Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh việt nam VP bank

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 125 trang )

.....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

***********************

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC
DOANH VIỆT NAM - VPBANK

LÊ THANH TUẤN

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Ái Đoàn

HÀ NỘI – 2010


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn Thạc sỹ khoa học ngành Quản trị kinh doanh với đề tài “Một
số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng
thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam –
VPBank” được học viên viết dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Ái
Đoàn. Luận văn được viết trên cơ sở vận dụng lý luận chung về tín dụng, hoạt
động tín dụng ngắn hạn của ngân hàng thương mại và thực trạng hoạt động tại
Ngân hàng thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam
nhằm đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng


ngắn hạn.
Trong q trình viết luận văn, học viên có tham khảo, kế thừa một số lý
luận chung về tín dụng ngân hàng và sử dụng những thông tin, số liệu từ một
số cuốn sách chuyên ngành, tạp chí, báo điện tử…theo danh mục tài liệu tham
khảo.
Học viên cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng mình và
khơng có sự sao chép ngun văn từ bất kỳ luận văn nào hay nhờ người khác
viết hộ. Học viên xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về cam đoan của mình.
Học viên

Lê Thanh Tuấn


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Nội dung viết tắt

1

NHTM

Ngân hàng thương mại

2

NHNN


Ngân hàng nhà nước

3

VPBank

4

Vay NH

Vay ngắn hạn

5

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

6

BCTC

Báo cáo tài chính

7

KT – XH

Kinh tế - Xã hội


8

EMV

Europay - Mastercard - Visa

9

NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần

10

DN

Doanh nghiệp

11



Thẩm định

12

GTVT

Giao thơng vận tải

13


TB

Trung bình

14

TD

Tín dụng

15

KH

Khách hàng

16

NVTD

Nhân viên tín dụng

17

HĐQT

Hội đồng quản trị

18


HĐTV

Hội đồng thành viên

19

SXKD

Sản xuất kinh doanh

20

CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng

21

TTCK

Thị trường chứng khốn

Ngân hàng thương mại cổ phần các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh Việt Nam


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG

MẠI ................................................................................................................... 4
1.1. Tín dụng ngân hàng ................................................................................ 4
1.1.1. Khái niệm về tín dụng ..................................................................... 4
1.1.2. Đặc trưng của tín dụng .................................................................... 5
1.1.3. Phân loại tín dụng............................................................................. 6
1.2. Khái niệm và vai trị của hoạt động tín dụng ngắn hạn của NHTM ...... 9
1.2.1. Khái niệm ......................................................................................... 9
1.2.2. Vai trị của hoạt động tín dụng ngắn hạn của NHTM.................... 10
1.3. Nội dung hoạt động tín dụng ngắn hạn................................................. 14
1.3.1. Quy trình tín dụng ngắn hạn khái quát........................................... 14
1.3.2. Nội dung nghiệp vụ các bước của quy trình tín dụng ngắn hạn .... 16
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động tín dụng ngắn hạn
của NHTM ................................................................................................... 20
1.4.1. Các nhân tố bên ngoài .................................................................... 20
1.4.2. Các nhân tố bên trong..................................................................... 24
1.5. Nội dung phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn của NHTM ............. 27
1.5.1. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn ....................... 27
1.5.2. Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn theo quy trình tín dụng .... 29
1.5.3. Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn theo các nhân tố ảnh hưởng
.................................................................................................................. 30
CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
NGẮN HẠN TẠI VPBANK .......................................................................... 32
2.1. Tổng quan về VPBank.......................................................................... 32


2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển..................................................... 32
2.1.2. Kết quả hoạt động của VPBank giai đoạn 2007 - 2009................. 34
2.2. Đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng ngắn hạn của VPBank.......... 40
2.2.1. Nguồn vốn huy động ...................................................................... 40
2.2.2. Cơ cấu dư nợ ngắn hạn................................................................... 42

2.2.3. Nợ quá hạn và nợ xấu cho vay ngắn hạn ....................................... 48
2.3. Phân tích chất lượng hoạt đơng tín dụng ngắn hạn theo quy trình tín
dụng ............................................................................................................. 51
2.3.1. Bước 1: Tiếp xúc với khách hàng và hướng dẫn lập hồ sơ............ 54
2.3.2. Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ vay vốn .................................................. 55
2.3.3. Bước 3a: Nhân viên tín dụng thẩm định khách hàng..................... 57
2.3.4. Bước 3b: Nhân viên phòng thẩm định tài sản bảo đảm ................. 62
2.3.5. Bước 4: Tập hợp hồ sơ trình ban tín dụng/hội đồng tín dụng........ 63
2.3.6. Bước 5: Hồn thiện hồ sơ tín dụng ................................................ 65
2.3.7. Bước 6: Thực hiện quyết định cấp tín dụng................................... 67
2.3.8. Bước 7: Kiểm tra và xử lý nợ vay.................................................. 68
2.3.9. Bước 8: Tất tốn hợp đồng tín dụng .............................................. 70
2.4. Phân tích chất lượng hoạt động tín dụng ngắn hạn của VPBank theo các
nhân tố ảnh hưởng ....................................................................................... 70
2.4.1. Các nhân tố bên ngoài .................................................................... 70
2.4.2. Các nhân tố bên trong..................................................................... 78
2.5. Kết luận................................................................................................. 84
2.5.1. Những kết quả đạt được ................................................................. 84
2.5.2. Những tồn tại ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động tín dụng ngắn
hạn của VPBank ....................................................................................... 88
CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI VPBANK ........................................ 92


