Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo tại trường cao đẳng nghề kỹ thuật công nghiệp việt nam hàn quốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 132 trang )

i

.....

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện đề tài "Phân tích và đề xuất giải pháp nâng cao
chất lượng đào tạo của trường Cao đẳng nghề kỹ thuật công nghiệp Việt Nam –
Hàn Quốc" tác giả đã nhận đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo,
bạn bè và đồng nghiệp.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn cơ giáo, TS. Trần Thị Bích Ngọc, cơ đã hƣớng
dẫn, tạo điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình nghiên cứu, hoàn thành đề tài.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội, Viện đào
tạo sau đại học đã tạo điều kiện trong thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành
chƣơng trình học tập của khóa học.
Tơi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, các cán bộ, giáo viên trƣờng
Cao đẳng nghề kỹ thuật công nghiệp Việt Nam – Hàn Quốc đã giúp đỡ, đóng góp
nhiều ý kiến bổ ích, tạo điều kiện về tài liệu trong quá trình nghiên cứu đề tài.
Đồng thời xin chân thành cảm ơn tập thể anh, chị, em lớp thạc sỹ Quản trị
kinh doanh khóa 2012B đã giúp đỡ trong thời gian học tập, nghiên cứu và hồn
thành luận văn.
Dù đã có rất nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện đề tài, nhƣng do điều
kiện nghiên cứu và khả năng còn hạn chế, luận văn chắc chắn khơng tránh khỏi
những thiếu sót. Tơi rất mong đƣợc sự đóng góp ý kiến quý báu của quý thầy cô
giáo cùng các bạn đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 3 năm 2015
Tác giả

ĐậuThị Kiều Oanh



ii

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ................................................................ v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO ................. 4
1.1. Vị trí, mục tiêu, nhiệm vụ của trƣờng Cao đẳng nghề ............................... 4
1.1.1. Vị trí hệ Cao đẳng nghề .......................................................................... 4
1.1.2. Mục tiêu giáo dục Cao đẳng nghề ........................................................... 4
1.1.3. Nhiệm vụ của trƣờng Cao đẳng nghề ..................................................... 5
1.1.4. Vai trò của trƣờng Cao đẳng nghề .......................................................... 6
1.2. Các nội dung cơ bản của hoạt động đào tạo .............................................. 7
1.2.1. Xác định nhu cầu, mục tiêu đào tạo ........................................................ 7
1.2.2. Xây dựng chƣơng trình đào tạo............................................................... 9
1.2.3. Lựa chọn phƣơng pháp dạy học ............................................................ 11
1.2.4. Xây dựng cơ sở vật chất cho đào tạo .................................................... 18
1.2.5. Xây dựng đội ngũ giáo viên .................................................................. 19
1.2.6. Phƣơng pháp kiểm tra đánh giá ............................................................ 20
1.3. Chất lƣợng đào tạo và đánh giá chất lƣợng đào tạo ................................. 23
1.3.1. Chất lƣợng đào tạo ................................................................................ 23
1.3.2. Đánh giá chất lƣợng đào tạo ................................................................. 25
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 .................................................................................. 32
Chƣơng 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG
ĐÀO TẠO CỦA TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG
NGHIỆP VIỆT NAM – HÀN QUỐC............................................................. 33
2.1 Giới thiệu khái quát về Trƣờng CĐ nghề KTCN Việt Nam – Hàn quốc . 33
2.1.1 Thông tin chung của trƣờng ................................................................... 33



iii

2.1.2 Khái quát về lịch sử phát triển của trƣờng ............................................. 33
2.1.3 Các thành tích của nhà trƣờng trong những năm qua ............................ 34
2.1.4 Cơ cấu tổ chức và nguồn nhân lực của trƣờng ...................................... 36
2.1.5 Các nghề đào tạo và quy mô đào tạo của trƣờng ................................... 44
2.1.5.1 Các nghề đào tạo và quy mô đào tạo của trƣờng ................................ 44
2.1.5.2 Số lƣợng học sinh, sinh viên .............................................................. 45
2.1.6 Cơ sở vật chất ......................................................................................... 46
2.2. Phân tích và đánh giá thực trạng chất lƣợng đào tạo của trƣờng Cao đẳng
nghề kỹ thuật công nghiệp Việt Nam – Hàn Quốc ......................................... 47
2.2.1. Đánh giá công tác tổ chức và quản lý ................................................... 48
2.2.2. Đánh giá công tác xác định nhu cầu, đối tƣợng đào tạo. ...................... 51
2.2.3. Đánh giá công tác xác định mục tiêu, nội dung - chƣơng trình đào tạo
và tài liệu học tập ............................................................................................ 52
2.2.4. Đánh giá về hình thức đào tạo và phƣơng pháp giảng dạy ................... 59
2.2.5. Đánh giá công tác xây dựng đội ngũ giáo viên giảng dạy .................... 61
2.2.6. Đánh giá công tác xây dựng cơ sở vật chất và nguồn kinh phí cấp cho
nhà trƣờng. ...................................................................................................... 71
2.2.7. Công tác quản lý, giáo dục học sinh, sinh viên ..................................... 74
2.2.8. Công tác kiểm tra, đánh giá học sinh- sinh viên ................................... 76
2.2.9. Đánh giá chất lƣợng làm việc của học sinh tại các DN ........................ 79
2.3. Những kết luận rút ra qua phân tích thực trạng chất lƣợng đào tạo của
Trƣờng Cao đẳng nghề kỹ thuật công nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc ............ 82
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 .................................................................................. 85
Chƣơng 3: ĐỀ XUẤT NHỮNG GIẢI PHÁP CƠ BẢN NÂNG CAO CHẤT
LƢỢNG ĐÀO TẠO CỦA TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KTCN VIỆT
NAM – HÀN QUỐC ...................................................................................... 86



iv

3.1. Tính tất yếu khách quan trong việc nâng cao chất lƣợng đào tạo của
Trƣờng Cao đẳng nghề kỹ thuật công nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc ............ 86
3.2. Những cơ hội và thách thức của trƣờng ................................................... 87
3.2.1. Những cơ hội ......................................................................................... 87
3.2.2. Những thách thức .................................................................................. 90
3.3. Đề xuất giải pháp ..................................................................................... 90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 107
1. Kết luận ..................................................................................................... 107
2. Kiến nghị ................................................................................................... 108
Phụ lục

....................................................................................................... 113

TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................... 125


v

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức trƣờng Cao đẳng nghề KTCN Việt Nam – Hàn Quốc ........377
Bảng 2.1: Thống kê một số thành tích nổi bật của trƣờng CĐ nghề KTCN Việt Nam
– Hàn Quốc giai đoạn 2007 - 2013 ...........................................................................36
Bảng 2.2: Danh sách cán bộ lãnh đạo của trƣờng CĐ nghề KTCN Việt Nam – Hàn
Quốc ..........................................................................................................................43
Bảng 2.3: Ngành nghề đào tạo và quy mô tuyển sinh của trƣờng CĐ nghề KTCN
Việt Nam – Hàn Quốc năm học 2013 - 2014 ............................................................45

