Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Quản lý việc ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy ở trường tiểu học huyện bình xuyên tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 120 trang )

...

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-----------------------------------

NGUYỄN TUẤN ANH

QUẢN LÝ VIỆC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THƠNG
TIN VÀO GIẢNG DẠY Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC
HUYỆN BÌNH XUN, TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM KỸ THUẬT
Chuyên ngành: Lý luận và phƣơng pháp dạy học
Chuyên sâu: Sƣ phạm kỹ thuật Quản lý và Đào tạo nghề

HÀ NỘI - 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-----------------------------------

NGUYỄN TUẤN ANH

QUẢN LÝ VIỆC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THƠNG
TIN VÀO GIẢNG DẠY Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC
HUYỆN BÌNH XUN, TỈNH VĨNH PHÚC
Chuyên sâu: Sƣ phạm kỹ thuật Quản lý và Đào tạo nghề

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM KỸ THUẬT


Chuyên ngành: Lý luận và phƣơng pháp dạy học

Người hướng dẫn:
PGS.Ts. PHẠM VĂN SƠN

HÀ NỘI - 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của tơi. Những số liệu
và kết luận đƣợc trình bày trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố ở
các nghiên cứu khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.

Tác giả

Nguyễn Tuấn Anh


LỜI CẢM ƠN
Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới các thầy giáo, cô giáo của Viện đào tạo
sau đại học, Viện Sƣ phạm Kỹ thuật, trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội đã giúp đỡ
em trong thời gian em học tập và nghiên cứu.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS, TS Phạm Văn Sơn, ngƣời trực tiếp
hƣớng dẫn khoa học đã tận tình hƣớng dẫn, tạo điều kiện cho em trong suốt thời
gian nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo UBND huyện Bình Xun,
phịng tài chính – kế hoạch, phịng GD&ĐT, UBND các xã, thị trấn, các trƣờng
Tiểu học trong huyện Bình Xuyên, gia đình, bạn bè đã động viên, tạo mọi điều kiện
giúp đỡ tơi trong q trình học tập và hồn thành cơng trình nghiên cứu khoa học

này.
Mặc dù đã cố gắng nghiên cứu, nhƣng luận văn khó tránh khỏi những thiếu
sót. Vì thế, tơi rất mong nhận đƣợc sự góp ý từ các nhà khoa học, các thầy cô giáo
và bạn bè, đồng nghiệp.
Hà Nội, tháng 5 năm 2013
Tác giả

Nguyễn Tuấn Anh


NHỮNG CỤM TỪ VIẾT TẮT

CBQL

Cán bộ quản lý

CSVC

Cơ sở vật chất

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

CNH, HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

GD


Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GDMN

Giáo dục mầm non

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

KT – XH

Kinh tế - xã hội

KH – CN

Khoa học – công nghệ

MN

Mầm non


NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

PPGD

Phƣơng pháp giáo dục

QL

Quản lý

QLGD

Quản lý giáo dục

THCS

Trung học cơ sở

TH

Tiểu học

UBND


Ủy ban nhân dân


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU...................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu. ................................................................................ 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu. ......................................................... 3
3.1. Khách thể nghiên cứu. .......................................................................... 3
3.2. Đối tượng nghiên cứu. .......................................................................... 3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu. ............................................................................... 3
5. Giả thuyết khoa học. ................................................................................. 3
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu. .............................................................. 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................... 4
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết. ............................................ 4
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn. ............................................ 4
7.3. Nhóm phương pháp hỗ trợ. ................................................................... 4
8. Cấu trúc của luận văn. ............................................................................... 4
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CNTT
TRONG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC .................. 6
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu. .......................................................... 6
1.1.1. Ở nước ngoài...................................................................................... 6
1.1.2. Ở Việt Nam. ........................................................................................ 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản. ....................................................................... 9
1.2.1. Dạy học. ............................................................................................. 9
1.2.2. Quản lý ............................................................................................. 10
1.2.3. Biện pháp quản lý. ........................................................................... 12
1.2.4. Quản lý giáo dục. ............................................................................. 13
1.2.5. Công nghệ thông tin ( CNTT): ......................................................... 14

1.2.6. Ứng dụng công nghệ thông tin ( CNTT) .......................................... 15


