Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp về công ty cổ phần tư vấn sông Đà.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.42 KB, 19 trang )

LờI Mở ĐầU
Trong sự bùng nổ của nền kinh tế toàn cầu cha bao giờ các doanh nghiệp tham gia và
chịu ảnh hởng sâu sắc đến nh thế. Nền kinh tế càng phát triển và thơng mại càng đợc
mở rộng thì sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nớc càng mạnh mẽ. Hiện nay ở
Việt Nam thì tồn tại không ít những loại hình doanh nghiệp khác nhau nh: Doanh
nghiệp Nhà nớc, doanh nghiệp t nhân, doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài.....nhng dù
là bất kỳ loại hình doanh nghiệp nào thì họ đều đòi hỏi là phải đợc cung cấp các thông
tin một cách kịp thời, chính xác và đầy đủ.Trong vô số những thông tin mà các nhà
quản lý nhận đợc thì thông tin kế toán là quan trọng nhất vì nó giúp các nhà quản lý đa
ra quyết định của mình một cách kịp thời và chính xác. Nhận thức vai trò thiết yếu của
kế toán trong doanh nghiệp, thì để đa ra đợc những thông tin chính xác, đòi hỏi ngời
làm kế toán phải am hiểu các nghiệp vụ kế toán, phải cẩn thận và có tinh thần trách
nhiệm cao trong công việc của mình.
Bố cục của báo cáo gồm 3 phần:
Phần 1: Quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần
t vấn Sông Đà
Phần 2: Thực trạng hoạt động sản xuất- kinh doanh của Công ty
Phần 3: NhËn xÐt vµ kÕt luËn

1


PHầN 1
QUá TRìNH HìNH THàNH,PHáT TRIểN Và CƠ CấU Tổ CHứC
CủA CÔNG TY TƯ VấN SÔNG Đà
I. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty cổ phần t vấn Sông Đà tiền thân là Xí nghiệp thiết kế Sông Đà ( thành
lập năm 1975) sau nhiều lần đổi tên cho phù hợp với tình hình nhiệm vụ và đợc đổi
thành Công ty T vấn Xây dựng Sông Đà (2001) trên cơ sở hợp nhất các đơn vị : Công
ty thiết kế t động hoá CODEMA, Trung tâm thí nghiệm miền Bắc, Trung tâm thi
nghiệm miền Nam, Phòng t vấn giám sát chất lợng xây dựng và thiết bị, Phòng dự án và t


vấn đấu thầu với Công ty t vấn và khảo sát thiết kế. Cuối năm 2004, Công ty đà tiến hành
thực hiện cổ phần hoá và đợc đổi tên thành: Công ty Cổ phần T vấn Sông Đà.
Công ty Cổ phần T vấn Sông Đà là doanh nghiệp Nhà Nớc trực thuộc Tổng
Công ty Sông Đà- Bộ Xây Dựng, đợc thành lập theo quyết định số: 1680/QĐ- BXD
ngày 28/10/2004.
1.Giới thiệu chung về Công ty
a - Tên Công ty: Công ty Cổ phần T vấn Sông Đà
Tên giao dịch: SONG DA CONSULTING JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt:

SDCC., JSC

b - Địa chỉ trụ sở chính: Nhà G9- Thanh Xuân Nam Thanh Xuân- Hà Nội
Ngành nghề kinh doanh của Công ty
Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần số 0103006450 do
Phòng đăng ký kinh doanh- Sở kế hoặch đầu t thành phố Hà Nội cấp ngày 23/2/2005:
ngành nghề kinh doanh của công ty bao gồm:
Thiết kế các công trình thuỷ công, thuỷ điện, thuỷ lợi, nhà máy thuỷ điện; các
công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp; kỹ thuật hạ tầng đô thị; công
trình cấp, thoát nớc; thiết kế cơ - điện công trình; thiết kế xây dựng ngầm, thiết
kế khai thác mỏ; thiết kế các công trình xây dựng cầu và đờng bộ.
2


Thiết kế điện công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.
Thiết kế kết cấu đối với: công trình xay dựng dân dụng, công nghiệp, kỹ thuật
hạ tầng đô thị.
Lập quy hoạch tổng thể và quy hoạch chi tiết các công trình dân dụng, công
nghiệp và các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị đến nhóm A.
Trang trí nội thất.

Khảo sát địa hình, địa chất công trình và địa chất thủy văn các công trình.
Xác định hiện trạng và đánh giá nguyên nhân sự cố các công trình xây dựng,
khoan phun và xử lý nền móng các công trình xây dựng.
Khoan nổ ngầm và hở các công trình dân dụng, công nghiệp, công trình giao
thông, công trình thuỷ lợi, công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị.
Thí nghiệm để xác định các chỉ tiêu cơ lý của đất, đá nền móng và vật liệu xây
dựng cho các công trình xây dựng.
T vấn giám sát xây dựng và lắp đặt thiết bị các công trình dân dụng, công
nghiệp, thuỷ lợi, thuỷ điện, giao thông và các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị
đến nhóm A.
T vấn lập hồ sơ mời thầu xây lắp, hồ sơ mời thầu thiết bị các công trình xây
dựng dân dụng, công nghiệp, thuỷ lợi, thuỷ điện,các công trình giao thông, các
công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị đến nhóm A.
Quản lý dự án công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, công trình giao
thông, công trình thuỷ lợi, công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị.
Lập dự án đầu t, thẩm định dự án đầu t các công trình dân dụng, công nghiệp, thuỷ
lợi, thuỷ điện, giao thông, các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị đến nhóm A.
Thẩm định thiết kế và tổng dự toán: Lập tổng dự toán các công trình dân dụng,
công nghiệp, thuỷ lợi, thuỷ điện, giao thông, ác công trình kỹ thuật hạ tầng đô
thị đến nhóm A.
T vấn đầu t xây dựng đầu dây và trạm biến áp tới cấp điện áp ®Õn 500KV.
 Kinh doanh bÊt ®éng s¶n, kinh doanh khai thác các dịch vụ về nhà ở, khu đô thị,
khu công nghiệp.
Sản xuất và mua bán điện thơng phẩm.
Sản xuất và mua bán vật liệu xây dựng.
Hiện nay công ty đà có các chi nhánh hoạt động trên các vùng miền của đất nớc
và một số nớc trong khu vực Đông Nam á, nh:
3



