Tải bản đầy đủ (.pdf) (158 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản ở điện lực từ liêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 158 trang )

.....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-------------------------------------

NGUYỄN VIỆT NGA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN Ở ĐIỆN LỰC TỪ LIÊM

NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học:

HÀ NỘI 2010


LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của cơ
Nguyễn Thị Lan, là người đã chỉ bảo hướng dẫn em rất chu đáo và nhiệt
tình trong quá trình làm luận văn này. Bên cạnh đó, em xin bày tỏ lịng
biết ơn sâu sắc tới các thầy cô trong trường Đại học Bách Khoa Hà
Nội, đặc biệt là các thầy cô trong Khoa Kinh tế và quản lý trường đã
nhiệt tình giúp đỡ em trong q trình học tập.
Tơi xin cảm ơn các bạn học viên lớp Quản trị kinh doanh khoá
2008-2010 và các đồng nghiệp tại Điện lực Từ Liêm đã giúp đỡ tơi
trong q trình học tập và tạo điều kiện cho tơi hồn thành tốt luận văn
này.


Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2010
Học viên
Nguyễn Việt Nga


LỜI CAM ĐOAN

Tôi là Nguyễn Việt Nga, học viên cao học lớp Quản trị kinh doanh 20082010, đã thực hiện đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư xây dựng
cơ bản ở Điện lực Từ Liêm dưới sự hướng dẫn của TS.Nguyễn Thị Lan. Tôi xin
cam đoan những kết quả nghiên cứu và thảo luận trong luận văn này là đúng sự thật
và không sao chép ở bất kỳ tài liệu nào khác.


Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản ở Điện lực Từ Liêm

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................... 5
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................. 7
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ........................................................ 7
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 8
A. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................ 8
B. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ......................................................................... 8
C. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI. ................ 9
D. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI .............................................. 9
E. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI........................................................ 9
F. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN .................................................................... 9
PHẦN I ........................................................................................................... 10

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN ........................... 10
1.1 Đầu tư phát triển. .................................................................................... 11
1.1.1. Khái niệm đầu tư phát triển................................................................... 11
1.1.2. Đặc điểm đầu tư phát triển .................................................................... 11
1.1.3. Vai trò đầu tư phát triển ........................................................................ 12
1.1.4. Nguồn vốn đầu tư phát triển.................................................................. 17
1.2. Đầu tư xây dựng cơ bản......................................................................... 20
1.2.1. Khái niệm đầu tư xây dựng cơ bản ....................................................... 20
1.2.2. Đặc điểm đầu tư XDCB ....................................................................... 21
1.2.3. Vai trò đầu tư XDCB ............................................................................ 23
1.2.4. Vốn đầu tư XDCB................................................................................. 24
1.3. Đầu tư xây dựng cơ bản ngành điện .................................................... 27
1.3.1. Một số khái niệm................................................................................... 27
1.3.2. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành Điện ........................................... 30
1.3.3. Đặc điểm đầu tư XDCB của ngành Điện.............................................. 32
-1-


Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản ở Điện lực Từ Liêm

1.3.4. Vai trị, nhiệm vụ đầu tư XDCB các cơng trình điện........................... 33
1.3.5. Trình tự đầu tư XDCB các cơng trình điện........................................... 36
PHẦN II ......................................................................................................... 39
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ XDCB........................................ 39
Ở CÔNG TY ĐIỆN LỰC TỪ LIÊM.......................................................... 39
2.1.
2.1.1.

Tổng quan chung về kinh tế xã hội huyện Từ Liêm........................ 40
Đặc điểm tự nhiên – kinh tế - xã hội ................................................. 40


2.1.2. Phương hướng phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2011 – 2015........... 41
2.2. Quá trình hình thành và phát triển của Điện Lực Từ Liêm.............. 44
2.3. Mơ hình tổ chức quản lý của Điện lực Từ Liêm. ................................ 44
2.4. Chức năng và nhiệm vụ của Điện lực Từ Liêm................................... 48
2.4.1. Về công tác lập kế hoạch ...................................................................... 49
2.4.2. Quản lý đầu tư phát triển...................................................................... 50
2.4.3. Quản lý tài chính - kế tốn .................................................................... 50
2.4.4. Cơng tác kinh doanh điện năng............................................................. 51
2.4.5. Tổ chức và đào tạo cán bộ lao động...................................................... 51
2.4.6. Cơng tác thanh tra an tồn lao động...................................................... 52
2.4.7. Quản lý vật tư thiết bị............................................................................ 52
2.5. Đặc điểm kinh doanh điện năng của Điện lực Từ Liêm..................... 52
2.6. Hiện trạng lưới điện phân phối: ........................................................... 55
2.6.1 Nguồn cung cấp...................................................................................... 55
2.6.2 Đường dây phân phối ............................................................................. 56
2.7. Thực trạng đầu tư xây dựng cơ bản ở Điện lực Từ Liêm .................. 59
2.7.1 Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản:.................... 65
2.7.2 Phân tích thực trạng công tác lập kế hoạch phục vụ quản lý vận hành
lưới điện........................................................................................................... 67
2.7.3 Về công tác tư vấn thiết kế:.................................................................. 68
-2-


Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản ở Điện lực Từ Liêm

2.7.4. Về cơng tác đấu thầu các cơng trình đầu tư XDCB:............................. 69
2.7.5. Công tác thi công, xây lắp:.................................................................... 71
2.7.6. Công tác quyết toán và giải ngân vốn ................................................... 73
2. 8 Kết quả và hiệu quả của công tác đầu tư XDCB ở Điện lực Từ Liêm

