Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý đầu tư công trong lĩnh vực xây dựng cơ bản tại sở kế hoạch và đầu tư tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (950.53 KB, 100 trang )

.....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
------------------

NGUYỄN HỮU ĐỨC

ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
QUẢN LÝ ĐẦU TƢ CƠNG TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG CƠ BẢN
TẠI SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ TỈNH BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2018

i


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
------------------

NGUYỄN HỮU ĐỨC

ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
QUẢN LÝ ĐẦU TƢ CƠNG TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG CƠ BẢN
TẠI SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ TỈNH BẮC GIANG

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số HV: CB160223



LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. VŨ QUANG

HÀ NỘI - 2018


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc của mình đến TS. Vũ Quang, người đã
trực tiếp hướng dẫn tôi trong thời gian học tập và thực hiện luận văn này. Trong
q trình học tập và hồn thành luận văn, tôi nhận được sự quan tâm giúp đỡ rất
nhiều từ thày, cô công tác tại Viện Kinh tế và Quản lý, Trường Đại học Bách
Khoa Hà Nội. Tác giả xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ quý báu đó.
Cuối cùng một lần nữa tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy cô, Viện Kinh
tế và Quản lý, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, bạn bè đồng nghiệp đã động
viên và tạo điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình nghiên cứu và học tập để
hoàn thành luận văn này.
Bắc Giang, ngày 20 tháng 9 năm 2018
Tác giả

Nguyễn Hữu Đức

i


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của bản thân.
Các dữ liệu trong luận văn là trung thực, rõ ràng và có nguồn gốc cụ thể. Kết quả

nghiên cứu trong luận văn chưa từng được trình bày và cơng bố tại bất kỳ một cơng
trình khoa học nào khác.
Tác giả

Nguyễn Hữu Đức


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................... ix
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƢ CÔNG TRONG
LĨNH VỰC XÂY DỰNG CƠ BẢN CẤP TỈNH .....................................................5
1.1. Tổng quan về đầu tư công trong lĩnh vực XDCB ................................................5
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trị của đầu tư cơng ..............................................5
1.1.1.1. Khái niệm .......................................................................................................5
1.1.1.2. Đặc điểm ........................................................................................................5
1.1.1.3. Vai trò.............................................................................................................6
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm và vai trị của đầu tư cơng trong XDCB .........................7
1.1.2.1. Khái niệm .......................................................................................................7
1.1.2.2. Đặc điểm ........................................................................................................7
1.1.2.3. Vai trò.............................................................................................................8
1.2. Quản lý đầu tư công trong lĩnh vực XDCB cấp tỉnh ...........................................8
1.2.1. Khái niệm ..........................................................................................................8
1.2.2. Mục tiêu ............................................................................................................9
1.2.3. Vai trò................................................................................................................9

1.2.4. Chủ thể và đối tượng quản lý đầu tư công trong lĩnh vực XDCB ..................10
1.2.4.1. Chủ thể quản lý ............................................................................................10
1.2.4.2 Đối tượng quản lý .........................................................................................10
1.2.4.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý đầu tư công trong lĩnh vực XDCB cấp
tỉnh.............................................................................................................................10
1.2.5. Các nguyên tắc cơ bản trong quản lý đầu tư công trong lĩnh vực XDCB ......11
1.2.5.1. Nguyên tắc thống nhất giữa chính trị và kinh tế, kết hợp hài hòa giữa hai
mặt kinh tế và xã hội .................................................................................................11

iii


1.2.5.2. Nguyên tắc tập trung, dân chủ .....................................................................12
1.2.5.3. Nguyên tắc quản lý theo ngành kết hợp với quản lý theo địa phương và
vùng lãnh thổ .............................................................................................................12
1.2.5.4. Nguyên tắc kết hợp hài hịa giữa các lợi ích ................................................12
1.2.5.5. Ngun tắc tiết kiệm và hiệu quả. ................................................................13
1.2.6. Nội dung quản lý đầu tư công trong lĩnh vực XDCB .....................................13
1.2.6.1. Thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư ....................................................14
1.2.6.2. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đầu tư công .................................15
1.2.6.3. Thẩm định, quyết định đầu tư dự án đầu tư .................................................16
1.2.6.4. Theo dõi, cung cấp thông tin về quản lý và sử dụng vốn đầu tư công.........17
1.2.6.5. Đánh giá hiệu quả thực hiện Kế hoạch đầu tư công ....................................17
1.2.6.6. Kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về
đầu tư công, việc tuân thủ quy hoạch, kế hoạch đầu tư công ...................................20
1.2.7. Nhân tố ảnh hưởng tới quản lý đầu tư công trong lĩnh vực XDCB ................21
1.2.7.1. Nhân tố khách quan ......................................................................................21
1.2.7.2 Các nhân tố chủ quan ....................................................................................23
KẾT LUẬN CHƢƠNG I ........................................................................................28
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐẦU TƢ CÔNG TRONG LĨNH