Chi nhánh tại Tây Bắc
Chi nhánh tại Miền Trung
Chi nhánh tại Tuyên Quang
2. Vốn điều lệ
Vốn điều lệ của Công ty do các cổ đông tự nguyện tham gia đóng góp bằng
nguồn vốn hợp pháp của mình.
Vốn điều lệ đợc góp bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ hoặc bằng hiện vật đợc quy
đổi theo một đơn vị thống nhất là đông Việt Nam.
Vốn điều lệ của Công ty tại thời điểm thành lập đợc xác định là: 10.000.000.000
đồng ( Mời tỷ đồng chẵn)
3. Số lợng lao động của Công ty
Tổng số nhân viên tính đến 20 tháng 3 năm 2007 là: 626 ngời trong đó lÃnh đạo
là 70 ngời chiếm 11,2%, công nhân viên là 556 ngời chiếm 88,8%.
II.CƠ CấU Tổ CHứC CủA CÔNG TY
1.Sơ đồ 1 - Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty
Đại Hội Cổ Đông

Ban kiểm soát

hội đồng quản trị

ban tổng giám đ ốc

Phòng tổ chức hành chính

Phòng tài Chính Kế toán

Phòng Kinh Tế Kế Hoạch

Phòng Dự án


Phòng Quản Lý Kỹ Thuật

Chi Nhánh Tư Vấn Cơ Điện

Chi Nhánh Tư Vấn I

Chi Nhánh Tư Vấn III

Chi Nhánh Tư Vấn II

Xí Nghiệp Khảo sát Xây Dựng

Chi Nhánh Tây Bắc

Chi Nhánh Tuyên Quang

Chi Nhánh Miền Trung

Trung T©m ThÝ NghiƯm

4


2. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban
2.1. Tổng giám đốc Công ty
Là đại diện pháp nhân của Công ty và chịu trách nhiệm trớc Hội Đồng Quản
Trị, trớc pháp luật về mọi hoạt động của Công ty theo điều lệ tổ chức và hoạt động của
Công ty Cổ phần đợc chủ tịch HĐQT phê duyệt. Giám đốc có quyền điều hành trong
Công ty.

2.2. Các phó tổng giám đốc
Phó tổng giám đốc là ngời giúp Giám đốc Công ty điều hành một hoặc một số
lĩnh vực hoạt động kinh doanh theo sự phân công của Giám đốc Công ty, chịu trách
nhiệm trớc Giám đốc Công ty về pháp luật và nhiệm vụ đợc giao.
2.3.Phòng Tổ chức hành chính
2.3.1- Chức năng
- Công tác tổ chức, đào tạo và tuyển dụng cán bộ
- Công tác chế độ chính sách
- Công tác văn phòng, quản trị hành chính
2.3.2- Nhiệm vụ
- Tổ chức xây dựng và đề xuất thực hiện các phơng án, sắp xếp, cải tiến tổ chức
quản lý sản xuất từ các phòng ban đến các đơn vị trực thuộc.
- Đôn đốc thực hiện chế độ tổ chức, trách nhiệm và mối quan hệ giữa các đơn vị
trực thuộc theo điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty.
- Đề xuất các giải pháp về thu hút nhân lực, tuyển dụng, hợp đồng lao động luân
chuyển cán bộ, nâng cao năng lực tay nghề, bổ sung cán bộ, công nhân có trình độ đáp
ứng nhu cầu ổn định và phát triển sản xuất của Công ty.
- Quản lý đội ngũ cán bộ, công nhân, điều phối hợp lý phục vụ kế hoạch sản
xuất kinh doanh của Công ty theo đúng chính sách của Nhà nớc và pháp luật.
- Lập kế hoạch cân đối nhân lực theo quý, năm đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh
doanh của Công ty và báo cáo kết quả thực hiện .
2.3.3 Mối liên hệ với các phòng ban khác
- Đào tạo quy hoạch cán bộ: phối hợp với các đơn vị lập kế hoạch quản lý đầu t
cán bộ trung và dài hạn theo quý, năm đáp ứng nhu cầu phát triển, nâng cao chất lợng
nguồn nhân lực phục vụ yêu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty.
+ Kết hợp với các phòng ban, các dơn vị mở các lớp học ngoại ngữ cho
cán bộ công nhân viên trong Công ty.
5



+ Đề xuất lập kế hoạch, quy hoạch cán bộ kế cận theo quy định của
Công ty và Tổng công ty.
- Chế độ chính sách: Phối hợp với các phòng ban chức năng, công đoàn công ty
và cơ quan bảo hiểm xà hội, sở lao động Quận Thành phố, giải quýet chế độ chính
sách cho cán bộ công nhân viên về Bảo hiểm xà hội, bảo hiểm y tế và tiền lơng cho cán
bộ công nhân viên hàng năm và giải quyết thanh tra khiếu nại đảm bảo quyền lợi chính
đáng cho ngời lao động.
- Công tác quản trị hành chính: Tổng hợp các yêu cầu kiến nghị của đơn vị đệ
trình Tổng giám đốc và các phòng ban liên quan giải quyết kịp thời.
+ Soạn thảo trình duyệt, ban hành hớng dẫn kiểm tra, đôn đốc báo cáo
việc thực hiện các văn bản có liên quan đến chức năng nhiệm vụ các phòng ban.
- Kết hợp với các phòng ban chức năng và các đơn vị trực thuộc xây dựng triển
khai thực hiện các phơng án sắp xếp cải tiến tổ chức sản xuất, kế hoạch tuyển dụng và
đào tạo nhân lực, nâng cao tay nghề cho công nhân viên đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh
doanh của Cônng ty.
+ Kết hợp với các phòng ban chức năng và các đơn vị trực thuộc xây
dựng đề xuất với lÃnh đạo Công ty các quy định tổ chức hành chính, phân cấp quản lý
cán bộ công nhân viên và tiền lơng theo quy định của Nhà nớc và theo đặc thù của đơn
vị.
+ Cập nhật cung cấp số liệu nhân lực cho phòng Kinh tế kế hoạch,
phòng Tài chính kế toán để lập kế hoạch báo cáo, thống kê phục vụ cho nhu cầu sản xuất
kinh doanh, công tác tổng kết đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
+ Kết hợp với phòng kinh tế, kế hoạch thực hiện công tác quản ký đầu t,
mua sắm, bảo dỡng trang thiết bị, vật t, văn phòng phẩm đảm bảo mọi hoạt động của
công ty đợc thuận lợi.
+ Kết hợp với phòng Tài chính kế toán và các đơn vị liên quan giải quyết
chế độ chính sách cho cán bộ công nhân viên về BHYT, BHXH, định mức lao động,
nâng lơng, thi đua khen thởng cho cán bộ công nhân viên.
2.4. Phòng tài chính kế toán
2.4.1 Chức năng

