xuất là toàn bộ hao phớ về lao động
sống cần thiết, lao động vật hoỏ và cỏc chi phớ cần thiết khỏc mà doanh
nghiệp phải chi ra trong quỏ trỡnh sản xuất trong một thời kỳ nhất định, được
biểu hiện bằng tiền.
Phõn loại chi phớ sản xuất:
Chi phớ sản xuất cú rất nhiều loại, nhiều khoản, khỏc nhau cả về
nội dung, tớnh chất và cụng dụng, vai trũ, vị trớ... trong quỏ trỡnh kinh doanh.
Để thuận lợi cho cụng tỏc quản lý và hạch toỏn thỡ cần phải phõn loại chi phớ
sản xuất.
Xuất phỏt từ những yờu cầu và mục đớch của quản lý, chi phớ sản xuất
được phõn loại theo những tiờu thức khỏc nhau như theo yếu tố chi phớ hoặc
phõn loại theo khoản mục chi phớ trong giỏ thành sản phẩm.
Để phục vụ cho việc tập hợp quản lý chi phớ theo nội dung kinh tế ban
đầu thống nhất của nú mà khụng xột đến cụng dụng cụ thể, địa điểm phỏt sinh
của chi phớ, chi phớ được phõn loại theo yếu tố. Phõn loại theo yếu tố chi phớ
thỡ theo quy định hiện hành tại Việt Nam, toàn bộ chi phớ được chia ra làm
cỏc yếu tố như sau:
- Yếu tố chi phớ nguyờn liệu, vật liệu
- Yếu tố chi phớ nhiờn liệu, động lực sử dụng vào quỏ trỡnh sản xuất-
kinh doanh.
- Yếu tố chi phớ tiền lương và cỏc khoản phụ cấp theo lương
- Yếu tố chi phớ bảo hiểm xó hội, bảo hiểm y tế, kinh phớ cụng đoàn
- Yếu tố chi phớ khấu hao tài sản cố định
- Yếu tố chi phớ dịch vụ mua ngoài
- Yếu tố chi phớ khỏc bằng tiền


Căn cứ vào ý nghĩa của chi phớ trong giỏ thành sản phẩm và để thuận
tiện cho việc tớnh giỏ thành toàn bộ, chi phớ được phõn chia theo khoản mục.
Theo quy định hiện hành, giỏ thành sản phẩm ở Việt Nam bao gồm cỏc khoản
mục chi phớ sau:
- Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp: phản ỏnh toàn bộ chi phớ về
nguyờn, vật liệu chớnh phụ, nhiờn liệu... tham gia trực tiếp vào việc sản xuất,
chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ.
- Chi phớ nhõn cụng trực tiếp: gồm tiền lương, phụ cấp lương và cỏc
khoản trớch cho cỏc quỹ bảo hiểm xó hội, bảo hiểm y tế, kinh phớ cụng đoàn
theo tỷ lệ với tiền lương phỏt sinh.
- Chi phớ sản xuất chung: là những chi phớ phỏt sinh trong phạm vi
phõn xưởng sản xuất (trừ chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp và chi phớ nhõn
cụng trực tiếp)
- Chi phớ bỏn hàng: bao gồm toàn bộ chi phớ phỏt sinh liờn quan đến
tiờu thụ sản phẩm, hàng hoỏ.
- Chi phớ quản lý doanh nghiệp: bao gồm những chi phớ phỏt sinh liờn
quan đến quản trị kinh doanh và quản lý hành chớnh trong doanh nghiệp.
Tuy nhiờn, khi xỏc định chi phớ để tớnh giỏ thành thực tế sản phẩm thỡ
chỉ bao gồm ba loại chi phớ là: Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp, chi phớ
nhõn cụng trực tiếp và chi phớ sản xuất chung.
Kế toỏn của Cụng ty TNHH Ngọc Đỉnh tiến hành phõn loại chi phớ
theo cỏch phõn loại thứ hai, tức là phõn loại chi phớ theo khoản mục chi phớ.
Cụng ty TNHH Ngọc Đỉnh cũng giống như cỏc cụng ty trong ngành
may mặc khỏc đều cú một quy trỡnh cụng nghệ sản xuất sản phẩm phức tạp
theo kiểu chế biến liờn tục (Cắt, may, là gấp, đúng gúi) kết hợp với chế biến
song song bao gồm nhiều giai đoạn nối tiếp nhau cấu thành. Kết quả sản xuất
của mỗi giai đoạn đều tạo ra bỏn sản phẩm và trở thành đối tượng chế biến
của giai đoạn tiếp theo.
Trong giai đoạn may, sản phẩm lại được chia nhỏ thành nhiều chi tiết
như: tay ỏo, thõn ỏo, cổ ỏo,... và được giao cho nhiều người cựng sản xuất rồi

