Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại: Bài 2 - ThS. Đoàn Thị Trúc Quỳnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (615.39 KB, 34 trang )

BÀI 2
KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP KINH DOANH XUẤT
NHẬP KHẨU

Giảng viên: ThS. Đoàn Thị Trúc Quỳnh

v1.0014107218

1


MỤC TIÊU BÀI HỌC


Phân tích được đặc thù riêng có trong doanh nghiệp
kinh doanh xuất nhập khẩu và ảnh hưởng đến cơng
tác kế tốn.



Phân loại được các hình thức, phương thức kinh
doanh xuất nhập khẩu.



Liệt kê được các hình thức thanh tốn khi tham gia
hoạt động xuất nhập khẩu.




Trình bày được cách hạch toán các nghiệp vụ kế
toán cơ bản trong doanh nghiệp kinh doanh xuất
nhập khẩu.

v1.0014107218

2


CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ

Để hiểu rõ bài này, yêu cầu sinh viên cần có các kiến thức
cơ bản liên quan đến các mơn học sau:


Kế tốn tài chính 1;



Kế tốn tài chính 2.

v1.0014107218

3


HƯỚNG DẪN HỌC


Đọc giáo trình Kế tốn tài chính;




Đọc Chế độ kế tốn, Chuẩn mực kế tốn do Bộ Tài
chính ban hành;



Thảo luận với giáo viên và các sinh viên khác về
những vấn đề chưa nắm rõ;



Trả lời các câu hỏi ôn tập ở cuối bài.

v1.0014107218

4


CẤU TRÚC NỘI DUNG

2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu

2.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán trong doanh nghiệp
kinh doanh xuất nhập khẩu

2.3. Kế toán hoạt động nhập khẩu

2.4. Kế toán hoạt động xuất khẩu


v1.0014107218

5


2.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU


Hoạt động xuất nhập khẩu là hoạt động trao đổi hàng hóa giữa trong nước với nước
ngồi hoặc khu chế xuất. Q trình lưu chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu bao gồm:
 Nhập khẩu và tiêu thụ hàng nhập khẩu;
 Thu mua hàng trong nước và xuất khẩu.



Đặc điểm về hàng hóa xuất nhập khẩu:
 Xuất khẩu những mặt hàng có thế mạnh trong nước;
 Nhập khẩu những mặt hàng phục vụ cho nhu cầu sản xuất và tiêu dùng
trong nước.



Đặc điểm về thời gian luân chuyển hàng hóa:
 Thời gian kéo dài;
 Mua bảo hiểm, lập quỹ dự phịng.



Đặc điểm về phương thức thanh tốn: Phụ thuộc vào thơng lệ quốc tế và thỏa thuận

theo từng hợp đồng
 Thư tín dụng;
 Nhờ thu;
 Thư chuyển tiền, điện chuyển tiền.

v1.0014107218

6


2.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU (tiếp theo)


Các phương thức kinh doanh xuất nhập khẩu:
 Theo Nghị định thư;
 Ngồi Nghị định thư.



Các hình thức thực hiện xuất nhập khẩu:
 Xuất nhập khẩu trực tiếp;
 Xuất nhập khẩu ủy thác.



Một số thuật ngữ thương mại quốc tế:
 CIF
 FOB
 FAS…


v1.0014107218

7


2.2. ĐẶC ĐIỂM VẬN DỤNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP KINH
DOANH XUẤT NHẬP KHẨU


Chứng từ sử dụng
 Hóa đơn thương mại;
 Vận đơn;
 Giấy chứng nhận xuất xứ;
 Giấy chứng nhận chất lượng;
 Chứng từ bảo hiểm;
 Tờ khai hải quan;
 Các chứng từ thanh toán;
 Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho;
 Các chứng từ khác.