- Đề xuất các hình thức và giải pháp cần thiết nhằm thu hút, tạo lập và sử dụng
hợp lý các nguồn tài chính, các quỹ tiền tệ, phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty đạt hiệu quả cao nhất.
- Giúp HĐQT và Tổng giám đốc công ty trong việc chấp hành các quy định về
tài chính, tín dụng, chế độ kế toán của Nhà nớc cịng nh cđa C«ng ty.
6


- Đảm bảo đáp ứng đủ vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động
khác của Công ty.
- Kiểm soát hoạt động tài chính của các dơn vị trực thuộc công ty theo đúng quy
định của Nhà nớc và phân cấp quản lý của Công ty.
2.4.2 Nhiệm vụ
* Công tác tài chính
- Lập kế hoạch tài chính của Công ty. Giao kế hoạch tài chính năm và quý đối
với các đơn vị hoạch toán phụ thuộc Công ty.
- Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch tài chính của Công ty đúng thời hạn, quy
định; đôn đốc các đơn vị trực thuộc Công ty báo cáo thực hiện kế hoạch tài chính.
- Huy động vốn
* Công tac tín dụng
- Trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu t, chủ động trong kế
hoạch huy động vốn trung và dài hạn, kế hoạch tín dụng vốn lu động dới các hình thức
đợc pháp luật cho phép để huy động vốn phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Xây dựng mức lÃi suất huy động và cho vay vốn trong nội bộ Công ty và ngoài
Công ty.
- Đôn đốc thực hiện các kế hoạch tài chính tín dụng từ Công ty đến các đơn vị
trực thuộc.
* Công tác kế toán
-Tổ chức thực hiện công tác kế toán
- Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán

- Tổ chức ghi sổ kế toán
- Lập báo cáo kế toán theo chế độ quy định, bao gồm :
+ Báo cáo kế toán của cơ quan, công ty
+ Tổng hợp báo cáo kế toán của toàn công ty
- Lập báo cáo đột suất theo yêu cầu của lÃnh đạo công ty và Nhà nớc
- Lu trữ tài liệu kế toán theo quy định của Nhà nớc
- Tổ chức bộ máy kế toán căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của
Công ty và các đơn vị trực thuộc để lựa chọn hình thức tổ chức công tác kế toán (tập
trung hay phân tán) phù hợp với tổ chức bộ máy kế toán.
- Xây dựng, phổ biến chế độ kế toán, tổ chức bồi dìng c¸n bé kÕ to¸n.

7


2.4.3 Mối quan hệ giữa phòng Tài chính kế toán với các phòng ban
- Phòng Tài chính kế toán phối hợp với các phòng khác và các đơn vị trực thuộc
để lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch tài chính.
- Tham gia xây dựng phơng án trả lơng cho cán bộ công nhân viên trong toàn
Công ty.
- Phối hợp với các phòng ban lập dự toán chi phí cho khối cơ quan công ty.
- Tổ chức với phòng Tổ chức hành chính trong công tác BHXH, BHYT và chế
độ chính sách đối với ngời lao động, công tác bồi dỡng nghiệp vụ cán bộ.
- Phối hợp với phòng kinh tế kế hoạch trong công tác lập kế hoạch sản xuất kinh
doanh, thu hồi vốn hàng quý, năm.
- Với phòng dự án có trách nhiệm cấp tài liệu, số liệu liên quan đến kế hoạch
đầu t dài hạn.Thẩm định dự án đầu t.
2.5. Phòng Kinh tế kế hoạch
2.5.1 Chức năng
- Công tác kế hoạch và báo cáo thống kê
- Công tác kinh tế

- Công tác hợp đồng kinh tế
2.5.2 Nhiệm vụ
- Công tác kế hoạch và báo cáo thống kê
+ Công tác xây dựng kế hoạch
+ Công tác thực hiện kế hoạch và báo cáo thống kê
- Công tác kinh tế phối hợp với các phòng ban, đội xây dựng các loại định mức
+ Định mức lao động tiền lơng, định mức sử dụng và tiêu hao vật t, chi phí
quản lý, phục vụ công tác quản lý kinh doanh.
- Phối hợp với các đơn vị phòng ban trong Công ty nghiệm thu, lập và trình
duyệt c¸c dù to¸n chi phÝ t vÊn. LËp phiÕu tÝnh giá, thanh quyết toán thu hồi vốn công
trình.
- Theo dõi thực hiện thu hồi vốn hàng tháng, hàng quý của các đơn vị và đề ra
các biện pháp thực hiện.
- Hớng dẫn theo dõi, kiểm tra các đơn vị trực thuộc Công ty. Tổ chức mua sắm
vật t theo quy định.
2.5.3 - Mối quan hệ giữa phòng tổ chức và các phòng ban.
8


- Phòng Kinh tế kế hoạch đợc quyền yêu cầu các phòng ban, đơn vị trực thuộc
Công ty cung cấp số liệu, tài liệu cần thiết về lĩnh vực kinh tế - kế hoạch, hợp đồng
kinh tế.
- Trực tiếp báo cáo và nhận nhiệm vụ từ Tổng giám đốc Công ty, Phó Tổng
giám đốc Công ty. Phụ trách về kinh tÕ tỉ chøc thùc hiƯn nhiƯm vơ.
- Lµ bé phËn tham mu cho Tổng giám đốc Công ty trong lĩnh vực xây dựng và
quản lý kế hoạch và báo cáo thống kê.
2.6. Phòng Quản lý kỹ thuật
2.6.1 - Chức năng
Phòng quản lý kỹ thuật là phòng có chức năng tham mu giúp việc cho Tổng
giám đốc Công ty trong lĩnh vùc qu¶n lý kü thuËt, bao gåm:

- Qu¶n lý tiÕn độ t vấn thiết kế
- Quản lý chất lợng và nghiệm thu sản phẩm
- Quản lý công tác bảo hộ lao động
- Quản lý công tác kế hoạch kỹ thuật và công nghệ
2.6.2 - Nhiệm vụ
* Công tác tiến độ quản lý, t vấn thiết kế
- Trên cơ sở sản xuất kinh doanh của Công ty phối hợp với các đơn vị để lập tiến
độ hàng năm, hàng quý, hàng tháng để báo cáo với Công ty. Theo dõi tổng hợp xử lý
tiến độ t vấn.
- Báo cáo tình hình thực hiện các mục tiêu tiến độ t vấn, phân tích đánh giá,
tham mu giúp Giám Đốc trong công tác chỉ đạo định hớng sản xuất
- Đảm bảo mục tiêu tiến độ t vấn đề ra
* Công tác quản lý chất lợng sản phẩm và nghiệm thu sản phẩm
- Tham mu cho lÃnh đạo, quyết định lựa chọn các đơn vị hoặc cá nhân làm đối
tác với Công ty trong lÜnh vùc t vÊn thiÕt kÕ.
- Giao nhiƯm vơ thiÕt kế, khảo sát thí nghiệm đề xuất phơng án hợp lý nhất trình
Tổng Giám Đốc duyệt trớc khi triển khai.
- Kiểm tra hớng dẫn lập hồ sơ nghiệm thu sản phẩm t vấn với khách hàng.
- Theo dõi hớng dẫn các ban hành quy định thực hiện hệ thống quản lý chất lợng theo ISO 9001- 2000
* Quản lý bảo hé lao ®éng

9


- Tham mu giúp cho lÃnh đạo đa ra quyết định chung về công tác an toàn lao động.
Cải thiện điều kiện làm việc, vệ sinh môi trờng, vệ sinh công nghiệp trong Công ty.
- Lập kế hoạch huấn luyện bảo hộ lao động và báo cáo thực hiện tình hình bảo
hộ lao động định kỳ.
* Công tác quản lý khoa học kỹ thuật và ứng dụng khoa học công nghệ
2.6.3 Mối quan hệ với các phòng ban

- Với phòng Kinh tế kế hoạch: Phối hợp về các vấn đề kỹ thuật chất lợng tiến độ
trong công việc nghiệm thu, thanh toán công tác t vấn thiết kế, lập kế hoạch sản xuất
kinh doanh.
- Với phòng T ài chính kế toán: Kiểm tra nghiệm thu các sản phẩm t vấn để
phòng Tài chính kế toán có cơ sở thanh quyết toán.
- Với phòng Dự án - Đấu thầu: tham gia phối hợp kiểm tra trong công tác lập dự
án.
- Với phòng Hành chính tổng hợp: Tham gia kiểm tra trình độ của cán bộ công
nhân viên. Kế hoạch đào tạo cho cán bộ công nhân viên.
- Với phòng T vấn giám sát: Phối hợp trong công tác quản lý chất lợng công trình.
2.7. Phòng Dự án
2.7.1 Chức năng
- Công tác lập dự án và t vấn đấu thầu
- Công tác lập dự án và thẩm định dự án
- Công tác tiếp thị, tìm kiếm việc làm, thu thập th«ng tin kü tht c«ng nghƯ
2.7.2 – NhiƯm vơ
- LËp báo cáo cơ hội đầu t, báo cáo đầu t, báo cáo nghiên cứu khả thi và tiền khả
thi.
- Công tác thiết kế kỹ thuật thi công các công trình xây dựng dân dụng và công
nghiệp.
- Công tác lập dự án kiểm tra dự án
- Công tác kinh tế đối ngoại, tiếp thị, đấu thầu, tìm kiếm các công trình trong và
ngoài Tổng Công ty Xây dựng Sông Đà.
- Thông tin khoa học công nghệ, vật liệu mới trong các lĩnh vực xây dựng dân
dụng, công nghiệp, thuỷ lợi, thuỷ điện phục vụ cho công tác t vấn xây dựng.
- Theo dõi kết quả triển khai các dự án đấu thầu, nâng cao năng lực Công ty.

10



phần 2
thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của
công TY
I.

Các lĩnh vực hoạt động của Công ty
Công ty Cổ phần T vấn Sông Đà hoạt đông trên rất nhiều lÜnh vùc nh:
 LÜnh vc t vÊn – LËp dù án Thiết kế công trình thuỷ lợi thuỷ ®iƯn
 LÜnh vùc quy ho¹ch – T vÊn thiÕt kÕ các công trình công nghiệp,dân
dụng
Lĩnh vực thiết kế cơ điện Tự động hoá
Công tác khảo sát xây dựng địa hình - Địa chất Thuỷ văn
Lĩnh vực thí nghiệm

II. Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Của Công Ty:
Sơ đồ 2 Quy trình công nghệ sản xuất
Nhận Hợp Đồng Của Khách Hàng

Thu Thập Số Liệu

Đưa Đến Các Bộ Phận Liên Quan

Phân Tích Số Liệu

Chọn Ra Phương án Khả Thi

Bàn Giao Cho Khách Hàng

Dới đây là chi tiết quy trình ký kết hợp đồng thực hiện bản vẽ thi công công
trình thuỷ điện Na Hang Tuyên Quang