3.1. Định hướng hoạt động của VPBank trong giai đoạn hội nhập............. 92
3.1.1. Chiến lược khách hàng.................................................................. 92
3.1.2. Chiến lược sản phẩm...................................................................... 93
3.1.3. Chiến lược quản lý rủi ro ............................................................... 93
3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại
VPBank ........................................................................................................ 94

3.2.1. Giải pháp 1: Áp dụng quy trình tín dụng có bổ sung bộ phận hỗ trợ
tín dụng..................................................................................................... 94
3.2.2. Giải pháp 2: Nâng cao trình độ nghiệp vụ thẩm định của nhân viên
tín dụng................................................................................................... 101
3.2.3. Giải pháp 3: Áp dụng chính sách khách hàng hợp lý .................. 106
3.2.4. Giải pháp 4: Tăng cường giám sát, quản lý sau cho vay ............ 109
3.3. Một số kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước .................................. 112
3.3.1. Tiếp tục xây dựng và hoàn chỉnh các văn bản pháp quy ............ 112
3.3.2. Hoàn thiện quy chế cầm cố, thế chấp tài sản và bảo lãnh vay vốn
của ngân hàng......................................................................................... 112
3.3.3. Hạn chế áp dụng trần lãi suất huy động và tiến tới bỏ trần lãi suất
cho vay ................................................................................................... 113
KẾT LUẬN ................................................................................................... 115


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh VPBank giai đoạn 2007 – 2009 .... 34
Bảng 2.2: Cơ cấu dư nợ cho vay của VPBank giai đoạn 2007 - 2009 ........... 43
Bảng 2.3: Dư nợ tín dụng ngắn hạn phân theo thành phần kinh tế................. 45
Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ ngắn hạn theo ngành nghề ....................................... 46
Bảng 2.5: Phân loại nợ ngắn hạn VPBank giai đoạn 2007 - 2009.................. 48
Bảng 2.6: Thực trạng tiếp xúc KH và tiếp nhận hồ sơ KH tại VPBank ......... 56
Bảng 2.7: Thực trạng BCTC doanh nghiệp vay ngắn hạn.............................. 61
Bảng 2.8: Thực trạng tiến độ định giá của VPBank năm 2009 ...................... 63
Bảng 2.9: Thực trạng thẩm định TD ngắn hạn VPBank 2007 - 2009 ............ 64
Bảng 2.10: Kết quả kiểm tra sau cho vay KH vay vốn ngắn hạn ................... 69
Bảng: 2.11: Phân loại độ tuổi của nhân viên tín dụng VPbank ...................... 81
Bảng 2.12: Số lượng nhân viên VPBank giai đoạn 2007 - 2009 .................... 91

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Vốn điều lệ VPBank giai đoạn 2007 -2009 ............................... 35
Biểu đồ 2.2: Tổng tài sản của VPBank giai đoạn 2007 – 2009 ...................... 36
Biểu đồ 2.3: Dư nợ tín dụng của VPBank giai đoạn 2007 – 2009 ................. 37
Biểu đồ 2.4: Lợi nhuận trước thuế và ROE của VPBank 2007 -2009............ 38
Biểu đồ 2.5: Nguồn vốn huy động của VPBank giai đoạn 2007-2009........... 41
Biểu đồ 2.6: Dư nợ ngắn hạn VPBank giai đoạn 2007 - 2009 ....................... 44
Biểu đồ 2.7: Nợ quá hạn cho vay NH của VPBank 2007 - 2009 ................... 49
Biểu đồ 2.8: Dư nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu cho vay ngắn hạn VPBank .............. 50
Biểu đồ 2.9: Tỷ lệ nợ xấu ngắn hạn của VPBank và Tỷ lệ TB ngành............ 50
Biểu đồ 2.10: Lý từ chối sau khi tiếp xúc hồ sơ khách hàng .......................... 57
Biểu đồ 2.11: Nguyên nhân từ chối cho vay ngắn hạn KH ............................ 65
Biểu đồ 2.12: Trình độ học vấn của nhân viên tín dụng VPBank .................. 82

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Quy trình tín dụng ........................................................................... 14
Hình 2.1: Quy trình tín dụng ngắn hạn của VPBank ...................................... 52
Hình 3.1: Quy trình tín dụng có bộ phận hỗ trợ tín dụng ............................... 97


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Cùng với xu thế phát triển của nền kinh tế, hệ thống ngân hàng Việt Nam
cũng đang trong quá trình đổi mới và đã đạt được những thành công nhất
định. Trong quá trình hội nhập, cạnh tranh ngày một diễn ra ngay gắt đặt hệ
thống ngân hàng Việt Nam trước những vận hội mới cũng như những khó
khăn phải đối mặt. Hoạt động của ngân hàng đạt kết quả tốt sẽ tạo điều kiện
thuận lợi cho nền kinh tế phát triển và ngược sự hoạt động yếu kém của ngân
hàng sẽ ảnh hưởng xấu sự phát triển của cả nền kinh tế. Xác định được tầm

quan trọng của hoạt động tín dụng và vai trị của ngân hàng, Chính phủ và
NHNN Việt Nam đã có nhiều giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động cũng
như chất lượng tín dụng trong tồn bộ hệ thống NHTM Việt Nam.
Hoà vào nhịp đổi mới toàn hệ thống ngân hàng Việt Nam, Ngân hàng
thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt nam - VPBank
cũng đã và đang có sự đổi mới đáng khích lệ. Tuy nhiên trong tiến trình đổi
mới VPBank đã gặp nhiều khó khăn, trở ngại đặc biệt trong giai đoạn vừa
qua. Dưới tác động của suy thoái kinh tế, khủng hoảng tài chính tồn cầu,
hoạt động của các ngân hàng thương mại trong đó có cả VPBank đã gặp
những thử thách thực sự: Khó khăn trong huy động vốn, tăng trưởng dư nợ, tỷ
lệ nợ xấu gia tăng, khó khăn trong kiểm soát rủi ro…đồng thời bộc lộ những
tồn tại làm chất lượng hoạt động nói chung của VPBank và hoạt tín dụng
ngắn hạn nói riêng chưa thực sự hiệu quả.
Chính vì những lý do trên mà học viên quyết định chọn đề tài: “Một số
giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân
hàng thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam VPBank” làm đề tài nghiên cứu của luận văn Thạc sỹ.