VỰC XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ TỈNH BẮC
GIANG.................... .................................................................................................29
2.1. Tổng quan về Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang và một số chỉ tiêu phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2015 -2017 ...............................29
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................29
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Sở Kế hoạch và Đầu tư Bắc Giang trong lĩnh vực
đầu tư công ................................................................................................................29
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang ..........................31
2.1.4. Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội cơ bản tỉnh Bắc Giang giai đoạn
2015 – 2017 ...............................................................................................................31
2.2. Thực trạng công tác quản lý đầu tư công trong lĩnh vực XDCB của Sở Kế
hoạch và Đầu tư Bắc Giang giai đoạn 2015-2017 ....................................................33
2.2.1. Tình hình đầu tư cơng tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2015 – 2017 .......................33

iv


2.2.2. Thực trạng công tác quản lý đầu tư công trong lĩnh vực XDCB của Sở Kế
hoạch và Đầu tư giai đoạn 2015-2017 ......................................................................37
2.2.2.1. Công tác thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư ......................................37
2.2.2.2. Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng
năm.......... ..................................................................................................................38
2.2.2.3. Thẩm định, quyết định đầu tư dự án đầu tư .................................................47
2.2.2.4. Theo dõi, cung cấp thông tin về quản lý và sử dụng vốn đầu tư công.........47
2.2.2.5. Đánh giá thực hiện Kế hoạch đầu tư công ...................................................48
2.2.2.6. Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về đầu tư
công, việc tuân thủ quy hoạch, kế hoạch đầu tư công ..............................................57
2.2.3. Đánh giá thực trạng quản lý đầu tư công trong lĩnh vực XDCB tỉnh của Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2015-2017 .............................................60
2.2.3.1. Những kết quả đạt được ...............................................................................60

2.2.3.2. Những tồn tại, hạn chế .................................................................................63
2.2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế yếu kém ..................................................67
KẾT LUẬN CHƢƠNG II.......................................................................................70
CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC
QUẢN LÝ ĐẦU TƢ CÔNG TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ TỈNH BẮC GIANG ............................................71
3.1. Mục tiêu, phương hướng thực hiện đầu tư công trong lĩnh vực XDCB phát triển
kết cấu hạ tầng tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2018-2020 ...............................................71
3.1.1. Mục tiêu ..........................................................................................................71
3.1.2. Phương hướng .................................................................................................71
3.2. Các giải pháp tăng cường quản lý đầu tư công trong lĩnh vực XDCB của Sở Kế
hoạch và Đầu tư.........................................................................................................77
3.2.1. Giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định chủ trương đầu tư ..........77
3.2.2. Giải pháp nâng cao chất lượng công tác xây dựng kế hoạch đầu tư công trung
hạn.

....................................................................................................................79

3.2.3. Giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định, quyết định đầu tư dự án 80
3.2.4. Đề xuất giải pháp nâng cáo chất lượng thông tin, báo cáo .............................81

v


3.2.5. Đề xuất giải pháp Công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát quản lý đầu tư công
trong lĩnh vực XDCB ................................................................................................82
3.2.6. Nâng cao năng lực, ý thức trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt
động đầu tư công trong lĩnh vực XDCB ...................................................................82
3.3. Kiến nghị với các cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư cơng ............................83
3.3.1. Đối với Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương ..............................................83

3.3.2. Đối với HĐND tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh .......................................85
3.3.3. Kiến nghị với các Chủ đầu tư, đơn vị trực tiếp sử dụng nguồn ngân sách nhà
nước trong lĩnh vực Đầu tư xây dựng cơ bản ...........................................................86
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................87
KẾT LUẬN ..............................................................................................................88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................89

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng số 2.1: Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Giang ...................31
Bảng số 2.2: Tổng hợp kế hoạch và giá trị thực hiện nguồn vốn đầu tư công giai
đoạn 2015-2017 .........................................................................................................34
Bảng 2.3. Kết quả thẩm định chủ trương đầu tư tỉnh Bắc Giang .............................38
Bảng 2.4. Dự kiến nguồn vốn đầu tư công trung hạn lần 1 ......................................43
Bảng 2.5: Dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn và chỉnh sửa lần 2 ...................44
Bảng 2.6 : Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 ...................45
Bảng số 2.7. Tình hình thực hiện thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư ......................47
Bảng 2.8. Một số chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB tỉnh Bắc Giang .49
Bảng 2.9. Hệ số huy động tài sản cố định ................................................................51
Bảng 2.10. mức tăng của giá trị sản xuất tỉnh Bắc Giang ........................................53
Bảng 2.11. Kết quả thanh tra 3 năm 2015-2017 .......................................................58
Bảng 2.12. Tổng hợp số liệu GSĐT cộng đồng của tỉnh Bắc Giang ........................60

vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý đầu tư công cấp tỉnh..............................10

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ nội dung quản lý đầu tư công trong lĩnh vực XDCB ....................13
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu, tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang ..................31

BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 : So sánh hệ số hiệu quả sử dụng vốn tỉnh Bắc Giang với cả nước giai
đoạn 2015-2017 .........................................................................................................50
Biểu đồ 2.2: Hệ số huy động tài sản cố định tỉnh Bắc Giang .................................52
Biểu đồ 2.3: Mức tăng giá trị sản xuất của tỉnh Bắc Giang so với cả nước ..............53
Biểu 3.1. Các chỉ tiêu giao thông cơ bản đến năm 2020 ...........................................73

viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CNH-HĐH

:

Cơng nghiệp hố - hiện đại hoá

TW

:

Trung ương

ĐTXDCB

:


Đầu tư xây dựng cơ bản

XDCB

:

Xây dựng cơ bản

KH

:

Kế hoạch



:

Nghị định



:

Quyết định

NSNN

:


Ngân sách nhà nước

HĐND

:

Hội đồng nhân dân

UBND

:

Uỷ ban nhân dân

XDCB

:

Xây dựng cơ bản

TMĐT

:

Tổng mức đầu tư

TSCĐ

:


Tài sản cố định

GSĐT

:

Giám sát đầu tư

TPCP

:

Trái phiếu Chính phủ

MTQG

:

Mục tiêu quốc gia

MTTQ

:

Mặt trận tổ quốc

ix



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Những năm gần đây, tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Giang đã đạt được
những kết quả quan trọng và toàn diện trên nhiều lĩnh vực. Tốc độ tăng tổng sản
phẩm trên địa bàn (GRDP) trong các năm 2015 - 2017 đạt từ 12 - 13,5%, Tính riêng
năm 2017, Quy mô GRDP theo giá hiện hành đạt 70.407,9 tỷ đồng; GRDP bình
quân đầu người đạt 42,05 triệu đồng, tăng 11,38% so năm 2016. Công nghiệp phát
triển nhanh, thương mại, dịch vụ phát triển đa dạng, nông lâm nghiệp và thủy sản
giảm góp phần chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động của tỉnh.
Tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Giang đạt được những kết quả khả quan
trên một phần không nhỏ là do đóng góp từ hoạt động đầu tư cơng của tỉnh. Đầu tư
cơng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đã góp phần phát triển nhanh kết cấu hạ tầng kinh
tế - xã hội, gia tăng đầu tư nguồn lực kinh tế từ các thành phần kinh tế khác. Công
tác quản lý đầu tư công của tỉnh đã thực hiện khá tốt vai trị bố trí nguồn lực tạo
"vốn mồi" để khai thác các nguồn vốn khác ngoài nhà nước, như: hợp tác công - tư,
vốn ODA, thu hút nguồn vốn FDI, khai thác các nguồn vốn tư nhân khác,...cho đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng, thúc đẩy sản xuất phát triển, xóa đói giảm nghèo và cải
thiện đời sống nhân dân.
Bên cạnh những đóng góp tích cực của đầu tư công cho kết quả phát triển kinh
tế - xã hội, cần phải thẳng thắn nhìn nhận trong những năm qua công tác quản lý
đầu tư công của tỉnh Bắc Giang nói riêng và cả nước nói chung cịn có nhiều hạn
chế, bất cập, làm giảm hiệu quả sử dụng vốn cho công tác đầu tư công, ảnh hưởng
đến tốc độ phát triển nhanh và tính bền vững của nền kinh tế. Đó là: quy hoạch, kế
hoạch đầu tư chưa đồng bộ, chất lượng chưa cao, thường xuyên phải điều chỉnh, bổ
sung trong năm kế hoạch; do phân cấp quá rộng lại thiếu các biện pháp quản lý
đồng bộ dẫn tới tình trạng phê duyệt quá nhiều dự án vượt khả năng cân đối vốn
ngân sách nhà nước và các nguồn vốn huy động khác, thời gian thi công kéo dài, kế
hoạch đầu tư bị cắt khúc ra từng năm.
Để khắc phục tình trạng trên, ngày 18 tháng 6 năm 2014, Quốc hội khóa 13 đã
ban hành Luật Đầu tư cơng số 49/2014/QH13 với mục tiêu quản lý việc sử dụng

vốn đầu tư công theo đúng quy định đối với từng nguồn vốn; bảo đảm đầu tư tập
1


trung, đồng bộ, chất lượng, tiết kiệm, hiệu quả và khả năng cân đối nguồn lực;
khơng để thất thốt, lãng phí.
Qua ba năm thực hiện Luật Đầu tư cơng năm 2014, công tác quản lý đầu tư
công tại tỉnh Bắc Giang đã có nhiều chuyển biến tích cực, tín hiệu tích cực rõ rệt
nhất là cơng tác thẩm định nguồn vốn trước khi phê duyệt dự án, đã giúp cho cấp
thẩm quyền quyết định đầu tư phân bổ nguồn lực theo đúng khả năng cân đối nguồn
vốn của địa phương, giảm thiểu tình trạng “xin - cho” trong giai đoạn trước đây,
từng bước giảm nợ đọng XDCB, đẩy nhanh việc phát huy tác dụng của vốn đầu tư.
Tuy nhiên, trong q trình thực hiện quản lý đầu tư cơng ở địa phương cấp tỉnh
này sinh nhiều thực tế cần giải quyết như: rà sốt cơng tác lập, thẩm định, phê duyệt
chủ trương đầu tư, lập kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm, thẩm định,
quyết định dự án đầu tư; theo dõi, cung cấp thông tin về quản lý và sử dụng vốn đầu
tư công; đánh giá hiệu quả đầu tư công; thanh tra, kiểm tra, đánh giá đầu tư công,...
Xuất phát từ những lý do trên, là một cán bộ trực tiếp tham gia công tác quản lý
đầu tư công theo chức năng, nhiệm vụ của Sở Kế hoạch và Đầu tư, trong thời gian
theo học khoá đạo tạo thạc sỹ của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, tôi đã chọn
đề tài “Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý đầu tư công
trong lĩnh vực xây dựng cơ bản tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang” làm đề
tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích và ý nghĩa nghiên cứu của luận văn
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý đầu tư công trong lĩnh vực XDCB đối
với chính quyền cấp tỉnh;
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý đầu tư công trong lĩnh vực
XDCB trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2015 - 2017;
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý đầu tư công trong
lĩnh vực XDCB trên địa bàn tỉnh Bắc Giang trong thời gian tới.