1. Những căn cứ để thực hiện công trình
11


Căn cứ vào quyết định phê duyệt chủ trơng xây dựng công trình của Thủ tớng
Chính phủ
Căn cứ vào hồ sơ trúng thầu, đơn giá trúng thầu
Căn cứ vào quyết định phê duyệt bản vẽ thiết kế thi công
Căn cứ vào các biên bản quyết toán tài chính nh:
+ Bản kê số tiền
+ Bản tổng hợp giá trị quyết toán
2. Các bớc tiến hành để ký kết hợp đồng thực hiện bản vẽ thiết kế thi công.
A Công tác dự thầu
Bớc 1: Tìm hiểu điều kiện đấu thầu
Bớc 2: Lập dự toán giá cả, điều kiện tín dụng
Bớc 3: Lập hồ sơ dự thầu
Bớc 4: Gửi hồ sơ đi dự thầu
Lu ý: Nhà thầu cần phải kiểm tra giám sát việc thực hiện các bớc trên là đợc
hoàn chỉnh, hồ sơ đợc lập đúng qui định của chủ đầu t, giá mời thầu rẻ, điều kiện tín dụng
tốt, các điều kiện trả tiền đa ra hợp lý xong vẫn đem lại hiệu quả cao nhất cho mình. Chủ
đầu t sẽ tiến hành chọn nhà thầu báo giá phù hợp với yêu cầu của mình nhất.
B Công tác ký kết hợp đồng
Bớc 1: Lập bản hợp đồng theo đúng những điều kiện đà nêu trong hồ sơ dự thầu
Bớc 2: Tiếp tục đàm phán về các điều khoản khác trong hợp đồng
Bớc 3: Thông nhất ký kết hợp đồng
C Công tác thiết kế và bàn giao theo hợp đồng
Bớc 1: Lựa chọn ngời thiết kế bản vẽ
Bơc 2: Giám sát, t vấn kiểm tra bản vẽ trong suốt quá trình thực hiện
Bớc 3: Hoàn thiện bản thiết kế theo đúng thời hạn qui định
Bớc 4: Mời t vấn giám sát của chủ đầu t kiểm tra

Bớc 5: Tiến hành bàn giao bản thiết kế cho chủ đầu t
Bớc 6: Lập bộ hồ sơ quyết toán đảm bảo đầy đủ, trung thực và chính xác gửi cho
chủ đầu t

12


Bớc 7: Toàn bộ hồ sơ thanh quyết toán của nhà thầu gửi đến sẽ đợc chủ đầu t
xác nhận và chuyển đến Ngân hàng thanh toán. Ngân hàng tiến hành thanh toán cho
nhà thầu sau khi giữ lại phần giá trị bảo hành cho bản thiết kế.
III. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Công ty Cổ phần T vấn Sông Đà ra đời, trải qua một thời gian dài hoạt động và
do có thế mạnh, bề dày kinh nghiệm, từ khâu t vấn lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi,
báo cáo nghiên cứu khả thi ®Õn thiÕt kÕ kü thuËt, thiÕt kÕ kü thuËt thi công, thiết kế tổ
chức thi công và bản vẽ thi công, đồng thời thực hiện giám sát tác giả và thực hiện
công tác t vấn giám sát thi công xây lắp công trình ... nên trong những năm qua, Công
ty đà và đang t vấn xây dựng, thiết kế nhiêù công trình lớn, trong đó có nhiều công
trình trọng điểm Quốc gia:
Công trình thuỷ điện Hoà Bình (1920MW), Công trình thuỷ điện
Yaly( 720MW), Công trình thuỷ điện Sơn La (2400MW) và nhiều công
trình thuỷ điện vừa và nhỏ...
Nhà máy thép Việt ý ( Hng Yên) công suất 200000T/năm, nhà máy xi
măng Hạ Long ( Quảng Ninh) công suất 2 triệu tấn/năm...
T vấn thiết kế cảng Hoà Bình, đờng Hồ Chí Minh, hầm Dốc Xây quốc lộ
1A, hầm đờng bộ qua đèo ngang...
Quy hoạch các khu công nghiệp, đô thị, chuỗi đô thị dọc Sông Đà ( Mờng La Mai Sơn), huyện lỵ Mộc Hạ ( Sơn La), khu công nghiệp Đình
Trám (Bắc Giang)....
Thiết kế đờng dây 110 KV Lộc Ninh Tây Ninh
T vấn lập hồ sơ mời thầu thiết bị các nhà máy thuỷ điện Ry Ninh II, Cần
Đơn, Sê San 3, Tuyªn Quang, XªKaman 3, NËm ChiÕn...


13


1. Bảng cân đối kế toán của Công ty trong 2 năm 2005 và 2006
Bảng 1: Bảng cân đối kế toán của Công ty trong 2 năm 2005 và 2006
Đơn vị tính: Đồng
Tài sản

Năm 2005

Tỷ

Năm 2006

trọng(%)
A-Tài sản ngắn
hạn
I.Tiền và các
khoản tơng đơng tiền
II.Các
khoản
phải thu
III.Hàng tồn kho
IV.Tài sản ngắn
hạn khác
B-Tài sản dài
hạn
I.Tài sản cố
định

1.Tài sản CĐHH
Nguyên giá
Giá trị hao
mòn luỹ kế
2.Tài sản CĐVH
Nguyên giá
Gía trị hao
mòn luỹ kế
3.Chi phí xây
dựng cơ bản dở
dang
II.Tài sản dài
hạn khác
Tổng cộng tài sản

Tỷ

So sánh

trọng(%) 2005/2006(%)

62.300.591.338

83,2

66.951.439.179

88,5

7,5


6.306.442.035

8,4

7.059.090.318

9,3

11,9

28.561.584.391

38,1

30.627.021.297

40,5

7,2

26.603.613.968

35,5

29.044.575.238

38,4

9,2


828.950.924

1,2

220.752.326

0,3

(73,4)

12.575.719.164

16,8

8.703.789.634

11,5

(30,8)

10.129.124.964

13,5

7.131.857.487

9,4

(29,6)


9.031.185.532
23.320.551.192

6.065.168.588
23.422.968.199

(32,8)
0,4

(13.289.365.660)

(17.357.799.611)

(30,6

900.416.668
1.000.000.000

804.315.652
1.000.000.000

(10,7)
0

(99.583.332)

(195.684.348)

(96,5)


197.522.764

262.373.247

32,8

2.446.594.200

3,3

1.571.932.147

2,1

(35,8)

74.876.310.502

100

75.655.228.813

100

1,04

14



Nguồn vốn
A-Nợ phải trả
I.Nợ ngắn hạn
1.Vay và nợ
ngắn hạn
2.phải trả ngời
bán
3.Ngời mua trả
tiền trớc
4.Thuế và các
khoản phải nộp NN
5.Phải trả công
nhân viên
6.Chi phí phải
trả
7.Phải trả nội bộ
8.Các
khoản
phải trả, phải
nộp khác
II.Nợ dài hạn
B-Vốn chủ sở hữu
I.Vốn chủ sở hữu
1.Vốn đầu t của
CSH
2.Quỹ đầu t phát
triển
3.Quỹ dự phòng
tài chính
4.Lợi nhuận cha

phân phối
II.Nguồn kinh phí
và các quỹ khác
Tổng
cộng
nguồn vốn

60.540.224.105
51.879.571.321

80,9
69,3

56.195.155.072
53.237.631.173

74,3
70,4

(7,2)
2,6

10.701.846.800

12.317.412.788

15,1

13.059.710.288


13.377.508.803

2,4

14.490.609.304

14.291.093.334

(1,4)

