Tải bản đầy đủ (.pdf) (220 trang)

Nghiên cứu mô hình năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.94 MB, 220 trang )

....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

NGUYỄN NAM THẮNG

ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU MƠ HÌNH NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CẤP TỈNH TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

NGUYỄN NAM THẮNG

ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU MƠ HÌNH NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CẤP TỈNH TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH
Chuyên ngành: Kinh tế học
Mã Số: 62310101

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS NGUYỄN VĂN THANH



HÀ NỘI - 2016
B


LỜI CAM ĐOAN

Nghiên cứu sinh xin cam đoan Luận án Tiến sĩ Kinh tế “Nghiên cứu mơ
hình năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch” là công trình nghiên
cứu của riêng Nghiên cứu sinh.
Các kết quả nghiên cứu trong Luận án là trung thực và chưa từng được cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nào khác.

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC

NGHIÊN CỨU SINH

PGS.TS. NGUYỄN VĂN THANH

NGUYỄN NAM THẮNG

i


LỜI CẢM ƠN

Sau một thời gian dài nghiên cứu tại Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
Nghiên cứu sinh xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới các Thầy, Cô Ban
giám hiệu, Viện Kinh tế và Quản lý, Viện Đào tạo sau đại học Trường Đại học
Bách khoa Hà Nội, Viện Nghiên cứu Phát triển Du lịch, Trường Đại học Kinh tế

Quốc dân, Trường Đại học Thương Mại và lãnh đạo các Sở, Ban, Ngành tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu cùng với các đồng nghiệp, gia đình và bạn thân hữu đã giúp đỡ,
động viên, khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho Nghiên cứu sinh trong suốt
thời gian học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt Nghiên cứu sinh xin chân thành cảm ơn Thầy giáo PGS.TS Nguyễn
Văn Thanh đã hướng dẫn Nghiên cứu sinh hoàn thành luận án này.
Xin ghi nhận nơi đây lòng tri ân và biết ơn sâu sắc nhất.
NGHIÊN CỨU SINH

Nguyễn Nam Thắng

ii


PHẦN MỞ ĐẦU
Chƣơng 1. GIỚI THIỆU........................................................................................... 7
1.1. Tầm quan trọng của du lịch ................................................................................. 7
1.2. Tổng quan nghiên cứu ......................................................................................... 8
1.2.1. Các khái niệm liên quan ................................................................................... 8
1.2.1.1. Du lịch ........................................................................................................... 8
1.2.1.2. Năng lực cạnh tranh .................................................................................... 10
1.2.1.3. Năng lực cạnh tranh điểm đến du lịch ........................................................ 12
1.2.1.4. Năng lực cạnh tranh quốc gia...................................................................... 13
1.2.1.5. Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ...................................................................... 14
1.2.1.6. Năng lực cạnh tranh du lịch ........................................................................ 15
1.2.1.7. Năng lực cạnh tranh ngành ......................................................................... 16
1.2.1.8. Năng lực cạnh tranh doanh nghiệp.............................................................. 17
1.2.1.9. Năng lực cạnh tranh sản phẩm .................................................................... 17
1.2.1.10. Mối quan hệ năng lực cạnh tranh toàn cầu với địa phương trong du
lịch ............................................................................................................................ 18

1.2.2. Các nghiên cứu liên quan ............................................................................... 20
1.2.2.1. Các nghiên cứu ở Việt Nam ........................................................................ 20
1.2.2.2. Các nghiên cứu trên Thế giới ...................................................................... 23
1.3. Kết luận chương 1 ............................................................................................. 28
Chƣơng 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP
TỈNH TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH ................................................................. 29
2.1. Cách thức thiết lập bộ tiêu chí lý thuyết đánh giá năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh trong lĩnh vực du lịch ........................................................................................ 29
2.1.1.Mơ hình hệ thống lý thuyết năng lực cạnh tranh địa phương của
M.Porter.................................................................................................................... 30
2.1.2. Khung phân tích năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch ........... 31
2.3. Các mô hình hệ thống lý thuyết năng lực cạnh tranh du lịch............................ 32
2.3.1. Mơ hình hệ thống lý thuyết năng lực cạnh tranh toàn cầu trong du lịch
của Mill và Morrison (1992; 2007) .......................................................................... 32
2.3.2. Mơ hình hệ thống lý thuyết năng lực cạnh tranh điểm đến của Crouch
(2007) ....................................................................................................................... 36
2.3.3. Mơ hình hệ thống lý thuyết năng lực cạnh tranh địa phương trong du
lịch của M.Porter (2008) .......................................................................................... 39
iii


2.3.4. Mơ hình hệ thống lý thuyết năng lực cạnh tranh Phát triển Kinh tế
Thành phố theo cụm ngành CCED của Choe và Roberts (2011) ............................ 45
2.3.5. Mơ hình hệ thống lý thuyết năng lực cạnh tranh du lịch của Alain
Dupeyras và Neil MacCallum, OECD (2013) .......................................................... 48
Hình 2.6. Mơ hình hệ thống lý thuyết năng lực cạnh tranh du lịch của Alain
Dupeyras và Neil MacCallum, OECD (2013).........................................................................................48
2.3.6. Mơ hình lý thuyết hệ thống năng lực cạnh tranh du lịch và lữ hành
TTCI của Jennifer Blanke và Thea Chiesa, Diễn đàn Kinh tế Thế giới WEF
(2014) ........................................................................................................................ 51

2.4. Thiết lập bộ tiêu chí xây dựng mơ hình lý thuyết năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh trong lĩnh vực du lịch ban đầu ........................................................................... 57
2.4.1. Các điều kiện về yếu tố đầu vào và mức độ hấp dẫn du lịch .......................... 58
2.4.2. Các ngành cơng nghiệp hỗ trợ và có liên quan ............................................... 60
2.4.3.Chiến lược, cơ cấu và đối thủ cạnh tranh của địa phương ............................... 62
2.4.4. Các điều kiện về nhu cầu thị trường du lịch ................................................... 65
2.5. Kết luận chương 2 .............................................................................................. 67
Chƣơng 3. XÂY DỰNG MƠ HÌNH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP
TỈNH TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH .................................................................. 68
3.1. Tổng quan du lịch Việt Nam .............................................................................. 68
3.1.1. Tiềm năng phát triển du lịch Việt Nam........................................................... 68
3.1.1.1. Tài nguyên du lịch tự nhiên Việt Nam ......................................................... 68
3.1.1.2. Tài nguyên du lịch nhân văn Việt Nam ....................................................... 69
3.1.2. Thực trạng du lịch Việt Nam .......................................................................... 70
3.1.3. Các kết quả đạt được đối với phát triển du lịch Việt Nam.............................. 75
3.1.4. Các hạn chế đối với phát triển du lịch Việt Nam ............................................ 78
3.2. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................ 79
3.2.1. Tiêu chuẩn kỹ thuật đánh giá các yếu tố lý thuyết .......................................... 79
3.2.2. Tiêu chuẩn và đối tượng tham gia đánh giá các yếu tố lý thuyết .................. 79
3.2.3. Kết quả khảo sát các yếu tố lý thuyết .............................................................. 79
3.2.4. Bộ tiêu chí xây dựng mơ hình lý thuyết năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
trong lĩnh vực du lịch chính thức .............................................................................. 82
3.3. Mơ hình lý thuyết năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch ............. 84
3.4. Xếp hạng năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch .......................... 85