- Đề tài có tính thời sự cấp bách, góp phần hồn thiện cơng tác quản lý đầu tư
cơng trong lĩnh vực XDCB trên địa bàn tỉnh Bắc Giang trong những năm tiếp theo.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu của luận văn
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý đầu tư công trong lĩnh vực XDCB
của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang.

2


- Phạm vi nghiên cứu: Công tác quản lý đầu tư công trong lĩnh vực XDCB trên
địa bàn tỉnh Bắc Giang. Đề tài được nghiên cứu trên góc độ quản lý nhà nước về
đầu tư công trong lĩnh vực XDCB của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang bao
gồm thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư; thẩm định, quyết định dự án đầu tư
công; lập, thẩm định, giao, triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công; quản lý, sử
dụng vốn đầu tư công; theo dõi và đánh giá, kiểm tra, thanh tra kế hoạch, dự án đầu
tư công trong lĩnh vực XDCB từ các nguồn vốn: vốn ngân sách nhà nước, vốn công
trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn
hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước
ngoài, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu
tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước, các khoản vốn vay khác của
ngân sách địa phương để đầu tư.
- Thời gian nghiên cứu: từ năm 2015 đến năm 2017 (Kể từ khi Luật Đầu tư
công số 49/2014/QH13 do Quốc hội thơng qua ngày 18/6/2014 có hiệu lực từ ngày
01/01/2015).
4. Các phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện được các nhiệm vụ nêu trên, các phương pháp nghiên cứu sử dụng
trong luận văn bao gồm:
- Phương pháp nghiên cứu tại bàn (Desk Research) để thu thập dữ liệu phục vụ
cho việc hệ thống hóa cơ sở lý luận về cơng tác quản lý đầu tư công trên địa bàn cấp
tỉnh.

- Phương pháp so sánh (Comparative analysis) để xác định những tồn tại, thiếu
sót trong cơng tác quản lý đầu tư cơng của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang.
- Phương pháp phân tích nhân quả (Cause-effect analysis) để xác định nguyên
nhân của những bất cập trong công tác quản lý đầu tư công.
- Phương pháp tổng hợp (Synthetic method) để đề xuất các giải pháp nhằm
hồn thiện cơng tác quản lý đầu tư công của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang.
5. Kết cấu của luận văn:
Ngoài lời mở đầu, kết luận, mục lục và tài liệu tham khảo, luận văn được kết
cấu gồm ba chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý đầu tư công trong lĩnh vực XDCB cấp tỉnh.

3


Chương 2: Thực trạng quản lý đầu tư công trong lĩnh vực XDCB tại Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2015-2017.
Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý đầu tư cơng trong lĩnh
vực XDCB của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang.

4


CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƢ CÔNG
TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG CƠ BẢN CẤP TỈNH
1.1. Tổng quan về đầu tƣ công trong lĩnh vực XDCB
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trị của đầu tư cơng
1.1.1.1. Khái niệm
Trước khi Luật Đầu tư công năm 2014 được ban hành, khái niệm Đầu tư công
chưa được hiểu thống nhất. Một số ý kiến cho rằng việc gia tăng vốn xã hội được

gọi là đầu tư cơng. Ngồi ra đầu tư cơng cịn được hiểu là việc sử dụng nguồn vốn
Nhà nước để đầu tư vào các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
khơng nhằm mục đích kinh doanh.
Ngày 18 tháng 6 năm 2014, Quốc hội thông qua Luật Đầu tư công số
49/2014/QH13, theo đó Đầu tư cơng được định nghĩa chính thức là hoạt động đầu
tư của Nhà nước vào các chương trình, dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội và đầu tư vào các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
Như vậy, đầu tư công bao gồm:
- Đầu tư chương trình, dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.
- Đầu tư phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
- Đầu tư và hỗ trợ hoạt động cung cấp sản phẩm, dịch vụ cơng ích.
- Đầu tư Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác cơng tư.
1.1.1.2. Đặc điểm
Đầu tư cơng thường được sử dụng vì lợi ích cả cộng đồng, lợi ích của địa
phương, lợi ích quốc gia; nhằm đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội
trung hạn và dài hạn của địa phương. Cơ sở việc lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch
đầu tư công được dựa trên chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch, kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ nên việc thực hiện cơng tác đầu
tư đầu tư cơng hồn tồn nhằm mục đích đạt được các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, gia tăng năng lực sản xuất của địa phương, ngành, quốc gia. Do nguồn lực
vốn đầu tư phát triển của Nhà nước thường tập trung đầu tư phát triển hạ tầng cơ sở,
5


nên tồn xã hội được hưởng lợi ích từ các sản phẩm kết cấu - hạ tầng do hoạt động
đầu tư công đem lại, những tác động này được lan tỏa vào nền kinh tế theo số nhân,
làm tăng năng lực sản xuất của cả nền kinh tế.
Đầu tư công thường tập trung vào các chương trình, dự án có quy mô lớn và
quan trọng của địa phương, vào những lĩnh vực mà các thành phần kinh tế khác
không đủ khả năng hoặc không được phép đầu tư. Những dự án cơng ích có tỷ suất