Bảng 2.4: Tổng hợp số lƣợng học sinh – sinh viên trƣờng CĐ nghề KTCN Việt
Nam – Hàn Quốc giai đoạn 2010 - 2013 ..................................................................45
Bảng 2.5: Cơ sở hạ tầngcủa trƣờng năm 2013 ..........................................................46
Bảng 2.6. Tổng hợp đánh giá công tác tổ chức và quản lý .......................................49
Bảng 2.7. Đánh giá công tác bố trí mơn học trong năm. ..........................................50
Bảng 2.8. Kế hoạch tuyển sinh..................................................................................51
Bảng 2.9.: Đánh giá tính phù hợp của mục tiêu đào tạo ...........................................53
Bảng 2.10: Đánh giá tính phù hợp của chƣơng trình đào tạo với mục tiêu đào tạo ...........54
Bảng 2.11: Đánh giá tính cân đối giữa lý thuyết và thực hành về chƣơng trình đào
tạo ..............................................................................................................................55
Bảng 2.12: Kết quả tổng hợp về đánh giá: ................................................................56
Bảng 2.13: Kết quả tổng hợp về đánh giá: ................................................................57
Bảng 2.14: Đánh giá chất lƣợng giáo trình, tài liệu mơn học ...................................58
Bảng 2.15: Đánh giá số lƣợng giáo trình, tài liệu mơn học ......................................59
Bảng 2.16: Đánh giá hiệu quả các phƣơng pháp dạy học. ........................................61
Bảng 2.17: Đánh giá mức độ sử dụng phƣơng tiện dạy học của giáo viên. .............61
Bảng 2.19: Thống kê số lƣợng giáo viên trƣờng CĐ nghề KTCN Việt Nam – Hàn
Quốc đƣợc cử đi đào tạo, công tác ở nƣớc ngồi .....................................................65
Bảng 2.20. Thống kê trình độ ngoại ngữ, tin học của đội ngũ giáo viên trƣờng CĐ
nghề KTCN VN-HQ năm 2014 ................................................................................65


vi

Bảng 2.21. Đánh giá mức độ cập nhật thông tin mới vào bài giảng. ........................66
Bảng 2.22. Đội ngũ NNL của trƣờng CĐ nghề KTCN Việt Nam – Hàn Quốc phân
theo thâm niên công tác.............................................................................................67
Bảng 2.23. Thống kê số lƣợng đề tài nghiệm thu trong các năm từ 2010 đến năm
2014 của đội ngũ giáo viên trƣờng CĐ nghề KTCN Việt Nam – Hàn Quốc ...........68
Bảng 2.24: Tổng hợp kết quả lấy ý kiến học sinh sinh viên về đội ngũ giáo viên

trƣờng CĐ nghề KTCN Việt Nam – Hàn Quốc ........................................................70
Bảng 2.25: Tổng hợp các điều kiện phục vụ đào tạo. ...............................................72
Bảng 2.26. Đánh giá về đầu tƣ cho cơ sở vật chất. ...................................................72
Bảng 2.27. Đánh giá về chất lƣợng phòng học lý thuyết. .........................................73
Bảng 2.28. Đánh giá về thiết bị phòng thực hành .....................................................73
Bảng 2.29. Đánh giá về chất lƣợng phòng thƣ viện. .................................................74
Bảng 2.30. Kết quả xếp loại rèn luyện học sinh. ......................................................75
Bảng 2.31. Đánh giá công tác xét điểm rèn luyện của sinh viên. .............................75
Bảng 2.32. Đánh giá công tác quản lý học sinh ........................................................76
Bảng 2.33. Kết quả tốt nghiệp của học sinh, sinh viên .............................................78
Bảng 2.34. Đánh giá công tác thi, kiểm tra ...............................................................78
Bảng 2.35. Mức độ quan tâm của doanh nghiệp theo các tiêu chí khi tuyển dụng lao
động. ..........................................................................................................................80
Bảng 2.36. Tổng hợp phiếu điều tra đánh giá các kỹ năng của ngƣời lao động từ
phía ngƣời sử dụng. ...................................................................................................81

Bảng 3.1. Dự kiến kinh phí nâng cấp phòng học lý thuyết, khu nhà A .......... 92
Bảng 3.2. Tình hình cấp và thu hồi nguồn kinh phí thƣờng xuyên ................ 92


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

TT

Nội dung đầy đủ

1


BGD&ĐT

Bộ Giáo dục và Đào tạo

2

BLĐTB&XH

Bộ Lao động Thƣơng binh và Xã hội

3



Cao đẳng

4

CĐN

Cao đẳng nghề

5

CL

Chất lƣợng

6


GV

Giáo viên

7

ĐH

Đại học

8

ĐVHT

Đơn vị học trình

9

LT

Lý thuyết

10

TCN

Trung cấp nghề

11


TCCN

Trung cấp chuyên nghiệp

12

HSSV

Học sinh sinh viên

13

QHQT

Quan hệ quốc tế

14

ĐBCL

Đảm bảo chất lƣợng

15

UBND

Ủy ban nhân dân

16


KTCN

Kỹ thuật công nghiệp

17

NCKH

Nghiên cứu khoa học

18

THCS

Trung học cơ sở

19

THPT

Trung học phổ thơng

20

BCH

Ban chấp hành

21


CNH

Cơng nghiệp hóa

22

HĐH

Hiện đại hóa


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bƣớc sang thế kỷ thứ 21, vấn đề nguồn nhân lực ngày càng trở thành
yếu tố quyết định đối với sự phát triển và thịnh vƣợng của mỗi Quốc gia. Việt
Nam đang trong thời kỳ đầu của sự nghiệp Cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất
nƣớc nên việc đáp ứng yêu cầu về con ngƣời và nguồn nhân lực là nhân tố
quyết định. Trong chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực thì đào tạo nghề
luôn đƣợc coi là vấn đề then chốt nhằm tạo ra đội ngũ cơng nhân, kỹ
thuật viên có trình độ kiến thức chun mơn, có kỹ năng và thái độ nghề
nghiệp phù hợp yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đáp ứng sự biến đổi cơ cấu
kinh tế, đáp ứng nhu cầu chuyển dịch cơ cấu lao động. Nghị quyết Đại hội đại
biểu Toàn quốc lần thứ IX và kết luận Hội nghị lần thứ 6 của BCH Trung
ƣơng Đảng khoá IX nhấn mạnh: “ Phát triển giáo dục đào tạo là một trong
những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp CNH-HĐH, là điều kiện để
phát huy nguồn lực con ngƣời - yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trƣởng
kinh tế nhanh và bền vững” [1, tr 40]. Muốn cho sự nghiệp CNH-HĐH

thành cơng, thì điều cốt lõi là phải phát huy tốt nhân tố con ngƣời. Bởi lẽ con
ngƣời vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự phát triển, giáo dục là nhân tố
chủ yếu để hình thành và phát triển nhân cách con ngƣời, là chìa khố mở
cửa vào tƣơng lai, là quốc sách hàng đầu của chiến lƣợc phát triển kinh
tế xã hội. Nhiệm vụ phát triển nguồn nhân lực, là trách nhiệm chung của
toàn Đảng, toàn Quân, tồn Dân ta, trong đó vai trị của các Trƣờng chuyên
nghiệp, các cơ sở giáo dục đào tạo nghề là rất quan trọng.
Chất lƣợng giáo dục trong các cơ sở đào tạo nghề hiện nay đang là một
“điểm nóng” cần nhiều giải pháp, trong đó giải pháp quản lý tốt chất lƣợng
đào tạo nghề nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo học sinh là rất quan trọng.


