Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

slide bài giảng hình học 10 tiết 29 phương trình đường thăngr

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.72 KB, 10 trang )

KIỂM TRA BÀI CŨ
Lập phương trình tổng quát của đường
thẳng ∆ biết: ∆ qua
r M (1; 2) và có
vectơ pháp tuyến là n = (3; 4)
Lời giải
Phương trình tổng quát của

3( x − 1) + 4( y − 2) = 0
⇔ 3 x + 4 y − 11 = 0

∆ là:


I. Kiến thức cần nhớ
Để viết phương trình tổng quát của đường thẳng
∆ ta thực hiện các bước sau:
- Tìm một điểm cố định M 0 ( x0 ; y0 ) của ∆

r
- Tìm một vectơ pháp tuyến n = ( a;b ) của ∆
- Phương trình

a ( x − x0 ) + b( y − y0 ) = 0
ax + by + c = 0

được gọi là phương trình tổng quát của đường thẳng ∆.


II. Bài tập
Bài 1: Lập phương trình tổng quát của đường thẳng ∆


trong mỗi trường hợp sau:
a) Đường thẳng ∆ đi quar điểm M (3;5) và có
vectơ chỉ phương là u = (−1,3)
Phương trình tổng quát của ∆ là:

3x + y − 14 = 0

b) Đường thẳng ∆ đi qua 2 điểm M ( −1; 2)và N (2; 4)
Phương trình tổng quát của ∆ là: 2 x − 3 y + 8 = 0


Bài 2: Viết phương trình tổng quát của đường thẳng ∆
biết:
a) Đường thẳng ∆ đi qua điểm M (3;5) và song
song với đường thẳng d : −4 x + 5 y + 2 = 0
b) ) Đường thẳng ∆ đi qua điểm N (2;1) và
vng góc với đường thẳng d : x + 2 y − 1 = 0


Lời giải
a)

r
n

M (3; −2)



d


Do ∆ / /d nên ∆ nhận vectơ pháp tuyến
của d làm vectơ pháp tuyến
Phương trình tổng quát của ∆ là:

−4( x − 3) + 5( y + 2) = 0
⇔ 4 x − 5 y + 13 = 0

r
n = (−4; 5)


b)

uu
r
nd



M (3; −2)

d

Do ∆ ⊥ d nên ∆ nhận vectơ pháp tuyến
của d làm vectơ chỉ phương.
Suy ra, vectơ pháp tuyến của ∆ là

uu
r

nd = (1; 2)

uur
n∆ = (−2;1)

Phương trình tổng quát của ∆ là:

−2( x − 2) + 1( y − 1) = 0
⇔ 2x − y − 3 = 0


Bài 3: cho ∆ABC có A(3; 2), B (4; 2) và C (3; 4)
a) Lập phương trình tổng quát của đường cao AH
b) Lập phương trình tổng quát của trung tuyến BM

A(3; 2)
M
B (4; 2)

H

C (3; 4)


Lời giải

A(3; 2)

a)


M
B (2; 4)

H

C (3; 4)

uuur
Do AH ⊥ BC nên AH nhận vectơ BC = (−1; 2)
làm vectơ pháp tuyến

Phương trình tổng quát của đường cao AH là:

−1( x − 3) + 2( y − 2) = 0
⇔ x − 2 y +1 = 0


Lời giải

A(3; 2)
MM
(3;3)

b)

B (2; 4)

H

C (3; 4)


Tọa
là M (3;3)
3 điểm
+ 3 M của BC
 độ trung
u
u
u
u
r
x
=
=
3
M

BM qua
Trung 
tuyến
2 B, M nhận
BM(3
=;(3
−1);1)

M

làm vectơ
phương.
2 + 4Suy ra, vectơ pháp tuyến

 y chỉr=
=3
M
của BM
; −1)

 là n = ( −12
Phương trình tổng quát của trung tuyến BM là:

−1( x − 2) + 1( y − 4) = 0
⇔ x− y+2=0


Bài tập về nhà:
Bài 1: Cho tam giác ABC có A(2; 1); B(4; 3); C(6; 7).
Hãy lập phương trình tổng quát của đường cao AH của
tam giác ABC
Bài 2: Viết phương trình tổng quát của đường thẳng
∆ đi qua điểm M(3; -2) và song song với đường
thẳng d: 5x+y+1= 0.



×