......................................................................................................................... 74
2.8.1. Khối lượng vốn đầu tư thực hiện .......................................................... 74
2.8.2. Tài sản cố định huy động ...................................................................... 74
2.8.3 Năng lực phục vụ tăng thêm .................................................................. 76
2.8.4. Hiệu quả công tác đầu tư XDCB của Điện lực Từ Liêm...................... 76
2.9. Những khó khăn tồn tại trong công tác đầu tư XDCB của Điện lực
Từ Liêm .......................................................................................................... 80
2.9.1 Khó khăn về nhu cầu và khả năng đáp ứng vốn cho đầu tư XDCB ..... 80
2.9.2 Về công tác lập kế hoạch đầu tư xây dựng hàng năm ......................... 81
2.9.3 Công tác lập các thủ tục đầu tư cịn nhiều bất cập................................ 82
2.9.4 Cơng tác quyết tốn và giải ngân vốn cơng trình cịn chậm. ................ 84
PHẦN III........................................................................................................ 86
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ XDCB Ở ĐIỆN LỰC TỪ LIÊM ...................... 86
3.1. Quy hoạch phát triển điện lực Huyện Từ Liêm đến năm 2015 có xét
đến năm 2020. ................................................................................................ 87
3.1.1. Cơ sở pháp lý để tính nhu cầu điện Huyện Từ Liêm ............................ 87
3.1.2. Dự báo nhu cầu điện năng Huyện Từ Liêm – TP,Hà Nội đến năm 2015
có xét đến năm 2020. ...................................................................................... 87
3.2. Về khối lượng xây dựng và vốn đầu tư 2010-2015.............................. 91
3.3. Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng quản lý vận hành lưới
điện trên địa bàn HuyệnTừ Liêm - TP. Hà Nội. ........................................ 94
3.3.1. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả các nguồn vốn .............................. 94
-3-


Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản ở Điện lực Từ Liêm

3.3.2. Nhóm giải pháp xây dựng kế hoạch đầu tư hợp lý để hoạt động đầu tư
có hiệu quả ...................................................................................................... 96

3.3.3. Nhóm giải pháp xây dựng lập thủ tục đầu tư hợp lý để hoạt động đầu tư
có hiệu quả ...................................................................................................... 98
3.3.4 Nhóm giải pháp về nâng cao cơng tác thanh quyết tốn cơng trình .... 100
KẾT LUẬN .................................................................................................. 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 107
TÓM TẮT LUẬN VĂN .............................................................................. 109
THESIS SUMMARY .................................................................................. 111
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 113

-4-


Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản ở Điện lực Từ Liêm

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
EVN

: Tập đoàn điện lực Việt Nam;

TBA

: Trạm biến áp;

MBA

: Máy biến áp;

ĐD

: Đường dây;


TSCĐ

: Tài sản cố định;

VHLĐ

: Vận hành lưới điện;

QLLĐ

: Quản lý lưới điện;

QLDA

: Quản lý dự án;

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên;

TP.HN

: Thành phố Hà nội;

KĐTM

: Khu đô thị mới;

ĐTXD


: Đầu tư xây dựng;

SCL

: Sửa chữa lớn;

QLVH

: Quản lý vận hành;

PP

: Phân phối;

XDCB

: Xây dựng cơ bản;

HTX

: Hợp tác xã;

CNTT

: Công nghệ thông tin;

BCKTKT

: Báo cáo kinh tế kỹ thuật;


TH

: Tổng hợp;

TCKT

: Tài chính kế tốn;

KT

: Kỹ thuật;

KHVT

: Kế hoạch vật tư;

QL ĐTXD

: Quản lý đầu tư xây dựng;

TCKT

: Tài chính kế tốn;

ĐVQL

: Đơn vị quản lý;

P04


: Phịng kỹ thuật cơng ty Điện lực thành phố Hà Nội;

P02

: Phịng kế hoạchcông ty Điện lực thành phố Hà Nội;
-5-


Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản ở Điện lực Từ Liêm

P05

: Phòng vật tư công ty Điện lực thành phố Hà Nội;

PAKT

: Phương án kỹ thuật;

ĐVTV

: Đơn vị tư vấn;

VTTB

: Vật tư thiết bị;

TSCĐ

: Tài sản cố định;


SXKD

: Sản xuất kinh doanh;

CBĐT

: Chuẩn bị đầu tư;

HSMT

: Hồ sơ mời thầu;

UBND

: Ủy ban nhân dân;

BCNCKT

: Báo cáo nghiên cứu khả thi;

TKKT

: Thiết kế kỹ thuật;

TKKTTC

: Thiết kế kỹ thuật thi công;

HSMT


: Hồ sơ mời thầu;

DT

: Dự toán;

PAKT

: Phương án kỹ thuật;

DNNN

: Doanh nghiệp nhà nước;

Lv. Ths.

: Luận văn thạc sĩ.

-6-


Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản ở Điện lực Từ Liêm

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Giá trị sản xuất và cơ cấu các ngành kinh tế trên địa bàn Huyện Từ Liêm 42
Bảng 2.2: Khối lượng trạm biến áp phân phối của Điện lực Từ Liêm .........................56
Bảng 2.3: Khối lượng đường dây trung thế của Điện lực Từ Liêm..............................57
Bảng 2.4: Vốn đầu tư và cơ cấu vốn đầu tư XDCB thời kỳ 2006-2010 .......................67
Bảng 2.5: Số liệu đấu thầu giai đoạn 2006-2010 ..........................................................71

Bảng 2.6: Các hình thức đấu thầu giai đoạn 2006-2010 ...............................................72
Bảng 2.7: Khối lượng trạm biến áp giai đoạn 2006-2009.............................................76
Bảng 2.8: Tình hình tiêu thụ điện năng tại huyện Từ Liêm..........................................77
Bảng 2.9: Thống kê kết quả hoạt động kinh doanh tại Điện lực Từ Liêm ...................79
Bảng 3.1: Tổng hợp nhu cầu điện toàn Huyện Từ Liêm ..............................................89
Bảng 3.2: Tổng hợp kết quả dự báo nhu cầu Huyện Từ Liêm tới năm 2020 ...............89
Bảng 3.3: Khối lượng xây dựng mới, cải tạo trạm biến áp đến năm 2015 ...................92
Bảng 3.4: Khối lượng xây dựng mới, cải tạo đường dây trung hạ thế đến năm 2015.93
Bảng 3.5: Tổng vốn ĐTXD lưới điện trung áp và hạ áp đến 2015...............................94
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Điện lực Từ Liêm
Hình 2.2: Lưu đồ trình tự tiến hành công tác đầu tư xây dựng cơ bản ở Điện
lực Từ Liêm

-7-

48
61


Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản ở Điện lực Từ Liêm

MỞ ĐẦU
A. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ngành điện là một ngành kinh tế kỹ thuật mũi nhọn, có vai trị vơ cùng quan
trọng trong nền kinh tế. Trong suốt quá trình hình thành và phát triển của mình,
ngành điện đã ln cố gắng hồn thành một cách có hiệu quả nhiệm vụ chính trị,
kinh tế, xã hội đã được Đảng và Nhà nước giao phó, đóng góp xứng đáng vào cơng
cuộc đấu tranh bảo vệ và giải phóng đất nước trước đây cũng như công cuộc đổi
mới xây dựng đất nước, thực hiện cơng nghiệp hố, hiện đại hố ngày nay. Ngành