iv


3.5. Thiết kế các thang đo lường năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực
du lịch ........................................................................................................................ 86

3.5.1. Thang đo các yếu tố đầu vào và mức độ hấp dẫn du lịch ............................... 86
3.5.2. Thang đo các nguồn lực phục vụ phát triển du lịch ........................................ 87
3.5.3. Thang đo năng lực của chính quyền địa phương ............................................ 88
3.5.4. Thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường du lịch .................................. 88
3.6. Kết luận chương 3 .............................................................................................. 89
Chƣơng 4. KIỂM ĐỊNH MƠ HÌNH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP
TỈNH TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH .................................................................. 90
4.1. Tổng quan du lịch Bà Rịa – Vũng Tàu .............................................................. 90
4.1.1. Tiềm năng phát triển du lịch Bà Rịa – Vũng Tàu ........................................... 90
4.1.1.1. Tài nguyên du lịch tự nhiên Bà Rịa – Vũng Tàu ......................................... 90
4.1.1.2. Tài nguyên du lịch nhân văn Bà Rịa – Vũng Tàu ........................................ 91
4.1.2. Thực trạng du lịch Bà Rịa – Vũng Tàu ........................................................... 92
4.1.3. Các kết quả đạt được đối với phát triển du lịch Bà Rịa – Vũng Tàu ............ 103
4.1.4. Các hạn chế đối với phát triển du lịch Bà Rịa – Vũng Tàu .......................... 105
4.2. Phương pháp lấy mẫu ....................................................................................... 106
4.2.1. Bảng câu hỏi khảo sát ................................................................................... 106
4.2.2. Kích thước mẫu ............................................................................................. 107
4.2.3. Chọn mẫu ...................................................................................................... 108
4.2.4. Đối tượng lấy mẫu......................................................................................... 108
4.2.5. Phạm vi lấy mẫu ............................................................................................ 110
4.2.6. Cách điều tra ................................................................................................. 110
4.3. Mô tả mẫu ........................................................................................................ 110
4.4. Kiểm định độ tin cậy Cronbach‟Alpha ............................................................ 111
4.4.1. Kiểm định độ tin cậy của các biến đo lường các yếu tố đầu vào và mức
độ hấp dẫn du lịch ................................................................................................... 111
4.4.2. Kiểm định độ tin cậy của các biến đo lường các nguồn lực phục vụ
phát triển du lịch...................................................................................................... 111
4.4.3. Kiểm định độ tin cậy của các biến đo lường năng lực của chính quyền
địa phương ............................................................................................................... 112
4.4.4. Kiểm định độ tin cậy của các biến đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến

thị trường du lịch ..................................................................................................... 112

v


4.4.5. Kiểm định độ tin cậy của các biến đo lường năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh trong lĩnh vực du lịch ....................................................................................... 112
4.5. Phân tích nhân tố khám phá EFA ..................................................................... 113
4.5.1. Kiểm định tính thích hợp và tương quan của các biến.................................. 113
4.5.2. Kiểm định mức độ giải thích của các biến đo lường đối với các nhân tố ..... 113
4.5.3. Xoay các nhân tố ........................................................................................... 113
4.5.4. Kiểm định phân phối chuẩn .......................................................................... 114
4.6. Phân tích nhân tố khẳng định CFA .................................................................. 114
4.7. Kiểm định mơ hình lý thuyết năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực
du lịch ...................................................................................................................... 115
4.7.1. Mơ hình năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch định lượng .... 115
4.7.2. Kết quả ước lượng các yếu tố trong mơ hình năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh trong lĩnh vực du lịch ....................................................................................... 116
4.7.3. Kiểm định Bootstrap mơ hình năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh
vực du lịch ............................................................................................................... 118
4.7.4. Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ............................................... 119
4.7.5. Kết quả trả lời các câu hỏi nghiên cứu .......................................................... 119
4.7.6. Kết quả đánh giá và xếp hạng năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh
vực du lịch ............................................................................................................... 120
4.8. Thảo luận mơ hình năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch ......... 120
4.8.1. Giá trị liên hệ lý thuyết.................................................................................. 120
4.8.2. Giá trị liên hệ thực tế với năng lực cạnh tranh ngành du lịch Bà Rịa –
Vũng Tàu ................................................................................................................. 121
4.8.3. Giá trị liên hệ thực tế với năng lực cạnh tranh tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ...... 125
4.8.4. Giá trị liên hệ thực tế với năng lực cạnh tranh ngành du lịch Việt Nam

và Thế giới .............................................................................................................. 125
4.9. Kết luận chương 4 ............................................................................................ 129
Chƣơng 5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................... 130
5.1. Kết luận ............................................................................................................ 130
5.1.1. Ưu điểm của mơ hình năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du
lịch ........................................................................................................................... 132
5.1.2. Hạn chế của mơ hình năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du
lịch và định hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................................. 133

vi


5.1.3. Cách sử dụng mơ hình năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du
lịch ........................................................................................................................... 134
5.2. Định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh du lịch .......................................... 134
5.2.1. Định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh du lịch Việt Nam ....................... 134
5.2.2. Định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du
lịch ........................................................................................................................... 136
5.3. Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh du lịch ................................... 137
5.3.1. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch...... 137
5.3.2. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh đối với các nguồn lực phục vụ
phát triển du lịch...................................................................................................... 139
5.3.2.1. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh đối với cơ sở hạ tầng du lịch ..... 139
5.3.2.2. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh đối với cơ sở vật chất kỹ
thuật du lịch ............................................................................................................. 139
5.3.2.3. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh đối với doanh nghiệp du lịch ..... 141
5.3.2.4. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh đối với điều kiện về nguồn
lực ............................................................................................................................ 141
5.3.2.5. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh đối với cơ chế, chính sách,
kế hoạch, chiến lược phát triển du lịch ................................................................... 142