đầu tư lớn nhưng khả năng thu hồi vốn chậm hoặc không thể thu hồi vốn (đường sá,
cầu cống, hệ thống tưới tiêu phục vụ sản xuất nơng nghiệp...), những lĩnh vực đầu
tư mang tính chủ quyền quốc gia, tài nguyên quốc gia (các công trình quốc phịng).
Vốn ngân sách nhà nước cịn được đầu tư vào các lĩnh vực khơng mang lại lợi ích
trực tiếp hoặc khả năng sinh lời thấp, như đầu tư cho các dịch vụ công cộng, phổ
cập giáo dục, chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân, đầu tư phát triển vùng sâu, vùng xa,
vùng đặc biệt khó khăn,...
1.1.1.3. Vai trị
Đầu tư công thường là hoạt động đầu tư của Nhà nước cho kết cấu hạ tầng, theo
đó đầu tư cơng được coi đóng vai trị động lực chính thức thúc đẩy tăng trưởng kinh
tế, cụ thể như sau:
Thứ nhất, Đầu tư cơng có vai trị bảo đảm thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế
- xã hội của địa phương, quốc gia. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế dựa trên việc đầu tư
các cơng trình hạ tầng, cơ sở vật chất - kĩ thuật.
Thứ hai, Đầu tư cơng có vai trò định hướng cho các hoạt động đầu tư trong nền
kinh tế, Cơ sở hạ tầng phát triển mở ra khả năng thu hút các luồng vốn đầu tư đa
dạng cho phát triển kinh tế - xã hội. thúc đẩy việc sử dụng nguồn lực của toàn xã
hội phát triển của một cách hiệu quả.
Thứ ba, Đầu tư công đảm bảo đáp ứng các nhu cầu tối thiểu của cộng đồng, qua
đó giữ vững ổn định xã hội, làm giảm bất bình đẳng trong xã hội.
Thứ tư, Đầu tư cơng đảm bảo ổn định và tăng cường quốc phòng, an ninh, giữ
vững độc lập, chủ quyền quốc gia.

6


1.1.2. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của đầu tư cơng trong XDCB
1.1.2.1. Khái niệm
Căn cứ vào tính chất, dự án đầu tư công được phân thành hai loại gồm dự án
đầu tư cơng có cấu phần xây dựng và khơng có cấu phần xây dựng. Trong đó: dự án

có cấu phần xây dựng là dự án đầu tư: xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng dự
án đã đầu tư xây dựng, bao gồm cả phần mua tài sản, mua trang thiết bị của dự án;
Như vậy có thể hiểu Đầu tư cơng trong lĩnh vực XDCB là việc sử dụng vốn
đầu tư của nhà nước để tiến hành các hoạt động xây dựng cơ bản, tạo ra các cơng
trình xây dựng theo mục đích của người đầu tư nhằm mục đích tái sản xuất giản đơn
và tái sản xuất mở rộng, hiện đại hố hoặc khơi phục tài sản cố định.
1.1.2.2. Đặc điểm
Hoạt động đầu tư cơng trong lĩnh vực XDCB có những đặc điểm chủ yếu như
sau:
- Đòi hỏi số lượng vốn lớn, yêu cầu đặt ra là phải có giải pháp tạo vốn và huy
động vốn hợp lý, xây dựng kế hoạch đầu tư đúng đắn, quản lý chặt chẽ vốn đầu tư.
- Thời kỳ đầu tư kéo dài với nhiều biến động: do Đầu tư công XDCB là hoạt
động đầu tư vào TSCĐ mang tính tích lũy. Thời gian tiến hành một cơng cuộc đầu
tư cho đến khi thành quả của nó phát huy tác dụng thường đòi hỏi nhiều năm tháng
với nhiều biến động xảy ra.
- Có giá trị sử dụng lâu dài: Các thành quả của thành quả đầu tư xây dựng cơ
bản thường có kích thước, quy mơ lớn, thời gian xây dựng và sử dụng lâu dài đòi
hỏi chủ đầu tư và nhà thầu cần phải tìm các biện pháp để rút ngắn thời gian xây
dựng cơng trình, sớm đưa cơng trình vào khai thác sử dụng. Cơng trình xây dựng
được sử dụng trong thời gian tương đối dài nên trước khi quyết định đầu tư, người
quyết định đầu tư cần dự tính trước các tình huống xảy ra trong tương lai. Mặt khác,
do thời gian sử dụng lâu dài nên việc đánh giá chính xác hiệu quả của dự án, cơng
trình, nhất là hiệu quả kinh tế - xã hội là vấn đề phức tạp, khó khăn.
- Gắn liền với một địa điểm nhất định: Sản phẩm của hoạt động đầu tư Xây
dựng cơ bản là các công trình xây dựng sẽ phát huy tác dụng ngay nơi mà nó đựơc
tạo dựng cho nên các điều kiện về địa lý, địa hình có ảnh hưởng lớn đến q trình
thực hiện đầu tư , cũng như việc phát huy kết quả đầu tư . Vì vậy cần được bố trí