2

Bởi, quá trình đào tạo nghề với các khâu của nó nếu đƣợc quan tâm thực hiện
một cách đồng bộ mới đem lại chất lƣợng, hiệu quả.
Những năm qua, mặc dù Trƣờng cao đẳng nghề kỹ thuật công nghiệp
Việt Nam - Hàn Quốc đã chú trọng, chủ động quan tâm đến việc duy trì,
đảm bảo và nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề. Tuy nhiên, công tác đào tạo
nghề của nhà trƣờng còn tồn tại một số vấn đề nhƣ quá trình quản lý đào
tạo nghề chƣa đồng bộ từ mục tiêu, nội dung chƣơng trình, đội ngũ giáo viên,
phƣơng pháp đào tạo, điều kiện cơ sở vật chất còn bất cập, hạn chế nên chất
lƣợng đào tạo nghề chƣa cao, chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu sử dụng lao động
đa dạng hiện nay của thị trƣờng.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu:" Một số
giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo tại trƣờng cao đẳng nghề kỹ thuật
công nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc” nhằm phân tích để tìm ra ngun nhân
của những hạn chế đó và đề xuất một số giải pháp khắc phục nhằm nâng cao
chất lƣợng, hiệu quả đào tạo tại Trƣờng cao đẳng nghề kỹ thuật công nghiệp
Việt Nam - Hàn Quốc.

2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo ở
Trƣờng cao đẳng nghề kỹ thuật công nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Công tác quản lý chất lƣợng đào tạo ở Trƣờng cao đẳng nghề kỹ thuật
công Việt Nam - Hàn Quốc.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc quản lý chất lƣợng đào tạo nghề có
liên quan đến chất lƣợng đào tạo trong trƣờng nghề.
Khảo sát thực trạng quản lý chất lƣợng đào tạo nghề ở Trƣờng cao
đẳng nghề kỹ thuật công nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc.


3

Đề xuất các giải pháp quản lý chất lƣợng đào tạo nhằm nâng
cao chất lƣợng đào tạo nghề ở Trƣờng cao đẳng nghề kỹ thuật công nghiệp
Việt Nam - Hàn Quốc.
5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu: các số liệu phân tích trong 5 năm gần đây và giải
pháp xây dựng đến năm 2020.
6 . Các phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp các Chủ trƣơng, đƣờng lối, Chỉ thị và Nghị
quyết của Đảng, các chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc, của ngành, của địa
phƣơng và các tài liệu khoa học liên quan đến vấn đề nghiên cứu để xây dựng
cơ sở lý luận cho đề tài.
6.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp điều tra
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục

- Phƣơng pháp chuyên gia
7. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, cấu trúc luận văn gồm ba
chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về chất lƣợng đào tạo.
Chƣơng 2: Phân tích và đánh giá thực trạng chất lƣợng đào tạo của
trƣờng cao đẳng nghề kỹ thuật công nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc.
Chƣơng 3: Đề xuất những giải pháp cơ bản nâng cao chất lƣợng đào
tạo của trƣờng cao đẳng nghề kỹ thuật công nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc.


4

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO
1.1. Vị trí, mục tiêu, nhiệm vụ của trƣờng Cao đẳng nghề
1.1.1. Vị trí hệ Cao đẳng nghề
Ngày 11/4/2002 Thủ tƣớng Chính phủ đã có QĐ-TTg phê duyệt “Quy hoạch
mạng lƣới trƣờng dạy nghề giai đoạn 2002 - 2010”. Đây là một quyết định rất quan
trọng, khẳng định đến năm 2010 công tác dạy nghề đáp ứng nhu cầu phát triển xã
hội, củng cố an ninh - quốc phòng, phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH. Từng bƣớc nâng
cao chất lƣợng dạy nghề, tăng nhanh tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề. Tạo cơ hội
cho đông đảo ngƣời lao động đƣợc trang bị những kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp,
năng lực tiếp thu công nghệ mới để tự tạo việc làm, chủ động tìm kiếm cơ hội lập
nghiệp.
Hệ Cao đẳng nghề là một cấp đào tạo nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân
của nƣớc cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Theo điều 25, mục 3, chƣơng 2, luật
dạy nghề 2006 của nƣớc ta xác định: " Dạy nghề trình độ cao đẳng đƣợc thực hiện
từ hai đến ba năm học tuỳ theo nghề đào tạo đối với ngƣời có bằng tốt nghiệp trung
học phổ thơng; từ một đến hai năm học tuỳ theo nghề đào tạo đối với ngƣời có bằng

tốt nghiệp trung cấp nghề cùng ngành nghề đào tạo".
1.1.2. Mục tiêu giáo dục Cao đẳng nghề
Mục tiêu giáo dục của nƣớc ta xác định là đào tạo con ngƣời Việt Nam phát
triển tồn diện, có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành
với lý tƣởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dƣỡng nhân
cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc.
Dạy nghề trình độ cao đẳng nhằm trang bị cho ngƣời học nghề kiến thức
chuyên môn và năng lực thực hành các cơng việc của một nghề, có khả năng làm
việc độc lập và tổ chức làm việc theo nhóm; có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ
thuật, công nghệ vào công việc; giải quyết đƣợc các tình huống phức tạp trong thực


5

tế; có đạo đức, lƣơng tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong cơng nghiệp, có
sức khoẻ, tạo điều kiện cho ngƣời học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc
làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
1.1.3. Nhiệm vụ của trường Cao đẳng nghề
Theo điều 6, chƣơng II - Điều lệ trƣờng Cao đẳng nghề - do Bộ Lao động –
Thƣơng binh và Xã hội ban hành ngày 04 tháng 01 năm 2007, trƣờng Cao đẳng
nghề có những nhiệm vụ sau:
(1). Tổ chức đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ ở các
trình độ cao đẳng nghề, trung cấp nghề và sơ cấp nghề nhằm trang bị cho ngƣời học
năng lực thực hành nghề tƣơng xứng với trình độ đào tạo, có sức khoẻ, đạo đức
lƣơng tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong cơng nghiệp, tạo điều kiện cho họ
có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn,
đáp ứng yêu cầu thị trƣờng lao động..
(2). Tổ chức xây dựng, duyệt và thực hiện các chƣơng trình, giáo trình, học
liệu dạy nghề đối với ngành nghề đƣợc phép đào tạo.

