Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cho ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh bắc giang đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 111 trang )

.....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI BÁCH KHOA HÀ NỘI

TRẦN VĂN DŨNG

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CHO BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CƠNG NGHIỆP
TỈNH BẮC GIANG ĐẾN NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SỸ
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

TRẦN VĂN DŨNG

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CHO BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CƠNG NGHIỆP
TỈNH BẮC GIANG ĐẾN NĂM 2020

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM CẢNH HUY

HÀ NỘI - 2017



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các tài
liệu, số liệu, kết quả nêu trong luận văn này là trung thực. Kết quả nghiên cứu cuối
cùng chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác trƣớc đây.
Tơi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình./.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Trần Văn Dũng

i


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trƣờng Đại học Bách khoa Hà
Nội, nhất là các cán bộ, giảng viên Viện Kinh tế và Quản lý, Viện Đào tạo Sau đại
học đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành bản luận văn này. Đặc biệt
tác giả xin trân trọng cảm ơn thầy giáo hƣớng dẫn - TS. Phạm Cảnh Huy đã hết lịng
ủng hộ và hƣớng dẫn tác giả hồn thành luận văn.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng
trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Bắc Giang đã quan tâm giúp đỡ, tạo điều kiện
thuận lợi hỗ trợ, giúp đỡ tác giả trong việc thu thập thông tin, tài liệu trong quá trình
thực hiện luận văn.
Xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, chia sẻ khó khăn và

động viên tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hồn thành luận văn
này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, Ngày

tháng năm 2017
Học viên

Trần Văn Dũng

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ.................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1 ................................................................................................................4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH ............................................................................................................4
1.1 KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG ............................4
1.1.1 Khái niệm và đặc trƣng cơ bản của Dự án đầu tƣ xây dựng ..............................4
1.1.2 Phân loại dự án đầu tƣ xây dựng .......................................................................6
1.1.3 Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng ................................................7
1.2 NHỮNG KHÁI NIỆM VÀ YÊU CẦU CỦA QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG .............................................................................................................10
1.2.1 Khái niệm về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng .................................................10

1.2.2 Những yêu cầu của quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ........................................12
1.2.3 Các hình thức quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình ...............................13
1.2.3.1 Hình thức Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng khu vực ............................................................................................. 13
1.1.3.2 Hình thức Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng một dự án ................................. 14
1.1.3.3 Hình thức Chủ đầu tƣ thuê đơn vị tƣ vấn quản lý dự án ..................................... 14

1.3 NỘI DUNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH. .14
1.3.1. Cơng tác quản lý phạm vi dự án......................................................................14
1.3.2 Công tác quản lý thời gian của dự án ..............................................................15
1.3.3 Cơng tác quản lý chi phí của dự án ..................................................................15
1.3.4 Công tác quản lý chất lƣợng của dự án ...........................................................16
1.3.5 Công tác quản lý nguồn nhân lực ....................................................................17
1.3.6 Công tác quản lý rủi ro trong dự án ................................................................17
1.3.7 Công tác quản lý an toàn lao động và vệ sinh mơi trƣờng ..............................18
1.3.8 Các tiêu chí cơ bản đánh giá công tác quản lý dự án ......................................18
1.4 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ............21
1.4.1 Các yếu tố bên ngoài .......................................................................................21
1.4.1.1 Yếu tố về đặc điểm kinh tế kỹ thuật của dự án ................................................... 21
1.4.1.2 Yếu tố về nguồn vốn và tiến độ giải ngân vốn cho dự án ................................... 21
1.4.1.3 Yếu tố về cơ chế chính sách liên quan đến cơng tác quản lý dự án .................... 21

1.4.2 Các yếu tố bên trong .......................................................................................22
1.4.2.1 Yếu tố về năng lực quản lý dự án của Ban quản lý dự án .................................. 22
1.4.2.2 Yếu tố về cơ sở vật chất, trang thiết bị cho công tác quản lý dự án ................... 22

Kết luận Chƣơng 1 ....................................................................................................22
CHƢƠNG 2 ..............................................................................................................24

iii



THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP TỈNH
BẮC GIANG .............................................................................................................24
2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CƠNG NGHIỆP TỈNH BẮC GIANG ...............24
2.1.1 Giới thiệu chung ...............................................................................................24
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ...................................................................................25
2.1.2.1 Chức năng ........................................................................................................... 25
2.1.2.2 Nhiệm vụ.............................................................................................................. 25
2.1.2.3 Quyền hạn ............................................................................................................ 26
2.1.2.4 Trách nhiệm ......................................................................................................... 27

2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy ....................................................................................27
2.1.4 Năng lực quản lý dự án ...................................................................................36
2.1.4.1 Nguồn nhân lực: ................................................................................................... 36
2.1.4.2 Điều kiện làm việv và cơ sở vật chất: ................................................................. 37

2.1.5 Tình hình thực hiện các dự án đầu tƣ xây dựng từ 2012-2017 .......................39
2.1.5.1 Khái quát công tác quản lý dự án tại BQLDA trong giai đoạn từ năm 2012 đến
năm 2017.......................................................................................................................... 39

2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ
ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CƠNG NGHIỆP
TỈNH BẮC GIANG. .................................................................................................49
2.2.1 Công tác quản lý phạm vi dự án......................................................................49
2.2.2 Công tác quản lý thời gian của dự án (Quản lý tiến độ của dự án) .................49
2.2.3 Công tác quản lý chi phí của dự án .................................................................53
2.2.4 Cơng tác quản lý chất lƣợng của dự án ...........................................................58