5.3.2.6. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh đối với xây dựng và phát
triển thương hiệu du lịch ......................................................................................... 143
5.3.2.7. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh đối với ứng dụng thương
mại điện tử trong du lịch và các dịch vụ sáng tạo khác .......................................... 144
5.3.2.8. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh đối với Marketing du lịch .......... 145
5.3.3. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh đối với các yếu tố ảnh hưởng
đến thị trường du lịch .............................................................................................. 146
5.3.3.1. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh đối với phân khúc thị trường
du lịch ...................................................................................................................... 146
5.3.3.2. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh đối với nhận thức du lịch ........... 146
5.4. Khuyến nghị ..................................................................................................... 148
5.4.1. Khuyến nghị đối với Trung ương.................................................................. 148
5.4.2. Khuyến nghị đối với địa phương .................................................................. 149
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ CỦA LUẬN ÁN
PHỤ LỤC
vii


DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
BR-VT

Bà Rịa - Vũng Tàu

DN

Doanh nghiệp

ĐP


Địa phương

DT

Doanh thu

DVDL

Dịch vụ du lịch

ĐVT

Đơn vị tính

GTVT

Giao thơng vận tải

HCSN

Hành chính sự nghiệp

LN

Lợi nhuận

NLCT

Năng lực cạnh tranh


SP

Sản phẩm

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TW

Trung ương

VN

Việt Nam

viii


DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
ADB

The Asian Development Bank

Ngân hàng Phát triển châu Á

AHP

Analytic Hierarchy Process


Quá trình phân tích phân cấp

AMOS

Analysis of Moment Structures

Phân tích cấu trúc mô men

ASEAN

Association of Southeast Asian Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á
Nations

CCED

Cluster-based
Development

CECODES Centre
for
Development
Support

City

Economic Cơ sở phát triển Kinh tế Thành phố dựa vào
cụm /ngành

Research
and Trung tâm Nghiên cứu Phát triển & Hỗ trợ

&
Community Cộng đồng
Phân tích nhân tố khẳng định

CFA

Confirmatory Factor Analysis

CISET

the International Centre for Studies Trung tâm Quốc tế nghiên cứu về nền kinh tế
on Tourism Economics
du lịch

EFA

Exploratory Factor Analysis

Phân tích nhân tố khám phá

EFE

External Factor Evaluation

Đánh giá các yếu tố bên ngoài

EITI

Extractive Industries Transparency Sáng kiến minh bạch ngành cơng nghiệp khai
Initiactive

khống

EITI

Extractive Industries Transparency Sáng kiến minh bạch trong ngành cơng nghiệp
Initiactive
khai khống

FDI

Foreign Direct Investment

Đầu tư trực tiếp từ nước ngoài

GCR

Global Competitiveness Report

Báo cáo năng lực cạnh tranh toàn cầu

GDP

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm quốc nội

GLS

Generalized Least Squares


Bình phương tổng quát

IATA

International
Association

IFE

Internal Factor Evaluation

Đánh giá các yếu tố bên trong

ML

Maximum Likelihood

Phương pháp hợp lý cực đại

NGT

National Geographic Traveler

Địa lý du lịch quốc gia

OECD

Opening up Trade in Services, Diễn đàn Thương mại Dịch vụ, cơ hội và thách
Opportunities and Gains for thức cho các nước đang phát triển
Developing Countries


PAPI

Public Administration Performance Chỉ số hiệu quả quản lý hành chính cơng cấp
Index
tỉnh

PATA

Pacific Asia Travel Association

Hiệp hội Du lịch Châu Á-Thái Bình Dương

PCI

Provincial competitiveness Index

Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh

PCT

Province
Tourism

PPP

Purchasing Power Parity

RMSA


Root
Mean
Approximation

Air

Transport Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế

Competitiveness

Square

in Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du
lịch
Sức mua tương đương
Error Sai số xoay quanh giá trị trung bình
ix


SEM

Structural Equation Modeling

Mơ hình cấu trúc tuyến tính mạng

SPSS

Statistical Package Social Sciences

Thống kê khoa học xã hội


SWOT

Strengths

Weaknesses
Opportunities – Threats

TDGDP

Tourism Direct Gross Domestic Du lịch tác động trực tiếp đến tổng sản phẩm
Product
quốc nội

TSA

Tourism System Analysis

TTCI

The Travel
Competitiveness

TTP

Trans-Pacific
Economic
Agreement

UNCTAD


United Nations Conference on Diễn đàn Thương mại và Phát triển Liên hợp
Trade and Development
quốc

UNDP

United
Nations
Programme

UNESCO

United
Nations
Scientific
and
Organization

UNWTO

World Tourism Organization

VCCI

Vietnam Chamber of Commerce Phịng Thương mại và Cơng nghiệp Việt Nam
and Industry

WEF


World Economic Forum

Diễn đàn Kinh tế Thế giới

WTO

World Trade Organization

Tổ chức Thương mại Thế giới

WTTC

World Tourism anh Travel Council

Hội đồng Du lịch và Lữ hành Quốc tế

IUCN

International
Union
for Liên minh Quốc tế Bảo tồn Tài nguyên Thiên
Conservation of Nature and Natural nhiên
Resources

3F

flowre, Fauna, Folklore

Động vật quý hiếm; Thực vật quý hiếm; Văn
hóa dân gian đặc sắc


3S

Sight seeing, Sport, Shopping

Giá trị tài nguyên đặc sắc để chiêm ngưỡng;
Thể thao; Mua sắm

4C

Customer value,
customer,
Communication

4D

Define customer value, Develop Định nghĩa giá trị cho khách hàng, Phát triển
customer value, Deliver custmer giá trị cho khách hàng, Chuyển giao giá trị cho
value, Declare customer value
khách hàng, thông báo giá trị cho khách hàng

4P

Product, Price, Place, Promotion

5H

Hospitality, Honesty,
History, Heroic


6S

Sanatary,
Health,
Security, Vệ sinh; Sức khỏe; An toàn; Thanh thản; Dịch
Serenity, Service, Satisfaction
vụ; Thỏa mãn

and

– Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức

Phân tích hệ thống du lịch
Tourism Năng lực cạnh tranh Du lịch và Lữ hành

Strategic Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình
Partnership Dương

