Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý dự án các công trình điện của tổng công ty điện lực việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 100 trang )

..

.....

bộ giáo dục và đào tạo
Trường đại học bách khoa hà nội



luận văn thạc sĩ khoa học
các giải pháp nâng cao hiệu quả trong
công tác quản lý dự án các công trình điện
của tổng công ty điện lực việt nam

NGNH: KINH TẾ NĂNG LƯỢNG
BÙI LÊ CƯỜNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS NGUYỄN MINH DUỆ

hµ néi 2006


Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kinh tế năng lượng

Mục lôc
Mục lục ............................................................................................................1
Lời cảm ơn .......................................................................................................3
Phần mở đầu ………………..……………………………………………... ..4
Chương 1: Cơ sở lí luận về nâng cao hiệu quả trong cơng tác quản lí dự
án đầu tư các cơng trình điện
1.1. Các khái niệm về đầu tư và xây dựng........................................................6


1.2. Môi trường pháp lý liên quan đến công tác đầu tư và xây dựng...............8
1.2.1. Các văn bản pháp lý của Nhà nước về công tác đầu tư và xây dựng.....8
1.2.2. Các văn bản quy định của Tổng Công ty Điện lực Việt Nam về công
tác đầu tư và xây dựng....................................................................................12
1.3. Cơ sở lý luận về nâng cao hiệu quả trong cơng tác quản lý dự án đầu tư
cơng trình điện................................................................................................13
Chương 2: Phân tích tình hình quản lý dự án đầu tư các cơng trình điện
thuộc Tổng Cơng ty Điện lực Việt Nam từ trước đến nay
2.1. Mơ hình tổ chức công tác quản lý các dự án đầu tư của Tổng Công ty
Điện lực Việt Nam .........................................................................................18
2.1.1. Sơ đồ tổ chức........................................................................................18
2.1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Lãnh đạo Tổng Công ty và các Ban chức
năng của Tổng Công ty trong công tác quản lý đầu tư xây dựng...................19
2.1.3. Các Ban Quản lý dự án trực thuộc Tổng Công ty................................22
2.1.4. Các Công ty Điện lực...........................................................................25
2.1.5. Các Công ty Truyền tải điện ................................................................25
2.1.6. Công ty thông tin viễn thông Điện lực.................................................26
2.1.7. Các đơn vị khác....................................................................................26
2.2. Tình hình đầu tư xây dựng của Tổng Công ty Điện lực Việt Nam giai
đoạn từ trước đến nay.....................................................................................26
2.3. Tình hình quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình điện của Tổng
Cơng ty Điện lực Việt Nam từ trước đến nay.................................................32
2.3.1. Tình hình quản lý dự án trong giai đoạn lập quy hoạch, khảo sát, lập dự
án, lập thiết kế, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự tốn.................................32
2.3.1.1. Đánh giá chung.................................................................................32
2.3.1.2. Tình hình thực hiện và kết quả đạt được trong thời gian qua............34
2.3.2. Tình hình quản lý dự án đầu tư trong giai đoạn lập hồ sơ mời thầu, phê
Häc viªn BùI LÊ CƯờNG lớp KINH Tế NĂNG LƯợNg

1



Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kinh tế năng lượng

duyt hồ sơ mời thầu, tổ chức đấu thầu, phê duyệt kết quả đấu thầu, ký kết
hợp đồng........................................................................................................44
2.3.3. Tình hình quản lý dự án đầu tư trong giai đoạn đền bù giải phóng mặt
bằng, giám sát thi cơng, quản lý tiến độ thi công, lập biện pháp tổ chức thi
công, thi công, nghiệm thu, bàn giao đưa dự án vào sử dụng........................48
Chương 3: Các giải pháp nâng cao hiệu quả trong cơng tác quản lý dự
án đầu tư các cơng trình điện của Tổng Công ty Điện lực Việt Nam
3.1. Các giải pháp trong giai đoạn lập quy hoạch, khảo sát, lập dự án, lập thiết
kế, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán.....................................................69
3.1.1. Khái quát chung ...............................................................................69
3.1.2. Các giải pháp được áp dụng nhằm nâng cao hiệu quả của dự án .......70
3.1.3. Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả dự án đầu tư trong
giai đoạn lập quy hoạch, khảo sát, lập dự án, lập thiết kế, thẩm định, phê
duyệt thiết kế, dự toán....................................................................................70
3.1.3.1. Giải pháp trong công tác khảo sát lập dự án, lập thiết kế.................70
3.1.3.2. Giải pháp trong công tác lập dự án, lập thiết kế, dự toán..................72
3.2. Các giải pháp trong giai đoạn lập hồ sơ mời thầu, phê duyệt hồ sơ mời
thầu, tổ chức đấu thầu, phê duyệt kết quả đấu thầu, ký kết hợp đồng...........78
3.2.1. Khái quát chung...................................................................................79
3.2.2. Các giải pháp được áp dụng nhằm nâng cao hiệu quả của dự án........79
3.2.3. Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả dự án đầu tư trong
giai đoạn lập kế hoạch đấu thầu, lập hồ sơ mời thầu, phê duyệt hồ sơ mời
thầu, tổ chức đấu thầu, phê duyệt kết quả đấu thầu, ký kết hợp đồng...........80
3.3. Các giải pháp trong giai đoạn đền bù giải phóng mặt bằng, giám sát thi
công, lập biện pháp tổ chức thi công, thi công xây lắp, nghiệm thu, bàn giao
đưa dự án vào sử dụng, thanh toán và giải ngân.............................................83