ghộp nối thành sản phẩm hoàn chỉnh. Sản phẩm ở giai đoạn cuối cựng mới
xỏc định là thành phẩm.
Trong ngành thời trang may mặc thỡ kiểu dỏng và chất lượng của sản
phẩm là những tiờu chớ đầu tiờn để cho khỏch hàng ra quyết định chọn lựa.
Vỡ vậy nếu sản phẩm thiếu một trong hai tiờu chớ trờn sẽ khú cú thể tiờu thụ.
Hiện nay, vải vúc (nguyờn vật liệu chớnh) trong nước sản xuất chưa đỏp ứng
được tiờu chuẩn của khỏch hàng nước ngoài. Vỡ vậy mà Cụng ty chỉ thực
hiện may gia cụng cũn nguyờn vật liệu chớnh, một phần nguyờn vật liệu phụ
và mẫu thiết kế là do khỏch hàng cung cấp theo đỳng số lượng, chủng loại,
phẩm chất ghi trong hợp đồng. Chớnh vỡ vậy mà tỷ trọng khoản mục chi phớ
nguyờn vật liệu trực tiếp chỉ chiếm khoảng từ 5%-10% tổng chi phớ sản xuất
của hàng nhận gia cụng trong kỳ; chủ yếu là nguyờn vật liệu phụ.
Khi chuyển nguyờn vật liệu (vải, da thuộc...) cho Cụng ty thỡ khỏch
hàng đó tớnh toỏn định mức hao hụt của vật liệu và quy định cho Cụng ty
thực hiện trong Hợp đồng kinh tế.
Như vậy, với đặc điểm là một doanh nghiệp may gia cụng nờn việc
tớnh giỏ thành sản phẩm thực tế ở Cụng ty chỉ là giỏ gia cụng sản phẩm
bao gồm cỏc chi phớ nguyờn phụ liệu, chi phớ nhõn cụng trực tiếp và chi phớ
sản xuất chung.
1.1. Chi phớ nguyờn phụ liệu trực tiếp
Như trờn đó trỡnh bày, Cụng ty TNHH Ngọc Đỉnh la một cụng ty
chuyờn may gia cụng, nguyờn vật liệu chớnh là vải và da, một phần nguyờn
phụ liệu là do bờn đặt hàng cung cấp. Do vậy mà yếu tố nguyờn vật liệu
trực tiếp khụng được đưa vào để tớnh giỏ gia cụng sản phẩm. Với nguyờn
vật liệu chớnh này, kế toỏn chỉ theo dừi về số lượng, khụng theo dừi về mặt
giỏ trị, do đú khụng được hạch toỏn vào chi phớ sản xuất phỏt sinh trong
thỏng.
Tuy nhiờn, may mặc là một ngành cần rất nhiều nguyờn phụ liệu như:
chỉ may, chỉ thờu, cỳc, phộcmăngtuya, ghim, thựng carton, tỳi nilon, phấn...
Những phụ liệu này trong nước cú thể đỏp ứng. Vỡ vậy mà khoản mục chi