1.2.7. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học. ................................ 15
1.3. Đặc điểm của hoạt động dạy và học trong trƣờng tiểu học. ................ 15
1.3.1. Hoạt động dạy học ở bậc TH góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục TH
......................................................................................................................... 15
1.3.2. Quản lý hoạt động dạy và học tại nhà trường Tiểu học. ................. 16
1.3.3. Ý nghĩa, vai trò của vấn đề quản lý hoạt động dạy học trong trường
Tiểu học. .......................................................................................................... 18
1.3.4. Nhiệm vụ quản lý hoạt động dạy học. .............................................. 20
1.3.5. Biện pháp quản lý hoạt động dạy học.............................................. 22
1.4. Vai trò của CNTT trong hoạt động dạy học. ....................................... 23
1.4.1. Trong hoạt động dạy học nói chung. ............................................... 23
1.4.2. Trong hoạt động dạy học ở trường TH ............................................ 24
1.5. Nội dung quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học ở trƣờng
Tiểu học. ...................................................................................................... 24
1.5.1. Ứng dụng CNTT trong quản lý đội ngũ cán bộ, giáo viên. ............. 24
1.5.2. Ứng dụng CNTT trong quản lý học sinh.......................................... 25
1.5.3. Ứng dụng CNTT trong quản lý CSVC, tài chính, kế hoạch. ............ 25
1.5.4. Ứng dụng CNTT trong quản lý thực hiện chương trình, đổi mới
phương pháp dạy học. ..................................................................................... 26
1.5.5. Ứng dụng CNTT trong quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học 27
1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động
dạy học. ....................................................................................................... 27
1.6.1. Chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước về ứng dụng CNTT
trong quản lý. .................................................................................................. 27
1.6.2. Chủ trương, chính sách của Đảng về ứng dụng CNTT trong lĩnh vực
giáo dục và đào tạo. ........................................................................................ 28



1.6.3. Chủ trương, chính sách của Đảng về phát triển nguồn nhân lực
CNTT. .............................................................................................................. 28
1.6.4. Trình độ về CNTT của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên ............... 29
1.6.5. Cơ sở vật chất, trang thiết bị về CNTT ............................................ 30
1.6.6. Cơ chế, chính sách hỗ trợ việc ứng dụng CNTT vào dạy học ở trong
trường TH ........................................................................................................ 31
KẾT LUẬN CHƢƠNG I ........................................................................... 32
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ỨNG DỤNG
CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
HUYỆN BÌNH XUYÊN, TỈNH VĨNH PHÚC............................................... 33
2.1- Đặc điểm về lịch sử, điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của huyện
Bình Xuyên - tỉnh Vĩnh Phúc:..................................................................... 33
2.1.1 Vài nét về lịch sử, điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Bình
Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc: ................................................................................... 33
2.1.2. Đặc điểm và tình hình phát triển dân số huyện Bình Xuyên ........... 35
2.2. Thực trạng về giáo dục và đào tạo của huyện Bình Xuyên ................. 37
2.2.1 Qui mơ trường lớp tính đến ngày 31/05/2012 .................................. 37
2.2.2. Qui mô học sinh từ năm 2009 đến năm 2012 .................................. 38
2.2.3. Chất lượng giáo dục ........................................................................ 39
2.2.4. Số lượng và trình độ đội ngũ giáo viên ............................................ 42
2.2.5 Số đảng viên của ngành GD Bình Xuyên .......................................... 43
2.2.6. Kinh phí đầu tư cho giáo dục ........................................................... 43
2.2.7. Đánh giá thực trạng ......................................................................... 44
2.3- Thực trạng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục cấp Tiểu học
..................................................................................................................... 46
2.3.1- Trình độ chun mơn đội ngũ CBQL, giáo viên cấp Tiểu học năm
học 2011 - 2012. .............................................................................................. 46



2.3.2. Trình độ lý luận chính trị ................................................................. 47
2.3.3. Trình độ tin học ................................................................................ 47
2.4- Thực trạng cơ sở vật chất, thiết bị CNTT của 19 trƣờng tiểu học huyện
Bình Xuyên trong năm học 2011 – 2012 .................................................... 47
2.5. Thực trạng chất lƣợng dạy học ở các trƣờng Tiểu học ........................ 51
2.5.1- Về tỷ lệ chất lượng Đạo đức của các trường Tiểu học .................... 51
2.5.2- Về chất lượng văn hóa của các trường Tiểu học: ........................... 51
2.6- Thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học ở các
trƣờng Tiểu học của Huyện Bình Xuyên, Tỉnh Vĩnh Phúc ........................ 52
2.6.1 - Nhận thức của CBQL, giáo viên về ứng dụng CNTT trong hoạt
động dạy học. .................................................................................................. 52
2.6.2- Thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học. ...... 52
2.7- Những kết quả đạt đƣợc ....................................................................... 54
2.7.1- Những kết quả chung. ...................................................................... 54
2.7.2 - Kết quả quản lý ứng dụng CNTT của 19 trường Tiểu học trong
huyện. .............................................................................................................. 55
2.7.3- Chất lượng đạo đức của 19 trường Tiểu học, 2 năm học 2010-2011
và 2011 - 2012 ................................................................................................. 58
2.8- Đánh giá chung về quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học ở
các trƣờng Tiểu học của Huyện Bình Xuyên, Tỉnh Vĩnh Phúc. ................. 63
2.8.1- Mặt mạnh ......................................................................................... 63
2.8.2 - Mặt yếu ........................................................................................... 64
2.8.3- Nguyên nhân khách quan và chủ quan ............................................ 64
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .......................................................................... 66
CHƢƠNG III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CNTT ....
TRONG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN
BÌNH XUYÊN, TỈNH VĨNH PHÚC .............................................................. 67