3.3.1. Khái quát chung....................................................................................83
3.3.2. Các giải pháp được áp dụng nhằm nâng cao hiệu quả của dự án.........84
3.3.3. Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả dự án đầu tư trong
giai đoạn đền bù giải phóng mặt bằng, giám sát thi cơng, lập biện pháp tổ
chức thi công, thi công xây lắp, nghiệm thu, bàn giao đưa dự án vào sử dụng,
thanh tốn và giải ngân..................................................................................85
Kết luận........................................................................................................ 97
Tài liệu tham khảo..........................................................................................98

Häc viªn BùI LÊ CƯờNG lớp KINH Tế NĂNG LƯợNg

2


Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kinh tế năng lượng

lờI CảM ƠN
Sau thi gian hc tp, nghiờn cu ti Khoa Kinh tế và quản lý - Trường
Đại học Bách Khoa Hà Nội, đến nay luận văn cao học của tôi đã hồn thành.
Với tất cả sự kính trọng và lịng biệt ơn sâu sắc, cho phép tôi được gửi lời
cảm ơn chân thành tới:
 Phó giáo sư - Tiến sỹ Nguyễn Minh Duệ nguyên trưởng Khoa Kinh tế
và quản lý Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
 Các thầy, cô giáo khoa quản lý kinh tế, cán bộ Trung tâm đào tạo và
bồi dưỡng sau đại học Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã tạo điều
kiện cho tơi hồn thành nhiệm vụ.
 Sự giúp đỡ của các đồng nghiệp trong cơ quan Tổng Công ty Điện lực
Việt Nam đã luôn quan tâm, động viên và tạo điều kiện cho tơi trong
q trình thực hiện và hồn thành luận văn.
Hà Nội, tháng 11 năm 2006.

Học viên

Bùi Lê Cường

Häc viªn BïI LÊ CƯờNG lớp KINH Tế NĂNG LƯợNg

3


Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kinh tế năng lượng

phần mở đầu
Tng Cụng ty in lc Vit Nam l mt doanh nghiệp Nhà nước được
thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ từ năm 1995 theo mơ
hình “Tổng Cơng ty 91” và với chủ trương của Chính phủ là xây dựng Tổng
Cơng ty thành một tập đồn kinh tế mạnh. Tổng Cơng ty Điện lực Việt Nam
có vai trò quan trọng và phải đi trước một bước để đáp ứng đầy đủ nhu cầu
phụ tải cho sinh hoạt của nhân dân và phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc
phịng; đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, với nhiệm vụ
nặng nề đến năm 2010 đạt sản lượng từ 88,5 đến 93 tỷ kWh.
Căn cứ vào Quy hoạch phát triển Điện lực Việt Nam giai đoạn 2001 đến
2010 có xét triển vọng đến năm 2020 (Quy hoạch Điện V) được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt, cho dù ở bất cứ một phương án kịch bản nào để đáp
ứng được nhu cầu phụ tải thì khối lượng cho cơng tác đầu tư xây dựng của
Tổng Cơng ty Điện lực Việt Nam trong vịng 10 năm tới là hết sức to lớn, với
mức đầu tư hàng năm dự kiến đạt khoảng 1,5 tỷ USD đến 2 tỷ USD/năm.
Đây là giá trị đầu tư cực kỳ lớn mà trong những năm qua (từ năm 2004 trở về
trước) giá trị đầu tư xây dựng cơ bản của Tổng Công ty chưa bao giờ vượt
qua ngưỡng 20.000 tỷ đồng/năm, cụ thể thể hiện qua các con số thống kê về
thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng trong các năm từ 2000 đến 2005 như sau:

Trong 5 năm qua từ 2001-2005, Tổng Công ty Điện lực Việt Nam đã
đạt khối lượng đầu tư trên 92.100 tỷ đồng để đầu tư và đưa vào vận hành 6
nhà máy điện lớn với tổng công suất 3.330 MW, hàng trăm công trình đường
dây, trạm biến áp cấp điện áp 110-500 kV và lưới điện phân phối, đảm bảo
cung cấp điện tới mọi miền đất nước. Đồng thời đã khởi công 23 dự án nguồn
điện có tổng cơng suất hơn 7500 MW với tổng vốn đầu tư hơn 100.000 tỷ
đồng để chuẩn bị cho giai đoạn 2006-2010.
Trên cơ sở Quy hoạch tổng sơ đồ điện V (hiệu chỉnh) đã được phê
duyệt, Tổng Công ty Điện lực Việt Nam đã triển khai xây dựng đề án nhằm
đưa nhanh các dự án bao gồm cả nguồn điện và lưới điện đi vào hoạt động,
theo dự kiến từ 2006 đến năm 2010, Tổng Công ty Điện lực Việt Nam phải
đầu tư và quản lý 25 dự án thủy điện, trên 10 nhà máy nhiệt điện và hàng
trăm các dự án đường dây và trạm biến áp với giá trị đầu tư trên chục tỷ đôla.
Với khối lượng đầu tư lớn như vậy, một vấn đề đặt ra là phải làm thế nào để
công tác quản lý đầu tư xây dựng đạt kết quả tốt hơn v hiu qu cao hn.
Học viên BùI LÊ CƯờNG lớp KINH Tế NĂNG LƯợNg

4


Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kinh tế năng lượng

Hiu quả của công tác đầu tư phải được thực hiện thường xuyên, liên tục
trong mỗi bước, mỗi khâu của quá trình đầu tư như từ khâu lên kế hoạch đầu
tư, lựa chọn dự án đầu tư đến khâu khảo sát lựa chọn địa điểm, chọn tuyến,
chọn quy mô, kết cấu, các giải pháp công nghệ, các biện pháp thi công phù
hợp đến lập chi phí (dự tốn) của từng dự án và cả khâu tổ chức thực hiện dự
án bao gồm cả tổ chức các hình thức lựa chọn nhà thầu và công tác quản lý
dự án.
Đứng trước thực tế của công tác đầu tư từ nay đến năm 2010 của Tổng

Công ty Điện lực Việt Nam, đặc biệt là việc đầu tư xây dựng các dự án nguồn
thủy điện đã được chỉ định và thực hiện bởi một loạt các tổ hợp nhà thầu xây
lắp trong nước được Chính phủ cho phép, một nhiệm vụ hết sức nặng nề
được đặt ra là một mặt phải quản lý có hiệu quả vốn đầu tư, tránh tình trạng
lãng phí và thất thốt do phải đầu tư nóng, dồn dập, mặt khác phải đảm bảo
đúng tiến độ thực hiện để đưa dự án vào vận hành. Để giải quyết vấn đề trên,
việc phân tích và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý
dự án đầu tư các cơng trình điện thuộc Tổng Cơng ty Điện lực Việt Nam
nhằm đạt được các mục đích sau:
- Đánh giá được tình hình đầu tư xây dựng của Tổng Cơng ty Điện lực
Việt Nam từ trước đến nay.
- Phân tích tình hình quản lý dự án đầu tư các cơng trình điện của Tổng
Công ty Điện lực Việt Nam từ trước đến nay.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý dự án
đầu tư các cơng trình điện của Tổng Cơng ty Điện lực Việt Nam. Các giải
pháp tập trung trên các lĩnh vực chủ yếu, đó là: Các giải pháp cho cơng tác
quy hoạch, khảo sát, thiết kế; các giải pháp trong việc lập hồ sơ mời thầu,
tuyển chọn nhà thầu và quản lý hợp đồng; các giải pháp thuộc lĩnh vực thi
cơng đó là các biện pháp tổ chức thi công chủ đạo mang tính phù hợp, hợp lý;
các giải pháp về cơng tác đền bù giải phóng mặt bằng, cơng tác di dân tái
định cư cũng như các giải pháp của công tác quản lý dự án; các hình thức lựa
chọn thực hin d ỏn.