phớ nguyờn vật liệu trực tiếp được thay thế bằng chi phớ nguyờn phụ liệu
trực tiếp.
Chỉ may cú rất nhiều loại như: chỉ may 210 D/2, chỉ may 210 D/3, chỉ
may 40S/2, chỉ may 60S/3, chỉ may 30S/3...
Thựng Carton cũng cú rất nhiều loại như: Carton 800x650x450,
650x550x500, 900x630x400, 850x630x350...
Tỳi PE để đựng sản phẩm: tỳi PE vỏt in 70x100, tỳi PE kẹp miết
12x18, tỳi PE vỏt khụng in 60x140, tỳi PE vỏt in 5 lần 71x86...
1.2. Chi phớ nhõn cụng trực tiếp
Chi phớ nhõn cụng trực tiếp là những khoản thự lao phải trả cho
cụng nhõn trực tiếp sản xuất, trực tiếp thực hiện cỏc lao vụ, dịch vụ như
lương chớnh, lương phụ, cỏc khoản phụ cấp cú tớnh chất lương. Ngoài ra cũn
bao gồm cả chi phớ cỏc khoản đúng gúp cho cỏc quỹ Bảo hiểm xó hội,
Bảo hiểm y tế được tớnh vào chi phớ sản xuất theo tỷ lệ quy định với số
tiền lương phỏt sinh của cụng nhõn trực tiếp sản xuất.
Ngoài những chi phớ liờn quan đến cụng nhõn trực tiếp sản xuất
được đưa vào chi phớ nhõn cụng trực tiếp thỡ tại Cụng ty TNHH Ngọc Đỉnh
cũn cú thờm một khoản mục nữa, đú là chi phớ thuờ gia cụng bờn ngoài.
Khi cú nhiều đơn đặt hàng mà năng lực sản xuất của Cụng ty khụng đỏp ứng
được thỡ tất yếu phải thuờ ngoài. Chi phớ thuờ gia cụng ngoài được tớnh vào
chi phớ nhõn cụng trực tiếp của Cụng ty để tập hợp tớnh giỏ thành.
1.3. Chi phớ sản xuất chung
Chi phớ sản xuất chung là những chi phớ cần thiết cũn lại để sản xuất
ra một sản phẩm sau chi phớ nguyờn phụ liệu trực tiếp và chi phớ nhõn cụng
trực tiếp. Đõy là những chi phớ phỏt sinh trong phạm vi cỏc phõn xưởng,
bộ phận sản xuất của doanh nghiệp.
Trong một doanh nghiệp may gia cụng thỡ chi phớ nhõn cụng trực tiếp
cú giỏ trị lớn nhất sau đấy là chi phớ sản xuất chung. Cụng ty TNHH
Ngọc Đỉnh cũng khụng nằm ngoài quy luật đú. Chi phớ sản xuất chung của
Cụng ty được tập hợp từ cỏc khoản mục chi phớ sau:

- Chi phớ tiền lương, cỏc khoản phụ cấp theo lương của nhõn viờn
quản lý phõn xưởng.
- Chi phớ bảo hiểm xó hội, bảo hiểm y tế, kinh phớ cụng đoàn của
nhõn viờn quản lý phõn xưởng.
- Chi phớ khấu hao tài sản cố định ở phõn xưởng
- Chi phớ trả trước ngắn hạn và dài hạn
- Chi phớ khỏc mua ngoài bằng tiền mặt
- Chi phớ cho hàng gia cụng ngoài
Đối tượng kế toỏn chi phớ sản xuất tại cụng ty:
Đối với cỏc doanh nghiệp khi kế toỏn chi phớ sản xuất thỡ phải làm sao
xỏc định được đối tượng kế toỏn chi phớ sản xuất phự hợp với đặc điểm
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Xỏc định đối tượng kế toỏn chi phớ
sản xuất là khõu đầu tiờn và đặc biệt quan trọng trong toàn bộ quỏ trỡnh
kế toỏn chi phớ và tớnh giỏ thành sản phẩm ở mỗi doanh nghiệp.
Với đặc điểm quy trỡnh cụng nghệ sản xuất như phần trờn đó trỡnh bày
kết hợp với đặc điểm kinh doanh của cụng ty là thực hiện gia cụng những
đơn hàng với khối lượng lớn, chu kỳ sản xuất ngắn nờn cỏc phõn xưởng được
giao nhiệm vụ sản xuất từng mó hàng với kớch cỡ khỏc nhau. Do đú, Cụng ty
đó xỏc định đối tượng kế toỏn chi phớ sản xuất theo từng phõn xưởng, trong
đú lại chi tiết cho từng loại mó hàng.
Đối với những chi phớ nào liờn quan đến một mó sản phẩm, kế toỏn sẽ
căn cứ vào số liệu trờn cỏc chứng từ để tập hợp trực tiếp cho mó sản phẩm đú.
Đối với những chi phớ cú liờn quan đến nhiều mó sản phẩm như chi phớ
sản xuất chung, kế toỏn sẽ tập hợp lại rồi phõn bổ cho từng mó hàng theo
thời gian làm ra một sản phẩm. Cụng việc hạch toỏn được kế toỏn của cụng ty
tập hợp và tớnh theo kỳ kế toỏn thỏng.
2. Giỏ thành sản phẩm
Giỏ thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ cỏc khoản
hao phớ về lao động sống và lao động vật hoỏ cú liờn quan đến khối lượng
cụng tỏc, sản phẩm, lao vụ đó hoàn thành. Núi cỏch khỏc, giỏ thành sản phẩm