3.1 Các nguyên tắc đề xuất biện pháp. ........................................................ 67

3.1.1. Đảm bảo tính đồng bộ...................................................................... 67
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn .................................................................... 67
3.1.3. Đảm bảo tính khả thi........................................................................ 68
3.2. Một số biện pháp quản lý ứng dựng CNTT trong hoạt động dạy học ở
các trƣờng tiểu học huyện Bình Xuyên....................................................... 69
3.2.1- Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức của đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý giáo dục về việc ứng dụng CNTT vào dạy học. ................................. 69
3.2.2- Biện pháp 2: Xây dựng kế hoạch ứng dụng và quản lý ứng dụng
CNTT trong dạy học. ....................................................................................... 71
3.2.3- Biện pháp 3: Xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQL đủ về số lượng,
đồng bộ về cơ cấu và định kỳ tổ chức bồi dưỡng ứng dụng CNTT trong dạy
học ................................................................................................................... 74
3.2.4- Biện pháp 4. Đẩy mạnh khai thác và ứng dụng hiệu quả CNTT trong
hoạt động dạy học. .......................................................................................... 79
3.2.5- Biện pháp 5: Đầu tư phát triển hạ tầng và thiết bị CNTT- TT cho
các trường Tiểu học. ....................................................................................... 81
3.2.6- Biện pháp 6: Tăng cường kiểm tra đánh giá kết quả ứng dụng CNTT
trong hoạt đông dạy học ở trường Tiểu học. .................................................. 83
3.3- Mối quan hệ giữa các biện pháp. ......................................................... 87
3.4- Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp. ........... 88
3.4.1. Lấy ý kiến của các chuyên gia, cán bộ chuyên môn về tính cần thiết
và khả thi của các biện pháp. .......................................................................... 88
3.4.2. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đưa ra
thông qua thực tiễn triển khai. ........................................................................ 92
KẾT LUẬN CHƢƠNG III ........................................................................ 95
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 96


1- Kết luận ................................................................................................... 96
2- Kiến nghị................................................................................................. 97

2.1- Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo. ....................................................... 97
2.2- Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc....................................... 97
2.3- Đối với Phịng Giáo dục và Đào tạo Bình Xun .............................. 97
2.4- Đối với các trường Tiểu học ở huyện Bình Xuyên. ............................ 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 98


DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 2.1: Diện tích và dân số huyện Bình Xuyên
Bảng 2.2: Số học sinh trong độ tuổi MN, Tiểu học, THCS năm học 2011 - 2012
Bảng 2.3: Tổng hợp, lớp của các cấp học MN,TH, THCS
Bảng 2.4. Tổng hợp số học sinh MN, Tiểu học, THCS
Bảng 2.5: Tỉ lệ trẻ ăn bán trú tại trƣờng MN và Theo dõi sức khỏe
Bảng 2.6: Chất lƣợng học sinh Tiểu học
Bảng 2.7: Chất lƣợng học sinh THCS
Bảng 2.8: Chất lƣợng học sinh giỏi cấp Tỉnh
Bảng 2.9: Số lƣợng và trình độ đội ngũ giáo viên
Bảng 2.10: Số Đảng viên của ngành giáo dục Bình Xun
Bảng 2.11: Kinh phí chi GD&ĐT Bình Xuyên
Bảng 2.12: Số lƣợng và trình độ đội ngũ CBQL, giáo viên cấp Tiểu học
Bảng 2.13: Trình độ lý luận chính trị của CBQL, giáo viên cấp Tiểu học
Bảng 2.14: Trình độ tin học của CBQL, giáo viên cấp Tiểu học
Bảng 2.15: Tình hình trƣờng và cơ sở vất chất, thiết bị CNTT trong năm học 2011-2012
Bảng 2.16: Tình hình trang bị cơ sở vật chất, thiết bị CNTT trong năm học 2012-2013
Bảng 2.17: Chất lƣợng Đạo đức của các trƣờng Tiểu học
Bảng 2.19: Chất lƣợng văn hóa của các trƣờng tiểu học
Bảng 2.20- Kết quả ứng dụng về CNTT của 19 trƣờng tiểu học năm học 2011-2012
Bảng 2.21- Chất lƣợng đạo đức của 19 trƣờng TH năm học 2010 - 2011
Bảng 2.22- Chất lƣợng đạo đức của 19 trƣờng Tiểu học năm học 2011-2012
Bảng 2.23- Chất lƣợng văn hóa của 19 trƣờng Tiểu học năm học 2010-2011