(3). Xây dựng kế hoạch tuyển sinh, tổ chức tuyển sinh học nghề.
(4). Tổ chức các hoạt động dạy và học; thi, kiểm tra, công nhận tốt nghiệp,
cấp bằng, chứng chỉ nghề theo quy định của Bộ trƣởng Bộ Lao động - Thƣơng binh
và Xã hội.
(5). Tuyển dụng, quản lý đội ngũ giáo viên, cán bộ, nhân viên của trƣờng đủ
về số lƣợng; phù hợp với ngành nghề, quy mơ và trình độ đào tạo theo quy định của
pháp luật.
(6). Tổ chức nghiên cứu khoa học; ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, chuyển giao
công nghệ; thực hiện sản xuất, kinh doanh và dịch vụ khoa học, kỹ thuật theo quy
định của pháp luật.
(7). Phối hợp với các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, gia đình ngƣời học
nghề trong hoạt động dạy nghề.
(8). Tổ chức cho giáo viên, cán bộ, nhân viên và ngƣời học nghề tham gia
các hoạt động xã hội.


6

(9). Thực hiện dân chủ, công khai trong việc thực hiện các nhiệm vụ dạy nghề,
nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ vào dạy nghề và hoạt động tài chính.
(10). Quản lý, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị và tài chính của trƣờng
theo quy định của pháp luật.
(11). Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định.
(12). Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
1.1.4. Vai trị của trường Cao đẳng nghề
Tầm quan trọng của cơng tác dạy nghề, của việc học nghề đã lan toả tồn xã
hội, đã vào từng gia đình, vào tuổi trẻ. Đối với tuổi trẻ nói riêng, ngƣời lao động nói
chung học nghề là nhu cầu bức thiết, học nghề để ổn định việc làm, thu nhập cao,
ổn định cuộc sống, chống đói nghèo.
Xuất phát từ vị trí, tầm quan trọng của công tác đào tạo nghề trong hệ thống

giáo dục quốc dân, những năm qua hệ thống đào tạo nghề đƣợc đổi mới cơ bản và
tồn diện mới có đủ năng lực đáp ứng nhu cầu lao động kỹ thuật cho sự nghiệp
CNH, HĐH và phổ cập nghề cho ngƣời lao động (đặc biệt là lao động nông thôn)
giữa đào tạo nghề với sản xuất - kinh doanh - dịch vụ với các chƣơng trình phát
triển KT - XH trong từng thời kỳ và của từng ngành, từng vùng, từng địa phƣơng.
Đào tạo nghề xuất phát từ yêu cầu sản xuất gắn với việc tạo việc làm, giảm thất
nghiệp và góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động, đặc biệt là chuyển dịch cơ cấu lao
động nông thôn.
Đào tạo nghề là sự nghiệp của toàn xã hội. Do vậy, toàn xã hội có trách nhiệm
và tham gia vào q trình phát triển đào tạo nghề. Đào tạo nghề góp phần phân
luồng học sinh sau khi tốt nghiệp THCS, THPT và liên thông trong hệ thống giáo
dục quốc dân. Đào tạo nghề cho xuất khẩu lao động, chuyên gia có tay nghề giỏi
cung cấp cho những vùng khó khăn, khuyến khích các doanh nghiệp, mọi tổ chức
cá nhân trong và ngoài nƣớc tham gia vào phát triển đào tạo nghề. Chủ trƣơng của
Đảng là trong những năm tới xây dựng và phát triển mạng lƣới cơ sở dạy nghề theo
hƣớng mở. Hình thành hệ thống đào tạo kỹ thuật thực hành theo 3 cấp độ: bán lành
nghề, lành nghề trình độ cao và liên thơng giữa các cấp trình độ đào tạo nghề. Phát


7

huy nội lực, huy động các nguồn lực để phát triển mạng lƣới cơ sở dạy nghề và
nâng cao năng lực đào tạo nghề cho ngƣời lao động. Nhiệm vụ đặt ra cho đào tạo
nghề trong những năm tới là rất nặng nề, để công tác đào tạo nghề tƣơng xứng với
vị trí quan trọng trong hệ thống giáo dục quốc dân, Đảng, Nhà nƣớc, các cấp, các
ngành và toàn xã hội đang cố gắng cùng với sự nỗ lực của cả hệ thống dạy nghề.
1.2. Các nội dung cơ bản của hoạt động đào tạo
1.2.1. Xác định nhu cầu, mục tiêu đào tạo
Xác định nhu cầu đào tạo
Trong bất kỳ một giai đoạn lịch sử nào thì hoạt động đào tạo trong mỗi nhà

trƣờng cũng nên và cần thiết dựa trên nhu cầu thực tế của thị trƣờng sức lao động để
từ đó xác định nhu cầu đào tạo cụ thể cho đơn vị mình. Việc xác định nhu cầu đào
tạo bao gồm việc xác định nhu cầu số lƣợng và nhu cầu chất lƣợng đào tạo.
Thông thƣờng, việc xác định nhu cầu đào tạo cần phải tính tốn và dựa trên
các yếu tố:
- Yêu cầu của công việc: đó là việc xác định những u cầu về trình độ
chun mơn, tinh thần trách nhiệm, vai trị, nhiệm vụ của mỗi ngƣời lao động trong
từng ngành nghề cụ thể. Trên cơ sở đó xây dựng nội dung, định hƣớng và rút ra các
phƣơng pháp đạo tạo phù hợp với từng ngành nghề đào tạo.
- Chiến lƣợc phát triển kinh tế vĩ mô: thông qua những định hƣớng phát triển
kinh tế của Đảng và Nhà nƣớc, dựa vào sự quy hoạch kinh tế theo vùng, miền và
ngành nghề; trên cơ sở đó xác định những ngành nghề cần đƣợc đào tạo và ƣu tiên
phát triển; cấp đào tạo; số lƣợng lao động cần đƣợc đào tạo cho từng ngành nghề,
từng địa phƣơng.
- Xác định đối tƣợng cần đƣợc đào tạo: trên thực tế, lực lƣợng lao động hiện
nay rất đa dạng về trình độ học vấn, do đó nhu cầu đƣợc đào tạo của họ là rất khác
nhau, tuy nhiên có thể khái quát lại thành ba nhóm: nhóm những học viên cần đƣợc
đào tạo mới, nhóm cần đào tạo lại và nhóm cần đƣợc bồi dƣỡng.
+ Đối tƣợng đào tạo mới: là những ngƣời đã tốt nghiệp phổ thông trung học,
chƣa qua sản xuất hoặc đã qua sản xuất nhƣng cơng việc khơng địi hỏi về kỹ thuật.


8

+ Đối tƣợng đào tạo lại: là những ngƣời đã có nghề nghiệp nhƣng do các tác
động của khoa học công nghệ hay của xã hội mà họ cần phải thay đổi cơng việc,
hay họ muốn có cơng việc khác phù hợp hơn.
+ Đối tƣợng bồi dƣỡng: là những ngƣời đã có nghề nghiệp nhƣng do các tác
động của khoa học công nghệ dẫn đến những kiến thức cũ không đủ, họ cần bổ sung
thêm những kiến thức mới cần thiết cho cơng việc đó.