1.880.767.879

1.680.607.302

(10,6)

6.294.848.210

6.467.314.178

2,7

667.943.177

536.975.065

(19,6)

765.692.465


995.692.236

30

4.018.153.198

3.571.027.467

(11,1)

8.660.652.784
14.336.086.397
14.057.684.575

11,6
19,1
18,8

2.957.523.899
19.460.073.741
18.795.006.196

10.000.000.000

3,9
25,7
24,8

10.000.000.000


(65,9)
35,7
33,7
0

2.071.042.207
146.076.645
4.057.684.575

6.577.887.344

62,1

278.401.822

0,3

665.067.545

0,9

138,9

74.876.310.502

100

75.655.228.813

100


1,04

Nguồn: Phòng Tài chính kế toán
Qua bảng cân đối kế toán năm 2005 2006 ta có một số nhận xét sau:
Về cơ cấu tài sản của Công ty: Trong năm 2006 tỷ trọng tài sản lu động tăng
5,3% điều đó cho ta thấy Công ty đà đầu t vào tài sản lu động nhiều hơn so vớ đầu t
vào tài sản cố định. Cũng do đặc thù kinh doanh của Công ty là mang ®Ỉc ®iĨm cđa
15


loại hình công ty kinh doanh xây lắp nên phần lớn vốn tập trung vào việc đầu t tài sản lu
động.Do đó tài sản lu động chiếm tỷ trọng lớn 88,5% còn tài sản dài hạn chỉ có 11,5%.
-

Tình hình cơ cấu tài sản

Tài sản dài hạn
Năm 2005 Năm 2006
* 100%
16,8
11,5
Tổng tài sản
Tỷ suất đầu t của năm 2006 giảm 30,8% so với năm 2005 cho thấy rằng
trong năm 2006 Công ty không đầu t thêm về tài sản cố định cũng nh về cơ sở hạ tầng
vì theo đặc thù kinh doanh của Công ty xây lắp thì tài sản cố định thờng đợc đầu t một
lần.
=

Tỷ suất đầu t


-

Về cơ cấu nguồn vốn:

Tỷ suất tự tài trợ =

Nguồn vốn chủ sở hữu
Năm 2005 Năm 2006
* 100%
Tổng nguồn vốn
19,1%
25,7%

Nợ phải trả
Năm 2005 Năm 2006
* 100%
Tổng nguồn vốn
80,9
74,3
Tỷ suất tài trợ tăng từ 19,1% (năm 2005) lên 25,7% ở năm 2006 do kết quả kinh
doanh của năm 2006 lÃi, doanh nghiệp đà trả đợc một số khoản nợ ( đặc biệt là các
khoản chi phí phải trả, các khoản thuế phải nộp cho Nhà nớc,...) điều đó làm cho hệ số
nợ của Công ty giảm từ 80,9% xuống còn 74,3%.
Hệ số nợ =

- Về khả năng thanh toán
Hệ số thanh toán
=
hiện hành

Hệ số thanh toán
=
nợ ngắn hạn

Tổng tài sản
Tổng nợ ngắn hạn

Năm 2005 Năm 2006
123,7

Tổng giá trị thuần của tài sản
Tổng nợ ngắn hạn

134,6

Năm 2005

Năm 2006

1,2

1,26

Tiền ĐTNH + Các khoản phải thu Năm 2005 Năm 2006
Hệ số thanh toán
=
Tổng nợ ngắn hạn
nhanh
6,31
7,07

Khả năng chi trả các khoản nợ tăng trong năm 2006, hệ số thanh toán nợ ngắn hạn tăng
từ 1,2 lên 1,26 nhng do đặc thù kinh doanh các công trình thờng kéo dài, khả năng thanh
toán phụ thuộc vào rất nhiều các khoản phải thu và tiến độ thực hiện công trình nên sự
chênh lệch đó còn rất nhỏ. Nhng nói chung khả năng thanh toán của Công ty là tốt.
- Về tình hình đầu t
Hệ số đầu t

=

Giá trị còn lại của TSDH
Tổng tài sản
16

Năm 2005 Năm 2006
0,15

0,09


Vốn CSH
Năm 2005 Năm 2006
Hệ số tự tài trợ
=
Giá trị TSDH
TSCĐ
0,6
0,77
Hệ số đầu t giảm từ 0,15 (2005) xuống 0,09 (2006), hƯ sè nµy lµ rÊt nhá chøng tá
cho ta thÊy tû träng TSDH chiÕm mét phÇn nhá trong tỉng tài sản và hai năm qua Công
ty đà đầu t rất ít vào tài sản cố định, đặc biệt là còn giảm ở năm 2006

Hệ số tự tài trợ TSCĐ cho biết vốn chủ sở hữu đợc sử dụng để trang thiết bị cho Tài
sản cố định nh thế nào.
2. Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty
Bảng 2: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh
Đơn vị tính: Đồng
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
12
13
14

Chỉ tiêu

Năm 2005

Năm 2006

DT bán hàng và cung 91.957.656.970 121.919.797.97
cấp DV

2
Các khoản giảm trừ
526.968.059
17.348.627.37
8
Doanh thu thuần
91.430.688.911 104.571.170.59
3
Giá vốn hàng bán
84.779.646.886
91.102.690.87
0
Lợi nhuận gộp
6.651.042.025
13.468.479.72
3
DT hoạt động tài chính
52.927.597
940.318.50
7
Chi phí tài chính
484.880.205
1.241.669.60
4
CP quản lý Doanh
2.613.129.64 6.815.101.812
nghiệp
4
LN thuần từ HĐKD
3.605.959.773

6.352.026.81
4
Thu nhập khác
467.890.711
412.310.09
6
Chi phí khác
16.165.909
Lợi nhuận khác
451.724.80
412.310.09
2
6
Tổng LN trớc thuế
4.057.684.575
6.764.336.91
0
Thuế thu nhập DN phải 0
0
nộp
Tổng LN sau thuế
4.057.684.575
6.764.336.91
0
Nguồn: Phòng tài chính kế toán
17