2.2.5 Công tác lựa chọn nhà thầu .............................................................................63
2.2.6 Quản lý hợp đồng xây dựng .............................................................................67
2.2.7 Công tác quản lý rủi ro trong dự án ................................................................68
2.3 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ
ÁN .............................................................................................................................71
2.3.1 Các yếu tố bên ngoài .......................................................................................71
2.3.2 Các yếu tố bên trong .......................................................................................73
2.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG .........................................................................................74
2.4.1 Những thành tựu đạt đƣợc...............................................................................74
2.4.2 Những hạn chế và nguyên nhân ......................................................................75
2.4.2.1 Những hạn chế ..................................................................................................... 75
2.4.2.2 Những nguyên nhân chủ yếu ............................................................................... 77

Kết luận chƣơng 2 .....................................................................................................78
CHƢƠNG 3 ..............................................................................................................79
GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN CHO BAN QUẢN
LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CƠNG
NGHIỆP TỈNH BẮC GIANG ĐẾN NĂM 2020 ......................................................79

iv


3.1 ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP TỈNH
BẮC GIANG ĐẾN NĂM 2020. ...............................................................................79
3.1.1 Định hƣớng phát triển của BQLDA ................................................................79
3.1.2 Mục tiêu và nhiệm vụ của BQLDA trong thời gian tới ..................................80
3.1.2.1 Mục tiêu của BQLDA trong thời gian tới. .......................................................... 80
3.1.2.2 Nhiệm vụ QLDA của BQLDA trong thời gian tới. ............................................ 81


3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƢ XÂY DỰNG CHO BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CƠNG NGHIỆP TỈNH BẮC GIANG. ...........................82
3.2.1 Hồn thiện cơng tác tổ chức. ...........................................................................82
3.2.1.1 Sự cần thiết thực hiện giải pháp ........................................................................... 82
3.2.1.2 Nội dung giải pháp và tổ chức. ........................................................................... 82
3.2.1.3 Kết quả của giải pháp........................................................................................... 83
3.2.2 Hồn thiện cơng tác quản lý đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng.................. 84
3.2.2.1 Xây dựng quy trình lựa chọn nhà thầu ............................................................... 84
3.2.2.2 Nâng cao ch t l

ng

u thầu lựa chọn nhà thầu ............................................ 86

3.2.3 Hồn thiện cơng tác giám sát và kiểm sốt tiến độ thi cơng .................................. 86
3.2.3.1 Hồn thiện công tác giám sát thi công ................................................................ 86
3.2.3.2. Giải pháp cho công tác quản lý tiến ộ thực hiện dự án .................................... 88
3.2.4 Giải pháp về quản lý chất lƣợng dự án .................................................................. 89
3.2.5 Giải pháp cho công tác quản lý chi phí của dự án .................................................. 92

3.2.6 Giải pháp cho cơng tác quản lý an tồn lao động và vệ sinh môi trƣờng xây
dựng ...........................................................................................................................94
3.2.7 Giải pháp trong cơng tác đền bù, giải phóng mặt bằng ..................................96
Kết luận chƣơng 3 ....................................................................................................97
KẾT LUẬN ...............................................................................................................99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................100

v



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCKT-KT ĐTXD
BCNCKT ĐTXD
BCNCTKT ĐTXD
BQLDA
BTCT
CBVC
CĐT
DAĐT
ĐTXD
GPMB
HSDT
HSMT
NLĐ
NSNN
PCCC
QLDA
UBND

Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tƣ xây dựng.
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tƣ xây dựng.
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tƣ xây dựng.
Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình dân
dụng và công nghiệp tỉnh Bắc Giang.
Bê tông cốt thép.
Cán bộ viên chức.
Chủ đầu tƣ.
Dự án đầu tƣ.
Đầu tƣ xây dựng.

Giải phóng mặt bằng.
Hồ sơ dự thầu.
Hồ sơ mời thầu.
Ngƣời lao động.
Ngân sách nhà nƣớc.
Phòng cháy chữa cháy.
Quản lý dự án.
Ủy ban nhân dân.

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Q trình quản lý dự án ............................................................................. 12
Hình 2.1. Các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh Bắc Giang ............................ 25
Hình 2.2. Cơ cấu tổ chức của BQLDA ĐTXD cơng trình dân dụng và cơng nghiệp
tỉnh Bắc Giang........................................................................................................... 28
Hình 3.1. Qui trình lựa chọn nhà thầu……………………………………………...85
Hình 3.2. Qui trình cơ bản về giám sát thi công xây lắp khi thực hiện một dự án đầu
tƣ xây dựng tại Ban………………………………………………………………...87
Hình 3.3. Qui trình cơ bản về giám sát tiến độ thi công xây lắp khi thực hiện một dự
án đầu tƣ xây dựng tại Ban……………………………….…………………..……88
Hình 3.4. Qui trình cơ bản về quản lý chất lƣợng thi công xây lắp khi thực hiện một
dự án đầu tƣ xây dựng tại BQLDA ..........................................................................91
Hình 3.5. Qui trình thực hiện an tồn lao động trong thi cơng sản xuất..................94