Số lƣợng học viên cần đƣợc đào tạo theo từng nhóm đối tƣợng trên là rất
khác nhau và có sự thay đổi về nhu cầu theo từng thời kỳ. Do đó, việc xác định nhu
cầu đào tạo cho từng nhóm đối tƣợng này cần đƣợc xác định trong từng giai đoạn
cụ thể.
- Khả năng đào tạo của các đơn vị khác: đó là các đơn vị có thể nằm trên
cùng hoặc khác địa bàn nhƣng đào tạo cùng ngành nghề mà nhà trƣờng đang đào
tạo hoặc xắp đào tạo. Do đó cần phải so sánh năng lực đào tạo của các đơn vị đó với
đơn vị mình để xác định nhu cầu đào tạo của đơn vị mình.
- Trình độ kiến thức hiện tại của nguồn nhân lực: do các đối tƣợng cần đƣợc
đào tạo có thể là đào tạo mới, đào tạo lại hoặc cần đƣợc bồi dƣỡng nâng cao nghiệp
vụ, do đó nhà trƣờng cần đánh giá đƣợc số lƣợng học viên của mỗi nhóm đào tạo để
từ đó xây dựng chƣơng trình đào tạo, cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên phù hợp với
nhu cầu về chất lƣợng đào tạo của từng nhóm đối tƣợng.
Xác định mục tiêu đào tạo
Mục tiêu đào tạo là hệ thống những kiến thức, kỹ năng, thái độ và các yêu
cầu giáo dục toàn diện mà học sinh phải đạt đƣợc sau khi tốt nghiệp. Vì vậy việc
xác định mục tiêu đào tạo có ý nghĩa to lớn đối với việc nâng cao hiệu quả của quá
trình đào tạo. Nó giúp giáo viên xác định phải dạy gì? đến mức độ nào? từ đó lựa
chọn phƣơng pháp giảng dạy thích hợp, đánh giá đƣợc khách quan, đúng đắn kết
quả học tập của học sinh. Nó giúp cho học sinh biết mình phải học những gì để có
thể làm đƣợc những việc sau khi học xong.
Các căn cứ để xác định mục tiêu đào tạo:
- Định hƣớng mục tiêu đào tạo quốc gia


9

- Quy chế xây dựng mục tiêu đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao
động thƣơng binh và xã hội.
- Đặc điểm chuyên môn ngành nghề.

- Mục tiêu chung của Nhà trƣờng.
- Các điều kiện đảm bảo: cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, tài liệu học tập,
hoạt động quản lý...
Tuy nhiên, do mỗi ngành nghề đào tạo có những đặc thù khác nhau nên có
những mục tiêu cụ thể khác nhau. Thông thƣờng mục tiêu đào tạo bao gồm:
- Mục tiêu về phẩm chất chính trị.
- Mục tiêu về nhân cách đạo đức.
- Mục tiêu về kiến thức.
- Mục tiêu về kỹ năng, trình độ cần phải đạt đƣợc.
- Mục tiêu về sức khỏe.
Các tiêu chuẩn của mục tiêu:
- Thích đáng (hợp với thực tế, yêu cầu khách quan)
- Thực hiện đƣợc.
- Đo đƣợc.
- Đánh giá đƣợc (có chuẩn để đánh giá)
1.2.2. Xây dựng chương trình đào tạo
Chƣơng trình đào tạo là các mơn học hay các chuyên đề đƣợc đƣa vào giảng
dạy nhằm cung cấp các kiến thức, kỹ năng cho học viên. Nội dung chƣơng trình đào
tạo là yếu tố quan trọng nhất trong giáo dục đào tạo.
Nội dung đào tạo trong toàn khóa học ở mỗi trình độ của từng ngành đào tạo
đƣợc thể hiện thành chƣơng trình đào tạo. Chƣơng trình đào tạo của mỗi ngành đào
tạo lại do các trƣờng xây dựng trên cơ sở chƣơng trình khung của bộ Lao động
thƣơng binh và xã hội quy định. Chƣơng trình khung gồm cơ cấu nội dung các môn
học, thời gian đào tạo, tỷ lệ phân bổ thời gian đào tạo giữa các môn học cơ bản và
chuyên ngành; giữa lý thuyết và thực hành, thực tập.
Chƣơng trình đào tạo gồm hai khối kiến thức:


10


- Khối kiến thức giáo dục đại cƣơng.
- Khối kiến thức giáo dục đào tạo nghề.
Mỗi khối kiến thức gồm hai nhóm học phần:
- Nhóm học phần bắt buộc: gồm những học phần chứa đựng nội dung kiến
thức chính yếu của ngành đào tạo và bắt buộc sinh viên phải tích lũy.
- Nhóm học phần tự chọn gồm những học phần chứa đựng những nội dung
cần thiết nhƣng sinh viên đƣợc tự chọn theo hƣớng dẫn của trƣờng để tích lũy đủ số
học phần quy định.
Quá trình thiết kế chƣơng trình đào tạo phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Đảm bảo tính khoa học: Nội dung chƣơng trình phải đảm bảo tính chính
xác, cơ bản, hiện đại của hệ thống các kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp trong các lĩnh
vực khoa học cơng nghệ.
- Đảm bảo tính thực tiễn: Nội dung chƣơng trình phải phù hợp với trình độ
phát triển thực tế và dự báo phát triển kỹ thuật - công nghệ của các lĩnh vực sản
xuất, dịch vụ của đất nƣớc. Mặt khác phải phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và
con ngƣời (giáo viên) để đảm bảo tính khả thi.
- Đảm bảo tính vừa sức: Nội dung chƣơng trình phải phù hợp với đối tƣợng
tuyển sinh, với yêu cầu, mục tiêu đào tạo và các điều kiện đảm bảo khác.
- Đảm bảo tính hệ thống: Nội dung chƣơng trình phải có cấu trúc hợp lý, có
sự kết hợp hài hịa giữa logic của tri thức khoa học với logic sƣ phạm.
- Đảm bảo tính liên thơng: Nội dung chƣơng trình cần thiết kế sao cho tạo ra
đƣợc khả năng liên thông giữa các bậc học, ngành học để cho ngƣời học có thể học
lên cao hơn hay học thêm ngành nghề khác một cách thuận lợi và khi học lên bậc
học cao hơn ngƣời học không phải học lại những nội dung đã học ở bậc học thấp.
- Đảm bảo tính đa kênh thơng tin: Nội dung, chƣơng trình đào tạo phải đƣợc
chon lọc từ nhiều kênh thông tin nhƣ từ các tài liệu khoa học- cơng nghệ trong và
ngồi nƣớc, từ kinh nghiệm thực tiễn sản xuất và đời sống.
Nguyên tắc xây dựng nội dung dạy học:
- Phải phù hợp với mục tiêu đào tạo của nhà trƣờng.