7



hợp lý địa điểm xây dựng đảm bảo các yêu cầu về an ninh quốc phòng, phải phù
hợp với kế hoạch, qui hoạch bố trí tại nơi có điều kiện thuận lợi, để khai thác lợi thế
so sánh của vùng, quốc gia, đồng thời phải đảm bảo được sự phát triển cân đối của
vùng lãnh thổ .
- Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động rất phức tạp liên quan đến
nhiều ngành, nhiều lĩnh vực. Diễn ra khơng những ở phạm vi một địa phương mà
cịn nhiều địa phương với nhau. Vì vậy khi tiến đầu tư xây dựng cơ bản, cần phải có
sự liên kết chặt chẽ giữa các ngành, các cấp trong quản lý quá trình đầu tư, bên cạnh
đó phải qui định rõ phạm vi trách nhiệm của các chủ thể tham gia đầu tư, tuy nhiên
vẫn phải đảm bảo đựơc tính tập trung dân chủ trong quá trình thực hiện đầu tư.
1.1.2.3. Vai trị
Một là, đầu tư cơng trong lĩnh vực XDCB góp phần quan trọng vào việc xây
dựng, phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, hình thành kết cấu hạ tầng chung cho đất
nước như giao thông, thủy lợi, điện, trường học, trạm y tế,...thơng qua việc duy trì
và phát triển hoạt động đầu tư XDCB góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy sự
phát triển nền kinh tế quốc dân, tái tạo và tăng cường năng lực sản xuất, tăng năng
suất lao động, tăng thu nhập quốc dân và tổng sản phẩm xã hội.
Hai là, đầu tư công trong lĩnh vực XDCB góp phần quan trọng vào việc chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, tăng cường chun mơn hóa và phân công lao động xã hội.
Ba là, Nhà nước thực hiện đầu tư công trong lĩnh vực XDCB, đầu tư vào kết
cấu hạ tầng có vai trị định hướng, dẫn dắt hoạt động đầu tư của các thành phần kinh
tế khác trong nền kinh tế.
Bốn là, đầu tư công trong lĩnh vực XDCB có vai trị quan trọng trong việc giải
quyết các vấn đề xã hội như xóa đói giảm nghèo, phát triển vùng sâu, vùng xa. Góp
phần quan trọng giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải thiện và nâng cao đời sống
vật chất, tinh thần của nhân dân.
1.2. Quản lý đầu tƣ công trong lĩnh vực XDCB cấp tỉnh
1.2.1. Khái niệm
Quản lý đầu tư công trong lĩnh vực XDCB ở cấp tỉnh là sự tác động liên tục, có

tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực Nhà nước của cơ quan quản lý nhà nước trong
lĩnh vực đầu tư xây dựng cấp trên đối với đối tượng quản lý (cơ quan, tổ chức, cá

8


nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động đầu tư công, quản lý và sử dụng vốn
đầu tư công) từ khâu thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư chương trình, dự án,
lập kế hoạch đầu tư, xác định danh mục đầu tư, giám sát, thanh tra, kiểm tra đánh
giá chương trình, dự án đầu tư nhằm đạt được hiệu quả cao nhất trong việc sử dụng
các nguồn lực trong và ngoài Nhà nước để đạt được những mục tiêu phát triển kinh
tế - xã hội.
1.2.2. Mục tiêu
Mục tiêu của quản lý đầu tư công trong lĩnh vực XDCB là thực hiện thành công
các mục tiêu của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ của từng
địa phương, ngành, quốc gia; huy động tối đa và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn
đầu tư; Trong đó tập trung đầu tư vào các chương trình, dự án kết cấu hạ tầng kinh
tế - xã hội; Đầu tư phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; Đầu tư và hỗ trợ hoạt động cung cấp sản
phẩm, dịch vụ cơng ích; Đầu tư tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác
công tư...Đảm bảo thực hiện đúng những quy định pháp luật và yêu cầu kinh tế - kỹ
thuật trong lĩnh vực đầu tư. Quản lý việc sử dụng vốn đầu tư công theo đúng quy
định đối với từng nguồn vốn; thực hiện công tác đầu tư tập trung, đồng bộ, chất
lượng, tiết kiệm, hiệu quả và khả năng cân đối nguồn lực; khơng để thất thốt, lãng
phí.
1.2.3. Vai trị
Cơng tác quản lý đầu tư cơng trong lĩnh vực XDCB đóng vai trị rất quan trọng
q trình thực hiện đầu tư XDCB ở địa phương cấp tỉnh.
Thông qua quản lý đầu tư công, chủ thể quản lý theo dõi, giám sát, kiểm tra
việc tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng vốn đầu tư công của

đối tượng tham gia thực hiện đầu tư cơng ở địa phương.
Q trình quản lý đầu tư cơng đảm bảo việc xây dựng kế hoạch đầu tư công
phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội của đất nước địa phương, với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch
phát triển ngành.