Development Chương trình phát triển của Liên hợp quốc
Educational, Tổ chức Liên hợp quốc về giáo dục, khoa học
Cultural và văn hóa
Tổ chức Du lịch Thế giới

Cost to the Giá trị cho khách hàng, Chi phí của khách
Convenience, hàng, Sự tiện lợi, truyền thơng

Sản phẩm, Giá cả, Phân phối, Truyền thơng

Heritage, Lịng mến khách; Tính trung thực; Di sản;
Lịch sử; Anh hùng hào kiệt;


x


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Khung phân tích năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch .... 31
Bảng 2.2. Tổng hợp các yếu tố thành phần và các yếu tố chính thiết lập bộ tiêu
chí ban đầu xây dựng mơ hình lý thuyết năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh
vực du lịch ................................................................................................................. 56
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát các chuyên gia về bộ tiêu chí ban đầu xây dựng mơ
hình lý thuyết năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch .......................... 80
Bảng 3.2. Xếp hạng năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch ................. 86
Bảng 4.1. Số liệu lượt khách du lịch và ngày lưu trú tại Bà Rịa-Vũng Tàu ............. 94
Bảng 4.2. Lượng khách và doanh thu trung bình của một khu du lịch ..................... 96
Bảng 4.3. Số liệu doanh thu dịch vụ du lịch Bà Rịa – Vũng Tàu ............................. 97
Bảng 4.4. Năng lực cạnh tranh du lịch của một số địa phương .............................. 102
Bảng 4.5. Tổng hợp kết quả ước lượng các tham số trong mô hình năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch............................................................... 118
Bảng 4.6. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong IFE............................................. 122
Bảng 4.7. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài EFE ........................................... 123

xi


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Các mối quan hệ tồn cầu với địa phương trong du lịch ......................... 18
Hình 2.1. Mơ hình hệ thống lý thuyết năng lực cạnh tranh địa phương của
M.Porter..................................................................................................................... 32
Hình 2.2. Mơ hình hệ thống lý thuyết năng lực cạnh tranh toàn cầu trong du
lịch của Mill và Morrison (1992; 2007) .................................................................... 32

Hình 2.3. Mơ hình hệ thống lý thuyết năng lực cạnh tranh điểm đến của
Crouch (2007) ........................................................................................................... 36
Hình 2.4. Mơ hình hệ thống lý thuyết năng lực cạnh tranh địa phương trong du
lịch của M.Porter (2008) ........................................................................................... 39
Hình 2.5. Mơ hình hệ thống lý thuyết năng lực cạnh tranh Phát triển Kinh tế
Thành phố theo cụm ngành CCED, Choe và Roberts (2011) ................................... 45
Hình 2.6. Mơ hình hệ thống lý thuyết năng lực cạnh tranh du lịch của Alain
Dupeyras và Neil MacCallum, OECD (2013).........................................................................................48
Hình 2.7. Mơ hình hệ thống lý thuyết năng lực cạnh tranh du lịch và lữ hành
TTCI, Jennifer Blanke và Thea Chiesa (2014) ......................................................... 51
Hình 2.8. Bộ tiêu chí ban đầu xây dựng mơ hình lý thuyết năng lực cạnh tranh
cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch .................................................................................. 57
Hình 3.1. Bộ tiêu chí chính thức xây dựng mơ hình lý thuyết năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch ......................................................................... 82
Hình 3.2. Vị trí đóng góp của các yếu tố chính chính thức xây dựng mơ hình lý
thuyết năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch ....................................... 83
Hình 3.3. Vị trí của các yếu tố thành phần chính thức xây dựng mơ hình lý
thuyết năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch ....................................... 83
Hình 3.4. Mơ hình lý thuyết năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du
lịch ............................................................................................................................. 84

xii


Hình 4.1.Lượng khách trung bình đến một khu du lịch Bà Rịa – Vũng Tàu
ngày thường trong tuần ............................................................................................. 95
Hình 4.2. Lượng khách trung bình đến một khu du lịch Bà Rịa – Vũng Tàu
ngày cuối tuần ........................................................................................................... 95
Hình 4.3. Mơ hình năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch định
lượng ....................................................................................................................... 115

Hình 4.4. Vị trí tầm quan trọng của 4 nhóm yếu tố chính định lượng .................... 117
Hình 4.5. Vị trí tầm quan trọng của 16 yếu tố thành phần định lượng ................... 117
Hình 4.6. Giá trị liên hệ lý thuyết 4 nhóm yếu tố chính đánh giá năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch ....................................................................... 120
Hình 4.7. Giá trị liên hệ lý thuyết 16 yếu tố thành phần đánh giá năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch ....................................................................... 121
Hình 4.8. Giá trị liên hệ thực tế 3 nhóm yếu tố chính đánh giá năng lực cạnh
tranh Du lịch Châu Á Thái Bình Dương (2013) ..................................................... 126
Hình 4.9. Vị trí tầm quan trọng 14 yếu tố thành phần năng lực cạnh tranh
ngành du lịch Việt Nam (2013) ............................................................................... 127
Hình 4.10. Vị trí tầm quan trọng của 8 yếu tố thành phần đánh giá năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch............................................................... 128
Hình 5.1. Mơ tả mơ hình năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch ....... 134

xiii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Hội nhập nói chung và hội nhập du lịch nói riêng đang là xu thế của thế giới,
trong đó Việt Nam nói chung và các tỉnh có tiềm năng, lợi thế về du lịch nói riêng
khơng phải là ngoại lệ. Trong hội nhập, bên cạnh những thuận lợi và cơ hội như mở
rộng thị trường, tiếp nhận các nguồn lực từ bên ngồi cho phát triển du lịch,vv...thì
cũng khơng ít những khó khăn thách thức phải đối mặt, trong đó nổi lên là vấn đề
cạnh tranh. Việc Việt Nam trở thành thành viên của nhiều tổ chức quốc tế và khu
vực như WTO, UNWTO, ASEAN, TTP, v.v...cũng tạo cho du lịch Việt Nam, trong
đó có các tỉnh nhiều thuận lợi và cơ hội, song cũng đặt ra nhiều vấn đề cần nâng cao
năng lực cạnh tranh của điểm đến du lịch, trong đó có điểm đến cấp tỉnh để thu hút
khách du lịch, tạo môi trường cho các doanh nghiệp kinh doanh du lịch, tạo việc
làm và thu nhập cho công đồng dân cư sở tại và tạo nguồn thu cho ngân sách địa