Học viên BùI LÊ CƯờNG lớp KINH Tế NĂNG LƯợNg

5


Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kinh tế năng lượng


chương 1
cơ sở lý luận về nâng cao hiệu quả
trong công tác quản lý dự án đầu tư
các công trình điện
1.1. Các khái niệm về đầu tư và xây dựng
1. Hoạt động xây dựng bao gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư
xây dựng cơng trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng cơng trình, thi
cơng xây dựng cơng trình, giám sát thi cơng xây dựng cơng trình, quản lý dự
án đầu tư xây dựng cơng trình, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng
và các hoạt động khác có liên quan đến xây dựng cơng trình.
2. Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con
người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị
với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt
nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Cơng trình xây
dựng bao gồm cơng trình xây dựng cơng cộng, nhà ở, cơng trình cơng nghiệp,
giao thơng, thuỷ lợi, năng lượng và các cơng trình khác.
3. Thiết bị lắp đặt vào cơng trình bao gồm thiết bị cơng trình và thiết bị cơng
nghệ. Thiết bị cơng trình là các thiết bị được lắp đặt vào cơng trình xây dựng
theo thiết kế xây dựng. Thiết bị công nghệ là các thiết bị nằm trong dây
chuyền công nghệ được lắp đặt vào cơng trình xây dựng theo thiết kế cơng
nghệ.
4. Thi cơng xây dựng cơng trình bao gồm xây dựng và lắp đặt thiết bị đối với
các cơng trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi; phá
dỡ cơng trình; bảo hành, bảo trì cơng trình.
5. Báo cáo đầu tư xây dựng cơng trình là hồ sơ xin chủ trương đầu tư xây
dựng cơng trình để cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư.
6. Dự án đầu tư xây dựng cơng trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến
việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơng trình xây
dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc
sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu tư xây dựng cơng

trình bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế c s.
Học viên BùI LÊ CƯờNG lớp KINH Tế NĂNG LƯợNg

6


Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kinh tế năng lượng

7. Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình là dự án đầu tư xây dựng
cơng trình rút gọn trong đó chỉ đặt ra các yêu cầu cơ bản theo quy định.
8. Thiết kế cơ sở là tập tài liệu bao gồm thuyết minh và bản vẽ thể hiện giải
pháp thiết kế chủ yếu bảo đảm đủ điều kiện lập tổng mức đầu tư và là căn cứ
để triển khai các bước thiết kế tiếp theo.
9. Tổng mức đầu tư là tồn bộ chi phí đầu tư và xây dựng (kể cả vốn sản xuất
ban đầu) và là giới hạn chi phí tối đa của dự án được xác định trong quyết
định đầu tư.
10. Tổng dự toán là tổng chi phí cần thiết cho việc đầu tư xây dựng (chi phí
chuẩn bị đầu tư, chi phí thực hiện đầu tư kể cả mua sắm thiết bị, các chi phí
khác của dự án) được tính tốn cụ thể ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật xây dựng,
không vượt tổng mức đầu tư đã duyệt.
11. Vốn đầu tư được quyết tốn là tồn bộ chi phí hợp pháp đã thực hiện
trong quá trình đầu tư để đưa dự án vào khai thác sử dụng. Chi phí hợp pháp
là chi phí theo đúng hợp đồng đã ký kết và thiết kế dự toán được phê duyệt,
bảo đảm đúng quy chuẩn, định mức, đơn giá, chế độ tài chính - kế tốn và
những quy định hiện hành của Nhà nước có liên quan. Vốn đầu tư được quyết
toán trong giới hạn tổng mức đầu tư đã duyệt hoặc, đã được điều chỉnh.
12. Quy chuẩn xây dựng là các quy định bắt buộc áp dụng trong hoạt động
xây dựng do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về xây dựng ban hành.
13. Tiêu chuẩn xây dựng là các quy định về chuẩn mực kỹ thuật, định mức
kinh tế - kỹ thuật, trình tự thực hiện các cơng việc kỹ thuật, các chỉ tiêu, các

chỉ số kỹ thuật và các chỉ số tự nhiên được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
ban hành hoặc công nhận để áp dụng trong hoạt động xây dựng. Tiêu chuẩn
xây dựng gồm tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng và tiêu chuẩn khuyến khích áp
dụng.
14. Chủ đầu tư xây dựng cơng trình là người sở hữu vốn hoặc là người được
giao quản lý và sử dụng vốn để đầu tư xây dựng cơng trình.
15. Nhà thầu trong hoạt động xây dựng là tổ chức, cá nhân có đủ năng lực
hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng khi tham gia quan hệ hợp
đồng trong hoạt ng xõy dng.