là chi phớ sản xuất tớnh cho một khối lượng hay một đơn vị sản phẩm
(cụng việc, lao vụ) do doanh nghiệp sản xuất đó hoàn thành.
Giỏ thành sản phẩm là một chỉ tiờu kinh tế tổng hợp, phản ỏnh kết quả
sử dụng tài sản, vật tư, lao động tiền vốn trong quỏ trỡnh sản xuất cũng như
tớnh đỳng đắn của cỏc giải phỏp tổ chức, kinh tế, kĩ thuật và cụng nghệ mà
doanh nghiệp đó sử dụng nhằm nõng cao năng suất lao động, chất lượng
sản phẩm, hạ thấp chi phớ sản xuất và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Giỏ thành sản phẩm là căn cứ quan trọng để định giỏ bỏn thành phẩm,
xỏc định kết quả sản xuất kinh doanh của hoạt động sản xuất.
Phõn loại giỏ thành sản phẩm:
Để đỏp ứng cỏc yờu cầu của quản lý, hạch toỏn và kế hoạch hoỏ giỏ
thành cũng như yờu cầu xõy dựng giỏ cả hàng hoỏ, giỏ thành được xem xột
dưới nhiều gúc độ, nhiều phạm vi tớnh toỏn khỏc nhau. Về lý luận cũng như
trờn thực tế, ngoài cỏc khỏi niệm giỏ thành xó hội, giỏ thành cỏ biệt, cũn cú
khỏi niệm giỏ thành cụng xưởng, giỏ thành toàn bộ, v.v...
Xột theo thời điểm tớnh và nguồn số liệu để tớnh giỏ thành, giỏ thành
được chia thành giỏ thành kế hoạch, giỏ thành định mức và giỏ thành thực tế:
- Giỏ thành kế hoạch: được xỏc định trước khi bước vào kinh doanh
trờn cơ sở giỏ thành thực tế kỳ trước và cỏc định mức, cỏc dự toỏn chi phớ
của kỳ kế hoạch.
- Giỏ thành định mức: cũng như giỏ thành kế hoạch, giỏ thành định
mức cũng được xỏc định trước khi bắt đầu sản xuất sản phẩm. Tuy nhiờn,
khỏc với giỏ thành kế hoạch được xõy dựng trờn cơ sở cỏc định mức bỡnh
quõn tiờn tiến và khụng biến đổi trong suốt cả kỳ kế hoạch, giỏ thành định
mức lại được xõy dựng trờn cơ sở cỏc định mức chi phớ hiện hành tại từng
thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch (thường là ngày đầu thỏng) nờn giỏ
thành định mức luụn thay đổi phự hợp với sự thay đổi của cỏc định mức chi
phớ đạt được trong quỏ trỡnh sản xuất sản phẩm.
- Giỏ thành thực tế: là chỉ tiờu được xỏc định sau khi kết thỳc quỏ trỡnh
sản xuất sản phẩm trờn cơ sở cỏc chi phớ phỏt sinh trong quỏ trỡnh sản xuất