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Lực lƣợng cán bộ theo trình độ chun mơn ............................................ 36
Bảng 2.2. Lực lƣợng cán bộ theo chuyên ngành ....................................................... 36
Bảng 2.3. Lực lƣợng cán bộ theo độ tuổi .................................................................. 37
Bảng 2.4. Thống kê về chứng chỉ, chứng nhận chuyên môn nghiệp vụ ................... 37
Bảng 2.5. Trang thiết bị phục vụ công việc tại BQLDA .......................................... 38
Bảng 2.6. Các dự án đã và đang thực hiện tại BQLDA ............................................ 39
Bảng 2.7. So sánh tiến độ thực tế so với tiến độ kế hoạch........................................ 51
Bảng 2.8. Bảng so sánh tổng mức đầu tƣ của một số dự án qua các lần bổ sung, điều
chỉnh ........................................................................................................... 54
Bảng 2.9. Quy định mức tạm ứng BQLDA áp dụng ................................................ 56
Bảng 2.10. Thống kê số gói thầu xây lắp chƣa đảm bảo chất lƣợng thi công một số
công việc của các dự án tại BQLDA ......................................................... 61
Bảng 2.11. Tổng hợp hình thức lựa chọn nhà thầu các gói thầu trong giai đoạn từ
năm 2012 đến năm 2017 tại BQLDA ........................................................ 65

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Công tác quản lý dự án là một q trình phức tạp, khơng có sự lặp lại và
khơng có dự án nào giống dự án nào, thậm chí trong q trình thực hiện dự án cịn
có sự thay đổi mục tiêu, quy mơ, ý tƣởng. Cho nên, việc điều hành quản lý dự án
cũng ln thay đổi linh hoạt, khơng có cơng thức nhất định. Trong khoảng một
thập niên trở lại đây, cùng với xu hƣớng hội nhập khu vực hóa, tồn cầu hóa trong
mọi lĩnh vực kinh tế và cả lĩnh vực đầu tƣ xây dựng, công tác quản lý đầu tƣ xây
dựng ngày càng trở nên phức tạp địi hỏi mang tính chuyên nghiệp, sự phối hợp
của nhiều cấp, nhiều ngành mới có thể đáp ứng nhu cầu xây dựng các cơng trình
dân dụng ở nƣớc ta trong thời gian tới, đem lại nhiều lợi ích kinh tế - xã hội cho
đất nƣớc.

Những năm qua, Bắc Giang đã từng bƣớc xây dựng phát triển trở thành một
trong những trung tâm công nghiệp, dịch vụ đóng vai trị thúc đẩy sự phát triển
kinh tế văn hóa, xã hội, an ninh quốc phịng của khu vực. Với tiềm lực hiện có tỉnh
Bắc Giang đang dần từng bƣớc đầu tƣ vào nhiều lĩnh vực kinh tế xã hội, đồng thời
chú trọng cải cách thủ tục hành chính, tích cực quảng bá, tuyên truyền về tiềm
năng, lợi thế của Bắc Giang ra khắp nơi nhằm thu hút đầu tƣ cho nhiều dự án,
trong đó có những dự án đầu tƣ xây dựng do Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
cơng trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Bắc Giang (BQLDA) đƣợc giao làm Chủ
đầu tƣ. Các dự án do BQLDA thực hiện là các dự án về cơng trình dân dụng, y tế,
giáo dụng, điện lƣới, hạ tầng khu dân cƣ. Tuy nhiên, trong những năm tới để đạt
đƣợc hiệu quả cao nhất công tác quản lý dự án tại BQLDA thì một vấn đề đặt ra
mang tính chất thiết yếu, then chốt đó là phải nâng cao năng lực hoạt động, hồn
thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình.
Xuất phát từ thực tế trên, việc lựa chọn đề tài nghiên cứu “Hồn thiện cơng
tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cho Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
cơng trình dân dụng và cơng nghiệp tỉnh Bắc Giang đến năm 2020” là rất cần
thiết trong giai đoạn sắp tới.
2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu

1


Hiện nay, Nhà nƣớc thực hiện đầu tƣ trực tiếp từ nguồn vốn ngân sách Nhà
nƣớc (NSNN) đối với các dự án nhƣ phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội, trụ sở
làm việc, khu công cộng…. đây là các dự án đòi hỏi nhà nƣớc phải tham gia với tƣ
cách là chủ đầu tƣ, theo dõi, quản lý từ khi chuẩn bị đầu tƣ, thực hiện đầu tƣ và kết
thúc quả trình đầu tƣ đƣa vào khai thác sử dụng. Đã có nhiều cơng trình nghiên cứu
về hoạt động quản lý sử dụng vốn đầu tƣ từ NSNN chủ yếu tập trung trong quản lý
dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản và có thể kể đến một số cơng trình nghiên cứu: Luận
văn của thạc sỹ Lê Hải Minh bảo vệ năm 2013 với đề tài: “Nâng cao chất lƣợng

quản lý nhà nƣớc đối với các dự án đầu tƣ xây dựng trong nhành công an”; Luận
văn của thạc sỹ Lê Văn Thành bảo vệ năm 2013 với đề tài: “Hồn thiện mơ hình
quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình đặc thù của Chủ đầu tƣ trong lực lƣợng
công an nhân dân”; Luận văn của thạc sỹ Dƣơng Đăng Tứ bảo vệ năm 2014 với đề
tài: “Giải pháp nâng cao chất lƣợng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng
trình tại công an thành phố Hà Nội”; Luận văn thạc sỹ Phạm Tuấn Anh bảo vệ năm
2015 với đề tài “ hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình tại
Ban quản lý dự án 957-Bộ Cơng An” và cịn nhiều tác giả nghiên cứu việc quản lý
dự án. Tuy nhiên, tác giả thấy việc hồn thiện cơng tác quản lý dự án vẫn cịn là một
vấn đề cần nghiên cứu, xem xét và phân tích cụ thể để đem lại hiệu quả cao hơn
trong công tác quản lý dự án đặc biệt là công tác quản lý dự án của cơ quan tác giả
đang cơng tác. Chính lý do đó tác giả đã lựa chọn đề tài nghiên cứu “Hồn thiện
cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cho Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
cơng trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Bắc Giang đến năm 2020”
3. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản về công tác
quản lý dự án, đồng thời phân tích thực trạng cơng tác quản lý dự án tại BQLDA
với các nội dung nhƣ quản lý chất lƣợng, chi phí, tiến độ, an tồn lao động, vệ sinh
môi trƣờng, lựa chọn nhà thầu. Từ đó đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm hồn
thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng mà BQLDA làm Chủ đầu tƣ và quản
lý dự án.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
2


Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng bằng nguồn
vốn ngân sách nhà nƣớc tại Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình dân
dụng và cơng nghiệp tỉnh Bắc Giang.
4.2. Phạm vi nghiên cứu

- Về mặt lý luận: Chủ yếu đề cập đến những vấn đề lý luận chung về quản lý
dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình.
- Về mặt thực tiễn: Phân tích thực trạng cơng tác quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng cơng trình của Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình dân dụng và
công nghiệp tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012-2016, đề xuất các giải pháp nhằm hồn
thiện cơng tác quản lý dự án cho Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình dân
dụng và cơng nghiệp tỉnh Bắc Giang đến năm 2020.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu có sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp nhƣ:
- Phƣơng pháp định tính và định lƣợng.
- Phƣơng pháp phân tích hệ thống.
- Phƣơng pháp thống kê.
- Phƣơng pháp so sánh.
Ngồi ra Luận văn cịn kế thừa các kết quả và nghiên cứu đã đƣợc kiểm
nghiệm đánh giá từ trƣớc đến nay để làm sáng tỏ thêm những vấn đề cần nghiên
cứu, phân tích.
6. Kết cấu dự kiến của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn gồm 03 (ba)
chƣơng cụ thể nhƣ sau:
Chƣơng I: Cơ sở lý luận về công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng
trình.
Chƣơng II: Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Ban quản
lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình dân dụng và cơng nghiệp tỉnh Bắc Giang.
Chƣơng III: Giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án tại Ban Quản
lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình dân dụng và cơng nghiệp tỉnh Bắc Giang đến
năm 2020.

3



CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG CƠNG TRÌNH
1.1 KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
1.1.1 Khái niệm và đặc trƣng cơ bản của Dự án đầu tƣ xây dựng
Theo Khoản 2 Điều 3 Luật Đầu t thì: “Dự án đầu tƣ là tập hợp đề xuất bỏ
vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tƣ kinh doanh trên địa
bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.”
Dự án đầu tƣ (DAĐT) xây dựng khác với các dự án khác là dự án đầu tƣ bắt
buộc có liên quan đến xây dựng, dù tỷ trọng trong tổng vốn đầu tƣ của phần xây
dựng có rất nhỏ.
Theo Khoản 15 Điều 3 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 thì dự án ầu t
xây dựng cơng trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để
tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây
dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lƣợng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch
vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Hồ sơ dự án đầu tƣ xây dựng bao gồm 2
phần, phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở.
Theo GS. TSKH Nguyễn Văn Chọn, trong cuốn Kinh tế đầu tƣ xây dựng, nhà
xuất bản xây dựng năm 2010 thì: “Dự án đầu tƣ xây dựng là một tập hợp các đề
xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở
vật chất nhất định nhằm đạt đƣợc sự tăng trƣởng về số lƣợng hoặc duy trì, cải tiến
nâng cao chất lƣợng của sản phẩm, dịch vụ, trong khoảng thời gian xác định.
Dự án đầu tƣ xây dựng có những đặc trƣng cơ bản sau:
- Có mục ích kết quả xác ịnh: Tất cả các dự án đều phải có kết quả đƣợc
xác định rõ. Kết quả này có thể là một tịa nhà, một cơng trình kỹ thuật hay một
dây chuyền sản xuất hiện đại. Mỗi dự án bao gồm một tập hợp nhiều nhiệm vụ cần
đƣợc thực hiện. Mỗi nhiệm vụ cụ thể lại có một kết quả riêng, độc lập. Tập hợp
những kết quả cụ thể của các nhiệm vụ sẽ hình thành nên kết quả chung của dự án.
Nói cách khác, dự án là một hệ thống phức tạp, đƣợc phân chia thành nhiều bộ
phận, phân hệ khác nhau để thực hiện và quản lý nhƣng đều phải thống nhất đảm

bảo các mục tiêu chung về thời gian, chi phí và chất lƣợng.
4


- Có chu kì phát triển riêng và có thời gian tồn tại hữu hạn: Nhƣ mọi dự án
khác, dự án đầu tƣ xây dựng là một sự sáng tạo, cũng trải qua các giai đoạn: hình
thành, phát triển, có thời điểm bắt đầu và kết thúc...
- Sản phẩm của dự án mang tính ch t ơn chiếc

