Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề thi HKI môn toán lớp 2c

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 5 trang )

Trường : TH &THCS Thạnh Trị ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Lớp:
………………………………………………………
……………………………………………………… MÔN: TIẾNG VIỆT KHỐI 2
Họ và tên:
……………………………………………
……………………………………………
Thời gian: 40 phút
Điểm
Đọc T.Tiếng:
…………………
…………………
Đọc thầm:
…………………
…………………
Viết:
…………………
…………………
Lời phê của giáo viên
Người coi KT
:………………………………
:………………………………
Người chấm KT:
…………………………
…………………………
I.KIỂM TRA ĐỌC
Đọc thầm ( 4 điểm)
Bơng hoa Niềm Vui
1. Mới sớm tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. Em đến tìm những bơng cúc
màu xanh, được cả lớp gọi là bơng hoa Niềm Vui. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em
muốn đem tặng bố một bơng hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau.


2. Những bơng hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng. Chi giơ tay định
hái, nhưng em bỗng chần chừ vì khơng ai được ngắt hoa trong vườn. Mọi người vun
trồng và chỉ đến đây để ngắm vẻ đẹp của hoa.
3. Cánh cửa kẹt mở. Cơ giáo đến. Cơ khơng hiểu vì sao Chi đến đây sớm thế. Chi
nói:
- Xin cơ cho em được hái một bơng hoa. Bố em đang ốm nặng.
Cơ giáo đã hiểu. Cơ ơm em vào lòng:
- Em hãy hái thêm hai bơng nữa, Chi ạ ! Một bơng cho em vì trái tim nhân hậu của
em. Một bơng cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cơ bé hiếu thảo.
4. Khi bố khỏi bệnh, Chi cùng bố đến trường cảm ơn cơ giáo. Bố còn tặng nhà
trường một khóm hoa cúc đại đóa màu tím đẹp mê hồn.
Đọc thầm bài tập đọc “Bơng hoa niềm vui” (SGK Tiếng Việt 2 tập 1 trang 104).
Dựa vào nội dung bài tập đọc, đánh dấu X vào ơ  trước câu trả lời đúng.
1. Mới sáng tinh mơ, Chi vào vườn hoa để làm gì ?
a. Tìm bơng hoa Niềm Vui đem vào bệnh viện tặng bố, làm dịu cơn đau của bố.
b. Tìm bơng hoa Niềm Vui đem tặng mẹ.
c. Tìm bơng hoa Niềm Vui đem tặng ơng.
Trang -1-
2. Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui ?
a. Vì sợ cô mắng.
b. Vì không ai được ngắt hoa trong vườn.
c. Vì sợ bị phạt.
3. Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý ?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
4. Trong câu “Hai anh em ôm chầm lấy bà” được cấu tạo theo mẫu câu nào dưới
đây ?
a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào?
Trang -2-

Trường : TH &THCS Thạnh Trị ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Lớp:
………………………………………………………
……………………………………………………… MÔN: TIẾNG VIỆT KHỐI 2
Họ và tên:
……………………………………………
……………………………………………
Thời gian: 20 phút
Điểm Lời phê của giáo viên
Người coi KT
:………………………………
:………………………………
Người chấm KT:
…………………………
…………………………
II- KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả ( 5 điểm)
GV đọc cho HS viết bài “ Câu chuyện bó đũa” (SGK Tiếng Việt 2 tập 1 trang 12).
Đoạn từ ( Người cha liền bảo .... đến hết).
Trang -3-
Trường : TH &THCS Thạnh Trị ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Lớp:
………………………………………………………
……………………………………………………… MÔN: TIẾNG VIỆT KHỐI 2
Họ và tên:
……………………………………………
……………………………………………
Thời gian: 20 phút
Điểm Lời phê của giáo viên
Người coi KT

:………………………………
:………………………………
Người chấm KT:
…………………………
…………………………
2. Tập làm văn ( 5 điểm).
Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3- 5 câu) kể về gia đình em.
Theo gợi ý.
a. Gia đình em gồm mấy người ? Đó là những ai?
b. Nói về từng người trong gia đình.
c. Em u q những người trong gia đình như thế nào?
Bài làm

Trang -4-
ĐÁP ÁN
MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 2
I- KIỂM TRA ĐỌC : ( 4điểm)
Khoanh vào ý đúng mỗi câu được (1 điểm)
Câu 1: ý a
Câu 2: ý b
Câu 3: Các đức tính đó là: Thương bố, tôn trọng nội quy, thật thà.
Câu 4: ý b
II- KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm)
1. Chính tả ( 5 điểm ).
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn.(5 điểm).
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh không viết hoa
đúng quy định) trừ (0,5 điểm).
Nếu chữ viết không rõ ràng sai về độ cao, khoảng cách , kiểu chữ hoặc trình bày
bẩn,… bị trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn ( 5 điểm ).

Học sinh viết được đoạn văn từ 3 đến 4 câu theo gợi ý ở đề bài. Câu văn dùng từ
đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ (5 điểm).
Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm
khác nhau.
Trang -5-

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×