Bảng 2.24- Chất lƣợng văn hóa của 19 trƣờng Tiểu học năm học 2011-2012


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Công nghệ thông tin (CNTT) là một thành tựu lớn của cuộc cách mạng khoa
học – kỹ thuật hiện nay. Nó thâm nhập và chi phối hầu hết các lĩnh vực nghiên cứu
khoa học, ứng dụng công nghệ trong sản xuất, giáo dục, đào tạo và các hoạt động chính
trị, xã hội khác. Trong giáo dục – đào tạo, CNTT đƣợc sử dụng vào tất cả các môn học
tự nhiên, kỹ thuật, xã hội và nhân văn. Hiệu quả rõ rệt là chất lựơng giáo dục tăng lên
cả về mặt lý thuyết và thực hành. Vì thế, nó là chủ đề lớn đƣợc tổ chức văn hóa giáo
dục thế giới UNESCO chính thức đƣa ra thành chƣơng trình hành động trƣớc ngƣỡng
cửa của thế kỷ XXI và dự đốn “sẽ có sự thay đổi nền giáo dục một cách căn bản vào
đầu thế kỷ XXI do ảnh hƣởng của CNTT ”. Nhƣ vậy, CNTT đã ảnh hƣởng sâu sắc tới
giáo dục và đào tạo, đặc biệt là trong đổi mới phƣơng pháp dạy học, đang tạo ra những
thay đổi của một cuộc cách mạng giáo dục, vì nhờ có cuộc cách mạng này mà giáo dục
đã có thể thực hiện đƣợc các tiêu chí mới là: Học mọi nơi, học suốt đời, dạy cho mọi
ngƣời và mọi trình độ tiếp thu khác nhau.
Hiện nay, việc ứng dụng CNTT đã trở thành khá phổ biến trong quản lý và giảng
dạy ở các trƣờng phổ thông, bƣớc đầu đem lại hiệu quả rõ rệt. CNTT với ƣu thế đặc
biệt làm khâu đột phá để đổi mới phƣơng pháp dạy học (PPDH) theo hƣớng tích cực,
chủ động, sáng tạo của học sinh. Ứng dụng CNTT làm cho công tác quản lý nhẹ nhàng
và đồng bộ, tạo ra tính thống nhất, chun nghiệp và có hiệu quả. Việc ứng dụng
CNTT đã và đang làm thay đổi phƣơng pháp học, cách kiểm tra đánh giá học sinh theo
hƣớng thiết thực, phù hợp, chính xác, tạo ra một thế hệ học sinh có năng lực nhanh
nhạy hơn.
Thực hiện Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng
dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Nhà nƣớc; Chỉ thị số 55/2008/CT-BGD&ĐT

1



ngày 30/8/2008 của Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT về tăng cƣờng giảng dạy, đào tạo và ứng
dụng CNTT trong ngành giáo dục giai đoạn 2008-2012; Hƣớng dẫn số 4937/BGD&ĐT
ngày 18/8/2010 của Bộ GD&ĐT hƣớng dẫn việc triển khai nhiệm vụ CNTT cho năm
học 2011-2012; Hƣớng dẫn chỉ rõ việc tiếp tục quán triệt văn bản quy phạm pháp luật
về CNTT, xây dựng kế hoạch dạy, học và ứng dụng CNTT, giai đoạn 2011-2015, hoàn
thành kết nối mạng giáo dục, thiết lập và sử dụng hệ thống e-mail, đẩy mạnh một cách
hợp lý việc ứng dụng CNTT trong đổi mới phƣơng pháp dạy học ở từng cấp học, đẩy
mạnh ứng dụng CNTT trong điều hành quản lý giáo dục, tiếp tục triển khai dạy tin học
trong nhà trƣờng…
Từ thực tế tại phòng giáo dục huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc về việc ứng
dụng CNTT vào dạy học còn hạn chế và gặp nhiều khó khăn làm cho chất lƣợng giáo
dục chƣa đƣợc nâng cao. Trong khi đó việc ứng dụng CNTT trong dạy học trở thành
nhu cầu cấp bách, không thể thiếu trong việc đổi mới phƣơng pháp của giáo viên các
trƣờng TH. Điều này đòi hỏi sự chỉ đạo đúng đắn của Phòng GD&ĐT là định hƣớng để
các trƣờng TH đƣa ứng dụng CNTT vào dạy học thành công. Trên thực tế đã có nhiều
nghiên cứu về ứng dụng CNTT vào các hoạt động giáo dục nhƣng hiện chƣa có cơng
trình khoa học nào đƣợc nghiên cứu và ứng dụng tại địa bàn huyện Bình Xun, tỉnh
Vĩnh Phúc. Từ đó tơi đặt ra câu hỏi cần giải quyết là:
Làm thế nào để ứng dụng CNTT vào dạy học một cách hiệu quả nhất?
Làm thế nào để quản lý đƣợc việc sử dụng CNTT trong các nhà trƣờng đƣợc đồng
bộ?
Làm thế nào để cho tất cả giáo viên hiểu đƣợc tầm quan trọng của việc ứng dụng
CNTT trong dạy học từ đó khai thác nó để bài dạy đạt kết quả cao nhất?
Qua việc nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn nói trên, xuất phát từ yêu cầu
khách quan và tính cấp thiết về bài tốn quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở các

2



trƣờng TH tôi chọn đề tài: “Quản lý việc ứng dụng Công nghệ thông tin vào giảng dạy
ở trường Tiểu học của huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu.
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng ứng dụng CNTT trong hoạt
động dạy học ở các trƣờng TH huyện Bình Xuyên từ đó đề xuất các biện pháp quản lý
ứng dụng CNTT vào giảng dạy ở trƣờng TH huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu.
3.1. Khách thể nghiên cứu.
Quá trình ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học ở các trƣờng TH huyện Bình
Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc.
3.2. Đối tượng nghiên cứu.
Các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học của hiệu trƣởng
các trƣờng Tiểu học huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu.
- Xác định cơ sở pháp lý và cơ sở lý luận của vấn đề quản lý ứng dụng CNTT
trong dạy học ở trƣờng TH.
- Khảo sát làm rõ thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học ở
các trƣờng TH huyện Bình Xuyên, Vĩnh Phúc.
- Đề xuất các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trƣờng TH
huyện Bình Xuyên, Vĩnh Phúc.
5. Giả thuyết khoa học.
Ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học ở các trƣờng TH trên địa bàn huyện
Bình Xun cịn gặp nhiều khó khăn, hạn chế và bất cập do thiếu những biện pháp
thích hợp. Nếu đề xuất đƣợc các biện pháp phù hợp, có tính khả thi và thực hiện đồng