sản phẩm.
Xột theo phạm vi phỏt sinh chi phớ, giỏ thành được chia thành giỏ
thành sản xuất và giỏ thành tiờu thụ:
- Giỏ thành sản xuất (giỏ thành cụng xưởng): là chỉ tiờu phản ỏnh tất cả
những chi phớ phỏt sinh liờn quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong
phạm vi phõn xưởng, bộ phận sản xuất, bao gồm chi phớ vật liệu trực tiếp,
nhõn cụng trực tiếp và chi phớ sản xuất chung.
- Giỏ thành tiờu thụ (giỏ thành toàn bộ): là chỉ tiờu phản ỏnh toàn bộ
cỏc khoản chi phớ phỏt sinh liờn quan đến việc sản xuất, tiờu thụ sản phẩm
(chi phớ sản xuất, quản lý và bỏn hàng). Do vậy, giỏ thành tiờu thụ cũn gọi là
giỏ thành đầy đủ hay giỏ thành toàn bộ và được tớnh theo cụng thức:
Giỏ thành toàn bộ của
sản phẩm tiờu thụ
=
Giỏ thành sản
xuất sản phẩm
+
Chi phớ quản lý
doanh nghiệp
+
Chi phớ tiờu
thụ sản phẩm
Đối tượng tớnh giỏ thành sản phẩm tại đơn vị:
Xuất phỏt từ đặc điểm quy trỡnh cụng nghệ sản xuất sản phẩm của
Cụng ty và chu kỳ sản xuất ngắn hạn (theo từng đơn đặt hàng), sản phẩm sản
xuất ra lại bao gồm nhiều loại khỏc nhau cả về mẫu mó và kớch thước, và chỉ
cú sản phẩm hoàn thành ở cụng đoạn cuối cựng mới được coi là thành phẩm,
do đú Cụng ty xỏc định đối tượng tớnh giỏ thành là theo từng mó sản phẩm
đó nhập kho trong kỳ.
Để đỏp ứng nhu cầu cung cấp thụng tin kịp thời về giỏ thành, sau khi

tập hợp toàn bộ chi phớ sản xuất phỏt sinh trong thỏng, kế toỏn chi phớ và
giỏ thành sẽ tiến hành tớnh tổng giỏ thành và giỏ thành đơn vị cho từng mó
sản phẩm hoàn thành nhập kho trong thỏng. Như vậy, kỳ tớnh giỏ thành của
Cụng ty là theo kỳ kế toỏn thỏng.
II. Trỡnh tự và phương phỏp hạch toỏn chi phớ sản xuất tại Cụng ty
1. Hạch toỏn chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp
Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp là những chi phớ về nguyờn vật liệu
chớnh, nguyờn vật liệu phụ, nhiờn liệu... được xuất dựng trực tiếp cho việc
chế tạo sản phẩm hay dịch vụ.
Nguyờn vật liệu là yếu tố cơ bản đầu tiờn cấu thành nờn thực thể sản
phẩm. Nguyờn vật liệu trực tiếp trong ngành may mặc là rất đa dạng và phong
phỳ, được chia thành hai loại là nguyờn vật liệu chớnh và nguyờn phụ liệu,
trong đú:
Nguyờn vật liệu chớnh bao gồm cỏc loại vải, da, bụng, ... như vải
chớnh, vải ngoài, vải thụ, da lộn, da thuộc... với nhiều chủng loại, màu sắc, và
đặc tớnh khỏc nhau.
Nguyờn phụ liệu là những loại vật liệu đi kốm với nguyờn liệu chớnh
trong quỏ trỡnh sản xuất để tạo nờn sản phẩm hoàn chỉnh, làm phong phỳ
hỡnh dỏng bờn ngoài và tăng giỏ trị sử dụng cho sản phẩm.
Để theo dừi cỏc khoản chi phớ này, kế toỏn sử dụng tài khoản 621-
“Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp”. Tài khoản này được mở chi tiết thành:
TK 6211: Chi phớ nguyờn vật liệu chớnh
TK 6212: Chi phớ nguyờn vật liệu phụ
Bờn Nợ: Tập hợp chi phớ nguyờn phụ liệu xuất dựng trực tiếp cho sản phẩm
Bờn Cú: Kết chuyển chi phớ nguyờn phụ liệu trực tiếp
Tài khoản này khụng cú số dư cuối kỳ
* Kế toỏn chi phớ nguyờn vật liệu chớnh:
Như đó trỡnh bày ở trờn, với nguyờn vật liệu chớnh Cụng ty chỉ theo
dừi về mặt số lượng, khụng theo dừi về mặt giỏ trị nờn khụng hạch toỏn vào
chi phớ sản xuất phỏt sinh trong thỏng.

