Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Một số giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI vào các khu công nghiệp Việt nam trong giai đoạn hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.23 KB, 32 trang )

Câu 1. Khái niệm và đặc điểm của kho ngoại quan( so với kho thông
thường). chức năng nhiệm vụ của kho ngoại quan
1. Khái niệm và đặc điểm của kho ngoại quan so với kho thông thường
a. Khái niệm
Nội dung Kho ngoại quan Kho thông thường
Về mặt kĩ
thuật
quan là công trình kiến trúc
để bảo quản hàng hóa bao
gồm các thiết bị, phương
tiện kĩ thuật.. để chứa
đựng, bảo quản hàng hóa
trong 1 thời gian.
Là nhà, bãi có thể có các
thiết bị để chứa đựng,
thiết bị để bảo quản hàng
hóa trong 1 thời gian
Về mặt kinh tế
xã hội
được xem là 1 đơn vị kinh
tế có chức năng, nhiệm vụ
lưu giữ, bảo quản hàng hóa
và thực hiện các dịch vụ về
hàng hóa XNK theo yêu cầu,
theo hợp đồng của chủ
hàng
Là 1 đơn vị kinh tế bao
gồm con người, phương
tiện, đối tượng tạo ra
hoạt động của kho
b. Đặc điểm


 Đối tượng hàng hóa: không phải tất cả các loại hàng hóa XNK
mà chỉ 1 số hàng hóa sau đây
• Nhập vào kho
 Hàng hóa nhập từ nước ngoài vào: của các tổ chức kinh
tế nước ngoài nhập nhưng chưa kí hợp đồng bán cho
các doanh nghiệp trong nước; hàng hóa của doanh
nghiệp việt nam đã làm thủ tục hải quan nhưng chưa
1
nộp thuế; hàng hóa từ nước ngoài nhập vào để chuyển
sang nước thứ 3
 Nhập từ doanh nghiệp trong nước: hàng hóa chờ làm
các thủ tục( giấy tờ , chuẩn bị về hàng hóa để xuất
khẩu)
• Xuất ra
 Hàng hóa đã làm xong thủ tục hải quan nhập khẩu vào
việt nam( nộp thuế, kí hợp đồng trong thời hạn thuê
kho)
 Hàng hóa đã làm xong thủ tục xuất khẩu
 Xuất từ kho ngoại quan này sang kho ngoại quan khác
 Bắt buộc phải tái xuất
 Kho ngoại quan xây dựng phải có điều kiện
• Các tổ chức phải có tư cách pháp nhân hoặc giấy phép
kinh doanh
• Kinh doanh kho, bãi, vận tải, giao nhận
• Có đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn nghiệp vụ
• Làm đầy đủ thủ tục xây dựng kho ngoại quan và được
tổng cục trưởng tổng cục hải quan phê duyệt
 Địa điểm xây dựng kho ngoại quan: thường ở các ga, cảng,
đầu mối giao thông, thuân lợi cho việc giao thông hoặc tại các
khu chế xuất, khu công nghiệp>> thuận lợi cho việc xuất sp,

vật tư
 Chủ hàng ko nhất thiết là chủ kho
2
 Phải có hợp đồng thuê kho thì chủ hàng mới được sử dụng và
chịu sự quản lý, giám sát việc thực hiện hợp đồng của hải
quan kho ngoại quan
 Mọi hoạt động của kho ngoại quan đều chịu sự giám sát của
hải quan kho ngoại quan.
2. Chức năng kho ngoại quan
a. Chứ c năng chung của kho ngoại quan
 Lưu giữ, bảo quản hàng hóa, thực hiện các dịch vụ trong giới hạn
cho phép đối với hàng hóa xuất nhập khẩu
b. Chức năng bộ phận
 Chức năng nhập- xuất: lưu giữ hàng hóa
 Có nhập thì có xuất
 Có thể có hoặc không lượng lưu kho
 Trong kho ngoại quan nhập hqngf và xuất hàng đều được đưa
vào cơ sở pháp lỹ của tổng cục hải quan và các điều khoản đã
được thỏa thuận
 Thông thường hợp đồng thuê kho là 1 năm. Thời gian lưu giữ
ở kho ngoại quan tối đa là 1 năm, gia hạn 1 năm. Thời hạn
xuất hàng là thời điểm kết thúc hợp đồng thuê kho kể cả thời
hạn gia hạn
 Tiếp tục quá trình sản xuất trong lưu thông hình thành các
loại sản phẩm, hình thành các lô hàng theo yêu cầu của chủ
hàng
 Thực hiện các dịch vụ sản xuất trong kho ngoại quan khi được
phép của hải quan: lựa chọn, phân loại; sắp xếp, nhãn mác;
bao gói, bảo quản
3