ộc áo (mới lạ): Kết quả

của dự án không phải là sản phẩm sản xuất hàng loạt, mà có tính khác biệt cao.
Sản phẩm và dịch vụ do dự án đem lại là duy nhất, hầu nhƣ không lặp lại. Tuy
nhiên ở nhiều dự án khác, tính duy nhất ít rõ ràng hơn và dễ bị che đậy bới tính
tƣơng tự giữa chúng. Nhƣng điều khẳng định là chúng vẫn có thiết kế khác nhau,
vị trí khác nhau, khách hàng khác... Điều ấy cũng tạo nên nét duy nhất, độc đáo.
- Dự án liên quan ến nhiều bên và có sự t ơng tác phức tạp giữa các bộ
phận quản lý chức năng với quản lý dự án: Dự án nào cũng có sự tham gia của
nhiều bên hữu quan nhƣ Chủ đầu tƣ, ngƣời hƣởng thụ dự án, các nhà tƣ vấn, nhà
thầu, các cơ quan quản lý nhà nƣớc... Tùy theo tính chất của dự án và yêu cầu của
Chủ đầu tƣ mà sự tham gia các thành phần trên cũng khác nhau. Giữa các bộ phận
quản lý chức năng và bộ phận quản lý dự án thƣờng xuyên có quan hệ với nhau và
cùng phối hợp thực hiện nhiệm vụ nhƣng mức độ tham gia của các bộ phận không
giống nhau. Để thực hiện thành công mục tiêu của dự án, các nhà quản lý dự án
cần duy trì thƣờng xuyên mối liên hệ với các bộ phận quản lý khác.
- Môi tr ờng hoạt ộng “va chạm”: Quan hệ giữa các dự án là quan hệ chia
nhau cùng một nguồn lực khan hiếm của tổ chức. Dự án “cạnh tranh” lẫn nhau và
với các hoạt động tổ chức sản xuất khác về tiền vốn, nhân lực, thiết bị... Trong đó
có “hai thủ trƣởng” nên khơng biết phải thực hiện mệnh lệnh của cấp trên trực tiếp
nào nếu hai lệnh lại mâu thuẫn nhau... Do đó, mơi trƣờng quản lý dự án có nhiều

quan hệ phức tạp nhƣng năng động.
- Tính b t ịnh và rủi ro cao: Hầu hết các dự án địi hỏi quy mơ tiền vốn, vật
tƣ và lao động rất lớn để thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định. Mặt
khác, thời gian đầu tƣ và vận hành kéo dài nên các dự án đầu tƣ phát triển thƣờng
có độ rủi ro cao. Tuy nhiên các dự án không chịu cùng một mức độ không chắc
chắn, nó phụ thuộc vào: Tầm cỡ của dự án, mức độ hao mịn của dự án, cơng nghệ
đƣợc sử dụng, mức độ đòi hỏi của các ràng buộc về chất lƣợng, thời gian, chi phí,
tính phức tạp và tính không thể dự báo trƣớc đƣợc của môi trƣờng dự án...
5


- Sử dụng nguồn lực và nguồn lực này bị hạn chế: Nguồn lực gồm nhân lực,
nguyên vật liệu, ngân sách và thời gian.
- Bị gị bó trong những ràng buộc nghiêm ngặt: Hồn thành cơng trình là một
mục tiêu đặc biệt trong điều kiện ràng buộc nhất định về thời gian, về nguồn lực,
về chất lƣợng, về chi phí đầu tƣ và về hiệu quả đầu tƣ.
- Phải tuân theo trình tự ầu t xây dựng: Từ lúc đƣa ra ý tƣởng đến khi cơng
trình hồn thành đƣa vào sử dụng.
1.1.2 Phân loại dự án đầu tƣ xây dựng
Phân loại DAĐT xây dựng đƣợc căn cứ trên các yếu tố nhất định. Đối với các
DAĐT xây dựng, có nhiều yếu tố có thể đóng vai trị làm dấu hiệu để phân loại dự
án nhƣ Chủ đầu tƣ khởi xƣớng, khách hàng, thời gian thực hiện... Tuy nhiên trong
phạm vi nghiên cứu này, luận văn muốn đề cập đến các dấu hiệu đặc trƣng đó là:
- Theo mục ích nội dung ầu t :
+ Nhóm các DAĐT xây dựng cơ bản.
+ Nhóm các DAĐT xây dựng cơ sơ hạ tầng.
+ Nhóm các DAĐT sản xuất.
+ Nhóm các DAĐT dịch vụ kinh doanh.
+ Nhóm các DAĐT mở rộng.
+ Nhóm các DAĐT trực tiếp nƣớc ngồi.

+ Nhóm các DAĐT hỗ trợ tài chính.
+ Nhóm các DAĐT trợ giúp kỹ thuật.
+ Nhóm khác.
- Theo quy mơ tính ch t loại cơng trình chính của dự án:
Theo Luật Đầu tƣ công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014 Dự án đầu tƣ xây
dựng đƣợc phân loại theo quy mơ, tính chất, loại cơng trình chính của dự án gồm:
+ Dự án quan trọng quốc gia;
+ Dự án nhóm A;
+ Dự án nhóm B;
+ Dự án nhóm C.
- Theo nguồn vốn ầu t :
Dự án có nguồn vốn trong nƣớc: Vốn trong nƣớc hình thành từ nguồn tích
6


lũy nội bộ của nền kinh tế quốc dân có ý nghĩa quyết định cho đầu tƣ cơng ích, bao
gồm:
+ Vốn ngân sách nhà nƣớc.
+ Vốn tín dụng ƣu đãi của nhà nƣớc.
+ Vốn thuộc quỹ hỗ trợ đầu tƣ quốc gia.
+ Vốn trái phiếu chính phủ.
+ Vốn tín dụng thƣơng mại.
+ Vốn đầu tƣ của các doanh nghiệp nhà nƣớc.
+ Vốn hợp tác liên doanh với nƣớc ngoài của doanh nghiệp nhà nƣớc.
+ Vốn do Cơ quan cấp tỉnh, huyện huy động đóng góp của các tổ chức, các
nhân.
+ Vốn đầu tƣ của các tổ chức kinh tế không thuộc doanh nghiệp nhà nƣớc và
vốn đầu tƣ của dân.
Dự án của nguồn vốn ngoài nƣớc, bao gồm:
+ Vốn thuộc các khoản vay nƣớc ngồi của Chính phủ và nguồn viện trợ