2

2. Mục đích nghiên cứu
o

Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản liên quan đến hoạt động tín dụng
nói chung và tín dụng ngắn hạn nói riêng của NHTM.

o

Phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng hoạt động tín dụng ngắn
hạn của VPBank trong giai đoạn 2007 - 2009


o

Xác định những hạn chế và nguyên nhân khách quan, chủ quan từ đó
đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng ngắn
hạn của VPBank trong thời gian tới.

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động tín dụng ngắn hạn Ngân hàng
thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam từ năm
2007 đến năm 2009
4. Phương pháp nghiên cứu
o

Phương pháp điều tra phân tích, so sánh các chỉ tiêu: Phân tích các nội
dung trong hoạt động tín dụng ngắn hạn theo các chỉ tiêu đạt được của
VPBank trong giai đoạn 2007 – 2009. Thơng qua đó đánh giá chất
lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng.

o

Phương pháp phân tích theo nhân tố ảnh hưởng: Phân tích các nội dung
trong hoạt động tín dụng theo các nhân tố ảnh hưởng, từ đó tìm ra
những tồn tại nhằm đề xuất các giải pháp, phương hướng giải quyết.

5. Kết cấu của luận văn
Ngoài lời mở đầu và kết luận, luận văn gồm 03 chương:
o

Chương 1: Cơ sở lý thuyết về tín dụng và chất lượng hoạt động tín

dụng ngắn hạn của ngân hàng thương mại


3

o

Chương 2: Phân tích chất lượng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại
VPBank

o

Chương 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng
ngắn hạn tại VPBank


4

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG NGẮN HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tín dụng ngân hàng
1.1.1. Khái niệm về tín dụng
Có thể nói: tín dụng là một phạm trù kinh tế và cũng là một sản phẩm
của nền kinh tế sản xuất hàng hóa, nhưng chính nó lại là động lực quan trọng
thúc đẩy nền kinh tế hàng hoá phát triển lên giai đoạn cao hơn.
Qua nhiều giai đoạn tồn tại và phát triển, ngày nay tín dụng được hiểu
theo định nghĩa cơ bản sau: Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối
quan hệ kinh tế trong đó cá nhân (hay tổ chức) nhường quyền sử dụng một
khối lượng giá trị hay hiện vật cho cá nhân (hay tổ chức) khác với những ràng

buộc nhất định như: thời hạn hoàn trả (cả gốc lẫn lãi) lãi suất, cách thức vay
mượn và thu hồi. Nhưng chính nó lại là động lực quan trọng thúc đẩy nền
kinh tế hàng hoá phát triển lên giai đoạn cao hơn. Tồn tại và phát triển qua
nhiều hình thái kinh tế-xã hội, đã có nhiều khái niệm khác nhau về tín dụng
được đưa ra. Song khái qt lại có thể hiểu tín dụng theo định nghĩa cơ bản
sau:
“Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giao dịch
giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao một lượng giá trị sang cho
bên kia được sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận được
phải cam kết hoàn trả theo thời hạn đã thoả thuận.”
Trong mối quan hệ giao dịch này thể hiện các nội dung sau:
- Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất
định. Giá trị này có thể dưới hình thái tiền tệ hoặc dưới hình thái hiện vật như:
hàng hố, máy móc, thiết bị, bất động sản.


5

- Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định,
sau khi hết thời hạn sử dụng theo thoả thuận, người đi vay phải hoàn trả cho
người cho vay.
- Giá trị hồn trả thơng thường lớn hơn giá trị lúc cho vay ban đầu hay
nói cách khác người đi vay phải trả thêm phần lợi tức (lãi vay).
1.1.2. Đặc trưng của tín dụng
Có thể nói trong hoạt động kinh doanh tín dụng nói chung và tín dụng
ngân hàng nói riêng, đặc trưng của tín dụng đều dựa trên 3 đặc tính chủ yếu
là: lịng tin, tính thời hạn và tính hồn trả.
• Yếu tố lịng tin
Bản thân từ tín dụng xuất phát từ tiếng la-tinh “credittum” có nghĩa là
“sự giao phó” hay “sự tín nhiệm”. Nghiên cứu khái niệm tín dụng cũng cho ta

thấy tín dụng là sự cho vay có hứa hẹn thời gian hồn trả. Sự hứa hẹn biểu
hiện “mức tín nhiệm” hay “lòng tin” của người cho vay vào người đi vay.
Yếu tố lịng tin tuy vơ hình nhưng khơng thể thiếu trong quan hệ tín dụng, đây
là yếu tố bao trùm trong hoạt động tín dụng, là điều kiện cần cho quan hệ tín
dụng phát sinh.
Lịng tin trong quan hệ tín dụng được biểu hiện từ chủ yếu từ phía
người cho vay đối với người đi vay bởi lẽ người cho vay là người giao phó
tiền bạc hoặc tài sản của họ cho người khác sử dụng.
• Tính thời hạn và tính hồn trả
Khác với các quan hệ mua bán thơng thường khác (sau khi trả tiền người
mua trở thành chủ sở hữu của vật mua hay còn gọi là “mua đứt bán đoạn”),
quan hệ tín dụng chỉ trao đổi quyền sử dụng giá trị khoản vay chứ không trao
đổi quyền sở hữu khoản vay. Người cho vay giao giá trị khoản vay dưới dạng


