Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ ALPHA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.95 KB, 39 trang )

Kế toán trưởng
Phòng kế toán tài chính
Kế toán thuế Kế toán tổng hợp
Kế toán TS &lương Kế toán NVL Kế toán tiềnKế toán chi phí sản xuất vàtính giá thành
Kế toán các đội công trình Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Thủ quỹ
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THIẾT BỊ ALPHA
2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy và công tác kế toán tại công ty ALPHA
2.1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp
Bộ máy kế toán của công ty tổ chức theo mô hình tập chung. Chịu sự
chỉ đạo trực tiếp của giám đốc, bộ máy kế toán có sự phối hợp chuyên môn
trong mối quan hệ với các phòng ban cũng như kế toán các đội công trình.
Nhiệm vụ chủ yếu của bộ máy kế toán là phản ánh xử lý các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh của công ty và cung cấp các thông tin báo cáo tài chính cho các đối
tượng có liên quan như ngân hàng hay tổng công ty.
Sơ đồ 5. Sơ đồ tổ chức kế toán
1
1
Chức năng và nhiệm vụ cụ thể của từng kế toán phần hành trong công ty:
* Kế toán trưởng: giúp giám đốc chỉ đạo trực tiếp bộ máy kế toán của công ty
trong qua trình sử lý các thông tin kinh tế, đồng thời là người kiểm tra kiểm
soát các hoạt kinh tế - tài chính của chủ sở hữu.
Nhiệm vụ chính: tổ chức bộ máy một cách hợp lý không ngừng cải tiến bộ
hình thức tổ chức bộ máy kế toán sao cho phù hợp với quy phạm phát luật,
phản ánh trung thực, chính sác, kịp thời các thông tin kinh tế phát sinh. Tổng
hợp lập báo cáo tài chính cũng như các bảng tổng hợp vào cuối kỳ, phân tích
đánh giá tình hình hoạt động tài chính của toàn công ty.
Tính toán các khoản phải nộp ngân sách, các khoản phải nộp cho tổng
công ty, cũng như các khoản phải thu phải trả nhằm thực hiện đầy đủ quyền
và nghĩa vụ của mình.


Đề xuất các phương pháp sử lý tài sản thất thoát, thiếu và thừa trong công
ty, cũng như tính chính xác thời kỳ, chế độ kết quả tài sản hàng kỳ.
* Kế toán tiền
Hàng ngày, phản ánh tình hình thu, chi và tồn quỹ tiền mặt, thường xuyên đối chiếu tiền
mặt tồn quỹ thực tế với sổ sách, phát hiện và sử lý kịp thời các sai sót trong việc quản lý và
sử dụng tiền mặt.
Phản ánh tình hình tăng giảm và số dư tiền gửi ngân hàng hàng ngày,
giám sát việc chấp hành chế độ thanh toán không dùng tiền mặt.
Phản ánh các khoản tiền đang chuyển, kịp thời phát hiện các nguyên nhân
làm tiền đang chuyển bị ách tắc để doanh nghiệp có biện phát thích hợp, để
giải phóng tiền đang chuyển kịp thời.
* Kế toán tài sản tiền lương
Nhiệm vụ của kế toán tài sản:
- Ghi chép, phản ánh tổng hợp chính sác, kịp thời số lượng, giá trị tài sản hiện có, tình
hình tăng giảm và hiện trạng TSCĐ trong phạm vi toàn công ty, cũng như từng bộ phận sử
dụng TSCĐ, tạo điều kiện cung cấp thông tin để kiểm tra, giám sát thường xuyên việc giữ
gìn, bảo quản, bảo dưỡngTSCĐ và kế hoạch đầu tư TSCĐ trong công ty.
2
2
- Tính toán và phân bổ chính xác khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất –
kinh doanh theo mức độ hao mòn của TSCĐ và chế độ tài chính quy định.
- Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ,
tập hợp và phân bổ chính sác chi phí sửa chữa TSCĐ vào chi phí kinh doanh.
Chức năng và nhiệm vụ của kế toán tiền lương:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số lượng lao động, thời gian kết
quả lao động, tính lương các khoản trích theo lương phân bổ chi phí nhân
công theo đúng đối tượng lao động.
- Theo dõi tình hình thanh toán tiền lương, tiền thưởng, các khoản phụ
cấp phụ trợ cho người lao đông.
- Lập các báo cáo về lao động, tiền lương phục vụ cho công tác quản lý