quốc tế dành cho đầu tƣ phát triển (kể cả vốn ODA).
+ Vốn đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài (FDI).
+ Vốn đầu tƣ của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế, cơ quan nƣớc
ngoài đƣợc phép xây dựng ở nƣớc ta.
1.1.3 Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng
Nghiên cứu các giai đoạn đầu tƣ sẽ giúp cho việc quản lý các công việc
(phạm vi) của dự án đầu tƣ xây dựng theo đúng trình tự đầu tƣ, nhằm đạt mục tiêu
của dự án một cách tốt nhất.
Theo Khoản 1 Điều 50 Luật Xây dựng thì: “Trình tự đầu tƣ xây dựng có 03
giai đoạn gồm chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đƣa cơng trình
của dự án vào khai thác sử dụng, trừ trƣờng hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ.”
* Giai oạn chuẩn bị dự án:
Đây là giai đoạn đầu tiên, có ý nghĩa tạo tiền đề và quyết định sự thành công
hay thất bại ở hai giai đoạn sau, đặc biệt là với giai đoạn kết thúc xây dựng đƣa
cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng. Ở giai đoạn này, vấn đề chất lƣợng,
vấn đề chính xác của các kết quả nghiên cứu, tính tốn và dự đốn là rất quan
7


trọng. Tổng chi phí giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ chiếm từ 0,5-15% vốn đầu tƣ vào dự
án. Làm tốt công tác chuẩn bị đầu tƣ sẽ tạo tiền đề cho việc sử dụng tốt phần vốn
còn lại, tạo cơ sở cho quá trình hoạt động của dự án đƣợc thuận lợi, nhanh chóng
phát huy hết nguồn lực phục vụ dự kiến, khẳng định tính khả thi của dự án.
Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc:
- Xác định sự cần thiết phải đầu tƣ;
- Thi tuyển thiết kế kiến trúc (nếu có);
- Khảo sát phục vụ thiết kế cơ sở;
- Lập dự án đầu tƣ: tổ chức lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tƣ xây
dựng (BCNCTKT ĐTXD) (nếu có); lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tƣ xây
dựng (BCNCKT ĐTXD) hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tƣ xây dựng (BCKTKT ĐTXD) để xem xét, quyết định đầu tƣ xây dựng. Trong đó:

+ BCNCTKT ĐTXD là tài liệu trình bày các nội dung nghiên cứu sơ bộ về sự
cần thiết, tính khả thi và hiệu quả của việc đầu tƣ xây dựng, làm cơ sở xem xét,
quyết định chủ trƣơng đầu tƣ xây dựng;
+ BCNCKT ĐTXD là tài liệu trình bày các nội dung nghiên cứu về sự cần
thiết, mức độ khả thi và hiệu quả của việc đầu tƣ xây dựng theo phƣơng án thiết kế
cơ sở đƣợc lựa chọn, làm cơ sở xem xét, quyết định đầu tƣ xây dựng;
+ BCKT-KT ĐTXD là tài liệu trình bày các nội dung về sự cần thiết, mức độ
khả thi và hiệu quả của việc đầu tƣ xây dựng theo phƣơng án thiết kế bản vẽ thi
cơng xây dựng cơng trình quy mô nhỏ, làm cơ sở xem xét, quyết định đầu tƣ xây
dựng;
- Thẩm tra tính hiệu quả của dự án;
- Thẩm định, phê duyệt dự án.
* Giai oạn thực hiện dự án:
Là giai đoạn tiếp theo sau khi DAĐT đƣợc phê duyệt, tùy theo mỗi dự án về
mặt quy mô và tính chất, giai đoạn này bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
- Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (nếu có), nhận đất trên thực địa;
- Bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ (nếu có);
- Chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có);
- Khảo sát xây dựng và thiết kế các bƣớc tiếp theo (nếu có);
8


- Lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng;
- Cấp giấy phép xây dựng (đối với công trình theo quy định phải có giấy phép
xây dựng);
- Tổ chức chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng;
- Thi công xây dựng;
- Giám sát thi công xây dựng;
- Mua sắm, lắp đặt thiết bị cơng trình, thiết bị công nghệ;
- Giám sát lắp đặt thiết bị công trình, thiết bị cơng nghệ;

- Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng;
- Tạm ứng, thanh tốn khối lƣợng hồn thành;
- Nghiệm thu cơng trình xây dựng hồn thành;
- Bàn giao cơng trình hồn thành đƣa vào sử dụng; vận hành, chạy thử và
thực hiện các công việc cần thiết khác.
Đây là giai đoạn chiếm nhiều thời gian và nỗ lực nhất. Những vấn đề cần
xem xét trong giai đoạn này là những yêu cầu kỹ thuật cụ thể, vấn đề so sánh, đánh
giá lựa chọn công cụ, thiết bị, kỹ thuật lắp ráp, mua thiết bị chính.
Kết thúc giai đoạn này thể hiện cơng trình đƣợc bàn giao đƣa vào sử dụng.
* Giai oạn kết thúc xây dựng

a công trình của dự án vào khai thác sử

dụng:
Quá trình đầu tƣ khơng phải chỉ đơn giản bao gồm có gian đoạn chuẩn bị dự
án và thực hiện dự án, mà còn thực hiện kết thúc xây dựng và vận hành khai thác
cơng trình của dự án. Nếu theo nghĩa rộng giai đoạn vận hành khai thác cơng trình
của dự án để hồn vốn và sinh lợi cũng có thể cịn thuộc về giai đoạn thực hiện dự
án. Cho nên theo sự phân chia giai đoạn theo quy chế quản lý đầu tƣ xây dựng, giai
đoạn thực hiện dự án đƣợc hiểu theo nghĩa hẹp, và chỉ bao gồm giai đoạn xây dựng
cơng trình của dự án.
Giai đoạn kết thúc xây dựng đƣa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng
gồm các cơng việc:
- Kết thúc xây dựng:
+ Hồn cơng cơng trình;
+ Quyết tốn dự án hồn thành;
9