11

- Đảm bảo tính tồn diện và cân đối của giáo dục, tức là nội dung dạy học
phải đảm bảo cho ngƣời học phát triển mọi mặt nhân cách, phát triển thể lực một
cách hài hòa.
- Đảm bảo học đi đôi với hành, học tập kết hợp với lao động sản xuất và thực
nghiệm khoa học, với hoạt động chính trị, hoạt động nội khóa kết hợp với ngoại khóa.
- Đảm bảo tính thống nhất trong cả nƣớc đồng thời phải tính đến đặc điểm
riêng của từng địa phƣơng, từng vùng, phải phù hợp với đặc điểm lứa tuổi và giới
tính của ngƣời học, phải thích hợp với điều kiện giảng dạy và học tập của nhà trƣờng.
Vì nội dung đào tạo là yếu tố quan trọng trong giáo dục đào tạo nên để có đƣợc
một nguồn nhân lực đủ lớn về quy mô, đảm bảo về chất lƣợng, phù hợp với xu hƣớng
phát triển chung thì bắt buộc các nhà trƣờng phải chú trọng đến công tác đổi mới trong
xây dựng chƣơng trình đào tạo; trong đó bao hàm sự đổi mới về phƣơng pháp xây
dựng chƣơng trình đào tạo, đổi mới nội dung đào tạo, phƣơng pháp giảng dạy.
1.2.3. Lựa chọn phương pháp dạy học
Phƣơng pháp dạy học là hoạt động có mục đích rõ ràng của giáo viên nhằm
truyền đạt các kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo tạo điều kiện cho sinh viên tiếp thu và
phát triển một cách tốt nhất khả năng của họ.
Thực tế quá trình đào tạo là sự kết hợp của hai quá trình: dạy và học. Do đó,
lựa chọn phƣơng pháp đào tạo là sự phối hợp giữa phƣơng pháp dạy và phƣơng
pháp học, đây cũng là yếu tố quan trọng của q trình dạy học và giữ vai trị quyết
định đối với chất lƣợng đào tạo.
Tuy nhiên, trong hoạt động đào tạo lại bao gồm nhiều môn học và nhiều cấp
học khác nhau. Có thể chia các mơn học thành ba loại: môn học lý thuyết và môn
học thực hành và mơn học tích hợp. Do mỗi loại mơn học này có đặc thù riêng nên
buộc ngƣời giáo viên phải lựa chọn phƣơng pháp dạy học cho phù hợp.
Đặc trƣng cơ bản của phƣơng pháp dạy học:
- Phƣơng pháp dạy và phƣơng pháp học có tính độc lập tƣơng đối với nhau:

phƣơng pháp dạy là phƣơng pháp tổ chức các hoạt động học tập, phƣơng pháp điều
khiển quá trình nhận thức và giáo dục học sinh. Còn phƣơng pháp học là phƣơng


12

pháp nhận thức và rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo để tự phát triển. Tuy nhiên chúng
đƣợc thực hiện trong cùng một nội dung, với cùng một mục đích, cho nên hai
phƣơng pháp này phải phối hợp thống nhất với nhau dƣới sự chỉ đạo của phƣơng
pháp dạy.
- Phƣơng pháp dạy học là cách thức làm việc của ngƣời giáo viên nên bao
giờ cũng chứa đựng nhiều dấu ấn chủ quan của ngƣời giáo viên. Phƣơng pháp dạy
thể hiện trình độ nghiệp vụ sƣ phạm của giáo viên, nó có tính khoa học trong nội
dung, kỹ thuật trong thao tác và nghệ thuật trong thể hiện.
- Phƣơng pháp dạy học ln gắn chặt với mục đích dạy học. Phƣơng pháp
dạy học phục vụ cho mục đích mơn học, bài học, giáo dục tính sáng tạo, lịng kiên
trì, thúc đẩy sự hứng thú học tập của học sinh. Trong phƣơng pháp dạy học chứa
đựng yếu tố phƣơng pháp giáo dục. Chính mục đích giáo dƣỡng, mục đích giáo dục
và mục đích phát triển trí tuệ trong từng bài học chỉ dẫn việc lựa chọn phƣơng pháp
dạy và phƣơng pháp học cho phù hợp.
- Việc dạy học bao giờ cũng thực hiện theo nội dung. Nội dung dạy học quy
định phƣơng pháp dạy học. Mỗi môn học, mỗi bài học, mỗi đơn vị kiến thức, mỗi
loại kỹ năng đều đòi hỏi một phƣơng pháp dạy và phƣơng pháp học cụ thể.
- Phƣơng pháp dạy học hiện đại cần có phƣơng tiện kỹ thuật hiện đại hỗ trợ.
Phƣơng tiện là công cụ phục vụ cho phƣơng pháp đạt tới kết quả cao. Lựa chọn
phƣơng pháp sẽ gắn liền với việc lựa chọn và sử dụng một hoặc một vài phƣơng
tiện. Vì vậy theo yêu cầu của phƣơng pháp mà ngƣời thầy phảI nghiên cứu để thiết
kế, chế tạo, mua sắm phƣơng tiện dạy học cho thích hợp.
- Mỗi bài dạy địi hỏi nhiều phƣơng pháp. Mỗi phƣơng pháp bao gồm nhiều
thao tác, cho nên dạy học bao giờ cũng là sự phối hợp một hệ các phƣơng pháp với

nhiều thao tác. Việc lựa chọn hợp lý và sử dụng nhuần nhuyễn các phƣơng pháp
dạy học đó chính là nghệ thuật sƣ phạm.
Tóm lại, phƣơng pháp dạy học là tổng hợp các cách thức hoạt động phối hợp
của giáo viên và học sinh. Trong đó các phƣơng pháp dạy chỉ đạo các phƣơng pháp
học giúp học sinh tự giác, tự lực, tích cực, chủ động chiếm lĩnh hệ thống kiến thức


13

khoa học, hình thành và phát triển hệ thống kỹ năng hoạt động bao gồm cả kỹ năng
nhận thức, kỹ năng sáng tạo và kỹ xảo thực hành.
Phƣơng pháp dạy học có chức năng:
- Giúp ngƣời học nắm vững tri thức, kỹ năng, kỹ xảo ở các mức độ từ thấp
đến cao: lĩnh hội, nhận biết, tái hiện, kỹ năng, vận dụng.
- Đảm bảo cho ngƣời học phát triển năng lực hoạt động trí tuệ, đặc biệt là
năng lực tƣ duy độc lập, sáng tạo (là sự kết hợp của năng lực nhận thức, năng lực
hành động). Chức năng này phản ánh mặt tích cực của phƣơng pháp dạy học giúp
ngƣời học phát triển trí thơng minh, năng lực thích ứng cao, linh hoạt trƣớc các tình
huống mới, phức tạp.
Tùy thuộc vào đối tƣợng học viên, mục tiêu và nội dung chƣơng trình đào
tạo, cơ sở vật chất, loại hình đào tạo mà chúng ta sử dụng phƣơng pháp hoặc nhóm
các phƣơng pháp đào tạo khác nhau nhằm đạt đƣợc mục tiêu và kết quả đào tạo
mong muốn. Hệ thống các phƣơng pháp đào tạo bao gồm một số phƣơng pháp cơ
bản sau đây:
* Phương pháp thuyết trình
Thuyết trình là phƣơng pháp giáo viên dùng lời nói để truyền đạt nội dung
học tập cho ngƣời học một cách có hệ thống. Cịn ngƣời học thì có nhiệm vụ nghe,
nhìn, ghi chép và nhớ lại - tái hiện. Trong phƣơng pháp thuyết trình lại chia thành
ba phƣơng pháp thành phần: giảng thuật - giảng giải - giảng diễn.
- Giảng thuật: là phƣơng pháp dùng lời có chứa đựng những yếu tố trần

thuật, tƣờng thuật, mô tả theo đúng các đặc điểm hay diễn biến của sự vật, hiện
tƣợng, sự kiện đã diễn ra trong thực tế.
+ Ứng dụng: hay dùng để dạy các đối tƣợng cụ thể, thực tế nhƣ quy trình
cơng nghệ, bản vẽ, sơ đồ, mơ hình, vật thật, sự kiện, hiện tƣợng cụ thể.
- Giảng giải (giải thích): là dùng luận cứ, những hiện tƣợng có thật để chứng
minh cho một nguyên tắc, quy tắc, định lý, định luật, công thức, thuật ngữ, mệnh đề.
Giảng giải thƣờng chứa đựng các yếu tố suy luận, phán đốn và có tiềm năng
phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh.