nhà nước và quản lý doanh nghiệp.
* Kế toán NVL:
- Ghi chép, tính toán, phản ánh chính sác trung thực, kịp thời số lượng
chất lượng và giá thành thực tế của NVL nhập kho.
- Phân bổ hợp lý giá trị NVL sử dụng vào đối tượng tập hợp chi phí sản
xuất kinh doanh.
- Tính toán và phản ánh chính xác số lượng và giá trị NVL tồn kho, phát
hiện kịp thời NVL thiếu, thừa, đọng, kém phẩm chất dể công ty cã biện phát
sử lý kịp thời hạn chế tối đa mức thiệt hại có thể xảy ra.
* Kế toán tổng hợp:
- Đôn đốc kiểm tra toàn bộ hoạt động bộ máy kế toán thông qua quá
trình quản lý và hạch toán trên hệ thống tài khoản, chứng từ được tổng hợp
vào cuối tháng.
- Lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị theo đúng quy định của nhà
nước.
- Phân tích các hoạt đông sản xuất kinh doanh trên các chỉ tiêu cơ bản,
tham mưu cho kế toán trưởng về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
những ưu điểm, và yếu kém còn tồn tại.
3
3
- Thực hiện công tác quyết toán đối với tổng công ty và nhà nước.
- Báo cáo định kỳ và đột xuất về hoạt động đột xuất kinh doanh và quản
lý của công ty
* Thủ quỹ:
- Tiếp nhận, kiểm chứng chứng từ gốc, phiếu thu, phiếu chi theo đúng
quy định về chứng từ gốc do nhà nước ban hành.
- Kiểm két đối chiếu với kế toán tiền mặt hàng ngày về lượng tiền trong
két, thực hiện thu từ ngân hµng, từ các chủ đầu tư.
- Báo cáo nhanh về tổng, thu tổng chi của ngày hôm trước và số dư đầu
ngày báo cáo.

* Kế toán các đội công trình
- Hạch toán phụ thuộc vào bộ máy kế toán của công ty, kế toán phải tập
hợp chi phí sản xuất theo từng hạng mục, theo mức độ hoàn thành của công
việc theo phương pháp tính giá đã được quy định.
- Tính giá trị khối lượng công việc có thể được quyết toán trong một kỳ
để tính doanh thu của công trình, kết thúc công trình cần lập bản quyết toán
công trình.
2.2 Các chính sách kế toán áp dụng tại Doanh nghiệp
2.2.1 Chế độ chứng từ tại doanh nghiệp
Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01/200N kết thúc vào ngày
31/12/200N.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong hoạch toán kế toán: Việt Nam đồng
Khi sử dụng đơn vị tiền tệ khác về nguên tắc là phải trao đổi ra Việt Nam
đồng tính theo tỷ giá lúc thực tế phát sinh, hay theo giá thoả thuận. Điều này
được nói khá rõ trong chuẩn mực kiểm toán 10 Về ảnh hưởng của việc thay
đổi tỷ giá.
Hình thức ghi sổ: Nhật ký chung
Phương pháp hạch toán TSCĐ:
4
4
- Nguyên tắc tính giá TSCĐ được áp dụng theo chuẩn mực 03- 04 TSCĐ
hữu hình và TSCĐ vô hình trong chuẩn mực kế toán Việt Nam theo Quyết
định số 149/2001/ QĐ – BTC ngày 31/12/2001.
Hạch toán khấu hao tài sản cố định: theo phương pháp luỹ kế và việc
đăng ký thời gian hữu ích được nêu trong Quyết định 206/2003 QĐ – BTC về
việc ban hành chế độ quản lý và trích khấu hao tài sản cố định.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:
- Hàng tồn kho được tính theo giá gốc, nguyên tắc tính giá được áp dụng
theo chuẩn mực kế toán 02 Hàng tồn kho Quyết định số 149/2001/ QĐ –
BTC ngày 31/12/2001.