điện nói chung và Điện lực Từ Liêm nói riêng đã phải cố gắng rất nhiều để thích
nghi và tồn tại trong điều kiện mới.
Cùng với qúa trình xây dựng và trưởng thành, Điện lực Từ Liêm đã luôn phát
triển và không ngừng lớn mạnh đi lên theo đúng định hướng của Đảng và Nhà
nước, đáp ứng nhu cầu điện ngày càng cao của các ngành kinh tế và xã hội trên
phạm vi địa bàn huyện Từ Liêm.
Riêng đối với lĩnh vực đầu tư XDCB của Điện lực tuy đã có bước phát triển
nhưng máy móc thiết bị hầu như đã khai thác hết năng lực sản xuất, hệ thống đường
dây truyền tải và phân phối đang đòi hỏi được nâng cấp và cải tạo để đáp ứng tốt
hơn nữa nhu cầu điện tăng cao của khách hàng trên địa bàn. Vì vậy cơng tác XDCB
các cơng trình điện ln là nhiệm vụ trọng tâm của Điện lực Từ Liêm nhằm tăng
cường công suất bổ sung, đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế.
Hoạt động đầu tư XDCB của Điện lực Từ Liêm đã đạt được những thành tựu
đáng tự hào, tuy nhiên vẫn cịn tồn tại nhiều khó khăn và thách thức. Xem xét
những kết quả đã thực hiện được, những điều còn vướng mắc, tồn tại và hạn chế,
tìm ra ngun nhân, từ đó đề xuất phương hướng và giải pháp điều chỉnh là nội
dung cơ bản của đề tài "Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư xây
dựng cơ bản ở Điện Lực Từ Liêm"
B. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Hệ thống hoá các cơ sở lý luận về đầu tư xây dựng cơ bản về phương diện lý
luận và trên cơ sở đó phân tích thực trạng đầu tư xây dựng cơ bản của Điện lực Từ
-8-


Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản ở Điện lực Từ Liêm

Liêm và đề xuất một giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản ở Điện
lực Từ Liêm đến năm 2015.
C. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI.
Đối tượng nghiên cứu là hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản ở Điện Lực Từ

Liêm.
Phạm vi nghiên cứu là thực trạng công tác đầu tư xây dựng cơ bản từ tháng 1
năm 2006 đến tháng 8 năm 2010.
D. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
Các phương pháp được sử dụng trong đề tài : Phân tích hiệu quả đầu tư dựa
trên cơ sở những lý thuyết về quản lý dự án, phân tích trên các số liệu thống kê, so
sánh với các tiêu chuẩn kỹ thuật của ngành điện, phân tích hệ thống để tìm ngun
nhân khách quan, chủ quan của các vấn đề về đầu tư xây dựng cơ bản.
E. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về đầu tư xây dựng cơ bản.
Trình bày các khái niệm về lưới điện, hoạt động đầu tư ở ngành điện và vai
trò của việc đầu tư xây dựng cơ bản ở ngành điện.
Phân tích thực trạng đầu tư xây dựng cơ bản ở Điện lực Từ Liêm.
Đề xuất một số giải pháp về nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư xây dựng cơ
bản ở Điện lực Từ Liêm.
F. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Tên đề tài : “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư xây dựng cơ
bản ở Điện lực Từ Liêm”.
Bố cục: Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương :
Chương I: Cơ sở lý luận về đầu tư xây dựng cơ bản.
Chương II: Phân tích thực trạng đầu tư xây dựng cơ bản ở Điện lực Từ
Liêm.
Chương III: Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư
xây dựng cơ bản ở Điện lực Từ Liêm.

-9-


Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản ở Điện lực Từ Liêm


PHẦN I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN

- 10 -


Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản ở Điện lực Từ Liêm

1.1 Đầu tư phát triển.
1.1.1. Khái niệm đầu tư phát triển.
Đầu tư là một hoạt động kinh tế có ảnh hưởng trực tiếp đến gia tăng tiềm lực
của nền kinh tế nói chung, tiềm lực sản xuất của từng đơn vị kinh tế nói riêng, đồng
thời tạo ra việc làm cho các thành viên trong xã hội. Đứng trên mỗi góc độ khác
nhau sẽ có một khái niệm về đầu tư khác nhau.
Dưới góc độ tài chính: Đầu tư là một chuỗi các hoạt động chi tiêu để chủ đầu
tư nhận về một chuỗi các dịng thu nhằm hồn vốn và sinh lời.
Dưới góc độ tiêu dùng: Đầu tư là một hình thức hạn chế tiêu dùng hoặc hy
sinh tiêu dùng ở hiện tại để thu về một mức tiêu dùng nhiều hơn trong tương lai.
Dưới góc độ một nhà đầu tư: Đầu tư là việc bỏ vốn hay chi dùng vốn cùng các
nguồn lực khác trong hiện tại để tiến hành một hoạt động nào đó (tạo ra hoặc khai
thác sử dụng một tài sản) nhằm thu về các kết quả có lợi trong tương lai.
Từ các khái niệm trên về đầu tư ta có thể rút ra khái niệm chung về đầu tư như
sau, đầu tư là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành hoạt động nào đó
nhằm thu về cho nhà đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn các nguồn
lực đã bỏ ra để đạt được kết quả đó. Nguồn lực đó có thể là tiền, là tài nguyên thiên
nhiên, là sức lao động và trí tuệ. Những kết quả của đầu tư có thể là sự tăng thêm
các tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ và nguồn nhân lực có đủ điều
kiện làm việc với năng suất lao động cao hơn trong nền sản xuất xã hội.
Đầu tư phát triển là một bộ phận cơ bản của đầu tư, là quá trình chuyển hố
vốn bằng tiền thành vốn hiện vật, là q trình chi dùng vốn để xây dựng, sửa chữa

nhà cửa và các kết cấu hạ tầng, mua sắm trang thiết bị và lắp đặt chúng trên nền bệ,
và bồi dưỡng nhằm tạo ra những yếu tố cơ bản của sản xuất kinh doanh; dịch vụ;
tạo ra những tài sản mới, năng lực sản xuất mới và duy trì tiềm lực sẵn có của nền
kinh tế.
1.1.2. Đặc điểm đầu tư phát triển