So sánh
(%)
3,3

3192,2
12,2
0,007
102,5
1676,7
156,1
160,8
76,2
(11,9)
(100)
(8,7)
66,7

66,7


Qua Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh trên ta thấy đợc rằng:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ nhìn chung đà tăng lên, xong ở mức
tăng không đáng kể. Năm 2006 chỉ tăng hơn so với năm 2005 là 3,3%. Trong khi đó
thì các loại chi phí lại tăng lên một cách đáng kể nh chí phí tài chính tăng 156,1%; chi
phí quản lý doanh nghiệp tăng 100,8% so với năm 2005. Sự tăng chi phí lên một cách
đột ngột nh vậy là do Công ty mới đợc chuyển đổi thành Công ty Cổ phần nên phải
sắp xếp bố trí, kiện toàn lại bộ máy quản lý, đà làm cho các loại chi phí tăng.
Để phản ánh đợc hiệu quả sinh lời của hoạt động kinh doanh ta cần phân tích qua
các hệ số tài chính sau:
Hệ số Lợi nhuận
Doanh thu

=


Lợi tức sau thuế
Doanh thu thuần

Năm 2005

Năm 2006

4,4%

6,5%

Hệ số này cho ta biết một đồng vốn tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận - Doanh thu
của năm 2006 tăng lên nhiều so với năm 2005 điều đó cho ta thấy rằng hiệu quả sử
dụng vốn đầu t của Công ty là tốt. Nh một đồng vốn sinh ra 0,065 đồng lợi nhuận trong
năm 2006.
Năm 2005 Năm 2006
9,1 lần
10,4 lần
Tổng số vốn bình quân của Công ty 2 năm qua không thay đổi xong Doanh thu
thuần lại tăng cao từ 91.430.688.911 đồng năm 2005 lên 104.571.170.593 đồng trong
năm 2006 nên hệ số vòng quay của vốn cũng tăng từ 9,1 lần lên đến 10,4 lần (2006).
Điều đó cho ta biết khả năng sử dụng tài sản của Công ty là rất tốt.
Hệ số quay vòng vốn =

Hệ số lợi nhuận

Doanh thu thuần
Tổng vốn bình quân

Lợi tức sau thuế

Tổng số vốn bình quân

Năm 2005 Năm 2006
Vốn
4,1
6,8
Từ các chỉ tiêu tài chính trên cho ta thấy đợc rằng khả năng tự chủ tài chính của
Công ty là khá tốt và khả năng thanh toán nợ không mấy gặp khó khăn. Do đó công ty
đà và đang từng bớc đạt đợc những thành công, xong Công ty cũng vẫn cần phải phát
huy hơn nữa để ngày càng thu hút đợc sự chú ý của mọi khách hàng.
=

18


3.Tình hình ngời lao động.
Bảng 3: Cơ cấu cán bộ khoa học nghiệp vụ của Công ty
Đơn vị:Ngời
Các chỉ tiêu
Số lợng
Tổng số lao động
454
Nam
331
Giới tính
Nữ
123
Trên ĐH
4
ĐH

336
Trình độ
CĐ các loại
26
Trung cấp
74
Sơ cấp- Cán sự
17
Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính
Bảng 4: Cơ cấu công nhân kỹ thuật của Công ty

Tỷ trọng
72,9
27,1
0,9
74
5,7
16,3
3,1

Đơn vị tính: Ngời
Các chỉ tiêu
Số lợng
Tổng số
172
1.Công nhân xây dựng
2
2.Công nhân cơ giới
17
3.Công nhân lắp máy

1
4.Công nhân cơ khí
2
5.Công nhân khảo sát
33
6.Công nhân kỹ thuật khác
117
Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính

Tỷ trọng(%)
1,2
9,9
0,6
1,2
19,2
67,9

Từ một doanh nghiệp Nhà nớc chuyển đổi thành Công ty Cổ phần, Công ty Cổ
phần T vấn Sông Đà đà gặp không ít những khó khăn trong bớc đầu hoạt động. Và việc
bố trí, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ công nhân viên trong công ty là rất cần thiết. Câu hỏi
công ty cần đội ngũ nhân lực của mình với số lợng và chất lợng ra sao, cần thêm những
ngời nh thế nào đang đợc đặt ra trớc mắt. Việc sử dụng và bố trí nhân lực đợc Ban lÃnh
đạo công ty giải quyết theo hớng coi trọng về chất lợng.
Bản thân công ty cũng đà không ngừng nỗ lực tìm ra phơng hớng kinh doanh mới
nhằm tạo thêm công ăn việc làm cho cán bộ công nhân viên, không ngừng kiện toàn lại
cơ cấu tổ chức, nâng cao chất lợng, phân bổ lực lợng lao động để hợp với tình hình
mới.
a- Công tác đào tạo
Nh trong bảng về cơ cấu cán bộ nghiệp vụ của Công ty ta thấy số lợng cán bộ có
19



trình độ đại học và trên đại học chiếm tỷ trọng cao 74,9%, ngợc lại số cán bộ có trình
độ sơ cấp và cán sự là rất ít do đó để theo kịp với tình hình phát triển chung Công ty đÃ
chủ trơng đa một số cán bộ, nhân viên đi đào tạo ở các trờng đại học. Công ty tổ chức
cho cán bộ công nhân viên đi tập huấn nghiệp vụ, giao tiếp.
b- Tiền lơng và thởng
Việc trả lơng của một doanh nghiệp đóng vai trò vô cùng quan trọng, đảm bảo
công bằng hợp lý, có tác dụng động viên khuyến khích ngời lao động không ngừng
phấn đấu tăng năng suất lao động, chất lợng công tác, hoàn thành tốt nhiệm vụ đợc
giao.
Bên cạnh khoản tiền lơng đợc hởng hợp lý hàng tháng thì tiền thởng đóng vai trò
quan trọng trong việc thúc đẩy nâng cao năng suất lao động, thúc đẩy khả năng sáng
tạo của công nhân viên trong công ty.
Nguồn tiền thởng của Công ty đợc trích tõ 3 nguån chÝnh sau:
-

TrÝch tõ quü khen thëng n»m trong quỹ lơng

-

Trích từ quỹ khen thởng sáng kiến cải tiến kỹ thuật

-

Quỹ khen thởng cho giá trị làm lợi từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
c Các chính sách phúc lợi

Để tạo không khí làm việc hăng say của cán bộ công nhân viên ngoài các khoản lơng,
thởng Công ty luôn tạo điều kiện cho ngời lao động đợc hởng các chính sách phúc lợi, nh

khi làm thêm giờ thì tiền lơng vào những ngày làm thêm đợc trả bằng:
+ 150% lơng giờ tiêu chuẩn quy định, nếu làm làm ngày thờng
+ 200% tiền lơng giờ tiêu chuẩn quy định vào ngày lễ, chủ nhật.