Học viên BùI LÊ CƯờNG lớp KINH Tế NĂNG LƯợNg

7


Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kinh tế năng lượng

16. Tổng thầu xây dựng là nhà thầu ký kết hợp đồng trực tiếp với chủ đầu tư
xây dựng cơng trình để nhận thầu tồn bộ một loại cơng việc hoặc tồn bộ
cơng việc của dự án đầu tư xây dựng cơng trình. Tổng thầu xây dựng bao
gồm các hình thức chủ yếu sau: tổng thầu thiết kế; tổng thầu thi cơng xây
dựng cơng trình; tổng thầu thiết kế và thi cơng xây dựng cơng trình; tổng thầu
thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình; tổng
thầu lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình, thiết kế, cung cấp thiết bị cơng
nghệ và thi cơng xây dựng cơng trình.
17. Nhà thầu chính trong hoạt động xây dựng là nhà thầu ký kết hợp đồng
nhận thầu trực tiếp với chủ đầu tư xây dựng công trình để thực hiện phần việc
chính của một loại cơng việc của dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
18. Nhà thầu phụ trong hoạt động xây dựng là nhà thầu ký kết hợp đồng với
nhà thầu chính hoặc tổng thầu xây dựng để thực hiện một phần công việc của

nhà thầu chính hoặc tổng thầu xây dựng.
19. Giám sát tác giả là hoạt động giám sát của người thiết kế trong q trình
thi cơng xây dựng cơng trình nhằm bảo đảm việc thi công xây dựng theo
đúng thiết kế.
1.2. Môi trường pháp lý liên quan đến công tác đầu tư và xây dựng
1.2.1. Các văn bản pháp lý của Nhà nước về công tác đầu tư và xây dựng
1.2.1.1. Luật Xây dựng, các Nghị định và thông tư hướng dẫn Luật Xây dựng
U

Khi chưa có Luật Xây dựng
Trước khi có Luật Xây dựng cơng tác đầu tư xây dựng thực hiện theo Quy
chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo các Nghị định số
52/1999/NĐ-CP, Nghị định số 12/2000/NĐ-CP, Nghị định số 07/2003/NĐCP của Chính phủ. Mục đích, yêu cầu của quản lý đầu tư và xây dựng được
quy định như sau:
- Khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư sản xuất kinh doanh phù hợp
với chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước trong
từng thời kỳ để chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện
đại hoá, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, nâng cao đời sống vật chất,
tinh thần của nhân dõn.
Học viên BùI LÊ CƯờNG lớp KINH Tế NĂNG LƯợNg

8


Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kinh tế năng lượng

- Sử dụng các nguồn vốn đầu tư do Nhà nước quản lý đạt hiệu quả cao nhất,
chống tham ô, lãng phí.
- Bảo đảm xây dựng theo quy hoạch xây dựng, kiến trúc, đáp ứng yêu cầu
bền vững, mỹ quan, bảo vệ môi trường sinh thái; tạo môi trường cạnh tranh

lành mạnh trong xây dựng, áp dụng công nghệ tiên tiến, bảo đảm chất lượng
và thời hạn xây dựng với chi phí hợp lý, thực hiện bảo hành cơng trình.
Khi Luật Xây dựng ra đời
Đến khi Luật Xây dựng được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003, công tác
đầu tư và xây dựng đã được triển khai trong khuôn khổ luật pháp, hành lang
pháp lý rõ ràng. Luật Xây dựng quy định như sau:
- Bảo đảm xây dựng cơng trình theo quy hoạch, thiết kế; bảo đảm mỹ quan
cơng trình, bảo vệ môi trường và cảnh quan chung; phù hợp với điều kiện tự
nhiên, đặc điểm văn hoá, xã hội của từng địa phương; kết hợp phát triển kinh
tế - xã hội với quốc phòng, an ninh;
- Tuân thủ quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng;
- Bảo đảm chất lượng, tiến độ, an tồn cơng trình, tính mạng con người và tài
sản, phịng, chống cháy, nổ, vệ sinh mơi trường;
- Bảo đảm xây dựng đồng bộ trong từng cơng trình, đồng bộ các cơng trình
hạ tầng kỹ thuật;
- Bảo đảm tiết kiệm, có hiệu quả, chống lãng phí, thất thốt và các tiêu cực
khác trong xây dựng.
Các Nghị định hướng dẫn Luật Xây dựng
Sau khi Luật Xây dựng ra đời, Chính phủ đã ban hành kịp thời các Nghị định
hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng gồm:
1. Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy
hoạch xây dựng.
2. Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
3. Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý
chất lng cụng trỡnh xõy dng.
Học viên BùI LÊ CƯờNG lớp KINH Tế NĂNG LƯợNg