Tựy thuộc vào đơn đặt hàng của khỏch, Cụng ty đưa ra kế hoạch
sản xuất trong thỏng và định mức nguyờn vật liệu chớnh tiờu hao cho một
sản phẩm do phũng Kỹ thuật chuyển tới, phũng kế toỏn lập phiếu xuất kho
nguyờn vật liệu chớnh (Biểu số 1) để sản xuất thử sản phẩm mẫu.
Biểu số 1
PHIẾU XUẤT KHO Số: 02/3
Ngày 01 thỏng 3 năm 2009
Họ và tờn người nhận hàng: Trần Thị Thanh
Địa chỉ (bộ phận): Phũng kỹ thuật
Lý do xuất kho: May mẫu, làm bảng mẫu mó sản phẩm Nardo Jacket
Xuất tại kho: Kho nguyờn liệu
STT
Tờn, nhón hiệu, quy
cỏch phẩm chất vật tư
(SP, HH)

số
Đơ
n vị
tớn
h
Số lượng
Đơn
giỏ
Thành
tiền
Yờu
cầu
Thực
xuất

1 600D POLYCORDURA m 3,0 3,0
2 POLYMESH m 3,0 3,0
3 30Z BOTHSIDE SPIRAL m 2,5 2,5
4
EX-TEX Z-LINER
m 3,0 3,0
5 210T N/TAFFETA P/D m 4,0 4,0
Cộng
Sau khi sản phẩm mẫu đạt yờu cầu thỡ phũng kế hoạch sẽ phõn bố dõy
chuyền sản xuất. Kế toỏn lập phiếu xuất kho nguyờn vật liệu chớnh (Biểusố
2). Căn cứ vào hoỏ đơn vận chuyển, hoỏ đơn bỏn hàng, lệnh sản xuất, phiếu
nhập kho, phiếu xuất kho, số lượng thực tế nhập xuất... thủ kho ghi tỡnh hỡnh
biến động vào thẻ kho, nguyờn vật liệu chớnh sẽ được chuyển đến giai đoạn
đầu tiờn là phõn xưởng cắt. Phõn xưởng cắt sau khi hoàn thành nhiệm vụ của
mỡnh sẽ tạo ra cỏc bỏn thành phẩm và chuyển số bỏn thành phẩm này sang
cỏc cụng đoạn tiếp theo. Đối với cỏc nguyờn vật liệu do bờn đặt hàng cung
cấp mà Cụng ty tiết kiệm được từ cỏc hợp đồng gia cụng, Cụng ty tiến hành
nhập kho để sử dụng tiếp cho cỏc đơn đặt hàng tiếp theo.
Biểu số 2
PHIẾU XUẤT KHO số 06/3
Ngày 02 thỏng 3 năm 2009
Họ và tờn người nhận hàng: Trương Văn Thế
Địa chỉ (bộ phận): Phõn xưởng Textile 1
Lý do xuất kho: May sản phẩm Nardo Jacket
Xuất tại kho: Kho nguyờn liệu
STT
Tờn, nhón hiệu, quy
cỏch phẩm chất vật tư
(SP, HH)