Tài khoản sử dụng:
 Nhóm tài khoản về hàng tồn kho: TK 151, 155, 156, 157,…;
 Nhóm tài khoản về doanh thu, chi phí: TK 511, 632, 641,…;
 Nhóm tài khoản về thanh tốn: TK 111, 112, 131, 331;
 Nhóm tài khoản về các khoản thuế: TK 133, 333.

v1.0014107218


8


2.2. ĐẶC ĐIỂM VẬN DỤNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP KINH
DOANH XUẤT NHẬP KHẨU
• Ảnh hưởng của tỷ giá ngoại tệ đến hoạt động
xuất nhập khẩu:
 Tài sản, doanh thu, chi phí có gốc là ngoại
tệ ln ghi theo tỷ giá thực tế tại thời điểm
phát sinh.
 Các khoản phải thu, phải trả, nợ vay có gốc
là ngoại tệ ghi theo tỷ giá thực tế tại thời
điểm phát sinh.
 Khi thanh toán các khoản phải thu, phải trả, nợ vay có gốc là ngoại tệ thì ghi theo
tỷ giá đã nhận nợ trước đây.
 Ngoại tệ tăng ghi nhận theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh. Ngoại tệ xuất
phụ thuộc vào phương pháp tính giá xuất mà doanh nghiệp lựa chọn.

v1.0014107218

9


GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
Nguyên tắc điều chỉnh tỷ giá ngoại tệ cuối kỳ là chỉ điều chỉnh các khoản mục vốn bằng
tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng), các khoản phải thu, phải trả, nợ vay có gốc là ngoại
tệ. Như vậy, các khoản mục hàng hóa, tài sản cố định,…sẽ không phải điều chỉnh.

v1.0014107218


10


2.3. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU

v1.0014107218

2.3.1. Nguyên tắc kế toán

2.3.2. Tài khoản sử dụng

2.3.1. Kế toán hoạt động
nhập khẩu trực tiếp

2.3.1. Kế toán hoạt động
nhập khẩu ủy thác

11


2.3.1. NGUN TẮC KẾ TỐN
• Nhập khẩu hàng hóa là việc đưa hàng hóa từ nước ngồi hoặc từ khu vực đặc biệt
vào lãnh thổ Việt Nam. Bao gồm:
 Hàng hóa nhập qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam;
 Hàng hóa được đưa từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước (Ví dụ: Khu
chế xuất, khu kinh tế thương mại,…);
 Hàng hóa tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu.


Phương pháp xác định giá hàng nhập khẩu:

Giá trị lô = Giá mua +
của hàng
hàng
nhập
nhập
khẩu
khẩu
 Giá mua của hàng nhập
nước ngoài bằng ngoại
thực tế.

Thuế nhập + Thuế +
khẩu, Thuế
GTGT
TTĐB

Chi phí
Các
phát sinh
khoản
khi nhập
giảm
khẩu
trừ
khẩu chính là giá doanh nghiệp ký hợp đồng với bên
tệ. Giá này sẽ được quy đổi sang VNĐ theo tỷ giá

 Thuế nhập khẩu = (Số lượng hàng nhập khẩu * Giá tính thuế NK) * Thuế suất
thuế NK.
 Thuế TTĐB = Giá đã bao gồm thuế NK * Thuế suất thuế TTĐB.

 Thuế GTGT = Giá đã bao gồm thuế NK, TTĐB * Thuế suất thuế GTGT.
v1.0014107218

12


2.3.1. NGUN TẮC KẾ TỐN


Thuế GTGT sẽ được tính vào giá trị lơ hàng nhập khẩu nếu doanh nghiệp tính thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp.
 Chi phí phát sinh trong q trình nhập khẩu: Phí th kho bến bãi, chi phí vận
chuyển, bốc dỡ, hoa hồng ủy thác nhập khẩu;
 Các khoản giảm trừ như trong doanh nghiệp thương mại nội địa.



Phương pháp xác định giá xuất kho hàng nhập khẩu: Tính theo giá thực tế của
lơ hàng.



Nếu liên quan đến ngoại tệ thì kế tốn đồng thời phản ánh chênh lệch tỷ giá hối đoái
và ghi đơn TK 007.

v1.0014107218

13



2.3.2. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG


Nhóm tài khoản Hàng tồn kho: TK 151, 155, 156, 157



Nhóm tài khoản Chi phí: TK 632, TK 641



Nhóm tài khoản Doanh thu: TK 511



Nhóm tài khoản Thanh toán: TK 131, 331, 333,…

v1.0014107218

14


2.3.3. KẾ TỐN HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU TRỰC TIẾP


NV1: Khi doanh nghiệp gửi tiền vào ngân hàng để ký quỹ mở L/C.
Nợ TK 144: Tỷ giá thực tế
Có TK 111, 112: Tỷ giá
Nợ TK 635/ Có TK 515: Phần xuất quỹ
chênh lệch