3


bộ sẽ giúp quản lý tốt việc ứng dụng CNTT trong dạy học góp phần nâng cao chất

lƣợng giáo dục ở các trƣờng TH huyện Bình Xuyên, Vĩnh Phúc.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu.
Đề tài tập trung nghiên cứu việc ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học của 19
trƣờng TH huyện Bình Xuyên, Vĩnh Phúc giai đoạn 2009 – 2012.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Đề tài sử dụng các nhóm phƣơng pháp nghiên cứu sau đây:
7.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết.
- Phƣơng pháp phân tích tổng hợp.
- Phƣơng pháp hệ thống hóa.
- Phƣơng pháp mơ hình hóa…
Nhóm phƣơng pháp này làm sáng tỏ cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu.
7.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn.
- Phƣơng pháp quan sát.
- Phƣơng pháp điều tra.
- Phƣơng pháp khảo nghiệm.
- Phƣơng pháp trò chuyện.
Sử dụng nhóm phƣơng pháp này giải quyết các vấn đề thực tiễn trong đề tài.
7.3. Nhóm phƣơng pháp hỗ trợ.
Sử dụng một số cơng thức tốn học để xử lý số liệu. Kiểm tra đánh giá kết quả,
đối chiếu với kết quả trƣớc đó, rút ra kết luận về tính hiệu quả.
8. Cấu trúc của luận văn.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị và phụ lục, luận văn có 3 chƣơng:
Chƣơng I: Cơ sở lý luận về quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học ở
trƣờng Tiểu học.

4


Chƣơng II: Thực trạng về quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học ở các
trƣờng tiểu học huyện Bình Xuyên, Vĩnh Phúc.

Chƣơng III: Các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học ở
các trƣờng tiểu học huyện Bình Xuyên, Vĩnh Phúc.

5


CHƢƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CNTT
TRONG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.
1.1.1. Ở nước ngoài.
Tại một số nƣớc phát triển trên thế giới, ngƣời ta đã sớm chú trọng tới việc ứng
dụng CNTT bằng việc xây dựng những chƣơng trình quốc gia về CNTT nhằm ứng
dụng nó vào mọi mặt của đời sống xã hội trong đó có giáo dục và đào tạo. Những
thành tựu phát triển kinh tế đạt đƣợc hiện nay có phần đóng góp hết sức to lớn của
chƣơng trình quốc gia này. Có thể thấy ở một số quốc gia điển hình nhƣ sau:
- Tại Mỹ và các nƣớc Châu Âu, những nghiên cứu quản lý ứng dụng CNTT trong
giáo dục không cịn là vấn đề mới mẻ. Chính vì vậy, ứng dụng CNTT trong quản lý
giáo dục đã đƣợc sự ủng hộ của chính phủ thơng qua các chính sách trợ giúp ngay từ
cuối những thập niên 90 của thế kỳ XX.
- Tại Anh quốc:
+ Cấp tiểu học trung bình đƣợc đầu tƣ 198 máy tính PC và 53 máy tính xách tay/
đơn vị trƣờng.
+ Tỷ lệ nối mạng ở tiểu học là 96%, trung học cơ sở là 99,8%
+ CNTT đƣợc ứng dụng trong tất các các môn học; không dạy học sinh phổ thơng
lập trình phần mềm - đây là công việc của các chuyên gia hoặc trƣờng Trung học
chun nghiệp.
+ Máy chiếu có ở mọi phịng học.
+ Các trƣờng phổ thơng kể cả tiểu học đều có phịng đa phƣơng tiện.
(Multimedia)

- Tại Nhật Bản:

6


“Kế hoạch về một xã hội thông tin, mục tiêu quốc gia tới năm 2000” đã đƣợc
Chính phủ Nhật Bản công bố từ năm 1972.
- Tại Hàn Quốc: Xác định mục tiêu chiến lƣợc của chính sách đẩy mạnh tin học
hóa là xây dựng một xã hội thơng tin phát triển vào năm 2000.
- Tại Singapo: Năm 1981, chính phủ Singapo thông qua đạo luật về tin học quốc
gia, quy định ba nhiệm vụ: Một là, thực hiện việc tin học hóa mọi cơng việc hành chính
và hoạt động của chính phủ; Hai là, phối hợp giáo dục và đào tạo tin học; Ba là, phát
triển và thúc đẩy công nghiệp dịch vụ tin học ở Singapo. Một ủy ban máy tính quốc gia
đƣợc thành lập để quản lý cơng tác đó.
- Tại Australia: Khi nghiên cứu vấn đề thúc đẩy phát triển ứng dụng CNTT trong
giáo dục và đào tạo, giáo sƣ David Mousund, bộ phận quản lý và chính sách trƣờng
Đại học Oregon Australia đã đƣa ra các luận điểm:
+ Lĩnh vực ICT (Information Communication Technology) đang thay đổi nhanh
chóng đến mức nó vƣợt quá khả năng cập nhật của đa số các nhà lãnh đạo khiến họ lo
ngại.
+ Những tƣ tƣởng chủ đạo cơ bản về sử dụng ICT trong giáo dục tuy đã thay đổi
nhƣng thay đổi rất chậm.
Trong luận điểm của mình, giáo sƣ David Mousund, bộ phận quản lý và chính
sách trƣờng Đại học Oregon Australia đã chỉ ra vấn đề là cần phải thay đổi tƣ tƣởng
của nhà quản lý. Ông chỉ ra mâu thuẫn giữa ICT và tƣ tƣởng của nhà quản lý.
Tại hội thảo do ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức với chủ đề “Các giải
pháp công nghệ và quản lý ứng dụng CNTT trong giáo dục” do hãng Microsoft tài trợ,
các tác giả: Giáo sƣ Vƣơng Thanh Sơn. UBC (Viện đại học British Columbia, Canada)
đã có tham luận về “Những thay đổi quản lý trong thời đại thông tin”. Theo các nhà
khoa học cần thúc đẩy ứng dụng CNTT trong giáo dục. Cần làm rõ tác động và tầm


7


quan trọng của CNTT, cách sử dụng wed trong GD&ĐT, đặc biệt là cần thay đổi quản
lý trong thời đại thông tin.
1.1.2. Ở Việt Nam.
Do ý nghĩa, tầm quan trọng của CNTT đối với phát triển kinh tế – xã hội trong
thời kỳ CNH, HĐH đất nƣớc nên Đảng và Nhà nƣớc đã có những chủ trƣơng, chính
sách hết sức quan trọng để đẩy mạnh việc ứng dụng, phát triển CNTT:
- Chỉ thị số 58/CT-TW của Bộ chính trị ngày 17/10/2000 về đẩy mạnh và ứng
dụng CNTT phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH nêu rõ: “Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong
công tác GD&ĐT ở các cấp học, bậc học, ngành học; phát triển các hình thức đào tạo
từ xa phục vụ cho nhu cầu học tập của toàn xã hội. Đặc biệt tập trung phát triển mạng
máy tính phục vụ cho giáo dục và đào tạo, kết nối Internet tới tất cả các cơ sở
GD&ĐT”.
- Luật CNTT đã đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa
XI, kỳ họp thứ 9 thơng qua ngày 29 tháng 6 năm 2006.
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP về ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà
nƣớc.
- Chị thị số 29/2001/CT-BDG&ĐT ngày 30/7/2011 của Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT về
tăng cƣờng giảng dạy đào tạo và ứng dụng CNTT trong ngành GD giai đoạn 20012005.
- Công văn số 9584/BGD&ĐT-CNTT, ngày 07 tháng 9 năm 2007 của Bộ
GD&ĐT hƣớng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2007-2008 về ứng dụng CNTT.
- Chủ đề của năm học 2008-2009 mà Bộ GD&ĐT chọn và cơng bố ngày 31 tháng
7 năm 2008 tại Hải Phịng nhân dịp Bộ GD&ĐT tổ chức Hội nghị tổng kết năm học
2007-2008, triển khai phƣơng hƣớng, nhiệm vụ năm học 2008-2009 là “Năm học ứng
dụng CNTT để nâng cao chất lƣợng giảng dạy và đổi mới cơ chế quản lý tài chính
trong ngành”.


