Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại: Bài 4 - ThS. Đoàn Thị Trúc Quỳnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (665.6 KB, 21 trang )

BÀI 4
KẾ TOÁN TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH
DU LỊCH, DỊCH VỤ

Giảng viên: ThS. Đoàn Thị Trúc Quỳnh

v1.0014106230

1


MỤC TIÊU BÀI HỌC



Phân biệt được đặc thù riêng có trong doanh nghiệp kinh
doanh du lịch, dịch vụ và ảnh hưởng đến cơng tác kế tốn.



Phân loại chính xác các khoản mục chi phí trong doanh
nghiệp du lịch, dịch vụ.



Liệt kê được cách hạch toán các nghiệp vụ kế toán cơ bản
trong doanh nghiệp kinh doanh du lịch, dịch vụ

v1.0014106230


2


CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ

Để hiểu rõ bài này, yêu cầu sinh viên cần có các kiến
thức cơ bản liên quan đến các mơn học sau:


Kế tốn tài chính 1;



Kế tốn tài chính 2.

v1.0014106230

3


HƯỚNG DẪN HỌC



Đọc giáo trình Kế tốn tài chính;



Đọc Chế độ kế tốn, Chuẩn mực kế tốn do Bộ Tài
chính ban hành;




Thảo luận với giáo viên và các sinh viên khác về
những vấn đề chưa nắm rõ;



Trả lời các câu hỏi ơn tập ở cuối bài.
Hình 1.1: Minh họa

v1.0014106230

4


CẤU TRÚC NỘI DUNG

4.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh du lịch, dịch vụ

4.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán trong doanh
nghiệp kinh doanh du lịch, dịch vụ

4.3. Kế tốn tập hợp chi phí kinh doanh và xác định kết
quả tiêu thụ

v1.0014106230

5



4.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DU LỊCH, DỊCH VỤ


Hoạt động dịch vụ là các hoạt động có tính chuyên nghiệp do các tổ chức hoặc
cá nhân tiến hành nhằm đáp ứng nhu cầu cho hoạt động sản xuất kinh doanh.



Phân loại dịch vụ
 Theo tính chất dịch vụ:



Dịch vụ có tính chất sản xuất;



Dịch vụ có tính chất sự nghiệp;



Dịch vụ hành chính.

 Theo chủ thể cung cấp dịch vụ:



Dịch vụ chỉ do tư nhân cung cấp;




Dịch vụ chỉ cơ quan chức năng nhà nước cung cấp;



Dịch vụ do cả tư nhân và nhà nước cung cấp.

 Theo mục tiêu:

v1.0014106230



Dịch vụ có mục tiêu lợi nhuận;



Dịch vụ phi lợi nhuận.

6


4.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DU LỊCH, DỊCH VỤ (tiếp theo)


Đặc điểm về sản phẩm trong hoạt động dịch vụ:
 Các sản phẩm trong lĩnh vực này phần lớn là dịch vụ, khơng mang hình thức vật
chất cụ thể.
 Quá trình cung cấp dịch vụ và sản phẩm trong hoạt động du lịch mang tính kế

tiếp, kết nối, không tách rời nhau.
 Sản phẩm trong ngành dịch vụ là sự tổng hợp của nhiều nguồn lực khác nhau, là
sự kết hợp của nhiều khâu, nhiều bộ phận: Vận tải, khách sạn, cửa hàng kinh
doanh hàng hóa,…
 Sản phẩm dịch vụ thường được bán trước khi người tiêu dùng nhận được hoặc
được hưởng kết quả.
 Sản phẩm trong hoạt động du lịch mang nặng tính văn hóa – xã hội, góp phần
tăng cường hoạt động giao lưu, tìm hiểu văn hóa giữa các dân tộc, khu vực,
tầng lớp.
 Hoạt động dịch vụ mang tính mùa vụ, phụ thuộc vào yếu tố thời tiết.
 Giá cả biến động linh hoạt tùy thuộc vào từng thời điểm, đối với một số dịch vụ
Nhà nước trực tiếp chi phối chính sách giá cả.

v1.0014106230

7


4.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DU LỊCH, DỊCH VỤ (tiếp theo)

Các dịch vụ chính trong hoạt động du lịch, dịch vụ

v1.0014106230

Kinh

Kinh

doanh


doanh

dịch vụ

vận

hướng

chuyển

dẫn du

khách

lịch

du lịch

Kinh
doanh

dịch vụ
khách

sạn

Kinh

Kinh


doanh

Kinh

doanh

dịch

doanh

các

vụ

hàng

dịch

ăn

hóa

vụ

uống

khác

8



4.2. ĐẶC ĐIỂM VẬN DỤNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH
DOANH DU LỊCH, DỊCH VỤ


Đặc điểm chung:
 Do sản phẩm trong ngành dịch vụ thường khơng có hình thái vật chất cụ thể nên
khơng cần nhập, xuất kho và cũng khơng tính giá sản phẩm dở dang.
 Tỷ trọng chi phí nguyên vật liệu trong sản phẩm dịch vụ thường rất nhỏ, khơng
đáng kể. Chi phí chủ yếu chính là chi phí nhân cơng, cơ sở hạ tầng và việc ứng
dụng công nghệ khoa học kỹ thuật hiện đại.
 Do không cần nhập, xuất kho nên rất khó phân biệt chi phí thực hiện dịch vụ để
tính vào giá thành sản xuất và chi phí bán hàng.
 Các dịch vụ đa dạng, phong phú, mang tính tổng hợp nên sử dụng nhiều chứng
từ bổ sung, mang tính nội bộ, được thiết kế riêng cho phù hợp với từng loại
dịch vụ.



Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ:
 Doanh thu được tính một cách chắc chắn;
 Người bán có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch;
 Xác định được phần công việc hoàn thành vào ngày lập báo cáo;
 Xác định được các chi phí liên quan đến phát sinh và thực hiện giao dịch.

v1.0014106230

9



4.2. ĐẶC ĐIỂM VẬN DỤNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH
DOANH DU LỊCH, DỊCH VỤ (tiếp theo)


Đặc điểm chi phí trong ngành du lịch:
 Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành: Theo từng tour;
 Với những khoản mục chi phí khơng thể tách riêng theo từng tour hoặc từng dịch
vụ thì sẽ được phân bổ theo tiêu thức thích hợp.
 Khơng có sản phẩm dở dang.

 Chi phí thực hiện dịch vụ bao gồm: Chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung.

v1.0014106230



Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp gồm các khoản chi liên quan trực tiếp đến
khách du lich như: Chi phí ăn uống, tàu xe, các loại vé vào thăm quan,…



Chi phí nhân công trực tiếp gồm các khoản tiền lương, các khoản phụ cấp,
khoản trích theo lương của nhân viên trực tiếp hướng dẫn du lịch.



Chi phí sản xuất chung gồm các khoản chi liên quan đến bộ phận điều hành
như: Lương nhân viên tổng đài, sắp xếp tour,…


10


4.2. ĐẶC ĐIỂM VẬN DỤNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH
DOANH DU LỊCH, DỊCH VỤ (tiếp theo)


Đặc điểm chi phí trong ngành dịch vụ lưu trú:
 Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành: Theo từng lượt thuê phòng.
 Nếu khách sạn cung cấp nhiều dịch vụ khác kết hợp với dịch vụ lưu trú như ăn
uống, giặt là, điện thoại,…và các chi phí khơng tách biệt thì kế tốn tập hợp
chung sau đó tiến hành phân bổ theo tiêu thức phù hợp.
 Chi phí thực hiện dịch vụ bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Gồm các khoản chi liên quan trực tiếp đến
phòng cho thuê như: bộ bàn chải, xà phòng, chè,…(đã bao gồm trong giá
th phịng).

v1.0014106230



Chi phí nhân cơng trực tiếp: Gồm các khoản tiền lương, các khoản phụ cấp,
khoản trích theo lương của nhân viên phục vụ phịng.



Chi phí sản xuất chung: Là các chi phí liên quan đến hoạt động chung của
dịch vụ lưu trú như: Tiền điện, điện thoại, nước, khấu hao tài sản cố định,
phân bổ giá trị công cụ dụng cụ,…


11


4.2. ĐẶC ĐIỂM VẬN DỤNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH
DOANH DU LỊCH, DỊCH VỤ (tiếp theo)


Đặc điểm chi phí trong ngành dịch vụ vận chuyển:
 Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành: Theo từng chuyến, theo từng xe,
theo từng hợp đồng.
 Chi phí trong ngành dịch vụ vận chuyển bao gồm:


Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm chi phí về xăng, dầu,…



Chí phí nhân cơng trực tiếp: Bao gồm tiền lương, các khoản trích theo lương
của lái xe, phụ xe.



Chi phí sản xuất chung: Bao gồm chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí bảo
dưỡng xe, dịch vụ mua ngồi,…

 Khơng có sản phẩm dở dang.

v1.0014106230


12


4.2. ĐẶC ĐIỂM VẬN DỤNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH
DOANH DU LỊCH, DỊCH VỤ (tiếp theo)


Đặc điểm chi phí trong ngành dịch vụ ăn uống:
 Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành: Theo từng món ăn, từng suất hoặc
tính chung cho tồn bộ.
 Chi phí trong ngành dịch vụ ăn uống bao gồm:

v1.0014106230



Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm chi phí về lương thực, thực phẩm,..



Chí phí nhân cơng trực tiếp: Bao gồm tiền lương, các khoản trích theo lương
của đầu bếp, phụ bếp, nhân viên bàn,..



