Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

HẠCH TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU VÀ CÁC LOẠI QUỸ TẠI CÔNG TY Ô TÔ VẬN TẢI SỐ 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.86 KB, 16 trang )

HẠCH TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU VÀ CÁC LOẠI QUỸ TẠI
CÔNG TY Ô TÔ VẬN TẢI SỐ 3
I.HẠCH TOÁN NGUỒN VỐN KINH DOANH
Nguồn vốn kinh doanh là nguồn vốn được dùng vào mục đích hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp và bổ sung thêm trong quá trình hoạt động kinh
doanh.
Tình hình hiện có, biến động, tăng, giảm vốn kinh doanh được kế toán theo
dõi trên tài khoản 411 – Nguồn vốn kinh doanh.
Căn cứ vào văn bản gốc, kế toán ghi vào sổ chi tiết TK411, đây là cơ sở để
ghi sổ cái 411.Vì công ty không lên NKCT số 10 cho TK411.
Trong quí 3/2001,nguồn vôn kinh doanh của công ty không bị giảm mà ngược
lại,công ty đã nhận được ngân sách cấp bổ sung nguồn vốn bằng tiền gựi ngân
hàng.
*Kế toán ghi:
Nợ TK112: 300.000.000
CóTK411: 300.000.000

SỔ CHI TIẾTTK411
- Nguồn vốn kinh doanh –
Chứng Từ Diễn giải TK đối Số tiền
Số
hiệu
Ngày ứng Nợ Có
Ngân sách nhà nước
cấp
112 300.000.00
0
Cộng 300.000.00
0
SỔ CÁI TK411
Số dư đầu kỳ


Nợ Có
11.141.902.663

ST
T
Ghi có TK đối ứng Nợ
với TK này
Quý
I
Quý
II
QuýIII Quý
IV
Cộng số phát sinh Nợ
Cộng số phát sinh Có 300.000.000
Sô dư Nợ 1.515.324.827
cuối kỳ Có 10.936.577.83
6
II.KẾ TOÁN CÁC QUỸ.
1.Qũi đầu tư phát trển.
Qũy này được sử dụng theo các mục đích mở rộng,phát trển sản xuất kinh
doanh,đầu tư theo chiều sâu,mua sắm,xây dựng,tài sản cố định,cải tiến và đổi mới
dây chuyền sản xuất,đổi mới công nghệ,bổ xung vốn lưu động,tham gia vốn liên
doanh,mua cổ phiếu,góp cổ phần,nghiên cứu khoa học đào tạo nâng cao trình độ
chuyên môn,trình độ ngiệp vụ công nhân viên,trích nộp lên cấp trên để hình thành
quỹ phát trển kinh doanh và nghiên cứu khoa học tập trung
Quỹ đầu tư phat trển trích từ 50% trở lên,không hạn chế tối đa. Kế toán theo
dõi tình hình tăng, giảm trên tài khoản 414
*Trong quý III/2001. Công ty đã nhân được quỹ đầu tư phát trển do cấp trên
chuyển đến bằng TGNH.

Nợ TK 112 : 60.000.000
Có TK 411 : 60.000.000
SỔ CHI TIẾT TK 414
Số dư đầu kỳ
Nợ Có
1.328.216.054
Chứng Từ Diễn giải TK đối Số tiền
Số
hiệu
Ngày ứng Nợ Có
Ngân sách nhà nước
cấp
112 60.000.000
Trích từ lợi nhuận 421 2.917.000
Cộng 62.917.000
Cuối kỳ 1.391.123.054
2.Quỹ dự phòng tài chính.
Được dùng để bảo đảm cho hoạt động của doanh nghiệp được bình thường khi
rủi ro, thua lỗ trong king doanh hay thiên tai hoạn nạn, trích nộp lên cấp trên.
Kế toán theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của quỹ này trên tài khoản 415
“ Quỹ dự phòng tài chính ”.
*Trong quỹ III/2001. Quỹ dự phòng tài chính tăng là do trích từ lợi nhuận của
doanh nghiệp :
Nợ TK 421 :1.769.130
Có TK 111 :1.769.130
SỔ CÁI TK415
Số dư đầu kỳ
Nợ Có
89.824.000


ST
T
Ghi có TK đối ứng Nợ
với TK này
Quý
I
Quý
II
QuýIII Quý
IV
Cộng số phát sinh Nợ
Cộng số phát sinh Có 1.769.130
Sô dư Nợ
cuối kỳ Có 91.593.130
SỔ CÁI TK 416
- Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm -
Số dư đầu kỳ
Nợ Có
89.824.000

ST
T
Ghi có TK đối ứng Nợ
với TK này
Quý
I
Quý
II
QuýIII Quý
IV

Cộng số phát sinh Nợ
Cộng số phát sinh Có 2.852.932
Sô dư Nợ
cuối kỳ Có 92.312.932
3. Quỹ khen thưởng và phúc lợi.
- Quỹ khen thưởng : dùng khen thưởng cho tập thể, cá nhân trong và ngoài
công ty đóng góp nhiều thành tích đến kết quả trong kinh doanh của công ty
trích nộp cấp trên.
-Quỹ phúc lợi : dùng cho chi tiêu cho các nhu cầu phúc lợi công cộng, trợ
cấp khó khăn, mục đích từ thiện, trích quỹ nộp lên cấp trên.
-Quỹ khen thưởng phúc lợi mức trích tối đa bằng ba tháng lương thực hiện
( nếu tỷ suất lợi nhuận/ vốn kinh doanh năm nay > năm trước).
-Kế toán sử dụng TK 431-“ Quỹ khen thưởng phúc lợi ” để theo dõi tình
hình biến động tăng, giảm của qũy trong kỳ hạch toán.
-Trong quý III/2001.Dùng quỹ khen thưởng phúc lợi chi tham quan, nghỉ
mát, chi van hoá, văn nghệ, chi mục đích từ thiện cho công nhân viên :
Nợ TK 431 : 38.590.300
Có TK 111 : 38.590.300
CHƯƠNG 9
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH VÀ CHI PHÍ BẤT THƯỜNG
I.KẾ TOÁN THU NHẬP HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH VÀ HOẠT ĐỘNG
BẤT THƯỜNG
Thu nhập hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là lãi trên khoản Nợ khách
hàng quá hạn thanh toán lãi cho thuê nhà.
TK sử dụng : Thu nhập hoạt động tài chính.
Căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh ghi trên sổ quỹ tiền mặt ( TK 111) và sổ
quỹ tiền tiền gửi ( TK 112 ) kế toán ghi sổ chi tiết.
SỔ CHI TIẾT SỐ 3
TK 711: Thu nhập hoạt động tài chính
Quý 3/2001

ST
T
Chứng Từ Diễn giải Ghi có TK
Nợ TK
khác
711,Ghi
Số Ngày Cộng có
TK 711
15/8 Lãi tiền gửi ngân hàng 11.320.500 11.320.500
14/8 Thu cho thuê bến bãi,
kho
2.420.500 2.420.500
21/9 Thu tiền cho thuê nhà 13.450.487 13.450.487
........ ........................
Cộng 46.344.487 46.344.487
SỔ CÁI TK 711
TK711: Thu nhập hoạt động tài chính
ĐVT:đồng
ST
T
Ghi có các TK đối ứng
Nợ TK với TK này
Quý I Quý II Quý III Quý IV
911 46.344.487
Cộng số phát sinh Nợ
Cộng số phát sinh Có

×