9



Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kinh tế năng lượng

Cỏc Thơng tư hướng dẫn
Ngồi Luật Xây dựng, các Nghị định của Chính phủ, cơng tác đầu tư xây
dựng phải tn theo hướng dẫn của các Bộ, Ngành tại các Thông tư sau:
1. Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 01/4/2005 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
2. Thơng tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công.
3. Thông tư số 08/2005/TT-BXD ngày 06/5/2005 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn một số nội dung về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
cơng trình và chuyển tiếp thực hiện Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày
07/2/2005 của Chính phủ.
4. Thông tư số 09/2005/TT-BXD ngày 06/5/2005 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn một số nội dung về giấy phép xây dựng.
5. Thông tư số 11/2005/TT-BXD ngày 14/7/2005 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng cơng trình xây dựng.
6. Thơng tư số 12/2005/TT-BXD ngày 15/7/2005 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng và điều kiện
năng lực tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng.
7. Thông tư số 14/2005/TT-BXD ngày 10/8/2005 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng.
8. Thơng tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng.
9. Thông tư số 16/2005/TT-BXD ngày 13/10/2005 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng cơng trình.
10. Thơng tư số 18/2005/TT-BXD ngày 04/11/2005 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn một số nội dung về thanh tra xây dựng.
11. Thông tư số 02/2006/TT-BXD ngày 17/5/2006 của Bộ Xây dựng hướng

dẫn lưu trữ hồ sơ thiết kế, bản vẽ hồn cơng cơng trình xây dng.
1.2.1.2. Lut u thu
U

Học viên BùI LÊ CƯờNG lớp KINH Tế NĂNG LƯợNg

10


Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kinh tế năng lượng

Cụng tác đầu tư xây dựng còn chịu chi phối của Luật đấu thầu ban hành ngày
29/11/2005 và có hiệu lực từ ngày 01/4/2006. Luật này quy định về các hoạt
động đấu thầu để lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, mua sắm hàng
hoá, xây lắp đối với gói thầu thuộc các dự án. Luật đấu thầu áp được áp dụng:
- Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngồi tham gia hoạt động đấu thầu
các gói thầu thuộc các dự án như đã nêu trên.
- Tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đấu thầu các gói thầu thuộc các
dự án như đã nêu trên.
1.2.1.3. Luật Đất đai, các Nghị định và Thông tư hướng dẫn
U

Luật Đất đai
Trong q trình đầu tư xây dựng cơng trình, công tác xin cấp đất xây dựng,
công tác đền bù giải phóng mặt bằng ln là vấn đề trong tâm, đặc biệt quan
trọng. Luật Đất đai ra đời năm 2003 đã tạo ra một hành lang pháp lý để Tổng
Công ty có cơ sở triển khai các cơng tác xin cấp đất, đền bù giải phóng mặt
bằng các cơng trình xây dựng. Luật này quy định về quyền hạn và trách
nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất
quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của

người sử dụng đất.
Các Nghị định hướng dẫn
Chính phủ đã ban hành các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai, gồm:
1. Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ thi hành
Luật Đất đai
2. Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
1.2.1.4. Luật Điện lực
U

Là một doanh nghiệp nhà nước hoạt động trong lĩnh vực điện lực nên, cho
nên cơng tác đầu tư xây dựng các cơng trình điện của Tổng Công ty cũng
chịu sự chi phối của Luật Điện lực. Luật Điện lực được ban hành xuất phát từ
yêu cầu cấp thiết đặt ra là phải có đạo luật về hoạt động điện lực để thể chế
hoá đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát trin in lc, to
Học viên BùI LÊ CƯờNG lớp KINH Tế NĂNG LƯợNg