 Kiểm tra: để nắm bắt, đánh giá, điều chỉnh các hoạt động của
từng bộ phận và tất cả các hoạt động của kho ngoại quan. Chức
năng này ở kho ngoại quan chủ yếu dựa vào các văn bản pháp
luật
3. Nhiệm vụ của kho ngoại quan
 Bảo quản tốt hàng hóa lưu trữ trong kho
 Đảm bảo nguyên vẹn số lượng, chất lượng hàng hóa trong
thời gian bảo quản( có tính đến hao hụt tự nhiên : mất, kém
phẩm chất do thời gian, môi trường)
 Giảm chi phí bảo quản
• Chi phí lao động sống: chi phí lao động trực tiếp và chi phí
lao động gián tiếp
• Lao động lượng hóa: thiết bị bảo quản, nhà xưởng, nguyên
nhiên vật liệu
• Chi phí tài chính: vay tiền, phạt khi không thực hiện đúng
hợp đồng
 Biện pháp để bảo quản tốt
• Nghiệp vụ nhập hàng: nhập đúng loại, số lượng, chất
lượng
• Lựa chọn loại nhà kho: phân bố hợp lý vào nơi đó
• Sắp xếp hàng hóa vào nơi quy định theo các hướng dẫn
trong quy phạm chất xếp: định vị, định lượng(vị trí chất
xếp)
• Trang bị các thiết bị bảo quản để đảm bảo môi trường phù
hợp với yêu cầu kĩ thuật bảo quản hàng hóa đó
• Chăm sóc hàng hóa: phát hiện sai sót, hiện tượng có biến
động về chất lượng; điều chỉnh các quy phạm, quy trình>>
4
có các hoạt động nghiệp vụ tác nghiệp để đảm bảo
nghiệp vụ bảo quản

• Đánh giá hoạt động bảo quản hàng hóa trong time lưu trữ
cho chủ hàng so sánh lượng xuất cho chủ hàng và lượng
nhập vào
 Giao nhận chính xác, kịp thời, nắm vững lực lượng hàng hóa
trong kho
• Nội dung
 Chính xác: tên hàng, số lượng, chất lượng, chủ hàng hoặc
người thuê kho
 Kịp thời: đúng thơi gian, nhanh gọn theo yêu cầu của chủ
hàng và của chủ kho và bảo đảm an toàn
 Nắm vững hàng hóa: sự biến động về lực lượng hàng hóa về
số lượng, chất lượng, time lưu giữa hàng hóa ở kho>> cơ sở
để phân chia trách nhiệm khi có vấn đề về hao hụt mất mát
hàng hóa
 Theo dõi thời gian: chi phí thuê kho= chi phí lưu kho.(thời
gian lưu kho + diện tích thuê kho)
• Biện pháp
 Thực hiện tốt nghiệp vụ nhập hàng : nguyên tắc nhập, làm
tốt công tác chuẩn bị nhập: vị trí kho, nguốn lực; quy trình
nhập
 Bố trí, sắp xếp hàng hóa vào nơi thích hợp(vị trí kho mà người
chủ hàng thuê); theo quy phạm chấp xếp( nguyên nhân chủ
quan dẫn đến hư hỏng hàng hóa); cán bộ kho phải có trình độ
về chuyên môn nghiệp vụ, hiểu biết về hàng hóa
 Chế độ sổ sách và ghi chép sổ sách
5
 Kiểm tra thường xuyên hoặc định kì hàng hóa luu trữ ở kho
để biết được tình hình thực tế của hàng hóa về chất lượng
 Nghiệp vụ xuất: nguyên tắc xuất, làm tốt công tác chuẩn bị
hàng, quy trình xuất