PHầN 3
NHậN XÐT Vµ KÕT LUËN
20


I. M«i trêng kinh doanh

Thùc tÕ m«i trêng kinh doanh ngày nay cho thấy việc chiếm lĩnh và thâm nhập vào
thị trờng mới đà khó nhng việc duy trì và mở rộng thị trờng lại càng khó khăn hơn. Mà
bớc ra từ một Doanh nghiệp Nhà nớc Công ty Cổ phần T vấn Sông Đà còn gặp phải rất
nhiều vớng mắc xong Công ty cũng đà xác định đợc vấn đề quan trọng nhất để tồn tại
và phát triển ở nền kinh tế thị trờng với sự cạnh tranh khốc liệt và sự đào thải tàn nhẫn
thì đòi hỏi công ty phải có một bộ máy tổ chức quản lý tốt và cán bộ công nhân viên
trong công ty phải linh hoạt hơn trong cách xử lý tình huống của mình, phải năng động
hơn, phải đáp ứng tốt nhu cầu của công việc. Do đó công ty đà tiến hành rà soát, kiện
toàn lại lao động của các bộ phận trong công ty sao cho phù hợp với tình hình khinh
doanh mới. Mặt khác đà đa ra quy chế tuyển dụng lao động chặt chẽ, công khai để có
thể tuyển chọn đợc những cán bộ có chuyên môn nghiệp vụ cao.
Hoạt động trong điều kiện nền kinh tế cạnh tranh khốc liệt thì bất cứ ngành nghề
nào cũng đều có đối thủ cạnh tranh, nhng không phải vì thế mà chịu sự thất bại. Càng
nhiều đối thủ cạnh tranh thì Doanh nghiệp càng phải không ngừng chủ động tìm kiếm
bạn hàng, nỗ lực mở rộng thị trờng, mở rộng ngành nghề kinh doanh nâng cao vị thế
của mình trên thị trờng nội địa, nâng cao uy tín với bạn hàng quốc tế.
II. u điểm, nhợc điểm và biện pháp khắc phục.
1. u điểm
- Với đội ngũ cán bộ giàu năng lực và kinh nghiệm kết hợp với các trang thiết bị

hiện đại Công ty Cổ phần T Vấn Sông Đà hoàn toàn có thể đảm nhận các Công trình
lớn mang tầm cỡ Quốc gia.
- Điều kiện làm việc trong Công ty cùng với chế độ đÃi ngộ xứng đáng đà thu
hút đợc số lợng khá đông ngời lao động muốn làm việc trong Công ty.
- Công ty có địa điểm thuận lợi, gần khu dân c đông đúc, gần các trờng đại học
lớn, giao thông đi lại thuận tiện do ®ã viƯc më réng lÜnh vùc ho¹t ®éng cịng nh việc
phát triển các ngành nghề kinh doanh mới là tơng đối dễ dàng.
2. Nhợc điểm
- Một số khoản mục trên bảng Cân đối kế toán cha đợc chuyển đúng số liệu.
- Tại công ty và các đơn vị trực thuộc còn tồn tại một số khoản chi không có
đầy đủ chứng từ hợp pháp.
3.Biện pháp khắc phục
- Kiểm tra lại số liệu ghi trên cột số cuối năm của bảng cân đối kế toán năm
trớc. Chuyển số liệu này về cột số đầu năm của bảng cân đối kế toán năm nay.
21


- Xác định các khoản thu, chi sao cho hợp lý, hợp lệ để đảm bảo cho doanh
nghiệp đạt đợc kết quả kinh doanh tốt nhất.
III. Định hớng phát triển từ nay đến 2010
Với định hớng phát triển của Công ty là xây dựng và phát triển Công ty Cổ phần T
vấn Sông Đà trở thành một Công ty t vấn mạnh trong lĩnh vực t vấn thiết kế đà đặt ra
cho Công ty những nhiệm vụ chính trong những năm tiếp theo là:
-

Tiếp tục chú trọng phát triển lĩnh vực t vấn thiết kế công trình thuỷ điện, thuỷ lợi

-

Phát huy cao độ mọi nguồn lực để phát triển lĩnh vực t vấn các công trình công

nghiệp, dân dụng và hạ tầng cơ sở để nâng cao sức cạnh tranh phấn đấu vì sự
nghiệp bền vững của Tổng Công ty Sông Đà góp phần vào sự nghiệp công
nghiệp hoá, hiện đại hoá Đất nớc

-

Thực hiện đa dạng hoá ngành nghề kinh doanh.

-

Tăng cờng công tác đào tạo, bồi dỡng đội ngũ cán bộ, công nhân viên để có trình
độ kỹ thuật, chuyên môn nghiệp vụ cao.

-

Nghiêm chỉnh thực hiện những nội dung của hệ thống quản lý chất lợng theo
tiêu chuẩn ISO 9001- 2000.

Kết luận
Với những kết quả về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm qua
đà thể hiện đợc sự phấn đấu, nỗ lực hêt sức mình của toàn thể cán bộ, công nhân viên để có
22


thể mang lại những thành quả cao nhất cho Công ty. Bản báo cáo này đợc hoàn thành dựa trên
tình hình thực tế của Công ty Cổ phần T vấn Sông Đà. Do thời gian thực tập không nhiều và
do trình độ của bản thân em còn nhiều hạn chế, kinh nghiệm thực tế còn thiếu vì vậy mặc dù
đà có sự cố gắng để hoàn thiện bài báo cáo nhng vẫn không tránh khỏi những thiếu sót.

23




×