11


Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kinh tế năng lượng

iu kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân hoạt động điện lực và sử dụng
điện, tạo dựng khung pháp lý để hình thành thị trường điện lực cạnh tranh và
hoàn thiện khung pháp lý về hoạt động điện lực và sử dụng điện. Luật Điện
lực là đạo luật mang ý nghĩa quan trọng trong việc thúc đẩy sản xuất và đời
sống xã hội, thúc đẩy việc thực hiện Tổng sơ đồ phát triển điện lực qua các
giai đoạn có hiệu quả hơn.
1.2.1.5. Các văn bản khác
U


1. Quyết định số 165/2004/QĐ-BQP ngày 13/12/2004 của Bộ Quốc phòng về
việc ban hành hướng dẫn áp dụng Quy trình kỹ thuật và định mức dự tốn dị
tìm, xử lý bom-mìn-vật nổ.
2. Thơng tư số 04/2004/TT-BCA ngày 31/3/2004 của Bộ Công an hướng dẫn
thi hành Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy chữa cháy.
3. Quyết định số 168/2003/QĐ-BTC ngày 07/10/2003 của Bộ Tài chính về
việc ban hành Quy trình thẩm tra quyết tốn vốn đầu tư dự án hồn thành.
1.2.2. Các văn bản quy định của Tổng Công ty Điện lực Việt Nam về công
tác đầu tư và xây dựng
1. Quyết định số 81/QĐ-EVN-QLXD-KTLĐ ngày 07/01/2003 của Tổng
Công ty Điện lực Việt Nam về việc ban hành Hướng dẫn thực hiện công tác
quản lý chất lượng, giám sát thi công và nghiệm thu các cơng trình đường
dây dẫn điện cấp điện áp đến 500kV.
2. Quyết định số 82/QĐ-EVN-QLXD-TĐ ngày 07/01/2003 của Tổng Công ty
Điện lực Việt Nam về việc ban hành Quy định về thiết kế, chế tạo và nghiệm
thu chế tạo cột điện bằng thép liên kết bu lông cấp điện áp đến 500kV.
3. Quyết định số 93/QĐ-EVN-HĐQT ngày 04/4/2001 của Tổng Công ty
Điện lực Việt Nam về việc ban hành Quy định về thực hiện chỉ định thầu và
mua sắm trực tiếp trong quản lý các dự án đầu tư.
4. Quyết định số 1172/QĐ-EVN-QLĐT ngày 02/7/2003 của Tổng Công ty
Điện lực Việt Nam về việc ban hành Hướng dẫn tạm thời việc lựa và ký kết
hợp đồng dịch vụ tư vấn trong trường hợp chỉ định tư vấn trong nc l t

Học viên BùI LÊ CƯờNG lớp KINH Tế NĂNG LƯợNg

12



Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kinh tế năng lượng

vn chính và lựa chọn tư vấn nước ngồi là tư vấn phụ trợ giúp đối với các dự
án đầu tư của Tổng Công ty Điện lực Việt Nam.
5. Văn bản số 5950/CV-EVN-KTDT ngày 23/12/2003 của Tổng Công ty
Điện lực Việt Nam về việc quy định chiết giảm chi phí dự tốn thi cơng đối
với cơng trình chỉ định thầu.
6. Văn bản số 2371/CV-EVN-KTDT ngày 24/5/2004 của Tổng Công ty Điện
lực Việt Nam về việc hướng dẫn lập, thẩm tra, thẩm định tổng dự tốn, dự
tốn các cơng trình xây dựng cơ bản chuyên ngành lưới điện.
7. Quyết định số 89/QĐ-EVN-HĐQT ngày 15/3/2004 của Tổng Công ty
Điện lực Việt Nam về việc ban hành Quy chế phân cấp thẩm quyền quyết
định đầu tư và thực hiện đầu tư Tổng Công ty Điện lực Việt Nam.
8. Quyết định số 1730/QĐ-EVN-QLXD ngày 22/6/2004 của Tổng Công ty
Điện lực Việt Nam về việc ban hành Quy định về cơng tác dị tìm, xử lý bommìn-vật nổ và chất độc hố học để xây dựng các nhà máy điện trong Tổng
Công ty Điện lực Việt Nam.
9. Quyết định số 204/QĐ-EVN-KH ngày 24/01/2005 của Tổng Công ty Điện
lực Việt Nam về việc ban hành Quy trình giám sát đánh giá đầu tư.
10. Văn bản số 1664/CV-EVN-KTDT ngày 06/4/2005 của Tổng Công ty
Điện lực Việt Nam về việc hướng dẫn điều chỉnh dự tốn cơng trình xây
dựng cơ bản chuyên ngành lưới điện theo tông tư số 03/2005/TT-BXD của
Bộ Xây dựng.
11. Quyết định số 2821/QĐ-EVN-QLXD ngày 26/9/2005 của Tổng Công ty
Điện lực Việt Nam về việc ban hành Quy định về quản lý chất lượng xây
dựng công trình thuỷ điện.
12. Quyết định số 1326/QĐ-EVN-KTAT ngày 22/6/2006 của Tổng Công ty
Điện lực Việt Nam về việc ban hành Quy định thực hiện cơng tác phịng cháy
chữa cháy cho các dự án xây dựng các cơng trình điện.
1.3. Cơ sở lý luận về nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý dự án đầu
tư cơng trình điện