- Hàng xuất kho được tính giá theo phương pháp nhập trước xuất trước.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
thường xuyên
Trích lập và hoàn dự phòng: Không có
Căn cứ quy mô và đặc điểm của loại hình sản xuất (xây lắp) công ty đã
xây dựng nên một hệ thống chứng từ phù hợp cho mình và đúng với chế độ kế
toán hiện hành do Nhà nước ban hành.
Hệ thống chứng từ
Hệ thông chứng từ của công ty bao gồm:
Bảng 2. Hệ thống chứng từ
STT TÊN CHỨNG TỪ STT TÊN CHỨNG TỪ
5
5
I.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
II.
11
12
13
14
15

16
17
Lao động tiền lương
Bảng chấm công và chia lương
Bảng bình chọn ABC
Hợp đồng làm khoán
Bảng thanh toán tiền lương
Phiếu nghỉ hưởng BHXH
Bảng thanh toán BHXH
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc
hoàn thành
Biên bản điều tra tai nạn lao động
Phiếu theo dõi tạm ứng
Hàng tồn kho
Giấy đề nghị thanh toán mua thiết bị vật

Hoá đơn GTGT
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Phiếu thanh toán tạm ứng
Biên bản kiểm nghiệm vật tư
Thẻ kho
Hoá đơn kiêm phiếu suất kho
III.
18
19
20
21
22
23

24
25
26
VI.
27
28
29
30
31
V.
32
33
34
35
36
37
Tiền tệ
Phiếu thu
Phiếu chi
Giấy đề nghị tạm ứng
Giấy thanh toán tạm ứng
Biên lai thu tiền
Bản kê vàng, bạc, đá quý
Bản kiểm kê quỹ
Ủy nhiệm chi
Phiếu chuyển khoản
Tàn sản cố định
Biên bản giao nhận TSCĐ
Thẻ TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ

Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa
Biên bản đánh giá lại TSCĐ
Tính giá thành sản phẩm và quyết
toán doanh thu
Biểu thanh toán khối lượng
Biểu quyết toán khối lượng hoàn thành
Hoá dơn VAT
Biên bản nghiệm thu xác nhận khối
lượng hoàn thành
Thẻ tính giá thành
Hợp đồng kinh tế
2.2.2 Chế độ tài khoản sử dụng tại doanh nghiệp
Hệ thống tài khoản sử dụng tại doanh nghiệp: Hệ thống tài khoản sử
dụng của công ALPHA được thực hiện theo thông tư hướng dấn số
89/2002/TT – BTC ngày 09/10/2002 và thông tư số 105/2003/TT- BTC ngày
04/11/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
6
6
2.2.3 Hình thức sổ kế toán
Doanh nghiệp tổ chức hạch toán kế toán theo hình thức Nhật ký chung với đặc chưng cơ
bản là: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng
tâm là sổ Nhật ký chung, theo một trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của các
nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát
sinh.
* Hình thức kế toán Nhật ký chung bao gồm các loại sổ kế toán chủ yếu sau đây:
Sổ nhật ký chung:
- Là sổ kế toán tổng hợp dùng dể ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính theo trình tự
thời gian. Bên cạnh đó thực hiện việc phản ánh theo quan hệ đối ứng tài khoản (định khoản
kế toán) để phục vụ việc ghi sổ cái.
- Số liệu ghi trên sổ Nhật ký chung được dùng làm căn cứ để ghi sổ cái.

- Về nguyên tắc, tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải ghi sổ Nhật
ký chung. Tuy nhiên do doanh nghiệp mở thêm Nhật ký đặc biệt cho đối tượng kế toán có số
lượng phát sinh lớn nên để tránh sự trùng lặp khi đã ghi sổ nhật ký đặc biệt thì không ghi vào
sổ Nhật ký chung.
- Sổ Nhật ký đặc biêt mà doanh nghiệp sử dụng là:
+ Sổ Nhật ký thu tiền: Dùng để ghi chép các nghiệp vụ thu tiền của doanh nghiệp.
Mẫu sổ này được mở riêng cho thu tiền mặt thu qua ngân hàng, cho từng loại tiền.
+ Sổ Nhật ký chi tiền: Dùng để ghi chép các nghiệp vụ chi tiền của đơn vị. Mẫu sổ này
được mở riêng cho chi tiền mặt, chi tiền qua ngân hàng, cho từng loại tiền
+ Sổ Nhật ký mua hàng: Dùng để ghi chép các nghiệp vụ mua hàng theo hình thức trả
tiền sau hoăc trả tiền trước cho người bán theo từng nhóm hàng tồn kho của đơn vị.
+ Nhật ký bán hàng: Dùng để ghi chép các nghiệp vụ bán hàng của đơn vị.
Sổ cái:
Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh trong niên độ kế toán theo tài khoản kế toán được quy định trong hệ
thống tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Mỗi tài khoản được mở
một hay một số trang liên tiếp trên sổ Cái đủ để ghi chép trong một niên độ kế
toán.
Các sổ, thẻ kế toán chi tiết:
Dùng để ghi chép chi tiết các đối tượng kế toán cần phải theo dõi chi tiết
nhằm phục vụ yêu cầu tính toán một số chỉ tiêu, tổng hợp phân tích và kiểm
7
7
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký chung Sổ thẻ kế toán chi tiết
Sổ cái
tra của doanh nghiệp mà các sổ kế toán không thể đáp ứng được. Trong hình
thức tổ chức kế toán của doanh nghiệp gồm các sổ và thẻ kế toán chi tiết sau:
- Sổ TSCĐ
- Sổ chi tiết vật liệu