+ Hoàn trả, bàn giao mặt bằng cho chủ đầu tƣ (CĐT);

+ Bảo hành cơng trình.
- Khai thác, vận hành dự án:
+ Chuẩn bị các yếu tố để khai thác, vận hành dự án theo thiết kế;
+ Thực hiện bảo trì cơng trình;
+ Đánh giá sau đầu tƣ.
Đối với dự án gồm nhiều dự án thành phần, nếu từng dự án thành phần có thể
độc lập vận hành, khai thác hoặc thực hiện theo phân kỳ đầu tƣ thì mỗi dự án thành
phần có thể đƣợc quản lý, thực hiện nhƣ một dự án độc lập. Việc phân chia dự án
thành các dự án thành phần do ngƣời quyết định đầu tƣ quyết định.
1.2 NHỮNG KHÁI NIỆM VÀ YÊU CẦU CỦA QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƢ XÂY DỰNG
Quản lý dự án (QLDA) chính thức đƣợc thừa nhận từ cuối những năm 1950
và trong q trình phát triển nó ít đƣợc ứng dụng mà chỉ đƣợc dùng trong các hệ
thống quân sự. Từ giữa thập niên 60 đến giữa thập niên 80 các phƣơng pháp quản
lý dự án đã đƣợc phát triển và hoàn thiện nhƣng vẫn chỉ đƣợc hƣởng ứng bởi một
lƣợng ít ỏi các đơn vị trong ngành cơng ngiệp. Đến thập niên 90, sự quan tâm với
quản lý dự án đã tăng lên bởi sự hội tụ của nhiều yếu tố. Cơng nghệ máy tính đã
tạo nên một sự khác biệt đáng kể trong cách làm việc của chúng ta. Có rất nhiều
máy tính, phần mềm mạnh cho phép dễ dàng sử dụng các kỹ thuật quản lý dự án.
Ngày nay, các phƣơng pháp quản lý dự án khơng có sự thay đổi nhiều so với một
thế hệ trƣớc đó, nhƣng nó đã đƣợc chấp nhận trên hầu hết các lĩnh vực.
1.2.1 Khái niệm về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và
giám sát quá trình phát triển của dự án, nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng
thời hạn, trong phạm vi ngân sách đƣợc duyệt và đạt đƣợc các yêu cầu đã định về
kỹ thuật và chất lƣợng sản phẩm hay dịch vụ, bằng những phƣơng pháp và điều
kiện tốt nhất cho phép. Có thể tóm tắt q trình đó bằng sơ đồ sau (xem hình 1.1).
- Khởi x ớng dự án: Quá trình khởi xƣớng dự án là xác định bản chất và
phạm vi của dự án. Nếu giai đoạn này khơng đƣợc làm tốt thì dự án khó đạt đƣợc
thành cơng trong việc đáp ứng nhu cầu trong kinh doanh. Nội dung của giai đoạn

10


này thƣờng bao gồm các vấn đề: phân tích nhu cầu kinh doanh theo các mục đích
có thể đo lƣờng đƣợc; xem xét các hoạt động hiện thời của đơn vị; phân tích tài
chính về các mặt chi phí và lợi ích, bao gồm cả ngân sách; phân tích ảnh hƣởng;
Xác định các vấn đề tổng quát của dự án bao gồm các vấn đề chi phí, nhiệm vụ,
phân phối, tiến độ.
- Lập kế hoạch: Để thực hiện chức năng kế hoạch, QLDA phải thực hiện một
số nhiệm vụ quan trọng nhất trong q trình quản lý dự án, đó là xây dựng mục
tiêu, xác định những công việc cần đƣợc tiến hành, những nguồn lực cần thiết để
thực hiện một dự án và lên kế hoạch hành động theo một trình tự logic phù hợp
những cơng nghệ, kỹ thuật, phƣơng pháp tổ chức, quản lý...
- Tổ chức thực hiện: Gồm các hoạt động tổ chức hệ thống quản lý sản xuất:
Có bộ máy quản lý, biên chế, nhân lực, phân phối nguồn lực cần thiết cho từng giai
đoạn, từng công tác của dự án. Tạo dựng các điều kiện để triển khai kế hoạch
thông suốt.
- Giám sát và kiểm tra: Là q trình theo dõi, kiểm sốt các cơng việc của dự
án để đảm bảo kế hoạch của dự án đƣợc thực hiện chính xác cả về thời gian, chất
lƣợng và chi phí. Đồng thời phải kịp thời phát hiện các vấn đề trục trặc có thể xảy
ra và khắc phục, điều chỉnh kịp thời.
- Kết thúc dự án: Kết thúc các công việc, đánh giá kết quả, chấm dứt các hợp
đồng, rút ra các bài học...