số
Đơ
n vị
tớn
h
Số lượng
Đơn
giỏ
Thành
tiền
Yờu
cầu
Thực
xuất
1 600D POLYCORDURA m 3.000 3.000
2 POLYMESH m 3.000 3.000
3 30Z BOTHSIDE SPIRAL m 2.500 2.500
4
EX-TEX Z-LINER
m 3.000 3.000
5 210T N/TAFFETA P/D m 4.000 4.000
Cộng
* Kế toỏn chi phớ nguyờn vật liệu phụ:
Thụng thường đối với hàng gia cụng xuất khẩu thỡ nguyờn phụ liệu
cũng do khỏch hàng đem đến, tuy nhiờn cũng cú trường hợp do cú sự thoả
thuận của hai bờn mà Cụng ty tự cung cấp để hoàn thiện sản phẩm. Về cơ bản
thỡ việc ghi chộp và hạch toỏn nguyờn phụ liệu cũng tương tự như nguyờn
vật liệu chớnh.
- Với nguyờn phụ liệu do khỏch hàng mang tới thỡ kế toỏn chỉ theo dừi
sự biến động về mặt số lượng như nguyờn vật liệu chớnh mà khụng hạch toỏn

vào chi phớ sản xuất.
- Với những nguyờn vật liệu phụ mà Cụng ty tiến hành thu mua thỡ kế
toỏn sẽ theo dừi sự biến động trờn cả hai mặt số lượng và giỏ trị. Chi phớ này
được tớnh vào giỏ thành sản xuất sản phẩm.
Chi phớ nguyờn phụ liệu trực tiếp được đưa vào để tớnh giỏ thành
phẩm trong cụng ty bao gồm: chi phớ thu mua tỳi PE, ộp nhón mỏc, thựng
Carton và chỉ may. Đối với những phụ liệu xuất dựng cú liờn quan trực tiếp
đến từng đối tượng sản phẩm thỡ được kế toỏn hạch toỏn trực tiếp cho đối
tượng đú. Trường hợp vật liệu xuất dựng cú liờn quan đến nhiều đối tượng
tớnh giỏ thỡ kế toỏn tiến hành phõn bổ giỏn tiếp để phõn bổ chi phớ. Tiờu
thức phõn bổ được sử dụng là phõn bổ theo số lượng sản phẩm:
Cụng thức phõn bổ như sau:
Chi phớ vật liệu
phõn bổ cho từng
sản phẩm
=
Tổng tiờu thức
phõn bổ của từng
sản phẩm
x
Tỷ lệ
phõn bổ
Vật liệu phụ xuất kho cho cỏc phõn xưởng sẽ căn cứ trờn định mức
tiờu hao cho một đơn vị sản phẩm và số lượng sản phẩm sản xuất theo
kế hoạch. Do cụng ty cú ớt danh điểm nguyờn phụ liệu cho nờn để tiện cho
cụng tỏc quản lý kịp thời, chớnh xỏc Cụng ty đó sử dụng phương phỏp
thẻ song song để hạch toỏn chi tiết nguyờn phụ liệu và phương phỏp tớnh
giỏ nhập trước xuất trước để xỏc định giỏ trị hàng xuất kho.
Để theo dừi chặt chẽ vật liệu xuất kho, trờn cơ sở phiếu nhập kho,
xuất kho (Biểu số 3) kế toỏn chi phớ sử dụng sổ Chi tiết TK 6212 (Biểu số 4)

tập hợp toàn bộ chi phớ nguyờn phụ liệu dựng cho sản xuất chi tiết cho
từng sản phẩm. Cuối thỏng, dựa vào sổ chi tiết cho từng sản phẩm, kế toỏn
tiến hành tập hợp cỏc số liệu vào bảng phõn bổ nguyờn phụ liệu cho từng
sản phẩm theo từng dõy chuyền sản xuất (Biểu số 5)
Biểu số 3
PHIẾU XUẤT KHO số 35/3
Ngày 16 thỏng 3 năm 2009
Họ và tờn người nhận hàng: Trương Văn Thế
Địa chỉ (bộ phận): Phõn xưởng Textile 1
Lý do xuất kho: May sản phẩm Nardo Jacket
Xuất tại kho: Kho nguyờn liệu
S
T
T
Tờn vật tư

số
Đơn
vị
tớnh
Số lượng
Đơn
giỏ
Thành
tiền
Yờu
cầu
Thực
xuất
1 Tỳi PE vỏt in 70x100 T11 Cỏi 450 450 1.900 855.000