- 11 -


Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản ở Điện lực Từ Liêm

Đầu tư có vai trị quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế, do đó cần
đẩy mạnh hoạt động đầu tư. Hoạt động đầu tư phát triển có những đặc điểm cơ bản
khác biệt với các loại hình đầu tư khác đó là:
Thứ nhất, đầu tư phát triển địi hỏi lượng vốn lớn và để nằm trong suốt quá
trình thực hiện đầu tư. Đây là cái giá phải trả khá lớn của đầu tư phát triển. Do đó
cần phải tính tốn chính xác khả năng có thể đầu tư và để khơng bị thiếu vốn thì chủ
đầu tư nên đầu tư theo giai đoạn, hạng mục cơng trình nào cần làm trước, hạng mục
cơng trình nào cần làm sau có thể làm sau. Đồng thời cần làm tốt các bước của quá
trình lập dự án và phải biết huy động vốn từ nhiều nguồn.
Thứ hai, hoạt động đầu tư mang tính chất lâu dài. Thời gian tiến hành một
cơng cuộc đầu tư cho đến khi các thành quả phát huy tác dụng đòi hỏi nhiều năm
tháng với nhiều biến động xảy ra và thời gian cần hoạt động để thu hồi đủ số vốn đã
bỏ ra cũng đòi hỏi nhiều năm. Đời của dự án gắn với sự tồn tại của sản phẩm dự án
trên thị trường và từ khi vận hành đến khi kết thúc đời dự án cũng địi hỏi thời gian
dài.
Thứ ba, đa số các cơng trình thuộc đầu tư phát triển được tạo ra ở một vị trí cố
định. Nên nó chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của vùng. Để
hoạt động đầu tư có hiệu quả nhà đầu tư cần tìm hiểu rõ điều kiện khí hậu, tơn giáo,
thói quen của người dân nơi cơng trình được đầu tư.

Thứ tư, vì thời gian đầu tư và vận hành kết quả kéo dài, vốn đầu tư lớn nên
hoạt động đầu tư phát triển có mức độ rủi ro cao. Do đó khi tiến hành phải nghiên
cứu mọi yếu tố tác động đến hoạt động đầu tư của dự án, xem xét các nguyên nhân
rủi ro và biện pháp loại bỏ, hạn chế rủi ro.
Ngoài ra hoạt động đầu tư phát cịn có một số đặc điểm như: Thành quả có giá
trị lớn, chịu tác động lớn từ điều kiện ngoại cảnh: khí hậu, thời tiết, luật pháp, chính
sách …
Để đảm bảo cho mọi công cuộc đầu tư mang lại hiệu quả kinh tế xã hội cao đòi
hỏi phải làm tốt cơng tác chuẩn bị, đó là việc lập dự án đầu tư.
1.1.3. Vai trò đầu tư phát triển
- 12 -


Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản ở Điện lực Từ Liêm

Từ việc xem xét khái niệm của đầu tư phát triển, chúng ta có thể khẳng định
đầu tư phát triển là một nhân tố quan trọng để phát triển kinh tế, là chìa khố của sự
tăng trưởng. Vai trị của đầu tư được thể hiện ở các mặt sau đây:
a). Đầu tư vừa tác động đến tổng cung và tổng cầu.
Cung, cầu là hai nhân tố cơ bản trong nền kinh tế thị trường, là động lực của
tăng trưởng kinh tế. Tổng cầu là khối lượng hàng hoá và dịch vụ mà các tác nhân
trong nền kinh tế (Doanh nghiệp, các nhà sản xuất) sẽ sử dụng tương ứng với giá,
thu nhập và một số biến khác đã biết. Còn tổng cung là một bộ phận khối lượng sản
phẩm quốc dân mà các hãng sẽ sản xuất và sẵn sàng bán ra trong một thời kỳ tương
ứng với giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất đã cho.
Có hai phương thức tác động của đầu tư đến tổng cung và tổng cầu đó là: tác
động trực tiếp và tác động gián tiếp. Nếu sử dụng vốn đầu tư là một yếu tố đầu vào
của quá trình trực tiếp tạo ra sản phẩm, tác động đó là trực tiếp. Cịn nếu đem vốn
đầu tư vào các yếu tố đầu vào khác như: khoa học cơng nghệ, lao động...từ đó tác
động đến tổng cung và tổng cầu trong nền kinh tế, tác động đó là gián tiếp.

Cơ chế tác động của đầu tư đến tổng cung và tổng cầu ra sao?
Về mặt tổng cầu: Đầu tư là một bộ phận chiếm tỷ trọng lớn trong tổng cầu của
toàn bộ nền kinh tế. Đầu tư tác động đến đường tổng cầu làm đường tổng cầu dịch
chuyển và sự tác động của đầu tư tới tổng cầu là sự tác động ngắn hạn. Với tổng
cung chưa kịp thay đổi đổi, sự tăng lên về nhu cầu các yếu tố sản xuất tức tổng cầu
tăng, dẫn tới sản lượng cân bằng và giá cả các yếu tố đầu vào tăng lên.
Về mặt tổng cung: Khi thành quả của đầu tư phát huy tác dụng, các năng lực
mới đi vào hoạt động thì tổng cung, đặc biệt là tổng cung dài hạn tăng lên, kéo theo
sản lượng tiềm năng tăng lên trong khi giá cả giảm cho phép tăng tiêu dùng. Tăng
tiêu dùng đến lượt mình lại tiếp tục kích thích sản xuất hơn nữa. Sản xuất phát triển
là nguồn gốc cơ bản để tăng tích luỹ, phát triển kinh tế xã hội. Tăng thu nhập cho
người lao động, nâng cao đời sống của mọi thành viên trong xã hội. Đây là tác động
có tính chất dài hạn của đầu tư. Vai trò thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của đầu tư
chính ở điểm này.
- 13 -


Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản ở Điện lực Từ Liêm

b). Đầu tư là một nhân tố tác động đến sự ổn định và phát triển kinh tế
Sự tác động không đồng thời về mặt thời gian của đầu tư đối với tổng cầu và
tổng cung của nền kinh tế, làm cho mỗi sự thay đổi trong đầu tư, dù là tăng hay
giảm đều cùng một lúc vừa là yếu tố duy trì sự ổn định, vừa là yếu tố phá vỡ sự ổn
định.
Bên cạnh những tác động tích cực do hoạt động đầu tư mang lại như: Tăng sản
lượng sản phẩm, tăng trưởng kinh tế, tạo ra công ăn việc làm cho xã hội, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế hợp lý, cải thiện đời sống, tăng thu nhập…thì hoạt động đầu tư
cũng có nhiều tác động tiêu cực đó là tác động đến môi trường (nếu đầu tư không
hợp lý); làm giá cả tăng lên trong một chừng mực nhất định dẫn đến lạm phát; đến
lượt mình lạm phát làm cho sản xuất đình trệ, đời sống người lao động gặp nhiều

khó khăn, thâm hụt ngân sách, phát triển kinh tế chậm lại.
c). Đầu tư tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Một số cơ cấu kinh tế quan trọng:
- Cơ cấu kinh tế ngành (Công ngiệp, nông nghiệp, dịch vụ)
Trong những năm gần đây cơ cấu ngành của Việt Nam: Công nghiệp: 33%, nông
nghiệp: 27%, dịch vụ: 40%.
- Cơ cấu kinh tế theo vùng
Việt Nam chia làm 7 vùng cơ bản (vùng núi phía Bắc; Vùng đồng bằng Bắc
Bộ; vùng Bắc Trung Bộ; vùng Nam Trung Bộ; vùng Đông Nam Bộ; vùng Tây
Nguyên; vùng Tây Nam Bộ)
-

Cơ cấu thành phần kinh tế

-

Cơ cấu đầu tư sản xuất - phi sản xuất

- Cơ cấu đầu tư theo cơ cấu công nghệ của vốn
Kinh nghiệm các nước trên thế giới cho thấy, con đường tất yếu để có tăng
trưởng nhanh với tốc độ mong muốn (từ 9 đến 10%/năm) là tăng cường đầu tư
nhằm tạo ra sự phát triển nhanh ở khu vực công nghiệp và dịch vụ. Đối với các
ngành lâm ngư nghiệp do những hạn chế về đất đai và khả năng sinh học, để đạt
được tốc độ tăng trưởng từ 5 đến 6%/năm là rất khó khăn. Như vậy chính đầu tư
- 14 -


Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản ở Điện lực Từ Liêm

quyết định quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các quốc gia, nhằm đạt tốc độ

tăng trưởng nhanh của toàn nền kinh tế.
Một cơ cấu đầu tư đúng sẽ có tác dụng:
Thứ nhất, làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế phù hợp với qui hoạch phát triển,
chiến lược phát triển kinh tế xã hội của ngành, vùng.
Thứ hai, tạo ra một cân đối trên phạm vi nền kinh tế giữa các ngành, các vùng
và lãnh thổ.
Thứ ba, phát huy được nội lực của vùng, của nền kinh tế trong khi vẫn xem
trọng yếu tố ngoại lực.
d). Đầu tư ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế
Để đánh giá mức gia tăng trong tổng sản lượng quốc gia, các nhà kinh tế
thường bắt đầu với việc ước tính tỷ lệ tích luỹ và khối lượng sản phẩm đầu ra thuần
tuý được tạo ra từ đầu tư thuần. Nhiều nghiên cứu đã cố gắng lượng hoá lượng vốn
cần thiết để tăng sản lượng đầu ra thêm một đơn vị mỗi năm trong một khu vực hay
của cả nền kinh tế. Giá trị tính được này gọi là tỷ số vốn - sản lượng hay hệ số vốn.
Tỷ lệ gia tăng giữa vốn so với sản lượng viết tắt là ICOR được xác định bằng
tỷ số giữa khối lượng vốn tăng thêm với phần gia tăng của GDP hay suất đầu tư
cần thiết để tăng sản lượng đầu ra thêm một đơn vị. Mơ hình Harrod- Domar đã làm
rõ ý nghĩa này. Theo tác giả, tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế phụ thuộc vào tỷ số
vốn đầu tư - sản lượng và năng suất của vốn đầu tư
Tỷ lệ vốn đầu tư/GDP
Tốc độ tăng GDP =

--------------------------ICOR

Nếu ICOR khơng đổi, tốc độ tăng GDP hồn tồn phụ
thuộc vào vốn đầu tư.
Hệ số ICOR của một nước, một vùng phụ thuộc vào trình độ phát triển và cơ
chế chính sách trong từng thời kỳ. Khi hai yếu tố thay đổi thì ICOR cũng thay đổi.
Hệ số ICOR ở các nước phát triển cao hơn các nước đang phát triển bởi vì ở
các nước kinh tế phát triển thừa vốn, thiếu lao động, vốn được sử dụng nhiều để

- 15 -


Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản ở Điện lực Từ Liêm

thay thế cho lao động, sử dụng nhiều cơng nghệ có giá trị cao. Còn ở các nước
chậm phát triển thường thiếu vốn, thừa lao động, sử dụng lao động để thay thế cho
vốn, sử dụng công nghệ kém hiện đại, giá rẻ.
Đối với các nước đang phát triển, phát triển về bản chất được coi là vấn đề
đảm bảo các nguồn vốn đầu tư đủ để đạt một tỷ lệ tăng thêm sản phẩm quốc dân
dự kiến. Thực vậy, ở nhiều nước đầu tư đóng vai trị là nền tảng tạo đà cho sự phát
triển nền kinh tế.
e). Đầu tư ảnh hưởng đến sự phát triển của khoa học và công nghệ.
Công nghệ theo nghĩa chung nhất là một công cụ nhằm biến đổi nguồn lực tự
nhiên thành sản phẩm hàng hố. Cơng nghệ làm tăng khả năng cơ bắp và trí tuệ của
con người nhằm mục tiêu vì lợi ích cộng đồng.
Cơng nghệ là trung tâm của cơng nghiệp hố. Đầu tư là điều kiện tiên quyết
của sự phát triển và tăng cường khả năng công nghệ của mỗi nước bởi vì để có cơng
nghệ cần phải có một nguồn vốn đầu tư lớn. Do vậy đầu tư có vai trị rất quan trọng
ảnh hưởng đến tạo ra cơng nghệ cả nội sinh lẫn ngoại sinh.
Một vài điều cần lưu ý, đối với các nước đang phát triển do lợi thế về qui mơ
lao động nên có thể xem xét đầu tư vào những kỷ thuật mà dùng nhiều lao động
thay thế cho vốn, tuy nhiên không thể lấy tiêu chuẩn cực đại hoá việc thu hút lao
động làm thu hút đầu tư. Cần phải có bước đi phù hợp để lựa chọn cơng nghệ thích
hợp; trên cơ sở đó để phát huy lợi thế so sánh của đơn vị và toàn nền kinh tế quốc
dân.
f). Đầu tư ảnh hưởng đến việc năng cao chất lượng đội ngũ lao động.
Một đội ngũ lao