6

hàng hoá hay tiền tệ cho người kia sử dụng trong một thời gian nhất định. Sau
khi khai thác giá trị sử dụng của khoản vay trong thời hạn cam kết, người đi
vay phải hoàn trả toàn bộ giá trị khoản vay cộng thêm khoản lợi tức hợp lý
kèm theo như cam kết đã giao ước với người cho vay.
Mọi khoản vay dưới dạng hiện vật hay tiền tệ cũng đều là hàng hố và
vì thế nó cũng có giá trị và giá trị sử dụng. Trong kinh doanh tín dụng người
cho vay chỉ bán “giá trị (quyền) sử dụng của khoản vay” chứ không bán “giá
trị của khoản vay”, nên sau khi hết thời gian sử dụng theo cam kết, khoản vay
đó được hồn trả về và vẫn giữ nguyên giá trị của nó, phần lợi tức theo thoả
thuận nếu có là “giá bán” quyền sử dụng khoản vay trong thời gian nhất định.
Như vậy, khối lượng hàng hoá hay tiền tệ (phần gốc) cho vay ban đầu chỉ là
vật chuyên chở giá trị sử dụng của chúng, nó được phát ra qua các thời gian
nhất định rồi sẽ thu về chứ khơng được bán đứt.

Tín dụng được phân chia theo nhiều tiêu thức khác nhau, tùy theo đặc
điểm riêng của mỗi ngân hàng mà tín dụng được phân chia theo các hình thức
phù hợp. Thơng thường các ngân hàng phân chia tín dụng theo tiêu thức thời
gian bao gồm tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung hạn, và tín dụng dài hạn.
1.1.3. Phân loại tín dụng
1.1.3.1. Căn cứ vào đối tượng khách hàng
Hiện tại để thuận tiện các NHTM thường có nhiều sản phẩm tín dụng
phù hợp theo yêu cầu của khách hàng và chia theo đối tượng khách hàng để
phục vụ, theo tiêu chí này khách hàng được chia làm 2 loại:
• Tín dụng cá nhân: Hiện tại có rất nhiều sản phẩm tín dụng phục vụ đối
tượng khách hàng cá nhân bao gồm cá nhân phục vụ nhu cầu tiêu dùng, cá
nhân vay vốn phục vụ nhu cầu kinh doanh.


7

• Tín dụng doanh nghiệp: Là các sản phẩm tín dụng phục vụ đối tượng
khách hàng doanh nghiệp bao gồm các mục đích: Vay bổ sung vốn lưu động
kinh doanh, cho vay tài trợ mua sắm tài sản cố định, cho vay đầu tư dự án,
cho vay tài trợ xuất nhập khẩu.
1.1.3.2. Căn cứ vào thời hạn tín dụng
• Tín dụng ngắn hạn: Loại tín dụng này có thời hạn dưới 12 tháng và
được sử dụng để bù đắp thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và nhu
cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. Đối với NHTM tín dụng ngân hàng chiếm
tỷ trọng cao nhất.
• Tín dụng trung hạn: Theo quy định hiện nay của ngân hàng nhà nước
Việt Nam, tín dụng trung hạn có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm. Tín dụng trung
hạn chủ yếu được đầu tư để mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới
thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có
quy mơ nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.

• Tín dụng dài hạn: Theo quy định ở Việt Nam loại tín dụng có thời hạn
trên 5 năm. Tín dụng dài hạn là loại tín dựng cung cấp để đáp ứng nhu cầu dài
hạn như xây dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mơ lớn, xây
dung các xí nghiệp mới. Nghiệp vụ truyền thống của các NHTM là cho vay
ngắn hạn, nhưng từ những năm 70 trở lại đây các NHTM đã chuyển sang kinh
doanh tổng hợp và một trong những nội dung đổi mới đó là nâng cao tỷ trọng
cho vay trung và dài .
1.1.3.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
• Cho vay khơng bảo đảm: là loại cho vay không cần tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín
của bản thân khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh
doanh, có khả năng tài chính mạnh, quản trị tài chính hiệu quả thì ngân hàng


8

có thể cấp tín dụng dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà không cần
một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung.
• Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay được ngân hàng cung ứng phải có
tài sản thế chấp hoặc cầm cố hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba. Đối với
khách hàng khơng có uy tín cao với ngân hàng, khi vay vốn địi hỏi phải có
bảo đảm. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có một nguồn thu
thứ hai, bổ sung nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn. Đồng thời tài sản thế
chấp này bảo đảm khách hàng sử dụng vốn đúng mục đích cam kết.
1.1.3.4. Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng
• Tín dụng bằng tiền: là loại cho vay mà hình thái giá trị của tín dụng
được cung cấp bằng tiền. Đây là loại tín dụng chủ yếu của các ngân hàng và
việc thực hiện bằng các kỷ thuật khác nhau như: Tín dụng ứng trước, thấu chi,
tín dụng thời vụ, tín dụng trả góp...
• Tín dụng bằng tài sản: là hình thức cho vay bằng tài sản rất phổ biến

và đa dạng, riêng đối với các ngân hàng cho vay bằng tài sản được áp dụng
phổ biến đó là tài trợ thuê mua. Theo phương thức cho vay này ngân hàng
hoặc các công ty thuê mua (công ty con của ngân hàng) cung cấp trực tiếp tài
sản cho người đi vay được gọi là người đi thuê và theo định kỳ người đi thuê
hoàn trả nợ vay bao gồm cả vốn gốc và lãi.
1.1.3.5. Căn cứ vào xuất xứ tín dụng
• Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho những người có
nhu cầu, đồng thời người đi vay trực tiếp hồn trả nợ vay cho ngân hàng.
• Cho vay gián tiếp: Là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc
mua lại các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và cịn trong thời hạn
thanh tốn. Các NHTM cho vay gián tiếp theo các loại sau: Chiết khấu