2 Thựng Carton 85x60x30 C24 Thựng 450 450 4.000 1.800.000
Cộng 2.655.000
Biểu số 4
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 6212 - Chi phớ nguyờn vật liệu phụ
Tờn phõn xưởng: PX Textile 1
Tờn sản phẩm: Nardo Jacket
Ngày
thỏn
g ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Ghi Nợ tài khoản 6212
SH NT Tổng số tiền
Chia ra
Chỉ Tỳi PE Carton
Số phỏt sinh trong kỳ
08/3 02/3 - Xuất chỉ 1522 7.125.000 7.125.000
15/3 04/3 - Xuất tỳi PE 1522 750.500 750.500
21/3 06/3 - Xuất thựng Carton 1522 1.580.000 1.580.000
35/3 16/3 - Xuất tỳi PE, thựng Carton 1522 2.655.000 855.000 1.800.000
31/3 Cộng số phỏt sinh trong kỳ 154 12.110.500 7.125.000 1.605.500 3.380.000
Ghi Cú TK 6212 154 12.110.500
Số dư cuối kỳ 0
Biểu số 5
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN PHỤ LIỆU

Thỏng 3 năm 2009
Stt
Phõn
xưởng
Diễn giải
Ghi Nợ TK
6212
Ghi Cú TK 1522
Tỳi PE ẫp nhón
Thựng
Carton
Chỉ
1 Textile 1 Nardo Jacket
..........
Xuất cho PX Textile 1
12.110.500
.........
21.798.900
1.605.500
........
2.889.900
3.380.000
.......
6.084.000
7.125.000
.......
12.825.000
2 Textile 2 Xuất cho PX Textile 2 6.786.000 1.833.500 3.860.000 1.092.500
3 Textile 3 Xuất cho PX Textile 3 19.299.000 4.104.000 8.640.000 6.555.000
4 Textile 4 Xuất cho PX Textile 4 12.543.000 1.273.000 4.520.000 5.040.000 1.710.000

5 Textile 5 Xuất cho PX Textile 5 10.162.000 1.292.000 4.120.000 4.750.000
6 Leather 1 Xuất cho PX Leather 1 18.672.000 1.482.000 3.450.000 7.280.000 6.460.000
7 Leather 2 Xuất cho PX Leather 2 13.477.500 1.425.000 7.920.000 4.132.500
8 Leather 3 Xuất cho PX Leather 3 12.460.000 47.500 9.800.000 2.612.500
9 Leather 4 Xuất cho PX Leather 4 8.355.500 940.500 2.760.000 4.655.000
10 Leather 5 Xuất cho PX Leather 5 7.806.000 1.073.500 5.640.000 1.092.500
11 Leather 6 Xuất cho PX Leather 6 8.878.000 1.083.000 5.800.000 1.995.000
Cộng số phỏt sinh trong kỳ 140.237.900 17.443.900 7.970.000 66.944.000 47.880.000
Biểu số 6 SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2009
Chứng từ
Diễn giải
Đó
ghi
S.Cỏi
STT
dũng
Số hiệu
TKĐƯ
Số phỏt sinh
SH NT Nợ Cú
Số trang trước chuyển sang
NK01/3 01/3 Mua Carton 600x600x450 152 13.560.000
111 13.560.000
XK01/3 01/3 Xuất Sport Leather Jeans 632 386.000.000
155 386.000.000
XK02/3 01/3 May mẫu Nardo Jacket 621
1521
.......... .... ................ .....
XK05/3 02/3 May mẫu Retro Jacket 621

1521
XK06/3 02/3 May sản phẩm Nardo Jacket 621
SL: 857 1521
XK07/3 02/3 Xuất chỉ, tỳi PE 621 16.758.000
1522 16.758.000
.............
PC05/3 03/3 Mua băng dớnh 627 232.500
111 232.500
PC06/3 03/3 Mua văn phũng phẩm 627 60.000
111 60.000
XK15/3 04/3 Xuất tỳi PE 621 5.233.900
1522 5.233.900
XK21/3 06/3 Xuất thựng Carton 621 23.428.000
1522 23.428.000
.........................
PC62/3 10/3 Chi phớ sửa moto 627 2.850.000
111 2.850.000
...........................
Cộng chuyển trang sau
Biểu số 6 (tiếp).

×