1


1

1

1

1

1

1

1

1


46

Xây dựng Trạm biến áp Đơng Ngạc 15

Cty Chí
Linh

Nhung

47

Xây dựng trạm biến áp Nhân Mỹ 3


Cty SIC

Nhung

48

Nâng công suất các TBA và tủ hạ thế
chống quá tải năm 2010 thuộc ĐLTL

Cty SIC

Nhung

Cộng 48 cơng trình

1,175,471,313

1,163,576,333

314,310,270

455,605,332

455,610,070

125,155,103

41,731,616,894


41,990,707,730

16,878,740,997

Đủ hồ sơ chuyển TCKT ngày
19/8/2010
Đủ hồ sơ chuyển TCKT ngày
9/9/2010
Thiếu đối chiếu vật tư A cấp. Chưa
thống nhất khối lượng.
-

1

1

1

1

0

0

41

41

CÁC CƠNG TRÌNH NĂM 2009
1


X©y dùng đờng trục hạ thế và TBA Miêu Nha
2 - 400KVA-35/0.4KV

Cty CP
CNQG

Nhung

2

Xây dựng TBA Xuân Phưong 13

Cty SIC

Nhung

3

Xây dựng TBA Minh Khai 1

Cty CP
CNQG

Nhung

4

Nâng công suất các TBA chống quá tải đợt 2
năm 2009 thuộc Điện lực Từ Liêm


Cty SIC

Nhung

5

Tăng cường đường trục hạ thế các TBA khu
vực xã Tây Mỗ, Đại Mỗ, Trung Văn

Cty An
Thịnh

6

Tăng cường đường trục hạ thế các TBA khu
vực xã Phú Diễn và Thị trấn Cầu Diễn

7

Đủ hồ sơ đã chuyển TCKT

1

0

Chưa thống nhất KL

0


0

484,705,665

Đủ hồ sơ đã chuyển TCKT

1

0

1,774,154,438

Đủ hồ sơ đã chuyển TCKT

1

0

Thảo

Chưa thống nhất KL

0

0

Cty An
Thịnh

Thảo


Đã xong khối lượng

0

0

Tăng cường đường trục hạ thế các TBA khu
vực xã Đông Ngạc, Xuân Đỉnh

Cty An
Thịnh

Thảo

Chưa thống nhất KL

0

0

8

Tăng cường đường trục hạ thế các TBA khu
vực xã Mỹ Đình, Mễ Trì

Cty An
Thịnh

Thảo


Chưa thống nhất KL

0

0

9

Tăng cường đường trục hạ thế các TBA khu
vực xã Cổ Nhuế

Cty An
Thịnh

Thảo

Chưa thống nhất KL

0

0

10

Tăng cường đường trục hạ thế các TBA khu
vực xã Minh Khai, Liên Mạc, Tây Tựu

Cty An
Thịnh


Thảo

Chưa thống nhất KL

0

0

0

0

CÁC DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP

833,454,916


1

Xây dựng đường trục hạ thế và TBA Kiều
Mai 2 - 400kVA-35(22)/0,4kV

Cty SIC

Hiếu

2

Xây dựng đường trục hạ thế và TBA Mễ Trì

3 - 400kVA-22/0,4kV

Cty SIC

Nhung

3

Xây dựng TBA Xuân Phưong 10

Cty SIC

4

Cải tạo TBA khu nhà ở C ty xây dựng sè 2
sau sù cè

Cty SIC

Chưa thống nhất khối lượng

0

0

Đủ hồ sơ chuyển TCKT ngày
9/9/2010

1


0

Nhung

Đang thi công

0

0

Nhung

Đã xong phát sinh bên B đang tập hợp
HS QT

0

0

0

0

1,179,109,323

CÁC CƠNG TRÌNH VIỄN THƠNG
1

X©y dùng hạ tầng viễn thông cho các BTS
giai đoạn 6.1 khu vực Huyện Từ Liêm- TP Hà

Nội

Cty Hoa
Phỏt

Hiu

ó chuyn h s tm ng sang TCKT

0

0

2

Xây dựng hạ tầng viễn thông cho các BTS
giai đoạn 6.2 khu vực Huyện Từ Liêm- TP Hà
Nội

Cty Hoa
Phỏt

Hiu

ó chuyn h s tm ng sang TCKT

0

0


3

Xây dựng hạ tầng viễn thông cho các BTS
giai đoạn 6.3 khu vực Huyện Từ Liêm- TP Hà
Nội

Cty Hoa
Phỏt

Hiu

ó chuyn h s tm ng sang TCKT

0

0

4

Hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ điện
thoại, Internet, truyền hình cáp cho toà nhà
A1 khu Chung c Mỹ Đình

Cty CP
CNQG

Hiu

ó chuyn h s tm ng sang TCKT


0

0

5

Hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ điện
thoại, Internet, truyền hình cáp cho toà nhà
A2 khu Chung c Mỹ Đình

Cty CP
CNQG

Hiu

ó chuyn h s tm ng sang TCKT

0

0

6

Hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ điện
thoại, Internet, truyền hình cáp cho toà nhà
A4 khu Chung c Mỹ Đình

Cty CP
CNQG


Hiếu

đã chuyển hồ sơ tạm ứng sang TCKT

0

0

20

Cộng 2009

68

Tổng

4,271,424,342

46,003,041,236

-

41,990,707,730

-

16,878,740,997

-


4

-

45

-

41


Phụ lục 4: Đăng ký danh mục đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011
TT

Tên cơng trình

Địa điểm xây dựng

Điểm đấu

Khối lượng đường
dây trung thế

Khối lượng cơng việc chính

Tổng cộng

Giá trị
ước tính
tốn( triệu

đồng)

Ghi chú

62,850

Đội 1
1

Xây dựng trạm biến áp
Mễ trì 8

Khu Đất lưu không đối điện
TBA Cty KD Nhà

TBA Công ty KD nhà

Cáp ngầm 24kVCu/XLPE/PVC/DSTA/PVC3x240m chiều dài 400m

Xây dựng TBA 630KVA- 22/0.4KVĐường trục hạ thế cáp ABC 4x120 san
tải cho TBA Mễ trì 3 và Mễ trì 5

