Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Kế toán tổng hợp nhập xuất kho nguyên vật liệu tại công ty cổ phần in công đoàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.4 KB, 11 trang )

Kế toán tổng hợp nhập xuất kho nguyên vật liệu tại công ty cổ phần in công
đoàn
2.3.1.Tài khoản kế toán thực tế đơn vị sử dụng
Vật liệu của công ty là tương đối đa dạng, phong phú, do đó để quản lý chặt
chẽ và theo dõi sự biến động của nguyên vật liệu, công ty cổ phần in công đoàn đã
sủ dụng phương pháp kế toán tổng hợp là phương pháp kê khai thường xuyên, kế
toán tổng hợp sử dụng các loại tài khoản sau :
TK 152 : Nguyên vật liệu
TK 1521 : Nguyên vật liệu chính
TK 1522 : Nguyên vật liệu phụ
TK 1523 : Nhiên liệu
TK 1527 : Phế liệu thu hồi
TK 1524 : Phụ tùng thay thế
Đối với các nghiệp vụ nhập nguyên vật liệu, công ty còn sử dụng các tài
khoản :
TK 111 : Tiền mặt
TK 112 : Tiền gửi ngân hàng
TK 133 : Thuế GTGT
TK 331 : Phải trả người bán
Đối với các nghiệp vụ xuất nguyên vật liệu, công ty còn sử dụng các tài
khoản :
TK 621 : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 627 : Chí phí sản xuất chung
TK 632 : Giá vốn hàng bán
2.3.2.Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
Tại công ty cổ phần in công đoàn không có trường hợp hàng về nhập kho mà
hoá đơn chưa về hoặc ngược lại, kế toán chỉ ghi duy nhất một trường hợp hàng hoá
và hoá đơn cùng về. Khi mua nguyên vật liệu về nhập kho, căn cứ vào chứng từ
cần thiết và hình thức thanh toán với nhà cung cấp mà kế toán tiến hành tổng hợp
nhập vật liệu.
2.3.2.1.Kế toán tổng hợp các trường hợp nhập kho nguyên vật liệu


Vật liệu nhập kho chủ yếu là nguồn thu bên ngoài, do điều kiện mua bán trên
thị trường hiện nay rất thuận tiện, phương thức thanh toán đa dạng, phong phú, nên
việc hạch toán của kế toán tổng hợp cũng đa dạng. Phần lớn bằng hình thức thanh
toán trả tiền chậm, trả trực tiếp bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng.
- Khi mua NVL về nhập kho thanh toán ngay bằng tiền mặt, căn cứ vào hoá đơn
kế toán ghi :
Nợ TK 152 : nguyên vật liệu
Nợ TK 133 : thuế GTGT đầu vào được được khấu trừ
Có TK 111 : Tổng giá thanh toán bằng tiền mặt
- Khi mua nguyên vật liệu nhập kho thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, căn cứ
vào hoá đơn kế toán ghi :
Nợ TK 152 : nguyên vật liệu
Nợ TK 133 : thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 112 : tổng giá thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
- Khi mua nguyên vật liệu về nhập kho chưa thanh toán cho người bán, kế toán
ghi :
Nợ TK 152 : nguyên vật liệu
Nợ TK 133 : thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 331 : Tổng giá thanh toán phải trả cho người bán
Ví dụ :
- Ngày 16/9/2008 Công ty mua 440kg mực đen Nhật về nhập kho với giá trên
hoá đơn GTGT là 34.408.000đ, thuế GTGT được khấu trừ 10% và công ty đã trả
ngay người bán bằng tiền mặt, kế toán ghi :
Nợ TK 152 : 34.408.000
Nợ TK 133 : 3.440.800
Có TK 111: 37.848.800
- Ngày 16/9/2008 công ty mua 370kg mực xanh Trung Quốc về nhập kho với giá
ghi trên hoá đơn GTGT là 307.100.000đ, thuế GTGT được khấu trừ 10%, công ty
đã trả người bán bằng TGNH, kế toán ghi :
Nợ TK 152: 307.100.000

Nợ TK 133 : 3.710.000
Có TK 112 : 337.810.000
- Ngày 16/9/2008 công ty mua 13747kg giấy Couche Matt DL 80g/m2, giá ghi
trên hoá đơn GTGT là 167.850.870đ, thuế GTGT được khấu trừ 10% và công ty
chưa thanh toán cho người bán, kế toán ghi :
Nợ TK 152 : 167.850.870
Nợ TK 133 : 16.785.087
Có TK 331 : 184.635.957

Cuối tháng căn cứ vào hoá đơn tập hợp trong tháng, kế toán sẽ vào chứng từ
ghi sổ.
* Mục đích của chứng từ ghi sổ :
Do kê toán lập trên cơ sở từng chứng từ gốc có cùng nội dung kinh tế. Chứng
từ ghi sổ dùng để tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế có cùng nội dung kinh tế.
* Phương pháp ghi chép :
- Cột 1 : trích nội dung của nghiệp vụ kinh tế
- Cột 2 : tên của tài khoản
- Cột 3,4 : pản ánh giá trị của nghiệp vụ kinh tế theo kết cấu nợ có.
* Yêu cầu chi tiết của chứng từ ghi sổ :
- Số của chứng từ ghi sổ
- Ngày ghi chứng từ ghi sổ
- Nội dung trích yếu của từng nghệp vụ kinh tế
- Tên tài khoản : Nợ , Có
- Số tiền : Nợ , Có
- Tổng cộng số tiền
- Chữ ký, họ tên của người lập biểu, kế toán trưởng.
* Công việc của kế toán viên :
- Căn cứ váo các phiếu lập kho, phiếu xuất kho, sổ chi tiết nguyên vật liệu để
lấy số liệu ghi vào chứng từ ghi sổ.
- Sổ của chứng từ ghi sổ, ngày tháng lập chứng từ ghi sổ, tổng cộng số tiền của

chứng từ ghi sổ sẽ được dùng để đưa sang sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Biểu 25
Đơn vị : Công ty cổ phần In Công Đoàn
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ N GHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
Chứng từ ghi sổ
Số : 28
Ngày 30 tháng 9 năm 2008
Nội dung trích yếu TK Số tiền
Ghi
chú
Nợ Có Nợ Có
Nhập giấy tờ rời Couche Matt DL
80g/m2 (65×86)
1521 167.850.870
133 16.785.087
331 184.635.957
Nhập giấy cuộn Bãi Bằng 58g/m2 khổ
87cm trắng 90
1521 201.914.160
133 20.191.416
331 222.105.576
Nhập mực đen Nhật 1521 34.408.000
1333 3.440.800
331 37.848.800
Nhập mực xanh Trung Quốc 1521 30.710.000
133 3.071.000
331 33.781.000
Cộng 478.371.333 478.371.333
Kèm theo…chứng từ gốc.

Người lập Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)

×