phương góp phần ổn định kinh tế vĩ mơ, kiềm chế lạm phát, phát triển kinh tế, văn
hóa, xã hội.
Như vậy, có thể thấy các quốc gia nói chung và các địa phương nói riêng
trước khi tham gia vào thị trường cạnh tranh du lịch có hiệu quả thì trước hết phải
đánh giá được năng lực cạnh tranh và tạo dựng được nền tảng năng lực cạnh tranh
mạnh và bền vững.
Nhưng thực tế, việc đánh giá năng lực cạnh tranh của nền kinh tế Việt Nam
nói chung phần lớn dựa vào Bản báo cáo của Diễn đàn Kinh tế Thế giới về chỉ số
năng lực cạnh tranh toàn cầu GCI và đánh giá năng lực cạnh tranh du lịch Việt Nam
nói riêng cũng phần lớn dựa vào Bản báo cáo của Diễn đàn Kinh tế Thế giới về chỉ
số năng lực cạnh tranh Du lịch và Lữ hành TTCI.
Mặc dù, Việt Nam đã xây dựng được 2 bộ chỉ số năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh (PCI), chỉ số đo lường hiệu quả quản lý hành chính cơng cấp tỉnh (PAPI) để
quản lý và điều hành nền kinh tế chung đều gắn với 63 tỉnh/thành với sự hỗ trợ tài
chính của Quốc tế, trong khi đó việc nghiên cứu về năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
trong lĩnh vực du lịch thuộc ngành dịch vụ chưa có điều kiện thực hiện.
1


Tuy nhiên, cũng đã có rất nhiều nghiên cứu về lĩnh vực du lịch ở các cấp độ
khác nhau nhưng vẫn còn khoảng trống là chưa thấy nghiên cứu nào ở Việt Nam đề
cập đến việc thiết lập bộ tiêu chí lý thuyết năng lực cạnh tranh ở cấp độ tỉnh trong
lĩnh vực du lịch bằng mơ hình để có thể giúp Việt Nam có thêm một cơng cụ đánh
giá năng lực cạnh tranh nói chung và các tỉnh nói riêng.
Nghiên cứu này khơng chỉ có ý nghĩa về mặt lý luận mà cịn có ý nghĩa thực
tiễn góp phần tích cực vào việc đề ra các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh về
du lịch của các tỉnh nói riêng và của du lịch Việt Nam nói chung trong thời kỳ tái
cấu trúc lại nền kinh tế, hội nhập ngày một toàn diện và sâu rộng của đất nước với
khu vực và quốc tế. Trong bối cảnh này, nghiên cứu sinh chọn đề tài: “Nghiên cứu
mơ hình năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch” là một bước đột

phá ở thời điểm hiện tại mở đường cho các nghiên cứu tương lai với các câu hỏi
nghiên cứu đặt ra như sau:
Câu hỏi nghiên cứu 1: Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch
được hiểu là gì?
Câu hỏi nghiên cứu 2: Có các yếu tố nào quyết định năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh trong lĩnh vực du lịch?
Câu hỏi nghiên cứu 3: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch như thế nào?
Để trả lời được 3 câu hỏi trên, nghiên cứu phải xác định mục tiêu cần hướng
tới và các nhiệm vụ cần phải thực hiện cụ thể như sau:
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
a) Mục tiêu nghiên cứu: Mơ hình năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực
du lịch, cụ thể:
- Mục tiêu cấp 1: Làm rõ năng lực cạnh tranh ở các cấp độ và năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch.
- Mục tiêu cấp 2: Chọn lọc các yếu tố cốt lõi thiết lập bộ tiêu chí xây dựng
mơ hình năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch;
- Mục tiêu cấp 3: Xác định mức độ đóng góp của các yếu tố cấu thành năng
lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch thơng qua mơ hình.
2


b) Nhiệm vụ nghiên cứu: Để đạt được mục tiêu nghiên cứu cần hướng tới thì
phải bám sát vào các mục tiêu nghiên cứu các cấp để thực hiện một số nhiệm vụ, cụ
thể:
- Nhiệm vụ 1: Tìm các khái niệm ở các cấp độ liên quan để hiểu về năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch.
- Nhiệm vụ 2: Tổng hợp, phân tích, đánh giá các mơ hình hệ thống lý thuyết
năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực du lịch ở các cấp độ làm cơ sở chọn lọc các yếu
tố liên kết với nhau thiết lập bộ tiêu chí xây dựng mơ hình năng lực cạnh tranh cấp

tỉnh trong lĩnh vực du lịch.
- Nhiệm vụ 3: Xác định vị trí, thứ tự, tầm quan trọng, xếp hạng, đánh giá
mức độ đóng góp của các yếu tố quyết định năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh
vực du lịch thơng qua kiểm định mơ hình đề xuất một số giải pháp và khuyến nghị
nhằm tăng cường năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a) Đối tượng nghiên cứu: Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du
lịch;
b) Phạm vi nghiên cứu: Về không gian là cấp tỉnh và về thời gian từ năm
2005 đến năm 2015, tầm nhìn giới hạn đến năm 2030.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Ehrenberg (1994)[63], có nhiều trường phái trong nghiên cứu khoa học, các
nhà nghiên cứu có thể chia thành hai trường phái chính, đó là phương pháp định
tính (qualitative methodology) và phương pháp định lượng (quantitative
methodology). Trong nghiên cứu hàn lâm, nghiên cứu định tính đi đơi với việc
khám phá ra các lý thuyết khoa học, dựa trên nguyên tắc quy nạp. Nghiên cứu định
lượng gắn liền với việc kiểm chứng chúng dựa trên nguyên tắc suy diễn. Tuy nhiên,
đặc điểm của phương pháp định tính phù hợp với việc xây dựng lý thuyết và
phương pháp định lượng phù hợp với kiểm định lý thuyết cho nên không nhất thiết
phải phân biệt giữa xây dựng và kiểm định lý thuyết trong nghiên cứu khoa học.
3


Vì vậy, nghiên cứu này được sử dụng kết hợp giữa 2 phương pháp định tính
và định lượng tức là đầu tiên tiến hành xây dựng hệ thống cơ sở lý thuyết trước, sau
đó thực hiện kiểm định minh chứng cho phần lý thuyết sau, đồng thời phối hợp với
các phương pháp tổng hợp, so sánh, chuyên gia, điều tra xã hội học, thống kê, mơ
tả, phân tích theo hệ thống kinh tế đan xen với hệ thống hoạch định chính sách và
phương pháp sử dụng các phần mềm phân tích, xử lý dữ liệu SPSS và AMOS.
5. Những kết quả đạt đƣợc của luận án