Chi phí sản xuất chung: Bao gồm chi phí điện, nước, lương nhân viên quản lý,
bảo vệ, chi phí khấu hao tài sản cố định,…

13



GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
• Trả lời câu hỏi thứ 1: Trong các cơng ty du lịch, đối tượng tính giá thành thường
được tập hợp chung cho toàn bộ các đơn hàng của cả năm mà không tách riêng cho
từng tour, từng hợp đồng. Thứ nhất là do các cấp quản lý của cơng ty chưa có u
cầu xác định lãi, lỗ của từng tour nên Phịng kế tốn chưa thực hiện. Thứ hai là tại
cơng ty có một số chi phí phát sinh và thực hiện dịch vụ khơng thể tách riêng cho
từng tour mà chỉ tập hợp chung, ví dụ như tiền lương nhân viên hướng dẫn. Hiện
nay, công ty ký hợp đồng dài hạn với 5 nhân viên hướng dẫn và trả lương cố định
theo thời gian và công việc với phần trăm theo doanh thu tour hướng dẫn. Như vậy,
khi nhân viên cơ hữu này hướng dẫn trong tháng 3,4 tour thì tiền lương cố định của
anh này cũng sẽ phải phân bổ. Hoặc ví dụ như cơng ty có đầu tư mua sắm 3 chiếc ơ
tơ để đưa đón khách du lịch. Thì chi phí về khấu hao, sữa chữa thiết bị cũng sẽ là
chung và phân bổ. Vì vây, trong thời gian trước mắt thì Phịng kế tốn vẫn thực hiện
tính giá thành dịch vụ 1 lần vào cuối năm.
• Trả lời câu hỏi thứ 2: Đúng là hiện nay rất nhiều cơng ty có cung ứng dịch vụ này
nhằm mở rộng và nâng cao hình ảnh của cơng ty. Bản chất đây là hoạt động bán
hàng vì vậy ta phải ghi nhận giá vốn, doanh thu bán hàng như các doanh nghiệp
thông thường nhé.
v1.0014106230

14


4.3. KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ

v1.0014106230

4.3.1. Tài khoản


4.3.2. Phương

sử dụng

pháp kế toán

15


4.3.1. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Tài khoản về các yếu tố đầu vào: TK 152, 153, 214,
334, 338,…

Tài khoản thanh toán: TK 131, 331, 111, 112,..

Tài khoản
sử dụng

Tài khoản tập hợp chi phí: TK 621, 622, 627,
641, 642

Tài khoản tính giá thành dịch vụ: TK 154

Tài khoản xác định kết quả kinh doanh: TK
635, 511, 911,..

v1.0014106230

16



GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
Trả lời câu thứ 3: Hiện này vì cơng ty chỉ đang cung cấp dịch vụ hướng dẫn du lịch
thuần túy, chưa kết hợp với các loại hình dịch vụ khác như ăn uống, vì vậy cơng ty chưa
cần chi tiết 2 tài khoản này.

v1.0014106230

17


4.3.2. PHƯƠNG PHÁP KẾ TỐN




NV1: Tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ.
Nợ TK 621, 622, 627, 635, 641, 642,…

Có TK 111, 112, 152, 153, 214,

Nợ TK 133 (nếu có)

334, 338,…

NV2: Phản ánh các khoản giảm trừ khi mua vật tư.
Nợ TK 111, 112, 331,..

Có TK 152, 153,….


Có TK 133



NV3: Phản ánh chiết khấu thanh toán khi mua vật tư.
Nợ TK 111, 112, 3310



Có TK 515

NV4: Kết chuyển chi phí để tính giá thành dịch vụ
Nợ TK 154

v1.0014106230

Có TK 621, 622, 627

18


4.3.2. PHƯƠNG PHÁP KẾ TỐN (tiếp theo)


NV5: Khi dịch vụ được xác định là tiêu thụ
 Phản ánh giá vốn:
Nợ TK 632

Có TK 154


 Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 111, 112, 131

Có TK 511

Có TK 3331



NV6: Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu:
Nợ TK 521, 532

Có TK 111, 112, 131

Nợ TK 3331



NV7: Phản ánh chiết khấu thanh tốn khi bán hàng:
Nợ TK 635

v1.0014106230

Có TK 111, 112, 131

19


4.3.2. PHƯƠNG PHÁP KẾ TỐN (tiếp theo)



NV8: Kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh.

 Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu.
Nợ TK 511

Có TK 521, 532

 Kết chuyển doanh thu thuần từ việc cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 511

Có TK 911

 Kết chuyển chi phí.
Nợ TK 911

Có TK 632, 641, 642

 Kết chuyển thu chi hoạt động tài chính, hoạt động khác và chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp tương tự như các doanh nghiệp sản xuất thông thường.

v1.0014106230

20


TÓM LƯỢC CUỐI BÀI

Trong bài này đã xem xét các nội dung chính sau:


v1.0014106230



Đặc điểm riêng có trong hoạt động kinh doanh du lịch, dịch vụ;



Các khoản mục chi phí kinh doanh trong doanh nghiệp kinh
doanh du lịch, dịch vụ;



Quy trình kế tốn chi phí và xác định kết quả tiêu thụ trong
doanh nghiệp kinh doanh du lịch, dịch vụ;



Chế độ kế toán để ghi nhận các nghiệp vụ tại doanh nghiệp
kinh doanh du lịch, dịch vụ.

21



×