 Thực hiện các hoạt động dịch vụ
 Hoạt động dịch vụ kho phụ:không liên quan đến cái chính như
thu nhập; liên quan đến cái chính trực tiếp tác động hoặc gián
tiếp tác động lên cái chính
 Dịch vụ là tất cả các hoạt động ngoài hoạt động cơ bản có tác
động hỗ trợ và thúc đẩy hoạt động chính. Hoạt động dịch vụ ở
kho ngoại quan có 2 dạng
• Dạng sản xuất vật chất : hoạt động mang tính chất sản
xuất trong kho ngoại quan sang tạo ra giá trị mới, được bù
đắp vào chi phí mà người thuê kho hay chủ hàng trả( trả
ngay trong hợp đồng thuê kho nếu có điều khoản trong
hợp đồng hoặc trả ngoài hợp đồng nếu có hoạt động phát
sinh theo yêu cầu của chủ hàng). Hàng nội địa nhập vào
kho ngoại quan để xuất ra nước ngoài. Khác với kho thông
thường là chi phí được cộng vào giá bán, được bù đắp bởi
mức tăng của giá bán
• Dạng sản xuất phi vật chất: là hoạt động tư vấn, hoạt động
dịch vụ, thanh toán, thủ tục hải quan và các hoạt động
khác. Hoạt động này có những hoạt động được trả công có
những hoạt động do tự nguyện. khác với kho thông
thường dịch vụ sản xuất phi vật chất để làm cho khách
hàng tin tưởng vào mình
 Đối với kho ngoại quan tất cả các hoạt động dịch vụ đều chịu
sự giám sát của hải quan kho ngoại quan
 Các loại dịch vụ của kho ngoại quan
6
• Vận chuyển hàng hóa: từ cửa khẩu về kho ngoại quan, từ kho
ngoại quan đến cửa khẩu; từ đơn vị xuất nhập khẩu đến kho
ngoại quan, từ đơn vị xnk về kho ngoại quan, từ kho ngoại
quan này sang kho ngoại quan khác

• Thực hiện các hợp đồng gia công chế biến: lựa chọn, phân
loại, đóng gói, sơ chế, sửa chữa, gia cố hàng hóa, bảo quản
thuê(phải được sự đồng ý của hải quan)
• Các hoạt động phi sản xuất : tư vấn, các thủ tục hải quan liên
quan đến xuất nhập khẩu
 Biện pháp
• Nắm được các nhu cầu dịch vụ
o Nắm trực tiếp và xác định bằng phương pháp tổng hợp dựa
vào hợp đồng thuê kho
o Tìm hiểu khách hàng, tìm hiểu chủ hàng, gợi mở nhu cầu,
dự báo nhu cầu
• Đánh giá khả năng của kho: đánh giá nhân lưc, năng lực, cơ
sở vật chất kĩ thuât>> đánh giá dịch vụ
• Kế hoạch hoạt động dịch vụ của kho ngoại quan gắn liền với
tiến độ kinh doanh của các chủ hàng về mặt quy mô, cơ
cấu, thời gian. Thông thường mỗi hoạt động dịch vụ đều
gắn với 1 hợp đồng thuê kho, với 1 chủ hàng
• Tổ chức các nguồn lực để thực hiện các kế hoạch kịp thời
gian theo phương châm bảo đảm tiến độ, chất lương, chi
phí giảm
• Phương pháp đánh giá chất lượng dịch vụ tùy theo dịch vụ
nằm trong hay ngoài hợp đồng thuê kho
7
 Giảm chi phí kho
 Nội dung
 nhóm chi phí lao động sống chi phí quản trị và chi phí lao
động nghiệp vụ
 Nhóm chi phí lao động vật hóa: khấu hao tài sản cố định, kho,
tbi; cp về ngvl, hao hụt
 Phạt, chi phí vay tiền

 Rủi ro khác
 Biện pháp
 Lao động sống
• Tổ chức lao động khoa học nâng cao chất lượng của hoạt
động lao động, làm tốt công tác nhân sự( lựa chọn, phân
công, bồi dưỡng) theo hướng chuyên môn hóa kết hợp với
hợp tác hóa để tạo ra năng suất tập thể
• Hiện địa hóa phương tiện, thiết bị, áp dụng các công nghệ
mới
• Nâng cao chất lượng cán bộ am hiểu về nghiệp vụ, kĩ thuật sử
dụng các thiết bị>> hoàn thiện bộ máy quản trị : gọn nhẹ, linh
hoạt, tinh nhuệ, hiệu quả
• Xây dựng chỉ tiêu để đánh giá hoạt động: năng suất dựa trên
cơ sở định mức lao động gắn với các điều kiện cụ thể.
 Lao động vật hóa
• Kế hoạch hóa hoạt động của hệ thống kho và các thiết bị kho
dựa vào điều kiện cụ thể của kho để xây dựng định mức, quy
mô, time, chất lượng, điều kiệ vật chất
8
• Thực hiện tốt các quy phạm trong chất xấp để đảm bảo sử
dụng tối đa dung tích, diện tích mặt bằng, nâng cao năng
suất ở khâu chất xếp>> giảm chi phí bình quân
• Hiện đại hóa quy trình bảo quản: sử dụng phương pháp bảo
quản tiên tiến
• Thực hiện đúng nội quy bảo quản>> giảm rủi ro trong quá
trình lưu kho
• Thực hiện tốt công tác ghi chép đặc biệt là ghi chép chi phí
phát sinh>> cơ sở phân tích hoạt động kho nói chung và đánh
giá chi phí hoạt động kho nói riêng
Câu 2. Những loại hàng hóa được phép nhập vào và xuất ra kho ngoại