14

- Giảng diễn (diễn giảng): là trình bày một nội dung hồn chỉnh mang tính
phức tạp, trìu tƣợng và khái quát một thời gian dài.
+ Ứng dụng: khi dùng phƣơng pháp dạy học này ngƣời dạy thƣờng viết dàn
ý lên bảng, nêu lên những nội dung cốt lõi của bài, sau đó đào sâu, mở rộng, liên hệ
thực tiễn và đƣa thêm lời bình luận, quan điểm của mình. Cuối cùng tóm tắt kết
luận vấn đề có tính khái qt cao.
Nhìn chung ba phƣơng pháp dạy học trong thuyết trình đều theo một logic
nhất định, các bƣớc tiến hành nhƣ sau:
- Đặt vấn đề, phát biểu vấn đề, giải quyết vấn đề, kết luận vấn đề:
+ Đặt vấn đề: thƣờng thông báo dƣới dạng chung nhất nhằm gây sự chú ý
ban đầu của học sinh, tạo tƣ thế bắt đầu vào công việc.
+ Phát biểu vấn đề: ngƣời dạy đƣa ra các vấn đề cụ thể, khoanh vùng nghiên
cứu, đƣa học sinh vào hoàn cảnh sẵn sàng, chấp nhận vấn đề, có nhu cầu, mong
muốn giải quyết.
+ Giải quyết vấn đề: thầy/ trò giải quyết vấn đề theo hai logic phổ biến là quy
nạp hay diễn dịch.
+ Kết luận vấn đề: là lúc kết thúc công việc nghiên cứu, ngƣời dạy tóm tắt
những nội dung cốt lõi, cơ bản dƣới dạng khái quát hóa, đồng thời gây ấn tƣợng

mạnh mẽ cho ngƣời học, làm cho họ khó quên.
Phƣơng pháp thuyết trình: lời nói của giáo viên ngắn gọn, dễ hiểu, giàu hình
tƣợng là hết sức quan trọng.
Phƣơng pháp thuyết trình có ƣu nhƣợc điểm sau:
Ƣu điểm:
- Dễ thực hiện đối với giáo viên vì có thể tiến hành ngay cả khi khơng có
một phƣơng tiện dạy học nào.
- Giúp ngƣời học nắm đƣợc tri thức một cách có hệ thống và hoàn chỉnh.
- Ở một mức độ nhất định, phƣơng pháp thuyết trình có khả năng kích thích
tích cực đến tƣ duy và năng lực chú ý của ngƣời học.


15

- Tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên làm chủ đƣợc thời gian đối với việc
truyền thụ tri thức và tác động mạnh mẽ tới tƣ tƣởng, tình cảm của ngƣời học thơng
qua giọng nói và phong cách sƣ phạm của mình.
Nhƣợc điểm:
- Làm ngƣời học ln ở thế bị động tiếp thu kiến thức.
- Giáo viên không thể nắm đƣợc mức độ nắm bắt tri thức của ngƣời học.
* Phương pháp đàm thoại
Đàm thoại thực chất là phƣơng pháp trong đó thầy đặt ra một hệ thống các
câu hỏi để trị lần lƣợt trả lời, đồng thời có thể trao đổi qua lại giữa thầy - trò, trò trò dƣới sự chỉ đạo của thầy.
Qua quan hệ hỏi - đáp, trò lĩnh hội đƣợc nội dung dạy học. Nhƣ vậy hệ thống
câu hỏi - đáp là nguồn cung cấp và lĩnh hội tri thức.
Phƣơng pháp đàm thoại đƣợc chia thành ba nhóm sau:
- Đàm thoại tái hiện: thầy đặt câu hỏi, trò nhớ lại và trả lời trực tiếp sao cho
đầy đủ ý mà câu hỏi đặt ra.
- Đàm thoại giải thích minh họa: là giải thích một thuật ngữ, mệnh đề, công
thức, định lý, hay vấn đề nào đó, trong đó kèm theo ví dụ minh họa, chứng minh.

- Đàm thoại tìm kiếm: là xây dựng hệ thống câu hỏi và trả lời câu hỏi theo
hình thức nêu vấn đề. Theo đó, mỗi nội dung ngƣời dạy chia thành những vấn đề
dƣới dạng câu hỏi, mỗi câu chứa đựng một vấn đề. Khi lên lớp ngƣời dạy nêu tên
bài, thông báo mục tiêu bài học cho ngƣời học sinh định hƣớng, nêu từng đề mục,
đặt câu hỏi trƣớc lớp, để học sinh suy nghĩ, gợi ý học sinh trả lời từng câu hỏi, thầy
đi đến tổng kết và đƣa ra sự trả lời đúng để học sinh nắm vững và có độ tin cậy.
Những nội dung học đƣợc ngƣời học đƣa vào tiềm thức của bản thân họ (lƣu trữ).
Yêu cầu đối với việc đặt câu hỏi:
- Xác định mục tiêu câu hỏi.
- Mỗi câu hỏi chỉ chứa đựng một vấn đề.
- Câu hỏi soạn ngắn gọn dễ hiểu, sát với trình độ phát triển của học sinh.
Phƣơng pháp đàm thoại có những ƣu nhƣợc điểm sau:


16

- Ƣu điểm: kích thích học sinh tích cực tƣ duy, rèn luyện năng lực diễn đạt,
tập trung chú ý. Giáo viên kịp thời phát hiện những thiếu sót của học sinh để bổ sung.
- Nhƣợc điểm: phƣơng pháp đàm thoại dễ gây mất thời gian, ảnh hƣởng tới
kế hoạch dạy học.
*Phương pháp làm việc với sách (giáo trình, tài liệu tham khảo)
Sách và tài liệu là nguồn tri thức rất phong phú (đặc biệt là sách giáo khoa,
giáo trình, tài liệu tham khảo). Nó giúp ngƣời học mở rộng những tri thức thu nhận
đƣợc qua các bài giảng của giáo viên, tự luyện tập nhờ các bài tập và tự kiểm tra
bằng các câu hỏi đƣợc nêu trong sách giáo khoa. Vì vậy, trong q trình giảng dạy,
phải ln có sự kết hợp việc giáo viên giảng bài với việc tự học của học sinh theo
sách và tài liệu.
Việc dạy học với sách và tài liệu có thể thực hiện qua hai quá trình:
- Đọc ở trên lớp: Căn cứ vào mục tiêu bài, ngƣời dạy định trƣớc cho ngƣời
học khi lên lớp đọc những nội dung cần đọc, họ đọc có thể hiểu đƣợc. Hƣớng dẫn