8


- Công văn số 273/CNTT, ngày 12/8/2008 của Cục CNTT (Bộ GD-ĐT) về việc
kết nối cáp quang Internet đến các trƣờng trong cả nƣớc. Việc nghiên cứu ứng dụng
CNTT vào quản lý GD đặc biệt là trong quản lý nhà trƣờng đã đƣợc một số luận văn
thạc sỹ, cơng trình khoa học nghiên cứu đề cập đến, chẳng hạn nhƣ:
“Một số biện pháp chỉ đạo việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác quản lý
dạy học tại các trƣờng THPT” của tác giả Nguyễn Văn Tuấn (Đại học Sƣ phạm Hà
Nội, 2006), “Một số biện pháp nhằm phát triển ứng dụng CNTT trong quản lý GD ở
huyện Vĩnh Bảo, Hải Phòng” của tác giả Nguyễn Văn Khiêm (Đại học Sƣ phạm Hà
Nội, 2006); đề tài KHCN cấp Bộ: “Nghiên cứu tổ chức và quản lý việc ứng dụng
CNTT&TT trong quản lý nhà trƣờng THCS” do Trƣơng Đình Mậu làm chủ nhiệm,….
Những cơng trình nghiên cứu và luận văn thạc sỹ trên đã đề cập đến việc ứng
dụng CNTT vào trong quản lý ở nhà trƣờng, khẳng định ý nghĩa tầm quan trọng của
ứng dụng CNTT trong quản lý và các tác giả cùng đề xuất đƣợc một số biện pháp cần
thiết, khả thi nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý. Tuy nhiên, mới chỉ
dừng ở một phạm vi, một trƣờng, một số khía cạnh nào đó. Chƣa có cơng trình nghiên
cứu khoa học nào đề cập đến việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong dạy học ở các
trƣờng tiểu học huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc. Vì thế,tơi đã đi sâu nghiên cứu đề
tài này mong muốn đề xuất đƣợc những biện pháp nhằm tăng cƣờng quản lý ứng dụng
CNTT trong dạy học ở các trƣờng tiểu học, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục TH
ở huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc.
1.2. Một số khái niệm cơ bản.
1.2.1. Dạy học.
Giáo dục bao gồm cả việc dạy lẫn việc học cùng với hệ thống các tác động sƣ
phạm khác diễn ra ở trong và ngoài lớp, trong và ngồi nhà trƣờng cũng nhƣ ở gia đình
và ngồi xã hội. Đó chính là một q trình tồn vẹn hình thành nhân cách, đƣợc tổ
chức một cách có mục đích và kế hoạch thơng qua các hoạt động và các quan hệ dục,


9


nhằm chiếm lĩnh những kinh nghiệm của xã giữa ngƣời giáo dục và ngƣời đƣợc giáo
hội và loài ngƣời.
Giáo dục đƣợc hiểu nhƣ là quá trình tác động tới thế hệ trẻ về mặt đạo đức, tƣ
tƣởng và hành vi… nhằm hình thành niềm tin, lý tƣởng, động cơ, thái độ và những
hành vi thói quen cƣ xử đúng đắn trong xã hội.
Dạy học là một bộ phận giáo dục - đó là q trình tác động qua lại giữa giáo viên
và học sinh nhằm truyền thụ và lĩnh hội những tri thức khoa học, những kỹ năng và kỹ
xảo hoạt động nhận thức thực tiễn, để trên cơ sở đó hình thành thế giới quan, phát triển
năng lực sáng tạo và xây dựng các phẩm chất nhân cách theo mục đích giáo dục.
Q trình dạy học là một hệ thống toàn vẹn gồm hoạt động dạy và hoạt động học
luôn luôn tƣơng tác với nhau, thâm nhập vào nhau, sinh thành ra nhau. Sự tƣơng tác
giữa dạy và học mang tính chất cơng tác. Trong đó, dạy học giữ vai trò chủ đạo.
1.2.2. Quản lý
Quản là một dạng lao động đặc thù của xã hội. Hoạt động quản lý xuất hiện cùng
với sự xuất hiện của Nhà nƣớc, tồn tại và phát triển theo sự phát triển sự phát triển
chung của xã hội. Trong hoạt động của bất cứ tổ chức xã hội nào, hoạt động quản lý
mang tính chất quyết định đến sự thành bại của tổ chức đó. Vì vậy, hoạt động quản lý
từ lâu đã trở thành khoa học; khoa học về quản lý.
Tùy vào những cách tiếp cận khác nhau mà có những quan điểm khác nhau về
quản lý.
Theo quan niệm truyền thống, quản lý là q trình tác động có ý thức của chủ thể
vào một bộ máy (đối tƣợng quản lý) bằng cách vạch ra mục tiêu cho bộ máy, tìm kiếm
các biện pháp tác động để bộ máy đạt tới mục tiêu xác định.
Theo tác giả Nguyễn Quang Uẩn: Quản lý là quá trình tác động của chủ thể quản
lý đến khách thể quản lý thông qua các công cụ, phƣơng tiện để đạt đƣợc mục tiêu
quản lý. Quản lý là quá trình làm việc với ngƣời khác và thơng qua ngƣời khác để đạt


10


đƣợc các mục tiêu của tổ chức trong một môi trƣờng biến động. Trung tâm của quá
trình là việc sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên bị hạn chế. [ Dẫn theo 21; tr
146].
Theo tác giả Trần Quốc Thành, quản lý là q trình tác động có ý thức vào một
bộ máy bằng cách vạch ra mục tiêu cho bộ máy, tìm kiếm các biện pháp tác động vào
bộ máy để đạt đƣợc mục đích. [ Dẫn theo 30; trang 238].
Hoạt động quản lý bao gồm nhiều thành tố, song các thành tố cơ bản gồm có 3
thành phần:
+ Chủ thể quản lý.
+ Đối tƣợng quản lý.
+ Mục tiêu quản lý.
Ba thành tố này gắn bó chặt chẽ tạo nên hoạt động của bộ máy. Có thể biểu đạt
các thành tố quản lý bằng sơ đồ sau:

Chủ thể quản lý
Mục tiêu quản lý
Đối tƣợng quản lý
Theo góc độ chính trị - xã hội thì quản lý là q trình là quá trình kết hợp giữa tri
thức và lao động. Sự phát triển là tổng hợp tri thức- sức lao động- quản lý.
Theo góc độ hành động, quản lý là quá trình điều khiển. Chủ thể điều khiển
ngƣời dƣới quyền và các đối tƣợng khác để đạt đƣợc mục đích.
Theo tiếp cận hệ thống, quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý đến khách thể
quản lý nhằm tổ chức phối hợp hoạt động của con ngƣời trong các quá trình sản xuất
xã hội để đạt đƣợc mục đích nhất định.