quan
Đối tượng hàng hóa: không phải tất cả các loại hàng hóa XNK mà chỉ 1 số
hàng hóa sau đây
• Nhập vào kho
 Hàng hóa nhập từ nước ngoài vào: của các tổ chức kinh
tế nước ngoài nhập nhưng chưa kí hợp đồng bán cho
các doanh nghiệp trong nước; hàng hóa của doanh
nghiệp việt nam đã làm thủ tục hải quan nhưng chưa
nộp thuế; hàng hóa từ nước ngoài nhập vào để chuyển
sang nước thứ 3
 Nhập từ doanh nghiệp trong nước: hàng hóa chờ làm
các thủ tục( giấy tờ , chuẩn bị về hàng hóa để xuất khẩu)
• Xuất ra
 Hàng hóa đã làm xong thủ tục hải quan nhập khẩu vào
việt nam( nộp thuế, kí hợp đồng trong thời hạn thuê
kho)
9
 Hàng hóa đã làm xong thủ tục xuất khẩu
 Xuất từ kho ngoại quan này sang kho ngoại quan khác
 Bắt buộc phải tái xuất
Câu 3. Nguyên t ắ c và quy trình nh ậ p hàng vào kho ngo ạ i quan
1. Nguyên tắc nhập hàng vào kho ngoại quan
 Nguyên tắc về chứng từ với hàng hóa và tư cách của người nhận,
người giao
 Chứng từ đối với hàng hóa: các loại hàng nhập vào kho ngoại
quan phải có chứng từ hợp lý, hợp lệ. phải có: hợp đồng thuê
kho, bản kê hàng hóa gửi kho, 1 số chứng từ khác liên quan
tùy thuộc vào loại hàng
 Tư cách của người giao nhận
 Người này có chức năng giao nhận, được quy định về pháp lý

• Người giao nhận phải có trình độ nghiệp vụ trong giao
nhận(năng lực hành vi): giúp cho quá trình giao nhận nhanh
chóng, chính xác, an toan; giải quyết các phát sinh đảm bảo
hợp lý, đúng mối quan hệ
 Nguyên tắc kiểm nhận- kiểm nghiệm: mọi hàng hóa nhập kho
đều phải kiểm nhận về số lượng và kiểm nghiệm về chất lượng
bằng các phương thức, hình thức đã được thỏa thuận giữa
người gửi hàng và chủ kho
 Phương thức kiểm nhận: cân, đo, đong, đếm, kiểm tra niêm
phong kẹp chì
 Phương thức kiểm nghiệm chất lượng có thể dung phương
thức cảm quan hoặc phân tích thí nghiệm
 Hình thức toàn bộ hoặc hiệu chỉnh
10
 Nguyên tắc ghi chép
 Mục đích: là cơ sở để theo dõi thời gian lưu kho để tính chi
phí và tính thời gian quá hạn hợp đồng; theo dõi qua trình
xuất được tốt hơn
 Nội dung: 3 giai đoạn
• Giai đoạn ghi chép trước: ghi những đánh giá khái quát về
tình trạng hàng nhập kho(hàng hóa, llo hàng)>>nhập thử để
xác định các nghi ngờ giúp cho việc tiếp nhận phải chú ý, cẩn
thận hơn; thường sử dụng các biên bản kiểm nghiệm vật tư
hàng hóa để ghi các nghi ngờ
• Giai đoạn khi ghi chép trong quá trình nhận hàng vào đối với
kho ngoại quan nhập hàng: đơn giản hơn khi hàng hóa đã
được đóng gói do nước ngoài gửi về. phức tạp hơn khi hàng
hóa từ nội địa phải phân loại
• Giai đoạn ghi chép sau: ghi chép tất cả những gì phát sinh từ
trước đến trong