9

thương mại, mua các phiếu bán hàng, mua các khoản nợ của doanh nghiệp..
Ngoài các loại cho vay trên đây, ngân hàng còn thực hiện các nghiệp vụ bảo
lãnh cho khách hàng bằng uy tín của mình. Đối với nghiệp vụ này ngân hàng
không phải cung cấp tiền, nhưng khi người bảo lãnh không thực hiện được
nghĩa vụ theo hợp đồng thì người bảo lãnh phải thay thế để thực hiện nghĩa vụ
thanh tốn. Chính vì lý do trên đây, mà người ta gọi hành vi cam kết bảo lãnh
của ngân hàng là tín dụng bằng chữ ký. Tín dụng bằng chữ ký bao gồm các
loại: Tín dụng chứng từ, bảo lãnh của ngân hàng..
1.2. Khái niệm và vai trò của hoạt động tín dụng ngắn hạn của NHTM
1.2.1. Khái niệm
Theo quyết định 324/1998/QĐ-NHNN1 của Thống đốc Ngân hàng nhà
nước Việt Nam ban hành ngày 30/09/1998, có hiệu lực từ ngày 15/10/1998 thì
tín dụng ngắn hạn là hình thức mà tổ chức tín dụng cho khách hàng vay ngắn
hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống.
- Khách hàng vay vốn: Các pháp nhân gồm Doanh nghiệp Nhà nước,

hợp tác xã, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần, Doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngồi và các tổ chức khác có đủ các điều kiện quy định tại
Điều 94 của Bộ luật dân sự; Cá nhân; Hộ gia đình; Tổ hợp tác; Doanh nghiệp
tư nhân.
- Thời hạn đối với tín dụng ngắn hạn: Được tổ chức tín dụng và khách
hàng thoả thuận tối đa là 12 tháng, được xác định phù hợp với chu kỳ sản
xuất, kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng.
Các khoản vay này ít rủi ro về khả năng thanh toán cũng như về lãi suất
so với vay trung và dài hạn. Những khoản cho vay ngắn hạn thường được sử
dụng rộng rãi trong việc tài trợ mang tính thời vụ về vốn luân chuyển và tài
trợ tạm thời cho các khoản chi phí sản xuất.


10

1.2.2. Vai trị của hoạt động tín dụng ngắn hạn của NHTM
Dựa trên những quy định của Ngân hàng nhà nước về tín dụng ngắn
hạn, các ngân hàng đã triển khai hoạt động cho vay cụ thể gồm nhiều sản
phẩm linh hoạt, phù hợp với phương trâm hoạt động cũng như đối tượng
khách hàng mục tiêu của các ngân hàng. Hoạt động tín dụng ngắn hạn đã trở
thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống của mỗi chúng ta. Hoạt động
tín dụng ngắn hạn của các NHTM đã góp phần làm ổn định và phát triển sản
xuất của nền kinh tế, các tổ chức và mỗi cá nhân. Cũng như các loại hoạt
động tín dụng khác, hoạt động tín dụng ngắn hạn có vai trị cực kỳ quan trọng.
Đặc biệt, trong bối cảnh Việt Nam là một nước trong giai đoạn đang phát
triển thì tín dụng ngắn hạn càng có vai trị quan trọng.
1.2.2.1. Vai trị của hoạt động tín dụng ngắn hạn của NHTM đối với nền
kinh tế
Ngân hàng trong nền kinh tế với tư cách là một doanh nghiệp kinh doanh
trên lĩnh vực tiền tệ. Với tư cách là một trung gian tài chính, nó là kênh

chuyển vốn từ những nơi thừa vốn đến những nơi thiếu vốn và hoạt động hiệu
quả trong nền kinh tế. Các kênh truyền dẫn vốn có thể qua thị trường tài
chính đó là các nghiệp vụ tín dụng, ngắn hạn, trung và dài hạn, nhưng nó đã
bị cạnh tranh mạnh mãnh mẽ của các tổ chức tài chính phi ngân hàng tham
gia vào thị trường này như: Công ty Bảo hiểm, các quỹ đầu tư, cơng ty tài
chính. Hoặc là thị trường tiền tệ là kênh dẫn và huy động những ngồn vốn và
các giấy tờ có giá ngắn hạn. Thị trường này hoạt động rất linh hoạt và cung
cấp một nguồn một nguồn vốn rất lớn cho nền kinh tế. Do đó hoạt động tín
dụng của NHTM tín dụng ngắn hạn ngày càng phát triển mạnh mẽ.