1200

Đã thỏa thuận vị
trí với xã

2

Xây dựng trạm biến áp

Mễ trì 9

Khu Đất lưu khơng sau nhà
văn hóa

Đấu búc tuyến cáp ngầm
từ Mễ Trì 7 đi Mễ Trì
Thượng B

Cáp ngầm 24kVCu/XLPE/PVC/DSTA/PVC3x240m chiều dài 2x150m

Xây dựng TBA 630KVA- 22/0.4KVĐường trục hạ thế cáp ABC 4x120 san
tải cho TBA Mễ trì Thượng B

1200

vị trí đất hẹp xây
trạm 1 cột

3

Xây dựng trạm biến áp
Phú Đô 5

Khu đất lưu khơng trước
cổng trường tiểu học Mễ
Trì

TBA Tái định cư phú đô


Cáp ngầm 24kVCu/XLPE/PVC/DSTA/PVC3x240m chiều dài 2x160m

Xây dựng TBA 630KVA- 22/0.4KVĐường trục hạ thế cáp ABC 4x120 san
tải cho Bơm Phú Đô

1100

4

Xây dựng trạm biến áp
Phú Đô 6

Khu đất lưu không vỉa hè từ
cột 56-58

Tuyến cáp ngầm từ cột
56-58 nhánh Phú Đô 1

Cáp ngầm 24kVCu/XLPE/PVC/DSTA/PVC3x240m chiều dài 2x20m

Xây dựng TBA 630KVA- 22/0.4KVĐường trục hạ thế cáp ABC 4x120 san
tải cho TBA Di dân Phú đô+ Phú Đô1

1200

5

Xây dựng trạm biến áp
Phú Đơ 7


Cổng làng Phú Đơ phía
đường Láng Hịa Lạc

TBA Phú Đô 4

Cáp ngầm 24kVCu/XLPE/PVC/DSTA/PVC3x240m chiều dài 500m

Xây dựng TBA 630KVA- 22/0.4KVĐường trục hạ thế cáp ABC 4x120 san
tải cho Phú Đơ 1 và Phú đơ 4

1200

Thơn Hồng 1 xã Cổ Nhuế

Đấu búc tuyến cáp ngầm
từ TBA Hải Bình đi Cổ
Nhuế 18

Cáp ngầm 24kVCu/XLPE/PVC/DSTA/PVC3x240m chiều dài 2x245m

Xây dựng TBA 630KVA- 22/0.4KVĐường trục hạ thế cáp ABC 4x120 san
tải cho TBA Cổ Nhuế 4, Cổ Nhuế 5

1600

Đội 2
6

Xây dựng trạm biến áp
Cổ Nhuế 20


Đã thỏa thuận vị
trí với xã


Xây dựng TBA 400KVA- 22/0.4KVĐường trục hạ thế cáp ABC 4x95 cấp
điện khu tập thể HV Cảnh sát

1200

8

Xây dựng trạm biến áp
Cổ Nhuế 27

Xây dựng TBA 630KVA- 22/0.4KVĐường trục hạ thế cáp ABC 4x120 san
tải cho TBA Cổ Nhuế 3, Cổ Nhuế 15,
Cổ nhuế 24

1800

9

Xây dựng trạm biến áp
Cổ Nhuế 28

Xây dựng TBA 400KVA- 22/0.4KVĐường trục hạ thế cáp ABC 4x95 Cấp
cho TT viện hóa, TT XD số 2

1200


10

Xây dựng trạm biến áp
Cổ Nhuế 26

7

Xây dựng trạm biến áp
Cổ Nhuế 25

Trên đường vào trường
ĐHCS

Cột 58 - 478E6

Cáp ngầm 24kVCu/XLPE/PVC/DSTA/PVC3x240m chiều dài 430m

Cạnh cầu đá thơn hồng 5

Đấu búc tuyến cáp ngầm
từ TBA Cổ Nhuế 18 đi
TBA Vietronic - Đống Đa

Cáp ngầm 24kVCu/XLPE/PVC/DSTA/PVC3x240m chiều dài 2x220m

Xây dựng TBA 630KVA- 22/0.4KVĐường trục hạ thế cáp ABC 4x120 san
tải cho TBA Cổ Nhuế 5, Cổ Nhuế 4 (
bụi tre)


1400

11

Xây dựng trạm biến áp
Thụy Phương 4

Ao làng Thụy Phương gần
UBND xã cũ

Cột 42 nhánh cát sỏi
Chèm lộ 476E6

Đường dây không AC 120 3x500m + Cáp ngầm 24kVCu/XLPE/PVC/DSTA/PVC3x240m chiều dài 140m

Xây dựng TBA 630KVA- 35/0.4KVĐường trục hạ thế cáp ABC 4x120 san
tải cho TBA Thụy phương 1 và Thụy
Phương 3

1400

12

Xây dựng trạm biến áp
Thụy Phương 5

Cạnh hồ nước trong làng
Tân Phương

Cột số 69 lộ 478E6


Đường dây không AC 1203x410m

Xây dựng TBA 630KVA- 35/0.4KVĐường trục hạ thế cáp ABC 4x120 san
tải cho TBA Thụy phương 2 và Tân
Phương

1400

13

Xây dựng trạm biến áp
Thụy Phương 6

Tại khu đất lưu khơng nhà
văn hóa thơn Hồng Ngự

Cột số 21 476E6 nhánh
X3 Thụy Phương

Cáp ngầm 24kVCu/XLPE/PVC/DSTA/PVC3x240m chiều dài 220m

Xây dựng TBA 630KVA- 35/0.4KVĐường trục hạ thế cáp ABC 4x120 san
tải cho TBA X3 Thụy phương và TBA
TT cầu 7

1100

14


Xây dựng trạm biến áp
Thụy Phương 7

Xây dựng TBA 400KVA- 35/0.4KVĐường trục hạ thế cáp ABC 4x95 cấp
cho khu tập thể Viện Chăn ni

1300

Đã thỏa thuận vị
trí với xã

Đã thỏa thuận vị
trí với xã


Đội 3

15

Xây dựng trạm biến áp
Đơng Ngạc 17

Xóm 6 Đơng Ngạc cạnh cột
9.2 Đông Ngạc 4 cũ

16

Xây dựng trạm biến áp
Xuân Đỉnh 17


Xóm Hà, gần vườn cây
cách đê 200m

17

Xây dựng trạm biến áp
Xuân Đỉnh 15

sân chơi thôn Lộc - Xuân
Đỉnh

18

Đông ngạc 13

01 tủ RMU 24kV tại Đông
ngạc 13 + Cáp ngầm 24kVCu/XLPE/PVC/DSTA/PVC3x240m chiều dài 220m