Có TK 311: Tỷ giá thực tế



NV2: Khi hàng về đến cảng, doanh nghiệp làm thủ tục hải quan.
 Phản ánh giá mua thực tế:
Nợ TK 151, 156, 157, 632: Có TK 331: Tỷ giá thực tế
Tỷ giá thực tế
Có TK 144: Tỷ giá đã ghi nhận
Nợ TK 635/ Có TK 515: trước đây
Phần chênh lệch
Có TK 111, 112: Tỷ giá xuất quỹ
 Phản ánh số tiêu thụ đặc biệt phải nộp:
Nợ TK 151, 156, 157, 632

Có TK 3332

 Phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp:
Nợ TK 151, 156, 157, 632
v1.0014107218

Có TK 3333 - Thuế NK
15


2.3.3. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU TRỰC TIẾP
 Phản ánh số thuế GTGT phải nộp:
Nợ TK 133: Nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT Có TK 33312:
theo phương pháp khấu trừ.
Thuế

GTGT
Nợ TK 151, 156, 157, 632: Nếu doanh nghiệp phải nộp
tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
 Khi nộp các khoản thuế:
Nợ TK 33312, 3332, 3333


Có TK 111, 112

NV3: Khi hàng đã thông quan, về nhập kho hoặc tiêu thụ
Nợ TK 156: Nếu nhập kho
Nợ TK 157: Nếu chuyển đi gửi bán, không qua kho
Nợ TK 632: Nếu chuyển đi tiêu thụ ngay, khơng
qua kho



Có TK 151:
Tổng giá trị
lơ hàng

NV4: Phản ánh các chi phí phát sinh trong quá trình nhập khẩu.
Nợ TK 156: Chi phí chưa thuế
Nợ TK 133: Thuế GTGT

v1.0014107218

Có TK 111, 112, 331,..
16



2.3.3. KẾ TỐN HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU TRỰC TIẾP


NV5: Khi thanh tốn cho nhà cung cấp.
Có TK 144: Tỷ giá đã ghi nhận
Nợ TK 635/ Có TK 515: Phần trước đây
Có TK 111, 112: Tỷ giá
chênh lệch
xuất quỹ
Nợ TK 331: Tỷ giá nhận nợ



NV6: Khi tiêu thụ hàng nhập khẩu:
 Phản ánh giá vốn
Nợ TK 632

Có TK 156

 Phản ánh doanh thu
Nợ TK 111, 112, 131

Có TK 511
Có TK 3331

v1.0014107218

17



GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
Thuế GTGT là thuế gián thu: người tiêu dùng chịu thuế GTGT nhưng người nộp thuế
GTGT lại là người bán. Trong nghiệp vụ nhập khẩu hàng hóa, người bán là bên nước
ngồi nên mình khơng thể bắt họ nộp thuế. Vì vậy, doanh nghiệp là người mua nên sẽ
phải tạm nộp thuế GTGT (ghi Có TK 3331), đồng thời về sau Nhà nước sẽ có nghĩa vụ
hồn lại cho người mua (ghi Nợ TK 133).

v1.0014107218

18


2.3.4. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU ỦY THÁC
a. Tại đơn vị giao ủy thác nhập khẩu


NV1: Khi doanh nghiệp chuyển tiền cho đơn vị nhận ủy thác tiền để mua hàng.
Có TK 111, 112: Tỷ giá
Nợ TK 635/ Có TK 515: Phần xuất quỹ
Có TK 311: Tỷ giá thực tế
chênh lệch
Nợ TK 331: Tỷ giá thực tế



NV2: Khi doanh nghiệp chuyển tiền cho đơn vị nhận ủy thác tiền để nộp hộ các
khoản thuế, chi hộ các khoản chi.
Nợ TK 331: Tỷ giá thực tế
Nợ TK 635/ Có TK

chênh lệch



515:

Có TK 111, 112: Tỷ giá
Phần xuất quỹ
Có TK 311: Tỷ giá
thực tế

NV3: Khi nhận được hàng do đơn vị nhận ủy thác bàn giao.
Nợ TK 151, 156, 157, 632: Tỷ giá thực tế
Nợ TK 133: Thuế GTGT
Nợ TK 635/ Có TK 515: Phần chênh lệch

v1.0014107218

Có TK 331: Tỷ giá đã
ghi nhận trước đây
Có TK 111, 112: Tỷ giá
xuất quỹ
19


2.3.4. KẾ TỐN HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU ỦY THÁC



NV4: Nếu đơn vị tự nộp các khoản thuế.