11

1.2.2.2. Vai trị của hoạt động tín dụng ngắn hạn của NHTM đối doanh
nghiệp
• Hoạt động tín dụng ngắn hạn của NHTM giúp bổ sung vốn, tạo điều
kiện cho doanh nghiệp mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh
Ngân hàng với tư cách là một trung gian tài chính thực hiện một trong
những chức năng chủ yếu của mình là tiến hành huy động các nguồn vốn tạm
thời nhàn rỗi sau đó cho ra đối với nền kinh tế. Thơng qua các hoạt động cho
vay của mình ngân hàng đã đảm bảo cho các doanh nghiệp nói chung, doanh
nghiệp nhà nước nói riêng khơng chỉ duy trì sản xuất kinh doanh mà còn tái
sản xuất mở rộng.
Đối với các doanh nghiệp hiện nay, vốn vẫn luôn là vấn đề gây khó khăn
nhất trong hoạt động sản xuất kinh doanh của họ, tình trạng thiếu vốn của các
doanh nghiệp là phổ biến và nghiêm trọng. Hoạt động tín dụng ngắn hạn của
các NHTM là hình thức tốt nhất để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động hoặc sử
dụng nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của doanh nghiệp bởi tính linh hoạt của nó.
Hoạt động tín dụng ngắn hạn của NHTM khơng chỉ mang đến nguồn vốn bổ
sung nữa mà đã dần trở thành một nguồn vốn chủ yếu, quan trọng trong hoạt

động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Hoạt động tín dụng ngắn hạn
giúp cho các doanh nghiệp khơng bỏ lỡ thời vụ làm ăn, duy trì hoạt động sản
xuất kinh doanh liên tục, q trình lưu thơng được thơng suốt, nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn trong tồn xã hội.
Mở rộng sản xuất kinh doanh, đổi mới thiết bị công nghệ, nâng cao chất
lượng sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh, chiếm lĩnh được thị trường…để
thực hiện được các khoản đầu tư đó doanh nghiệp khơng chỉ cần có vốn lưu
động tạm thời mà cịn phải có một lượng vốn cố định và ổn định lâu dài. Qui
mô vốn đầu tư cho các yêu cầu trên đôi khi vượt quá khả năng vốn của doanh


12

nghiệp. Thơng qua hoạt động tín dụng ngắn hạn, NHTM có thể giúp cho các
doanh nghiệp thoả mãn nhu cầu vốn phục vụ cho các hoạt động đầu tư mở
rộng sản xuất kinh doanh đó.
• Hoạt động tín dụng ngắn hạn của NHTM giúp các doanh nghiệp tăng
cường quản lý và sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả
Bản chất của hoạt động tín dụng ngắn hạn khơng chỉ là hình thức cung
ứng vốn mà cịn hồn trả cả gốc và lãi sau một thời hạn quy định. Do đó, các
doanh nghiệp sau khi sử dụng vốn vay trong sản xuất kinh doanh không chỉ
cần thu hồi vốn là đủ mà cịn phải tìm ra nhiều biện pháp để sử dụng vốn có
hiệu quả, tiết kiệm, tăng nhanh vịng quay của vốn, đảm bảo tỷ suất lợi nhuận
lớn hơn lãi suất ngân hàng thì doanh nghiệp mới có thể trả được nợ và thu lãi.
Về phía ngân hàng, khả năng thu hồi khoản cho vay phụ thuộc rất lớn
vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vay vốn. Vì vậy,
trước khi cho vay ngân hàng thường xem xét đánh giá rất kỹ lưỡng phương án
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, ngân hàng chỉ cấp tín dụng cho các
doanh nghiệp có phương án khả thi, lợi nhuận đủ cao để có thể trả nợ ngân
hàng. Ngồi ra, doanh nghiệp muốn có được vốn vay ngân hàng thì phải hồn

thiện năng lực tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh để đảm bảo kinh doanh có
hiệu quả. Thêm vào đó, trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng tín dụng, ngân
hàng sẽ thực hiện quy trình giám sát, kiểm tra, kiểm soát trong và sau khi cho
vay, thơng qua việc làm đó ngân hàng giám sát chặt chẽ việc sử dụng vốn của
doanh nghiệp, buộc các doanh nghiệp phải thực hiện đúng những điều khoản
như đã thoả thuận trong hợp đồng, sử dụng vốn đúng mục đích để đem lại
hiệu quả cao nhất. Một yếu tố khác là do quyền lợi của ngân hàng luôn gắn
chặt với quyền lợi của khách hàng, nên ngân hàng sẽ sẵn sàng hợp tác với
doanh nghiệp để tháo gỡ những khó khăn trong phạm vi cho phép, tư vấn cho


13

doanh nghiệp về các vấn đề có liên quan, tạo điều kiện giúp doanh nghiệp tiến
hành sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
• Hoạt động tín dụng ngắn hạn của NHTM tác động tích cực đến nhịp độ
phát triển, thúc đẩy cạnh tranh
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, hoạt động của các doanh nghiệp
chịu sự tác động mạnh mẽ của các quy luật kinh tế khách quan như quy luật
giá trị, quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh, sản xuất phải trên cơ sở đáp
ứng nhu cầu thị trường, thoả mãn nhu cầu thị trường trên mọi phương diện,
không những thoả mãn về phương diện giá cả, khối lượng, chất lượng, chủng
loại hàng hố mà cịn địi hỏi thoả mãn cả trên phương diện thời gian, địa
điểm. Hoạt động của các nhà doanh nghiệp phải đạt hiệu quả kinh tế nhất định
theo qui định chung của thị trường thì mới đảm bảo đứng vững trong cạnh
tranh. Để có thể đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của thị trường, doanh nghiệp
không những cần nâng cao chất lượng lao động, củng cố và hoàn thiện cơ chế
quản lý kinh tế, chế độ hạch tốn kế tốn, mà cịn phải khơng ngừng cải tiến
máy móc thiết bị, dây chuyền cơng nghệ, tìm tịi sử dụng vật liệu mới, mở
rộng qui mơ sản xuất một cách thích hợp. Những hoạt động này đòi hỏi một