9


Quản lý việc sử dụng vốn đầu tư công theo đúng quy định đối với từng nguồn
vốn; bảo đảm đầu tư tập trung, đồng bộ, chất lượng, tiết kiệm, hiệu quả và khả năng
cân đối nguồn lực; không để thất thốt, lãng phí.
Bảo đảm cơng khai, minh bạch trong hoạt động đầu tư cơng.
Khuyến khích tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư hoặc đầu tư theo hình thức đối
tác công tư vào dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và cung cấp dịch vụ công.
1.2.4. Chủ thể và đối tượng quản lý đầu tư công trong lĩnh vực XDCB
1.2.4.1. Chủ thể quản lý
Chủ thể quản lý đầu tư công trong lĩnh vực XDCB bao gồm các cơ quan chức
năng của Nhà nước thực hiện quản lý vĩ mô công tác đầu tư công (bao gồm cơ quan
quản lý nhà nước về đầu tư công và cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công) và
chủ các chương trình, chủ đầu tư thực hiện quản lý chương trình, dự án đầu tư cơng.
1.2.4.2 Đối tượng quản lý
Đối tượng quản lý đầu tư công trong lĩnh vực XDCB là cơ quan quản lý và sử
dụng vốn đầu tư công cho đầu tư xây dựng cơ bản cấp dưới.
Khái niệm chủ thể quản lý và đối tượng quản lý trong quản lý đầu tư công trong
lĩnh vực XDCB là một khái niệm tương đối. Tuỳ từng giác độ nghiên cứu, chủ thể
và đối tượng quản lý sẽ được xem xét cho phù hợp.
1.2.4.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý đầu tư công trong lĩnh vực XDCB cấp
tỉnh
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý đầu tư công cấp tỉnh

HĐND, UBND
các cấp

Cơ quan kế
hoạch và đầu tư

Cơ quan tài
chính

Xây dựng
chuyên ngành

Các chủ đầu tư
Các BQL Dự án chuyên ngành

10

Cơ quan cấp
vốn


- HĐND: Theo quy định của Luật Đầu tư công, cấp có thẩm quyền quyết định
cao nhất là HĐND các cấp, trong đó quyết định chủ trương đầu tư, chương trình, dự
án sau đây:
+ Chương trình đầu tư bằng tồn bộ vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái
phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa
vào cân đối ngân sách địa phương thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân
dân các cấp và các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư;
+ Dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C thuộc cấp mình quản lý (trừ các
dự án quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 17 Luật Đầu tư công). HĐND tỉnh quy định

tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh đảm bảo phù hợp với mục tiêu, định
hướng phát triển, khả năng tài chính và đặc điểm cụ thể của tỉnh.
- UBND các cấp: Quyết định chủ trương đầu tư dự án thuộc cấp mình quản lý,
trừ các dự án quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 17 Luật Đầu tư công.
- Cơ quan kế hoạch và đầu tư gồm: Sở Kế hoạch và Đầu tư, phịng Tài chính Kế hoạch các huyện.
- Cơ quan tài chính: Sở tài chính, phịng Tài chính - Kế hoạch các huyện, ban
tài chính các xã.
- Cơ quan xây dựng chuyên ngành: Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Cơng thương, phịng Kinh tế - Hạ tầng cấp
huyện.
- Cơ quan cấp vốn: Kho bạc nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện.
- Chủ đầu tư: Do cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án
quyết định giao cho các cơ quan làm chủ đầu tư các dự án, theo Luật Xây dựng, chủ
đầu tư thường giao cho các ban quản lý dự án chuyên ngành.
1.2.5. Các nguyên tắc cơ bản trong quản lý đầu tư công trong lĩnh vực XDCB
1.2.5.1. Nguyên tắc thống nhất giữa chính trị và kinh tế, kết hợp hài hòa giữa
hai mặt kinh tế và xã hội
Thống nhất giữa chính trị và kinh tế, kết hợp giữa kinh tế và xã hội là một địi
hỏi khách quan vì kinh tế quyết định chính trị và chính trị là sử biểu hiện tập trung
của kinh tế, có tác dụng trở lại đối với sự phát triển của kinh tế.

11


Nội dung của nguyên tắc này thể hiện vai trò quản lý của Nhà nước, thể hiện
trong cơ chế quản lý đầu tư, cơ cấu đầu tư, các chính sách bảo vệ môi trường, bảo
vệ quyền lợi người tiêu dùng, thể hiện thông qua việc giải quyết quan hệ giữa tăng
trưởng kinh tế và công bằng xã hội, giữa phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc
phòng và giữa yêu cầu phát huy nội lực và tăng cường hợp tác quốc tế trong đầu tư.
1.2.5.2. Nguyên tắc tập trung, dân chủ

Trong lĩnh vực XDCB địi hỏi cơng tác quản lý đầu tư tuân theo sự lãnh đạo
thống nhất của Nhà nước thông qua các tiêu chuẩn, định mức, các quy trình, quy
phạm về kỹ thuật nhất quán và rành mạch, đồng thời lại phát huy cao tính chủ động
sán tạo của địa phương, của các ngành,…
Trong hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản, nguyên tắc tập trung dân chủ được
vận dụng ở hầu hết các khâu công việc, từ lập kế hoạch đến thực hiện kế hoạch, ở
việc phân cấp quản lý và phân công trách nhiệm, ở cơ cấu bộ máy tổ chức với chế
độ chịu trách nhiệm của người đứng đầu và sự lãnh đạo tập thể trong quá trình ra
quyết định đầu tư.
1.2.5.3. Nguyên tắc quản lý theo ngành kết hợp với quản lý theo địa phương và
vùng lãnh thổ
Chun mơn hóa theo ngành và phân bố sản xuất theo vùng lãnh thổ là yêu cầu
khách quan của nguyên tắc quản lý kết hợp theo ngành và vùng lãnh thổ.
Công tác đầu tư của một đơn vị chịu sự quản lý kinh tế - kỹ thuật của cơ quản
chủ quản và của địa phương thông qua việc xây dựng, thực hiện các quy hoạch phát
triển kinh tế - xã hội ngành, vùng, địa phương.
Việc kết hợp quản lý đầu tư theo địa phương và ngành cho phép tiết kiệm hợp
lý chi phí vận chuyển, tận dụng được năng lực dư thừa của nhau, góp phần nâng cao
hiệu quả đầu tư xã hội.
1.2.5.4. Nguyên tắc kết hợp hài hịa giữa các lợi ích
Trong hoạt động đầu tư, kết hợp hài hịa các lợi ích thể hiện sự kết hợp giữa lợi
ích của xã hội mà đại diện là Nhà nước với lợi ích của các thành phần kinh tế khác
nhau và lợi ích của người hưởng lợi.
Kết hợp hài hịa lợi ích của mọi đối tượng trong hoạt động đầu tư sẽ tạo động
lực và những điều kiện làm cho nền kinh tế phát triển vững chắc.