1) Nghiên cứu tiếp cận theo hệ thống kinh tế từ cấp độ vĩ mô đến vi mô đã
tổng hợp các được khác niệm liên quan làm rõ mối quan hệ giữa năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực lịch ở các cấp độ giống nhau và khác nhau từ đó hiểu
được năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong khuôn khổ nghiên cứu này là gì. Kế tiếp
tổng hợp được các mơ hình nghiên cứu liên quan làm cơ sở nhận diện 32 yếu tố
thành phần có thuộc tính cạnh tranh và thơng qua phương pháp chuyên gia được rút
gọn lại còn 20 yếu tố thành phần tích hợp thành 4 nhóm yếu tố chính liên kết với
nhau tạo thành mơ hình lý thuyết năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch
với nền tảng là mơ hình hệ thống lý thuyết năng lực cạnh tranh địa phương của
M.Porter hay còn gọi là mơ hình kim cương.
Sau đó tiến hành kiểm định mơ hình tại Bà Rịa – Vũng Tàu đã minh chứng
cho phần lý thuyết phù hợp với dữ liệu thị trường thông qua một loạt các đánh giá
dựa vào phần mềm phần tích dữ liệu SPSS và AMOS xác định được vị trí, thứ tự,
tầm quan trọng và đóng góp của các yếu tố thành phần hợp thành 4 nhóm yếu tố
chính đó là các yếu tố đầu vào và mức độ hấp dẫn du lịch; Các nguồn lực phục vụ
phát triển du lịch; Năng lực của chính quyền địa phương; Các yếu tố ảnh hưởng đến
thị trường du lịch liên kết với nhau trong mơ hình đo lường năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh trong lĩnh vực du lịch trung bình là 2.7 điểm ở mức độ khá.
2) Nghiên cứu tiếp cận theo hệ thống hoạch định chính sách từ cấp độ vĩ mơ
đến vi mơ đã phân tích, đánh giá năng lực cạnh tranh du lịch Việt Nam, năng lực
cạnh tranh du lịch Bà Rịa – Vũng Tàu về tiềm năng, cơ hội, điểm mạnh, điểm yếu,
kết quả, hạn chế để đánh giá thực tế năng lực cạnh tranh ngành du lịch Bà Rịa –
Vũng Tàu theo Matrận IE các yếu tố bên trong và bên ngồi trung bình là 2.9 điểm
ở mức độ khá.
4


3) Nghiên cứu cho thấy việc đánh giá năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh
vực du lịch bằng mô hình trung bình 2.7 điểm được xây dựng theo hệ thống kinh tế
so với việc đánh giá năng lực cạnh tranh ngành du lịch Bà Rịa – Vũng Tàu bằng ma

trận trung bình 2.9 điểm được xây dựng theo hệ thống hoạch định chính sách và
năng lực cạnh tranh chung của Bà Rịa – Vũng Tàu do VCCI đánh giá bằng chỉ số
năm 2013 là 56.99 điểm và năm 2014 là 59.05 điểm đều ở mức độ khá. Cho thấy, cả
3 cách đánh giá bằng phương pháp khác nhau ở 3 cấp độ khác nhau đều cho kết quả
chung. Đồng thời, nghiên cứu cũng tiến hành chọn lọc một số yếu tố thành phần nổi
trội nhất trong các nhóm yếu tố tạo thành năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh
vực du lịch thông qua kiểm định tại Bà Rịa – Vũng Tàu liên hệ với lý thuyết và
đánh giá của Diễn đàn Kinh tế Thế giới về năng lực cạnh tranh du lịch và lữ hành
Việt Nam cho thấy vị trí, thứ tự, tầm quan trọng của các yếu tố là khá tương đồng.
Như vậy, có thể khẳng định rằng mơ hình năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh
vực du lịch không những bền vững về mặt lý thuyết mà còn phù hợp với thực tế lẫn
thực tiễn, từ đó đưa ra định hướng, giải pháp và khuyến nghị nhằm nâng cao năng
lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
a) Ý nghĩa khoa học, luận án có ý nghĩa về mặt khoa học được thể hiện ở 3
điểm mới như sau:
1) Hệ thống hóa được các khái niệm liên quan đến năng lực cạnh tranh ở cấp
độ tỉnh, mối quan hệ giữa năng lực cạnh tranh tồn cầu với địa phương từ đó xác
định các mơ hình đánh giá năng lực cạnh tranh du lịch làm cơ sở thiết lập bộ tiêu
chí đánh giá năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch bao gồm 32 yếu tố
thành phần được tích hợp thành 4 nhóm yếu tố chính;
2) Đề xuất và chỉ rõ được 20 yếu tố thành phần trong 4 nhóm yếu tố chính
liên kết với nhau phản ánh năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch hợp
lý với bối cảnh và môi trường du lịch Việt Nam;
3) Kết quả nghiên cứu thực tế về năng lực cạnh tranh du lịch tại Bà Rịa –
Vũng Tàu đã chỉ ra các yếu tố thành phần, trong mơ hình năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh đưa ra là phù hợp, từ đó cho thấy những giải pháp phát triển nhằm nâng cao
năng lực cạnh tranh về du lịch ở cấp độ tỉnh tại Bà Rịa – Vũng Tàu.
5