- Thẻ kho
- Sổ chi phí sản xuất
- Thẻ tính giá thành dịch vụ
- Sổ chi tiết tiền gửi, tiền vay
- Sổ chi tiết thanh toán với người bán, mua, ngân hàng, nhà nước, thanh
toán nội bộ
- Sổ chi tiết nguồn vốn kinh doanh
* Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
- Hàng ngày, cắn cứ vào các chứng từ được dùng để làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung, hoặc các sổ
Nhật ký đặc biệt đồng thời ghi vào các sổ kế toán chi tiết có liên quan. Sau đó
căn cứ số liệu trên các sổ trên để ghi vào sổ Cái kế toán theo các tài khoản phù
hợp.
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ Cái, lập Bảng Cân
Đối số phát sinh
- Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ Cái và Bảng
tổng hợp chi tiết dược dùng để lập các báo cáo tài chính.
- Về nguyên tắc, tổng phát sinh nợ và tổng phát sinh trên bảng cân đối
kế toán phải bằng tổng phát sinh phát sinh nợ có và tổn phát sinh có trên sổ
Nhật ký chung cùng kỳ.
Sơ đồ 6. Trình tự ghi sổ theo nhật ký chung
8
8
2.2.4 Chế độ báo cáo kế toán sử dụng tại doanh nghiệp
Các báo cáo của công ty được thực hiện theo quy định số 48/2006 QD-
BTC ngày 14/9/2006 của Bộ Tài Chính với mục đích:
(1) Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nguồn vốn
hình thành tài sản của doanh nghiệp, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp trong một năm tài chính.
(2) Cung cấp các thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá

tình hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp, đánh giá tình hình tài chính
của doanh nghiệp trong năm tài chính đã qua và những dự đoán trong tương
lai. Thông tin của báo cáo tài chính là căn cứ quan trọng cho việc đề ra những
quyết định về quản lý, điều hành sản xuất, kinh doanh hoặc đầu tư vào các
doanh nghiệp của các chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu, các nhà đầu tư, các chủ
nợ hiện tại và tương lai của doanh nghiệp.
Hệ thống báo cáo tài chính của công ty ALPHA gồm có:
1) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B 02 – DNN)
- Phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
bao gồm kết quả kinh doanh và kết quả khác.
- Tất cả các chỉ tiêu đều trình bày: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo;
Số liệu của kỳ trước (để so sánh); Số luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo.
- Nguồn gốc số liệu lập báo cáo là việc căn cứ báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh của kỳ trước, căn cứ vào sổ kế toán trong kỳ dùng cho các tài
khoản từ loại 5 đến loại 9.
9
9
2) Bảng Cân đối kế toán (Mẫu số B 01 – DNN)
- Phản ánh tình hình tài sản của doanh nghiệp theo giá trị tổng tài sản và
tổng nguồn hình thành tài sản ở một thời điểm nhất định (Thời điểm đó
thường là ngày cuối cùng của kỳ hạch toán).
- Với nguồn số liệu để lập bảng cân đối kế toán bao gồm: Bảng cân đối kế
toán năm trước, số dư của các tài khoản loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 trên
các sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp của kỳ lập bảng cân đối kế
toán, số dư của các tài khoản ngoài bảng loại 0.
3) Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số 09 – DNN)
- Là một báo cáo kế toán tài chính tổng quát nhằm mục đính giải trình
bổ sung, thuyết minh những thông tin về tình hình tài chính, hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các báo cáo tài chính
khác chưa trình bày đầy đủ chi tiết.

4) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03 – DNN, báo cáo không bắt
buộc).
Chú ý: Doanh nghiệp không xây dựng báo cáo quản trị.
2.3.Đặc điểm quy trình kế toán của các phần hành chủ yếu tại công ty thiết
bị ALPHA
2.3.1 Hạch toán tài sản cố định.
Sơ đồ 7. Trình tự ghi sổ TSCĐ
10
10
Biển bản giao nhận TSCĐ; Thẻ TSCĐ Biên bản thanh lý TSCĐ; Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa; Biên bản đánh giá lại TSCĐ…
Sổ Nhật ký chung
Sổ cái TK:211 TSCĐ HH213 TSCĐ VH212 Thuê TS214 Hao mòn TSCĐ
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, sổ tài sản cố định, sổ chi tiết TK:2112 - đất;2113 - máy móc; 2114 - vận tải; 2115- thiết bị; 2131- quyền SD đất……………
Báo cáo tăng giảm hao mòn; báo cáo tăng giảm TSCĐ.
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
2.3.2 Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Sơ đồ 8. Trình tự ghi sổ
11
11
Bảng chấm công và chia lương; Bảng bình chọn ABC; Hợp đồng làm khoán; Bảng thanh toán tiền lương; Phiếu nghỉ hưởng BHXH; Bảng thanh toán BHXH; Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành; Biên bản điều tra tai nạn lao động; Phiếu theo dõi tạm ứng.
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
12
12
Biên bản nghiệm thu xác nhận khối lượng hoàn thành; Biểu quyết toán khối lượng hoàn thành; Hoá đơn kiêm phiếu suất kho; Bảng chấm công và chia lương; Bảng thanh toán BHXH …

Nhật ký chung
Bảng phân bổ khấu hao; Thẻ tính giá thành; sổ chi phí sản xuất; sổ chi tiết các TK:6271 & 6231- CF nhân công6272 & 6232- CF vật liệu6273 & 6233- CF dụng cụ6274 & 6234- CF khấu hao6277 & 6237- CF dịch vụ6278 & 6238- CF bằng tiền
Sổ cái TK:621- CF NVL trực tiếp622- CF NC trực tiếp623- CF SD máy thi công627- CF sản xuất chung154- CF sx dở dang
Bảng tổng hợp tăng giảm hao mòn; Bảng tổng hợp quỹ tiền lương
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tài chính
2.3.3 Hạch toán chi phí sản tính giá thành sản phẩm xây lắp
Sơ đồ 9.Trình tự ghi
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
13
13
Biểu thanh toán khối lượng; Biểu quyết toán khối lượng hoàn thành; Hoá dơn VAT; Biên bản nghiệm thu xác nhận khối lượng hoàn thành;Hợp đồng kinh tế…
Sổ chi tiết tiêu thụ; Thẻ tính giá thành sản phẩm; Sổ chi tiêt TK:9111050191110502911105039111050491110508Nhật ký chứng từ
Bảng tổng hợp quyết toán thuế VAT; Bản tổng hợp danh thu.
Sổ cái các TK:511 - Doanh thu632 - GVHB911 - Xác định KQKD
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tài chính
2.3.4 Hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 10. Trình tự ghi sổ
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
14
14
Phiếu thu; Phiếu chi; Giấy đề nghị tạm ứng; Giấy thanh toán tạm ứng; Biên lai thu tiền; Bản kê vàng, bạc, đá quý; Bản kiểm kê quỹ; Ủy nhiệm chi;Phiếu chuyển khoản…
Nhật ký thu tiềnNhật ký chi tiền
Nhật ký chứng từSổ chi tiết tiền gửi, tiền vay; Sổ chi tiết TK 1111 & 1121 Tiền mặt1112 & 1122 Ngoại tệ1113 & 1123 Vàng bạc
Sổ cái TK:111- Tiền mặt112- Tiền gửi ngân hàng
Bản tổng hợp tăng giảm tiền mặt, tiền gửi NH

Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Quan hệ đối chiếu
2.3.5 Hạch toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
Sơ đồ 11. Trình tự ghi sổ
Ghi hàng ngày
15
15

×