12


1.2.5.5. Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả.

Trong đầu tư, với một lượng vốn đầu tư nhất định phải đem lại hiệu quả kinh tế
- xã hội cao nhất hay phải đạt được hiệu quả kinh tế - xã hội đã dự kiến với chi phí
đầu tư thấp nhất.
1.2.6. Nội dung quản lý đầu tư công trong lĩnh vực XDCB
Quá trình quản lý đầu tư cơng trong lĩnh vực XDCB được thực hiện tuần tự qua
các bước từ thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư; kế hoạch hóa đầu tư; thẩm
định và phê duyệt dự án; thực hiện dự án đầu tư; theo dõi, cung cấp thông tin về
quản lý và sử dụng vốn đầu tư; Đánh giá thực hiện Kế hoạch đầu tư công; thanh tra,
kiểm tra, giám sát hoạt động đầu tư.
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ nội dung quản lý đầu tư công trong lĩnh vực XDCB
Thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư
Sản xuất

Cấp TW
Xây dựng, tổ chức TH kế hoạch ĐTC

Cơ sở hạ tầng

Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư
Cấp tỉnh
Theo dõi, thông tin về sử dụng vốn ĐTC.

Văn hóa, Y tế,
Giáo dục

Xã hội - mơi trường

Đánh giá thực hiện Kế hoạch ĐTC

Cấp chính

quyền thấp
hơn

Thanh tra, kiểm tra hoạt động ĐTC

Công tác quản lý đầu tư công trong lĩnh vực XDCB của địa phương cấp tỉnh
được thực hiện như sau:
Thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư là bước đầu của công tác quản lý đầu
tư công. Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện thẩm định thẩm định nguồn vốn và khả
năng cân đối vốn của báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư do các cơ quan thuộc phạm
vi quản lý của UBND tỉnh thực hiện trước khi gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư Báo cáo
đề xuất chủ trương đầu tư. Sau khi Đề xuất chủ trương đầu tư được Bộ Kế hoạch và
Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối
vốn. UBND tỉnh chỉ đạo hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo ý kiến
thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định

13


chủ trương đầu tư của dự án, bao gồm mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư, cơ cấu
nguồn vốn, địa điểm, thời gian, tiến độ thực hiện.
Công tác xây dựng kế hoạch đầu tư công được thực hiện từ năm thứ tư của kế
hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước. Các cơ quan cơ quan, đơn vị sử dụng
vốn đầu tư công tổ chức lập, thẩm định kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
sau trong phạm vi nhiệm vụ được giao và nguồn vốn thuộc cấp mình quản lý báo
cáo cơ quan cấp trên xem xét và gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định kế hoạch
đầu tư công trung hạn, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập kế hoạch đầu tư công trung hạn
cấp tỉnh giai đoạn sau, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét trình Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh cho ý kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn sau. Hồn chỉnh
kế hoạch đầu tư cơng trung hạn gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính thẩm

định. Sau khi được thẩm định, UBND hồn thiện kế hoạch trung hạn gửi Bộ Kế
hoạch và Đầu tư báo cáo Chính phủ.
Cơng tác xây dựng kế hoạch đầu tư công hàng năm cũng được thực hiện tương
tự như kế hoạch đầu tư công trung hạn, danh mục dự án trong kế hoạch đầu tư công
hàng năm được xác định trong danh mục đầu tư công trung hạn. Căn cứ quyết định
giao vốn của cơ quan cấp trên, UBND cấp dưới thực hiện lập kế hoạch trung hạn
trình HĐND cùng cấp phê duyệt.
Công tác thẩm định dự án, đánh giá hoạt động đầu tư công, công tác thanh tra,
kiểm tra, giám sát hoạt động đầu tư công thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư
công và các Luật chuyên ngành.
1.2.6.1. Thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư
Chủ trương đầu tư là bước chấp thuận sơ bộ của cơ quan có thẩm quyền quyết
định dự án thơng qua quá trình thẩm định báo cáo đầu tư của cơ quan chun mơn
về sự cần thiết, tính khả thi và tính hiệu quả, lựa chọn sơ bộ về cơng nghệ, phương
án đền bù, giải phóng mặt bằng, tái định cư… của dự án đầu tư công.
Tuy chỉ là bước chấp thuận sơ bộ của cơ quan có thẩm quyền nhưng đây là một
bước rất quan trọng để giúp cơ quan thẩm quyền có cơ sở đánh giá, lựa chọn thực
hiện dự án trong giai đoạn tiếp theo hay không. Do vậy để được chấp thuận chủ
trương đầu tư, dự án cũng phải đáp ứng các yếu tố:

14


×