b) Ý nghĩa thực tiễn, ngồi 3 điểm mới có ý nghĩa khoa học nêu trên, luận án
có ý nghĩa về mặt thực tiễn như sau:
1) Mơ hình đề xuất của luận án thông qua kiểm định thực tế tại Bà Rịa –
Vũng Tàu, chứng tỏ mơ hình về năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch
có tính thực tiễn cao;
2) Kết quả của luận án có thể được tiếp tục nghiên cứu áp dụng tại các địa
phương khác có điều kiện tương đồng ở Việt Nam.
7. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, nghiên cứu mơ hình năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong
lĩnh vực du lịch có kết cấu 5 chương, cụ thể:
Chương 1. Giới thiệu tổng quan nghiên cứu mơ hình năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh trong lĩnh vực du lịch về tầm quan trọng của du lịch, tổng quan về các khái
niệm và nghiên cứu liên quan ở Việt Nam và trên Thế giới.
Chương 2. Cơ sở lý thuyết về năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du
lịch trình bày các mơ hình hệ thống lý thuyết năng lực cạnh tranh du lịch ở các cấp
độ và khung phân tích năng lực cạnh tranh du lịch thiết lập bộ tiêu chí lý thuyết
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch ban đầu.
Chương 3. Xây dựng mơ hình năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du
lịch, thiết lập bộ tiêu chí lý thuyết xây dựng mơ hình năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
trong lĩnh vực du lịch chính thức kèm giả thuyết nghiên cứu, các thang đo lường,
các tiêu chí xếp hạng năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch.
Chương 4. Kiểm định mơ hình năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực
du lịch, trình bày phương pháp lấy mẫu, mơ tả mẫu, kiểm định mơ hình lý thuyết,
kiểm định các giả thuyết nghiên cứu, đánh giá, xếp hạng và thảo luận.
Chương 5. Kết luận và khuyến nghị, khẳng định những kết quả đã đạt được
và những hạn chế làm định hướng nghiên cứu tiếp theo, khuyến nghị đối với Trung
ương và địa phương tập trung vào một số yếu tố chính góp phần thực hiện một số
giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch.
6



Chƣơng 1. GIỚI THIỆU
1.1. Tầm quan trọng của du lịch
Du lịch là một ngành kinh tế có tốc độ phát triển nhanh chóng và mạnh mẽ
trên phạm vi tồn cầu. Từ chỗ ban đầu là hoạt động mang tính tâm linh của giới quý
tộc, tầng lớp thượng lưu, đến nay du lịch đã trở thành một hiện tượng phổ biến và là
nhu cầu không thể thiếu trong đời sống của mọi người dân. Du lịch phát triển góp
phần tăng nguồn thu ngoại tệ cho các quốc gia và giải quyết nhiều công ăn việc làm
cho xã hội, thúc đẩy sự phát triển của các lĩnh vực có liên quan như vận tải, viễn
thông, y tế, bảo hiểm, ngân hàng, giáo dục...
Trên thế giới, kể từ sau cuộc chiến tranh Thế giới lần thứ 2, du lịch đã phát
triển nhanh chóng và trở thành một hiện tượng xã hội phổ biến, ngành du lịch thế
giới có tốc độ tăng trưởng cao hơn so với nhiều ngành kinh tế khác. Theo thống kê
của Tổ chức Du lịch Thế giới UNWTO (2005)[128], hàng năm trên tồn cầu trung
bình có trên 900 triệu lượt người đi du lịch, trong đó 60% dịng khách đi du lịch có
mục đích tìm hiểu nền văn hóa khác so với nền văn hóa nơi họ sinh sống. Lượng
khách du lịch quốc tế trên toàn cầu đạt 922 triệu đã đem lại nguồn thu tới 944 tỉ
USD và tạo việc làm cho trên 300 triệu người. Du lịch đã trở thành ngành kinh tế
quan trọng của nhiều nước trên thế giới, xuất khẩu du lịch chiếm khoảng 30% xuất
khẩu dịch vụ thương mại thế giới và 6% tổng xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ với tư
cách là ngành xuất khẩu.
Nhìn ra Thế giới, du lịch là ngành kinh tế quan trọng giúp các nước đang
phát triển đẩy nhanh mục tiêu phát triển kinh tế, kiềm chế lạm phát, bảo đảm an
sinh xã hội. Du lịch góp phần tạo ra hàng triệu cơ hội việc làm trực tiếp hay gián
tiếp đối với các ngành có liên quan khác. Trong thời đại tồn cầu hóa, du lịch đang
trở thành nhịp cầu kết nối, giải quyết những bất đồng về ngôn ngữ, văn hóa và tơn
giáo của các dân tộc trên toàn thế giới. Hiện nay du lịch đã vươn lên đứng vị trí thứ
4 sau ngành nhiên liệu, hóa dầu và sản xuất ơ-tơ. Vì hiệu quả to lớn đó, nhiều nước
trên thế giới đã chọn du lịch là ngành ưu tiên phát triển hàng đầu trong chiến lược

phát triển kinh tế - xã hội.
Nhìn lại Việt Nam, du lịch cũng đã được xác định là ngành kinh tế quan
trọng. Du lịch Việt Nam đã góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong nhiều năm
qua. Theo Tổng Cục Du lịch (2014)[30]: Năm 2012, số khách quốc tế đến Việt Nam
7


là 6,8 triệu lượt, khách nội địa đạt 32,5 triệu lượt. Doanh thu ngành du lịch Việt
Nam năm 2009 đạt từ 68.000 đến 70.000 tỷ đồng, 160.000 tỷ đồng năm 2012. Du
lịch đóng góp 5% vào GDP của Việt Nam; Năm 2013, số khách quốc tế đến Việt
Nam là 7,57 triệu lượt, khách nội địa đạt 35 triệu lượt. Doanh thu ngành du lịch
Việt Nam năm 2013 đạt khoảng 200.000 tỷ đồng. Năm 2014 ngành du lịch Việt
Nam thu hút gần 8 triệu lượt khách quốc tế, 32-35 triệu khách nội địa, con số dự
kiến năm 2020 là 11-12 triệu khách quốc tế; 45-48 triệu khách nội địa. Doanh thu từ
du lịch dự kiến sẽ đạt 18-19 tỷ USD năm 2020.
Như vậy, với vị trí tầm quan trọng của du lịch, để phát triển du lịch nhanh và
bền vững, thu hẹp dần khoảng cách với những quốc gia có ngành du lịch đã và đang
phát triển trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu và toàn diện là yêu cầu cấp bách đặt
ra cho ngành du lịch Việt Nam nói chung và các tỉnh/thành nói riêng.
1.2. Tổng quan nghiên cứu
1.2.1. Các khái niệm liên quan
1.2.1.1. Du lịch
Khái niệm du lịch là một trong những đặc điểm của ngành du lịch với tư
cách là đối tượng nghiên cứu của du lịch học, phản ánh mối quan hệ bản chất bên
trong, làm cơ sở cho việc nghiên cứu các xu hướng và các quy luật phát triển của
nó. Vì vậy, việc lựa chọn một khái niệm du lịch phù hợp với nghiên cứu này sẽ là
kim chỉ nam cho sự thành công trong việc xây dựng mơ hình năng lực cạnh tranh
cấp tỉnh trong lĩnh vực du lịch. Từ giữa thế kỷ 19, du lịch bắt đầu phát triển mạnh
và ngày nay đã trở thành một hiện tượng kinh tế xã hội phổ biến. Nhiều nước đã lấy
chỉ tiêu đi du lịch của dân cư là một trong những tiêu chí đánh giá chất lượng cuộc

sống. Du lịch là tổng hợp các hiện tượng và các mối quan hệ phát sinh từ tác động
qua lại giữa khách du lịch, các nhà kinh doanh, chính quyền và cộng đồng dân cư
địa phương trong q trình thu hút và tiếp đón khách du lịch, cụ thể:
- Đối với người đi du lịch: Du lịch là cuộc hành trình và lưu trú của họ ở
ngồi nơi cư trú để thỏa mãn các nhu cầu khác nhau: Hịa bình, hữu nghị, tìm kiếm
kinh nghiệm sống hoặc thỏa mãn các nhu cầu về vật chất và tinh thần khác.
8