Xây dựng TBA 400KVA- 35/0.4KVĐường trục hạ thế cáp ABC 4x120 san
tải cho Đông Ngạc 13 và TT viện Công
Nghệ

1200

TBA Xuân Đỉnh 2

Cáp ngầm 24kVCu/XLPE/PVC/DSTA/PVC3x240m chiều dài 260m

Xây dựng TBA 400KVA- 22/0.4KVĐường trục hạ thế cáp ABC 4x95 san tải
cho nhánh D- TBA Xuân Đỉnh 2 và

Nhánh 2A và 5B TBA Xuân Đỉnh 5 ( Vị
trí gần đường ngoại giao đoàn)

1200

Cột 17-476E6

Cáp ngầm 24kVCu/XLPE/PVC/DSTA/PVC3x240m chiều d2x186m (tạo
mạch vòng T2 Xuân đỉnh)

Xây dựng TBA 400KVA- 22/0.4KVĐường trục hạ thế cáp ABC 4x95 san tải
cho TBAT1- Xuân Đỉnh ( Vị trí sân
chơi Thơn lộc Xn Đỉnh)

1200

Xây dựng TBA 400KVA- 22/0.4KVĐường trục hạ thế cáp ABC 4x95 san tải
cho TBA TT pháo binh Xuân Đỉnh ( Vị
trí cuối TBA Pháo Binh- Gần Nghĩa
Trang XĐ)

850

Xây dựng TBA 400KVA- 22/0.4KVĐường trục hạ thế cáp ABC 4x95 san tải
cho TBA Cầu Diễn 10

1200

Xây dựng TBA 400KVA- 22/6/0.4KVĐường trục hạ thế cáp ABC 4x95 san tải
cho TBA Cầu Diễn 12


1200

Xây dựng TBA 400KVA- 22/0.4KVĐường trục hạ thế cáp ABC 4x95 san tải
cho TBA Kiều Mai 1, Kiều Mai 3 ( mặt
đường 32)

1400

Xây dựng trạm biến áp
Xuân Đỉnh 16
Đội 4

19

Xây dựng trạm biến áp
Cầu Diễn 19

20

Xây dựng trạm biến áp
Cầu Diễn 20

21

Xây dựng trạm biến áp
Kiều Mai 4

Tại khu đất lưu không tổ 6
Cầu Diễn sát tường rào nhà

máy in Quân Đội

Vỉa hè đường 32 mở rộng
đầu vào làng KM

TBA Cầu Diễn 10

Đấu búc tuyến cáp ngầm
472E6

Cáp ngầm 24kVCu/XLPE/PVC/DSTA/PVC3x240m chiều dài 200m

Cáp ngầm 24kVCu/XLPE/PVC/DSTA/PVC3x240m chiều dài 20m

Đã thỏa thuận vị
trí với xã


22

Xây dựng trạm biến áp
Kiều Mai 5

Tại khu đất lưu khơng cạnh
nhà văn hóa khu TT T262
cục qn khí

Đấu búc tuyến cáp
ngầmcấp điện cho TBA
đoàn xe K12 - 474E6


Cáp ngầm 24kVCu/XLPE/PVC/DSTA/PVC3x240m chiều dài 2x130m

Xây dựng TBA 400KVA- 22/0.4KVĐường trục hạ thế cáp ABC 4x95 cấp
điện cho tập thể IN

1200

23

Xây dựng trạm biến áp
Phú Diễn 6

Tại khu đất lưu không của
làng Phú Diễn (sân chơi
chợ cũ)

Đấu búc tuyến cáp ngầm
cấp điện cho TBA Phú
Diễn 3

Cáp ngầm 24kVCu/XLPE/PVC/DSTA/PVC3x240m chiều dài 2x20m

Xây dựng TBA 400KVA- 22/0.4KVĐường trục hạ thế cáp ABC 4x95 cấp
điện san tải Phú Diễn 1, Phú Diễn 3, Phú
Diễn 5.

1100

24


Xây dựng trạm biến áp
Đình Quán 3

Xây dựng TBA 400KVA- 22/0.4KVĐường trục hạ thế cáp ABC 4x95 San tải
cho Đình Quán 1 và Đình Quán 2

1100

Xây dựng TBA 400KVA- 22/0.4KVĐường trục hạ thế cáp ABC 4x95 San tải
cho TBA Văn trì 2, Nguyên xá 2, Ngoạ
Long

1100

Đã thỏa thuận vị
trí với xã

Đội 5
25

Xây dựng trạm biến áp
Văn trì 3

Khu đất lưu khơng trong
làng Văn trì (gần cột 17B
hạ thế Văn Trì 1)

TBA Minh Khai 1


AC120-3x200m+24kVCu/XLPE-3x240:250m;

26

Xây dựng trạm biến áp
Nguyên Xá 3

Khu đất lưu không gần
mương nước, cạnh cột đầu
cáp Nguyên Xá 2

Cột 51.4 lộ 471 E6

AC95-3x10m

Xây dựng TBA 400KVA- 22/0.4KVĐường trục hạ thế cáp ABC 4x95 San tải
cho TBA Nguyên Xá 1 và Nguyên xá 2

1200

27

Xây dựng trạm biến áp
Minh Khai 4

Vỉa hè đường 32 mới gần
trường NV giao thông

tuyến cáp ngầm 472 E6


Cáp ngầm 24kVCu/XLPE/PVC/DSTA/PVC3x240m chiều dài 2x20m

Xây dựng TBA 400KVA- 22/0.4KVĐường trục hạ thế cáp ABC 4x95 San tải
cho TBA Nguyên Xá 1

1300

Đã thỏa thuận vị
trí với xã

28

Xây dựng trạm biến áp
Phúc Lý 3

Cột 21 Lộ 478E6

AC95-3x150m

Xây dựng TBA 400KVA- 22/0.4KVĐường trục hạ thế cáp ABC 4x95 San tải
cho TBA Phúc lý1, Phúc Lý 2

1100

Đã thỏa thuận vị
trí với xã

29

Xây dựng trạm biến áp

Tây tựu 10

Tây Tựu 5

AC120-3x200m+24kVCu/XLPE-3x240:150m;

Xây dựng TBA 400KVA- 35/0.4KVĐường trục hạ thế cáp ABC 4x95 San tải
cho TBA Bơm tây tựu , Tây tựu 5, Tây
tựu 3

950

Đã thỏa thuận vị
trí với xã

Khu đất lưu khơng trong
làng Tây Tựu

vị trí đất hẹp xây
trạm 1 cột


×