11



Quan điểm hiện nay: Quản lý đƣợc hiểu là những hoạt động có phối hợp nhằm
định hƣớng và kiểm sốt quá trình tiến tới mục tiêu.
Với cách hiểu quản lý là quản lý tổ chức của con ngƣời, hoạt động của con
ngƣời, có thể hiểu khái niệm quản lý nhƣ sau: “Quản lý là quá trình tiến hành những
hoạt động khai thác, lựa chọn, tổ chức và thực hiện các nguồn lực, các tác động của
chủ thể quản lý theo kế hoạch chủ động và phù hợp với quy luật khách quan để gây ảnh
hƣởng đến đối tƣợng quản lý nhằm tạo sự thay đổi hay tạo ra hiệu quả cần thiết vì sự
tồn tại, duy trì, ổn định và phát triển của tổ chức trong một môi trƣờng luôn biến
động”.
1.2.3. Biện pháp quản lý.
Theo Từ điển Tiếng Việt - 1992 ( Hoàng Phê chủ biên): “Biện pháp là cách làm,
cách giải quyết một vấn đề cụ thể” ( tr.78). Hoặc có thể hiểu đó là cách thức để tiến
hành một hành động để đạt đến mục đích xác định. Biện pháp quản lý (BPQL) là
những cách thức cụ thể để thực hiện cơng tác quản lý. Cũng có thể hiểu: Biện pháp
quản lý là cách thức chủ thể quản lý sử dụng công cụ quản lý tác động vào đối tƣợng
quản lý và các khâu trong quá trình quản lý để đạt đƣợc đến mục tiêu quản lý.
Vì các đối tƣợng quản lý thƣờng phức tạp nên đòi hỏi các biện pháp quản lý phải
đa dạng, phong phú, linh hoạt, phù hợp với đối tƣợng quản lý. Các biện pháp quản lý
phải có liên quan chặt chẽ với nhau tạo thành một hệ thống các biện pháp. Các biện
pháp quản lý này sẽ giúp cho nhà quản lý thực hiện tốt các phƣơng pháp quản lý của
mình, mang lại hiệu quả hoạt động tối ƣu của bộ máy. Biện pháp quản lý thể hiện tính
năng động sáng tạo của nhà chủ thể quản lý, hiệu quả của công tác quản lý phụ thuộc
một phần quan trọng vào việc lựa chọn đúng đắn và áp dụng linh hoạt các biện pháp
quản lý.

12


Nhƣ vậy, biện pháp quản lý là những hoạt động quản lý nhằm tác động có hiệu

quả đến đối tƣợng quản lý. Trên cơ sở đó, nhà quản lý đạt đƣợc những mục tiêu quản
lý đã đề ra.
1.2.4. Quản lý giáo dục.
Giáo dục là một hiện tƣợng xã hội. Giáo dục xuất hiện nhằm thực hiện cơ chế
truyền đạt kinh nghiệm lịch sử – xã hội của loài ngƣời từ thế hệ trƣớc cho thế hệ sau,
làm cho xã hội phát triển không ngừng. Hơn nữa, giáo dục hôm nay đƣợc xem là một
trong những hoạt động xã hội quan trọng có ảnh hƣởng sâu rộng đến lợi ích và nghĩa
vụ cơng dân, đến lợi ích kinh tế của mỗi cá nhân trong cộng đồng và lợi ích kinh tế
quốc dân. Chính vì vậy, để đạt đƣợc mục đích đó, quản lý giáo dục (QLGD) đƣợc coi
là nhân tố tổ chức, chỉ đạo việc thực hiện cơ chế nêu trên. Về thuật ngữ “quản lý giáo
dục”, có nhiều quan niệm khác nhau:
- Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “QLGD là tổ chức các hoạt động dạy học, thực
hiện đƣợc các tính chất của nhà trƣờng phổ thơng Việt Nam xã hội chủ nghĩa, quản lý
đƣợc giáo dục, tức là cụ thể hóa giáo dục của Đảng và biến đƣờng lối đó thành hiện
thực, đáp ứng nhu cầu của nhân dân, của đất nƣớc”. [Dẫn theo 24; tr174].
- Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng: “Quản lý giáo dục nói chung là thực hiện
đƣờng lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa nhà
trƣờng vận hành tiến tới mục tiêu đào tạo theo nguyên lý giáo dục”. [Dẫn theo 5; tr
263]
Quản lý giáo dục có tính xã hội do đó cần tập trung giải quyết các vấn đề kinh tế,
chính trị, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phịng phục vụ cho cơng tác giáo dục. Nhà
trƣờng là đối tƣợng cuối cùng và cơ bản nhất của quản lý giáo dục, trong đó giáo viên
và học sinh là hai đối tƣợng đặc biệt quan trọng.

13


×