khối lượng lớn vốn đầu tư nhiều khi vượt quá khả năng vốn tự có của doanh
nghiệp. Giải quyết khó khăn này, doanh nghiệp có thể tìm đến ngân hàng xin
vay vốn thoả mãn nhu cầu đầu tư của mình. Thơng qua hoạt động tín dụng,
ngân hàng là chiếc cầu nối doanh nghiệp với thị trường, nguồn vốn tín dụng
ngắn hạn cấp cho các doanh nghiệp đóng vai trị quan trọng trong việc nâng
cao chất lượng mọi mặt của quá trình sản xuất kinh doanh, giúp doanh nghiệp
đáp ứng nhu cầu thị trường, theo kịp với nhịp độ phát triển chung, từ đó tạo
cho doanh nghiệp một chỗ đứng vững chắc trong cạnh tranh.


14

1.2.2.3. Vai trị của hoạt động tín dụng ngắn hạn đối ngân hàng
Hoạt động tín dụng nói chung và hoạt động tín dụng ngắn hạn nói riêng
đã đảm bảo nguồn thu chủ yếu cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Đó
là cơng cụ để tạo nên lợi nhuận và phịng chống rủi ro của ngân hàng. Trong
q trình hoạt động của các ngân hàng, các nhà quản trị ngân hàng phải quan
tâm đến các vấn đề: Phải tạo được nguồn thu bù đắp được các chi phí (chi phí
huy động vốn, chi phí trả lương, chi phí quản lý...). Mặt khác phải đảm bảo
khả năng thanh khoản của ngân hàng. Tín dụng ngắn hạn có thể giúp các nhà
quản trị giải quyết vấn đề này.
1.3. Nội dung hoạt động tín dụng ngắn hạn
1.3.1. Quy trình tín dụng ngắn hạn khái qt
Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mơ tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp
nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết định
cho vay, giải ngân và thanh lý hơp đồng tín dụng. Hầu hết các NHTM đều tự
thiết kế cho mình một quy trình tín dụng cụ thể, chi tiết phù hợp với đối tượng
khách hàng phục vụ bao gồm nhiều bước đi khác nhau với kết quả cụ thể của
từng bước đi. Dưới đây là bảng tóm tắt chung của quy trình hoạt động tín
dụng nói chung bao gồm hoạt động tín dụng ngắn hạn:

Hình 1.1: Quy trình tín dụng
Các giai
đoạn của
quy trình

Nguồn và nơi cung
cấp thơng tin

Nhiệm vụ của ngân
hàng mỗi giai đoạn

mỗi giai đoạn

(1)

(2)

(3)

(4)

Lập hồ sơ - Khách hàng đi
đề nghị vay cung cấp thơng
cấp
tín tin
dụng

Kết quả của

- Tiếp túc, phổ biến - Hoàn thành bộ hồ sơ

và hướng dẫn khách để chuyển sang giai
hàng lập hồ sơ vay đoạn sau
vốn


15

Phân tích
tín dụng

- Hồ sơ đề nghị vay - Tổ chức thẩm định
từ giai đoạn trước trên hồ sơ về mặt tài
chính, phi tài chính,
chuyển sang
phương án kinh
- Các thơng tin bổ doanh, pháp nhân…
sung từ lưu trữ, từ do các bộ phận hay
hỗ trợ của kênh nội cá nhân thực hện.
bộ, của NH nhà - Tổ chức thẩm định
thực tế bằng cách thị
nước…
sát trực tiếp tại cơ sở,
doanh nghiệp, kho
tàng, phân xưởng để
nắm rõ tình hình hiện
tại của khách hàng.
- Các thông tin tài
liệu từ giai đoạn
trước chuyển sang
và báo cáo kế quả

thẩm định

Quyết
định tín
dụng

- Quyết định cho vay
hoặc từ chối cho vay
dựa vào kết quả phân
tích và đánh giá
chung.

- Các thông tin bổ
sung khác.

- Quyết định cho - Thẩm định
vay và các hợp chứng từ theo
điều kiện của
Giải ngân đồng liên quan.
- Các chứng từ làm đồng tín dụng,
cơ sở giải ngân: ước nhận nợ và

- Báo cáo kết quả
thẩm định cụ thể bằng
Tờ trình thẩm định
trong đó nêu rõ các
điều kiện cụ thể: Số
tiền cho vay, thời
gian cho vay, lãi suất,
các điều kiện về tài

sản bảo đảm, điều
kiện giải ngân…và
chuyển cho bộ phận
có thẩm quyền quyết
định cho vay.
- Quyết định cho vay
hoặc từ chối tùy theo
kết quả thẩm định,
kết quả cụ thể là biên
bản, hoặc nghị quyết
xét duyệt.
- Tiến hành các thủ
tục pháp lý về mặt tài
sản thế chấp: Hợp
đồng thế chấp, đăng
ký giao dịch bảo đảm,
về mặt tín dụng: Hợp
đồng tín dụng, khế
ước nhận nợ…

các
các
hợp
khế
biên

- Chuyển tiền vào tài
khoản của khách hàng
vay vốn hoặc bên
cung cấp hàng hóa

theo yêu cầu của


16

Hóa đơn mua bán, bản hay nghị quyết khách hàng.
phiếu nhập kho, cụ thể với các nội
dung xét duyệt cho
phiếu thu tiền…
vay cụ thể.
- Các thông tin từ - Phân tích hoạt động
tài khoản, báo cáo tài
nội bộ ngân hàng.
- Các báo cáo tài chính, kiểm tra sử
Giám sát chính định kỳ của dụng mục đích sử
dụng vốn vay.
và thanh khách hàng
lý hợp
- Các thông tin từ - Tái xét và xếp hạng
đồng tín thị trường, thơng tin tín dụng.
dụng
ngành, các quyết - Thanh lý hợp đồng

- Báo cáo kết quả
giám sát và đưa ra các
giải pháp xử lý.
- Lập các thủ tục để
thanh lý hợp đồng tín
dụng.