Làm quyết toán về hoạt động thuê kho. Là cơ sở để có số liệu,
giải quyết các tranh chấp, khiếu kiện
2. Quy trình nhập hàng( nội dung nhập hàng)
 Sơ đồ: nhìn dưới tự vẽ. hình cây dựa vào giải thích dưới đây
 Chuẩn bị gồm 3 khâu: kho, nhân lưc, thiết bị
 Thực hiện nhập: số lượng, chất lượng, xử lý
• Số lượng có phương pháp và hình thức. phương pháp cân
đong đo đếm, niêm phong kẹp chì. Hình thức gồm có điển
hình và toàn bộ
11
• Chất lượng có hình thức và phương pháp. Phương pháp cảm
quan và phân tích thực nghiệm. hình thức giống với ở phần
số lượng
• Xử lý
 Kết thúc: xử lý, ghi chép, vận chuyển hàng vào nơi bảo quản
 Giải thích sơ đồ
 Chuẩn bị 3 công tác: kho- nơi chứa, nhân lực-bộ phận làm
hàng, thiết bị vận chuyển>> chuẩn bị hệ thống chứng từ bản
kê hàng hóa
Quy môi, tính chất của công tác chuẩn bị phụ thuộc vào +đối
tượng: khối lượng hàng hoastrong bản kê hàng hóa, cơ cấu của
từng loại hàng hóa, tính chất cơ lý hóa học của hàng hóa + điều
kiện hiện tại : diện tích, cơ cấu các nhà kho, trang thiết bị
 Tiếp nhận: số lượng, chất lượng > chủ kho hoặc chủ hàng
hoặc người thuê kho cùng nhau xác nhận hàng hóa gửi kho
ngoại quan
• Số lượng: với hàng nhập khẩu phương pháp kiểm tra niêm
phong kẹp chì, với hàng nhập chờ xuất khẩu phương pháo
là cân đong đo đếm điển hình
• Chất lượng: chủ yếu bằng phương pháp cảm quan, người

giao và người nhận cùng nhau xác định các tiêu chí chất
lượng, tùy thuộc vào loại hàng hóa sẽ có các tính chất khác
nhau : màu sắc, tính chất cơ lý hóa
o Tiêu chí chất lượng được thể hiện bằng hình thức nào :
mẫu, hình ảnh bằng phương pháp cảm quan; chỉ tiêu định
tính, định lượng bằng phương pháp phân tích chi tiết
o Phương pháp cảm quan đối tác quen thuộc hàng hóa có
tính chất đơn giản
12
o Đối tác giao hàng để xác định hình thức
• Xử lý các phát sinh
o Phát sinh không ăn khớp giữa hợp đồng thuê kho và hàng
hóa thực tế
o Danh mục tên hàng không khớp với bảng kê về lượng,
chất, xuất xứ
o Có hàng đến nhưng chưa có chứng từ
o Có chứng từ nhưng ko có hàng
• Giải quyết
 Có hàng mà chưa có chứng từ thì
o lập biên bản kiểm nghiệm vật tư hàng hóa
o kiểm tra hàng hóa xem có phù hợp với dnah mục hàng
được gửi trong kho ngoại quan hay không, nếu không thì
từ chối, khi từ chối sẽ ghi rõ vào biên bản lưu lại là đã xử
lý trả lại hàng cho người vận chuyển đến. nếu hàng hóa
này phù hợp và kiểm tra hợp đồng thuê kho thì tiếp nhận
và ghi vào sổ theo dõi, ghi vao biên bản giao nhận trong đó
có chú ý là hàng hóa chưa đủ thủ tục hoặc ghi trong biên
bản là hàng tạm nhập
o khi nào chứng từ về thì làm thủ tục cho lô hàng nhập kho.
Lúc đó mới ghi chính thức vào thẻ kho, bảng kê hàng

hóa,..đánh dấu vào các văn bản trước đó là đã cử lý phát
sinh. Trong sổ ghi phát sinh ghi rõ thời gian, ngày giờ mà
sự việc phát sinh
 có chứng từ mà chưa có hàng( có hợp đồng,có bảng kê chi
tiết hàng hóa…nhưng chưa có hàng hóa): lưu giữ lại toàn
bộ chứng từ khi nào hàng về tlaays chứng từ ra và làm thủ
13

×