- Đối với người kinh doanh du lịch: Du lịch là quá trình tổ chức các điều kiện
về sản xuất và phục vụ nhằm thỏa mãn, đáp ứng các nhu cầu của người du lịch và
đạt được mục đích số một của mình là thu lợi nhuận.
- Đối với chính quyền địa phương: Du lịch là việc tổ chức các điều kiện về
hành chính, về cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật để phục vụ khách du lịch, là
tổng hợp các hoạt động kinh doanh nhằm tạo điều kiện cho khách du lịch trong việc
hành trình và lưu trú, là cơ hội để bán các sản phẩm của địa phương, tăng thu ngoại
tệ, tăng thu nhập, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho dân địa phương.
- Đối với cộng đồng dân cư sở tại: Du lịch là một hiện tượng kinh tế xã hội
mà hoạt động du lịch tại địa phương mình, vừa đem lại những cơ hội để tìm hiểu
nền văn hố, phong cách của những người ngồi địa phương mình, vừa là cơ hội để
tìm việc làm, phát huy các nghề cổ truyền, tăng thu nhập nhưng đồng thời cũng gây
ảnh hưởng đến đời sống người dân sở tại như về môi trường, trật tự an ninh xã hội,
nơi ăn, chốn ở,...
Mặc dù hoạt động du lịch có nguồn gốc hình thành từ lâu và phát triển với
tốc độ rất nhanh, nhưng khái niệm “Du lịch” lại được tiếp cận từ nhiều cấp độ khác
nhau và được hiểu rất khác nhau, cụ thể:
Tổ chức Du lịch Thế giới UNWTO (1980)[132], đưa ra khái niệm: “Du lịch
bao gồm tất cả mọi hoạt động của những người du hành, tạm trú, với mục đích tham
quan, khám phá và tìm hiểu, trải nghiệm hoặc trong mục đích nghỉ ngơi, giải trí, thư
giãn; cũng như mục đích hành nghề và những mục đích khác nữa, trong thời gian

liên tục nhưng không quá một năm, ở bên ngồi mơi trường sống định cư; nhưng
loại trừ các du hành mà có mục đích chính là làm tiền. Du lịch cũng là một dạng
nghỉ ngơi năng động trong môi trường sống khác hẳn nơi định cư”.
Hội đồng Du lịch và Lữ hành Thế giới WTTC (2001)[133], đã đưa ra khái
niệm: “Du lịch bao gồm tất cả mọi hoạt động của những người du hành, tạm trú, với
mục đích tham quan, khám phá hoặc với mục đích nghỉ ngơi, giải trí, thư giãn; cũng
như mục đích kinh doanh và những mục đích khác nữa, trong thời gian liên tục
nhưng khơng q một năm, ở bên ngồi mơi trường sống định cư”.
9


Hunziker và Krapf (2004)[82], hai người được coi là đặt nền móng cho cho lý
thuyết về cung du lịch đưa ra khái niệm: “Du lịch là tập hợp các mối quan hệ và các
hiện tượng phát sinh trong các cuộc hành trình và lưu trú của những người ngồi địa
phương, nếu việc lưu trú đó khơng thành cư trú thường xun và khơng dính dáng
đến hoạt động kiếm lời”.
Luật Du lịch Việt Nam (2005)[25], đã đưa ra khái niệm: “Du lịch là các hoạt
động có liên quan đến chuyến đi của con người ngồi nơi cư trú thường xun của
mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một
khoảng thời gian nhất định”.
Như vậy, các khái niệm du lịch của Tổ chức Du lịch Thế giới UNWTO
(1980)[132], Hội đồng Du lịch và Lữ hành Thế giới WTTC (2001)[133] và Hunziker
và Krapf (2004)[82] đều có điểm chung cho rằng Du lịch có 2 nghĩa. Một mặt khi nói
đến du lịch người ta hiểu rằng đó là cuộc hành trình và lưu trú tạm thời của con
người ở một nơi khác (cách xa nơi ở thường xuyên của họ) để nghỉ dưỡng chữa
bệnh, thỏa mãn các nhu cầu về văn hóa, nghệ thuật, lịch sử, giao lưu tình cảm, cơng
vụ. Mặt khác du lịch được hiểu là tập hợp các hoạt động kinh doanh nhằm giúp đỡ
việc thực hiện các cuộc hành trình và lưu trú tạm thời của con người, thông qua việc
tổ chức phục vụ vận chuyển, phục vụ lưu trú, phục vụ ăn uống, phục vụ hướng dẫn
tham quan.... Tất cả những hoạt động nêu trên tạo nên ngành kinh doanh du lịch.

Tuy nhiên, trong 4 khái trên thì khái niệm du lịch trong Luật Du lịch Việt
Nam (2005)[25] sẽ chính thức được sử dụng trong nghiên cứu này vì đây là một khái
niệm mang tính khái quát, bao hàm được cả hai khía cạnh cơ bản của du lịch là
chuyến đi ngồi nơi cư trú với mục đích tham quan nghỉ dưỡng và các hoạt động
kinh doanh liên quan phù hợp với đặc điểm văn hóa của người Việt Nam.
1.2.1.2. Năng lực cạnh tranh
Sau gần 30 năm tiến hành công cuộc đổi mới, quan điểm về cạnh tranh ở
Việt Nam Đã có những thay đổi cơ bản từ cả khía cạnh kinh tế, xã hội và pháp lý.
Trong tiến trình đổi mới, pháp luật về cạnh tranh từng bước được xây dựng và hồn
thiện nhằm đáp ứng địi hỏi của đời sống kinh tế - xã hội.
10


×