Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN NHÂN LỰC NIC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.16 KB, 14 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN NHÂN LỰC NIC
*** ***
I - Quá trình hình thành và phát triển:
Tên Công ty: Công ty Cổ Phần Tư vấn Nhân Lực NIC. (NIC HR.,JSC)
Trụ sở chính: Lê trọng tấn – Hà Nội:
Văn Phòng giao dịch: 27 – Lê ngọc Hân – Hai Bà Trưng – Hà Nội.
E- mail:
Điên Thoại: (04)9712763
Fax: (04)9761115
Website: www.nicvn.com ( www.tuyendung.com.vn)
- Thời gian thành Lập: Công ty Cổ phần nguồn nhân lực NIC được thành
lập vào năm 2002, với tên gọi “Công ty tư vấn đầu tư thương mại và dịch vụ
Phương Bắc” (Viết tắt: NIC CO.,LTD). Với 4 thành viên là: Thân Văn Hùng
(Chủ tịch hội đồng thành viên Kiêm Giám Đốc công ty), Lê Hồng Điệp, Lê thị
Minh Loan và Lý thị Thanh Nga.
+ Vốn điều lệ: 5,000,000,000đ (Năm tỷ đồng)
+ Với các ngành nghề kinh doanh chủ yếu là: Xuất khẩu mặt hàng xanh
( Chè, hồi, quế...), Kinh doanh văn phòng phẩm, Tư vấn tuyển dụng và cho thuê
lao động.
- Thay đổi kinh doanh: Tháng 7 năm 2008 Công ty họp bàn và quyết định
thay đổi giấy phép kinh doanh cụ thể như sau:
1
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP SV: PHẠM TRỌNG NGHĨA
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
+ Quyết đinh thay đổi tên công ty: Từ công ty tư vấn đầu tư thương mại và
dịch vụ Phương Bắc (NIC CO.,LTD ) Thành Công ty Cổ Phần Nguồn Nhân Lực
NIC ( Viết tắt: NIC HR.,JSC ).
+ Các thành viên: Ông Thân Văn Hùng (Chủ tịch hội đồng Quản Trỉ kiêm
Tổng Giám Đốc), Lê Hồng Điệp, Lê thị Minh Loan, Lý thị Thanh Nga.


+ Vốn điều lệ: 7,000,000,000đ ( Bảy tỷ đồng ).
+ Bổ xung thêm các Ngành nghề mới là: Mua bán và cho thuê xe ôtô, lữ
hành nội địa, kinh doanh bất động sản.
- Từ khi đi vào hoạt động công ty đã trải qua rất nhiều khó khăn. Thời gian
đầu vì là một ngành nghề kinh doanh mới nên việc xâm nhập thị trường là rất
khó, mới đầu công ty đã phải đầu tư rất nhiều về vốn cũng như nguồn nhân lực
để tìm kiếm các đối tác, khách hàng.
Đến năm 2004 khi công ty đã đi vào hoạt động được 2 năm thì bắt đầu hình
thành các mối quan hệ lâu dài và từng bước được cải thiện.
Nhưng phải đến năm 2005 khi công ty ký hợp đồng cung cấp dịch vu cho
các công ty như: Canon, Unilever, Mêtro thăng long lúc này công ty mới thực sự
phát triển. Liên tiếp những thuận lợi đến với công ty, ngay trong năm công ty đã
ký được các hợp đồng xuất khẩu mặt hàng nông sản sang Dubai.
Từ những uy tín đã tạo được năm 2006 đến 2007 công ty đã ký được thêm
rất nhiều hợp đồng kinh tế có giá trị lớn. Do vậy mà lợi nhuận trong những năm
này tăng rất nhiều so với những năm mới thành lập.
2
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP SV: PHẠM TRỌNG NGHĨA
2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Nhưng đến quý 2 năm 2008 do ảnh hưởng của kinh tế thế giới và những
biến động trong nước nên việc kinh doanh không được như mong muốn và
doanh thu giảm đáng kể so với năm tài chính trước đó.
Để minh họa cho sự phát triển của công ty qua các năm tài chính được thể
hiện thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cuối các năm 2006, 2007,
2008.
- Các chỉ tiêu kinh tế qua các năm thông qua báo cáo kết quả HĐKD:
Bảng I-1
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUA CÁC NĂM
CHỈ TIÊU 2006 2007 2008

Chênh lệch 2007
với 2006
1 2 3 4 Số tiền
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 9,256,000 10,568,921 8,524,613 1,312,921
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 1,269,200 1,332,658 1,358,492 63,458
3. Doanh thu thuần 7,986,800 9,236,263 7,166,121 1,249,463
4. Giá vốn hàng bán 5,025,300 5,769,541 4,215,698 744,241
5. Lợi nhuận gộp 2,961,500 3,466,722 2,950,423 505,222
6. Doanh thu hoạt động tài chính 64,563 78,023 58,654 13,460
7. Chi phí tài chính 29,652 34,258 31,025 4,606
8. Chi phí bán hàng 247,520 305,621 324,156 58,101
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 591,205 758,255 824,576 167,050
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 2,157,686 2,446,611 1,829,320 288,925
11. Thu nhập khác 1,856,210 2,056,981 865,472 200,771
12. Chi phí khác 50,312 156,021 124,568 105,709
13. Lợi nhuận khác 1,805,898 1,900,960 740,904 95,062
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 3,963,584 4,347,571 2,570,224 383,987
3
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP SV: PHẠM TRỌNG NGHĨA
3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 1,109,804 1,217,320 719,663 107,516
16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 2,853,780 3,130,251 1,850,561 276,471
4
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP SV: PHẠM TRỌNG NGHĨA
4
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
-Các chỉ tiêu về lao động:
Bảng I-2
CHỈ TIÊU VỀ LAO ĐỘNG


Đơn vị tính: 1 lđ
Số tt Chỉ Tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
I
Tổng số lao động
1268 1206 860
II
Trình độ chuyên môn
Đại Học 17 18 18
Cao đẳng 11 11 12
Trung cấp 6 9 8
III
Lao động cho thuê 1234 1568 823
Lao động Nam 315 410 215
Lao động Nữ 919 1158 608
- Thu nhập bình quân 1 lao động/tháng:
Bảng I-3
BẢNG THU NHẬP BÌNH QUÂN
Đơn vị tính: 1,000 đ
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Lao động có trình độ:
2,150 2,360 2,730
Lao động cho thuê
1,020 1,270 1,510
II. Đặc điểm tổ chức của doanh nghiệp:
1. Sơ đồ bộ máy quản lý:
5
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP SV: PHẠM TRỌNG NGHĨA
5

×