định mới của ngân tín dụng.
hàng nhà nước, của
chính phủ….
Việc thiết lập và khơng ngừng hồn thiện quy trình tín dụng có ý nghĩa
rất quan trọng đối với hoạt động tín dụng của ngân hàng. Về mặt hiệu quả,
quy trình tín dụng góp phần nâng cao chất lượng và giảm thiểu rủi ro tín
dụng. Về mặt quản trị, quy trình tín dụng có nhiều tác dụng, cụ thể:
• Quy trình tín dụng làm cơ sở cho việc phân định trách nhiệm và quyền
hạn của từng bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng.
• Quy trình tín dụng làm cơ sở cho việc thiết lập các hồ sơ và thủ tục vay
vốn về mặt hành chính.
• Quy trình tín dụng chỉ rõ mối quan hệ giữa các bộ phận liên quan trong
hoạt động tín dụng.
1.3.2. Nội dung nghiệp vụ các bước của quy trình tín dụng ngắn hạn
1.3.2.1. Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
Lập hồ sơ tín dụng là khâu căn bản đầu tiên của quy trình tín dụng, nó
được thực hiện ngay sau khi cán bộ tín dụng tiếp xúc với khách hàng có nhu


17

cầu vay vốn. Lập hồ sơ tín dụng là khâu quan trọng vì nó là khâu thu thập
thơng tin làm cơ sở để thực hiện các khâu sau, đặc biệt là khâu phân tích và ra
quyết định cho vay. Tùy theo quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng, loại tín
dụng u cầu và quy mơ tín dụng, cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng lập
hồ sơ vỡi những thơng tin u cầu khác nhau. Nhìn chung, một hồ sơ đề nghị
cấp tín dụng cần thu thập từ khác hàng các nội dung sau:
• Thơng tin về năng lực pháp lý và năng lực hành vi của khách hàng
• Thơng tin về khả năng sử dụng và hồn trả vốn của khách hàng
• Thơng tin về đảm bảo tín dụng

Để thu thập được những thông tin căn bản như trên, ngân hàng thường
yêu cầu khách hàn phải lập và nộp cho ngân hàng những giấy tờ sau
• Giấy đề nghị vay vốn
• Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng chẳng hạn như:
Giấy phép thành lập, quyết định bổ nhiệm giám đốc, điều lệ hoạt động.
• Phương án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ hoặc dự án đầu tư
• Báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất
• Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh vay
• Các giấy tờ liên quan khác nếu cần thiết.
Kết thúc khâu này, Ngân hàng có trong tay hồ sơ hồn chỉnh, phản ánh
đầy đủ thơng tin về khách hàng một cách chi tiết nhất.
1.3.2.2. Phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng là phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của khách
hàng về sử dụng vốn tín dụng khả năng hoàn trả và khả năng thu hồi vốn vay
cả gốc lẫn lãi. Mục tiêu của phân tích tín dụng là tìm kiếm những tình huống
có thể dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, tiên lượng khả năng kiểm sốt những
loại rủi ro đó và dự kiến các biện pháp phịng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể


18

xảy ra. Mặt khác, phân tích tín dụng cịn quan tâm đến việc kiểm tra tính chân
thực của hồ sơ vay vốn mà khách hàng cung cấp, từ đó nhận định về thái độ
trả nợ của khách hàng là cơ sở quyết định cho vay.
Kết quả của khâu phân tích tín dụng là đưa ra một tờ trình tín dụng với
đầy đủ các nội dung phân tích về khách hàng đồng thời chuyển sang cho bộ
phận có thẩm quyền phê duyệt, quyết định cho vay hay không.
1.3.2.3. Quyết định và ký hợp đồng tín dụng
Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hoặc từ chối đối với một hồ sơ
vay vốn của khách hàng. Đây là khâu cực kỳ quan trọng trong quy trình tín

dụng vì nó ảnh hưởng rất lớn đến các khâu sau và ảnh hưởng đến uy tín và
hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng. Một điều không may là khâu
quan trọng này lại là khâu khó xử lý nhất và thường dễ phạm sai lầm nhất, có
hai loại sai lầm cơ bản thường xẩy ra:
• Quyết định chấp thuận cho vay đối với một khách hàng khơng tốt
• Từ chối cho vay đối với một khách hàng tốt
Nhằm hạn chế sai lầm trong khâu quyết định tín dụng các ngân hàng
thường chú trọng đến thu thập và xử lý thông tin một cách đầy đủ, chính xác
làm cơ sở để ra quyết định đồng thời trao quyền quyết định cho một hội đồng
tín dụng hoặc những người có năng lực phân tích và phán quyết.
Sau khi ra quyết định tín dụng, kết quả có thể là chấp thuận hoặc từ chối
cho vay, tùy thuộc vào kết quả phân tích và thẩm định ở khâu trước. Nếu chấp
thuận cho vay, cán bộ tín dụng sẽ hướng dẫn khách hàng ký kết hợp đồng tín
dụng và làm tiếp các bước sau. Nếu từ chối cho vay, ngân hàng sẽ có văn bản
trả lời và giải thích lý do cho khách hàng được rõ.


×