Nợ TK 331



NV5: Phản ánh các khoản nhờ đơn vị nhận ủy thác chi hộ.
Nợ TK 156
Nợ TK 133



Có TK 331

NV6: Phản ánh chi phí hoa hồng ủy thác nhập khẩu.
Nợ TK 156
Nợ TK 133



Có TK 111, 112

Có TK 331

NV7: Khi thanh tốn bù trừ với đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu.
Nợ TK 331

Có TK 111, 112

Nợ TK 635/ Có TK 515: Phần
chênh lệch
v1.0014107218


20


2.3.4. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU ỦY THÁC (tiếp theo)
b. Tại đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu (tiếp theo)


NV1: Khi nhận tiền để mua hàng từ đơn vị giao ủy thác nhập khẩu.
Nợ TK 111, 112



NV2: Khi nhận tiền để nộp thuế hộ hoặc chi hộ từ đơn vị giao ủy thác nhập khẩu.
Nợ TK 111, 112



Có TK 131- Đơn vị giao ủy thác

Có TK 131- Đơn vị giao ủy thác

NV3: Khi doanh nghiệp ký quỹ ngân hàng để mở L/C.
Nợ TK 144: Tỷ giá thực tế

Có TK 111, 112: Tỷ giá xuất quỹ

Nợ TK 635/ Có TK 515: Phần
chênh lệch


v1.0014107218

21


2.3.4. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU ỦY THÁC (tiếp theo)
b. Tại đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu (tiếp theo)


NV4: Khi hàng về đến cảng, doanh nghiệp làm thủ tục hải quan.
 Phản ánh giá mua thực tế:
Có TK 331: Tỷ giá thực tế - Đơn vị
Nợ TK 635/ Có TK 515: Phần nước ngồi
Có TK 144: Tỷ giá đã ghi nhận trước đây
chênh lệch
Nợ TK 151: Tỷ giá thực tế.

 Phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp:
Nợ TK 151

Có TK 3332 - Thuế NK

 Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp:
Nợ TK 151

v1.0014107218

Có TK 3333

22



2.3.4. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU ỦY THÁC (tiếp theo)
b. Tại đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu (tiếp theo)
 Phản ánh số thuế GTGT phải nộp:
Nợ TK 151

Có TK 33312

 Khi nộp các khoản thuế cho đơn vị giao ủy thác:
Nợ TK
33312,
3332, 3333


Có TK 111, 112: Nếu doanh nghiệp nộp hộ
Có TK 131 - Đơn vị giao ủy thác: Nếu đơn vị giao ủy thác
tự nộp.

NV5: Khi chi hộ các khoản chi phí cho đơn vị giao ủy thác.
Nợ TK 131 – Đơn vị giao ủy thác



Có TK 111, 112

NV6: Khi thủ tục hải quan hoàn thành, doanh nghiệp nhập kho lơ hàng.
Nợ TK 156

v1.0014107218


Có TK 151

23


2.3.4. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU ỦY THÁC (tiếp theo)
b. Tại đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu (tiếp theo)


NV7: Khi doanh nghiệp bàn giao lơ hàng cho đơn vị giao ủy thác nhập khẩu.
Nợ TK 131 - Chi tiết đơn vị giao ủy thác



Có TK 151, 156

NV8: Phản ánh hoa hồng ủy thác nhập khẩu được hưởng.
Nợ TK 131 - Chi tiết Có TK 511: Hoa hồng chưa thuế
đơn vị giao ủy thác
Có TK 3331: Thuế GTGT



NV9: Khi doanh nghiệp thanh tốn tiền hàng cịn lại cho bên nước ngoài.
Nợ TK 331: Tỷ giá nhận nợ trước đây
Nợ TK 635/ Có TK 515: Phần chênh lệch

Có TK 144: Tỷ giá ghi nhận
trước đây

Có TK 111,112: Tỷ giá xuất quỹ



NV10: Khi doanh nghiệp thanh tốn bù trừ với đơn vị giao ủy thác nhập khẩu.
Nợ TK 111, 112

v1.0014107218

Có TK 131 - Đơn vị giao ủy thác
24


GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
Căn cứ để kê khai và tính thuế trên Tờ khai hải quan chính là tỷ giá giao dịch bình quân
liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước cơng bố tại thời điểm tính thuế.

v1.0014107218

25


×