đọc - khái quát hóa - báo cáo trƣớc lớp - thầy tổng kết - kết luận - học sinh ghi tóm
tắt vào vở theo cách ghi của riêng mình.
- Đọc ở nhà: Ngƣời dạy hƣớng dẫn cho ngƣời học đọc những phần nội dung
sẽ giảng cho lần sau. Trên cơ sở mục tiêu bài để hƣớng dẫn cho đọc (nội dung trong
sách, tạp chí, bản vẽ, sổ tay kỹ thuật,…), đọc xong ghi thành đề cƣơng, đánh dấu ở
đề cƣơng những điều chƣa hiểu, khi lên lớp hỏi thầy, trao đổi với bạn, sau đó thầy
tổng kết - kết luận. Ngƣời học trên cơ sở đó hồn thiện đề cƣơng của mình.
Ngày nay, vấn đề mở rộng phạm vi học tập của học sinh theo sách và tài liệu
tham khảo đƣợc xem nhƣ là một loại phƣơng tiện để học sinh độc lập thu nhận các
kiến thức và trang bị cho họ năng lực tự bồi dƣỡng nâng cao trình độ. Nhiệm vụ của
giáo viên khi sử dụng phƣơng pháp này hƣớng dẫn ngƣời học những quy tắc làm
việc với tài liệu nhƣ phƣơng pháp đọc, tra cứu, lập dàn ý, làm đề cƣơng, ghi tóm tắt.
* Nhóm các phương pháp trực quan
- Trình bày mẫu: là phƣơng pháp tiến hành bằng thị phạm của ngƣời dạy và
làm thử của ngƣời học trƣớc khi cho họ luyện tập để hình thành kỹ năng nghề.


17

- Hƣớng dẫn học sinh quan sát: trong khi truyền đạt nội dung dạy, để ngƣời
học hiểu cần huy động nhiều giác quan để nắm vững nội dung học. Muốn vậy ngƣời
dạy cần bổ sung vào quá trình dạy - học những bản vẽ, sơ đồ, bảng biểu, mơ hình,
vật thật, phim chiếu,…
Giáo viên thƣờng tiến hành giới thiệu bằng hai con đƣờng diễn dịch hay quy
nạp nêu bật lên đối tƣợng quan sát.
Giao cho học sinh nghiên cứu trƣớc, khi đƣa ra thầy chỉ đạo, học sinh quan
sát, tổng kết, kết luận.
- Tự quan sát của học sinh:
Phƣơng pháp này giáo viên áp dụng sẽ làm tăng khả năng tự vận động của
học sinh trong quá trình nắm vững tri thức, rèn luyện óc quan sát.

Đối tƣợng quan sát của học sinh: bản vẽ, mơ hình, vật thật, tranh ảnh,…
Giáo viên cung cấp cho học sinh cách quan sát, trình tự quan sát, quan sát cái
gì và hƣớng dẫn họ ghi chép, đến giờ lên lớp tổ chức thảo luận - tổng kết - kết luận.
- Tổ chức cho học sinh thăm quan:
Đối tƣợng thăm quan phần lớn là ở các khu vực ngoài trƣờng nhƣ nhà máy,
doanh nghiệp, công trƣờng nhằm nâng cao hiểu biết cho học sinh.
Mỗi cuộc thăm quan phải xác định mục đích, yêu cầu, nội dung của cuộc
tham quan. Khi thăm quan, cần bám sát vào mục đích đã đề ra. Kết thúc cuộc thăm
quan học sinh phải viết thu hoạch, tiến hành thảo luận, rút kinh nghiệm, bài học cần
thiết cho chƣơng trình đào tạo.
*Nhóm các phương pháp luyện tập
- Phƣơng pháp thí nghiệm/thực nghiệm là những phƣơng pháp dạy học đặc
biệt cần thiết. Bằng phƣơng pháp này giáo viên tổ chức các hoạt động độc lập của
học sinh trong phịng thí nghiệm, khu thực nghiệm nhằm mục đích củng cố vững
chắc kiến thức lý thuyết.
- Phƣơng pháp luyện tập: phƣơng pháp lặp đi lặp lại nhiều lần những thao tác
trí tuệ, những hành động thực tiễn nhất định nhằm hình thành và củng cố những tri


18

thức, kỹ năng, kỹ xảo. Cơ sở sinh lý của luyện tập là sự hình thành các mối liên hệ
giữa các kiến thức mới với hệ thống kiến thức cũ.
- Phƣơng pháp ôn tập: giúp ngƣời học củng cố, mở rộng, đào sâu, khái quát
hóa, hệ thống hóa những tri thức đã học; qua đó củng cố vững chắc những tri thức, kỹ
năng, kỹ xảo, phát triển trí tuệ, đặc biệt là khả năng tƣ duy độc lập của ngƣời học.
Trong quá trình giảng dạy, ngƣời giáo viên thƣờng phải phối hợp nhiều
phƣơng pháp dạy học khác nhau. Việc lựa chọn này phụ thuộc vào nhiều yếu tố
nhƣ: nhiệm vụ, nội dung, mục tiêu của bài học, đối tƣợng của quá trình dạy học.
Tuy nhiên, cho dù sử dụng phƣơng pháp dạy học nào thì quá trình dạy học của

ngƣời giáo viên vẫn phải đảm bảo đƣợc yêu cầu sau:
- Phƣơng pháp đào tạo trình độ Cao đẳng nghề, trình độ đại học phải coi
trọng việc bồi dƣỡng ý thức tự giác trong học tập, năng lực tự học, tự nghiên cứu,
phát triển tƣ duy sáng tạo, rèn luyện kỹ năng thực hành, tạo điều kiện cho ngƣời học
tham gia nghiên cứu, thực nghiệm, ứng dụng. [6,Điều 40]
- Phƣơng pháp giáo dục nghề nghiệp phải kết hợp kỹ năng thực hành với
giảng dạy lý thuyết để giúp ngƣời học có khả năng hành nghề và phát triển nghề
nghiệp theo yêu cầu của từng công việc. [6,Điều 34]
1.2.4. Xây dựng cơ sở vật chất cho đào tạo
Hệ thống cơ sở vật chất phục vụ cho công tác đào tạo trong mỗi nhà trƣờng
là một yếu tố quan trọng quyết định chất lƣợng đào tạo. Mỗi một ngành nghề đào
tạo đòi hỏi hệ thống phƣơng tiện riêng, nhƣng chung quy lại thì hệ thống cơ sở vật
chất trong nhà trƣờng gồm: phòng học lý thuyết, phịng học thực hành, phịng thí
nghiệm, xƣởng thực tập, thƣ viện, ký túc xá, các phƣơng tiện dạy học, khu vui chơi,
giải trí, thể dục, thể thao.
Theo điều 17, chƣơng II - Điều lệ trƣờng Cao đẳng nghề - do Bộ Lao động –
Thƣơng binh và Xã hội ban hành ngày 04 tháng 01 năm 2007, quy định về diện tích
sử dụng trƣờng cao đẳng nghề:
- Diện tích dành cho khu học tập, thí nghiệm tối thiểu là 6m2/ học sinh.
- Khu ký túc xá tối thiểu là 3m2/ học sinh.


×