11


KHỞI XƢỚNG DỰ ÁN

LẬP KẾ HOẠCH


GIÁM SÁT VÀ KIỂM TRA

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

KẾT THÚC DỰ ÁN
Hình 1.1. Quá trình quản lý dự án
( Tác giả tổng hợp)
1.2.2 Những yêu cầu của quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
Để đạt đƣợc các mục tiêu của dự án, công tác quản lý dự án phải thực hiện
các yêu cầu sau:
- Khi đầu tƣ xây dựng cơng trình, Chủ đầu tƣ phải tổ chức lập dự án để làm
rõ sự cần thiết phải đầu tƣ và xây dựng hiệu quả đầu tƣ xây dựng cơng trình về
kinh tế - xã hội của dự án;
- Đối với dự án nhóm A khơng có trong quy hoạch ngành đƣợc cấp có thẩm
quyền phê duyệt thì Chủ đầu tƣ phải báo cáo Bộ quản lý ngành để xem xét, bổ
sung quy hoạch theo thẩm quyền hoặc trình Thủ tƣớng Chính phủ chấp thuận bổ
sung quy hoạch trƣớc khi lập dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình. Vị trí, quy mơ xây
dựng phải phù hợp với quy hoạch xây dựng đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt,
nếu chƣa có quy hoạch xây dựng thì phải đƣợc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp
thuận;
- Có phƣơng án công nghệ và phƣơng án thiết kế xây dựng phù hợp;
12


- Bảo đảm chất lƣợng, an toàn trong xây dựng, vận hành, khai thác, sử dụng
cơng trình, phịng, chống cháy, nổ và bảo vệ mơi trƣờng, ứng phó với biến đổi khí
hậu;
- Bảo đảm cấp đủ vốn đúng tiến độ của dự án, hiệu quả tài chính, hiệu quả
kinh tế - xã hội của dự án;

- Phù hợp với các quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên
quan.
1.2.3 Các hình thức quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình
1.2.3.1 Hình thức Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực
Theo Điều 63 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13:
Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý dự án đầu tƣ
xây dựng khu vực đƣợc Bộ trƣởng, Thủ trƣởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện, ngƣời đại diện có thẩm
quyền của doanh nghiệp nhà nƣớc ra quyết định thành lập. Ban Quản lý dự án
chuyên ngành, Ban Quản lý dự án khu vực quản lý dự án thuộc cùng chun
ngành, tuyến cơng trình hoặc trên cùng một địa bàn.
Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý dự án đầu tƣ
xây dựng khu vực đƣợc giao làm chủ đầu tƣ một số dự án và thực hiện chức năng,
nhiệm vụ quản lý dự án, tham gia tƣ vấn quản lý dự án khi cần thiết.
Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý dự án đầu tƣ
xây dựng khu vực có trách nhiệm:
- Thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tƣ theo quy định tại Điều 68
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, trực tiếp quản lý đối với những dự án do ngƣời
quyết định đầu tƣ giao và thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định tại điều 69
của Luật Xây dựng số 50.
- Bàn giao cơng trình cho cơ quan, đơn vị quản lý vận hành, khai thác sử
dụng; trƣờng hợp cần thiết cần ngƣời quyết định đầu tƣ giao thì trực tiếp quản lý
vận hành, khai thác sử dụng công trình.
Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tƣ
xây dựng khu vực đƣợc thực hiện tƣ vấn Quản lý dự án đối với dự án khác khi có
13


yêu cầu và thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 70 của luật này.

1.1.3.2 Hình thức Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án
Chủ đầu tƣ thành lập Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng một dự án để trực
tiếp quản lý thực hiện một dự án đƣợc áp dụng đối với dự án đƣợc quy định tại
khoản 2 điều 62 của Luật xây dựng số 50 ( Dự án sử dụng vốn nhà nƣớc quy mơ
nhóm A có cơng trình cấp đặc biệt).
Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng một dự án có con dấu, tài khoản, thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo ủy quyền của chủ đầu tƣ. Cơ cấu tổ chức của Ban
quản lý dự án gồm Giám đốc, Phó Giám đốc, và các cán bộ chun mơn, nghiệp
vụ tùy theo u cầu, tính chất của dự án. Thành viên của Ban quản lý dự án làm
việc theo chế độ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm theo quyết định của chủ đầu tƣ.
1.1.3.3 Hình thức Chủ đầu tư thuê đơn vị tư vấn quản lý dự án
Chủ đầu tƣ ký kết hợp đồng tƣ vấn quản lý dự án đối với tổ chức, các nhân có
đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo quy định của luật này để thực hiện
một, một số hoặc tồn bộ cơng việc quản lý dự án.
Chủ đầu tƣ có trách nhiệm giám sát cơng việc tƣ vấn quản lý dự án và đƣợc
ủy quyền cho tƣ vấn thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án theo hợp đồng quản lý dự
án.
1.3 NỘI DUNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH.
1.3.1. Cơng tác quản lý phạm vi dự án
Phạm vi dự án là “công việc đƣợc thực hiện để tạo ra một sản phẩm, dịch vụ,
hoặc kết quả với các đặc tính và chức năng đã xác định”.
Phạm vi dự án tạo ra “biên giới” của dự án và đƣợc sử dụng để xác định xem
dự án có thay đổi hay khơng.
Khi thực hiện dự án cần đảm bảo tiến hành đủ và cũng chỉ cần đủ cơng việc,
để đạt đƣợc mục đích của dự án một cách thành công. Quản lý phạm vi là xác định
và kiểm sốt những gì bao hàm và khơng bao hàm trong dự án; Khối lƣợng công
việc cần thiết đƣợc thực hiện; Công việc không cần thiết không cần thực hiện; Đạt
đƣợc mục đích đã xác định của dự án.
Tiến hành khống chế quá trình quản lý đối với nội dung công việc của dự án

14


×