Q trình thực hiện một dự án phải trải qua các bước thực hiện từ giai
đoạn chuẩn bị đầu tư đến giai đoạn thực hiện đầu tư và cuối cùng là giai on
Học viên BùI LÊ CƯờNG lớp KINH Tế NĂNG LƯợNg

13


Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kinh tế năng lượng

nghim thu đưa dự án vào sử dụng. Muốn nâng cao hiệu quả trong công tác
quản lý dự án chúng ta phải có các giải pháp nâng cao hiệu quả trong các
bước thực hiện một dự án.
Để có cơ sở đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của dự án,
chúng ta phải chỉ ra những việc đã làm được, những việc cịn tồn tại trong
q trình thực hiện dự án nói chung và dự án điện của Tổng Cơng ty Điện lực
Việt Nam nói riêng.
Trong q trình triển khai dự án, công tác tư vấn là hoạt động chất xám,
có ý nghĩa quan trọng và mang tính quyết định đến hiệu quả, chất lượng của
dự án đầu tư xây dựng. Công tác tư vấn xây dựng các công trình điện cho
Tổng Cơng ty Điện lực Việt Nam trong thời gian qua cịn nhiều bất cập về
năng lực đó là đội ngũ chuyên gia tư vấn đông nhưng thiếu đồng bộ, chưa
tiếp cận được với trình độ cơng nghệ hiện đại trên thế giới và khu vực, chưa
có nhiều chuyên gia giỏi chuyên sâu, thiếu trầm trọng các chủ nhiệm đồ án
giỏi ngang tầm nhiệm vụ đề ra. Các tồn tại đó là:
Thiếu kế hoạch tổng thể, chi tiết đào tạo cán bộ chuyên gia tư vấn, kể cả
các chủ nhiệm đồ án, các kỹ sư chính chuyên sâu, nhất là trình độ am hiểu về
cơng nghệ thiết bị cịn bị hạn chế.
Cơng tác tư vấn về lĩnh vực đền bù di dân và tái định cư còn chưa đảm
đương được nhiệm vụ mà chủ yếu phải thuê các đơn vị tư vấn ngoài ngành
thực hiện do vậy chất lượng, tiến độ chưa theo kịp tiến độ chung của dự án.

Chưa phát triển mạnh mẽ phần mềm tính tốn, đồng bộ trong các đơn vị
tư vấn trực thuộc Tổng Công ty.
Chưa xây dựng được hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin chuyên ngành đủ
để cung cấp thông tin nhanh đúng, đủ về trình độ phát triển cơng nghệ, thiết
bị, vật liệu mới... phục vụ sản xuất.
Chưa đổi mới và tham mưu cho Tổng Cơng ty để hồn thiện các định
mức chi phí nhằm giảm giá thành cơng trình phù hợp năng lực thiết bị thi
công, biện pháp thi công.
Chưa tận dụng tối đa kinh nghiệm các chuyên gia tư vấn nước ngoài
làm tư vấn phụ dẫn đến nhiều dự án phải sửa đổi, hiệu chỉnh nhiều lần.

Häc viªn BùI LÊ CƯờNG lớp KINH Tế NĂNG LƯợNg

14


Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kinh tế năng lượng

Cụng tác qui hoạch cịn xem nhẹ, chưa có tổ chức chuyên sâu nghiên
cứu các qui hoạch mà chủ yếu giao có các kỹ sư của từng bộ mơn, từng tổ
nhóm thực hiện (như qui hoạch thuỷ điện nhỏ) cho nên qui hoạch thường bị
kéo dài, thiếu đồng bộ nhất là thiếu sự thống nhất cả về phương pháp luận,
các tiêu chí, mặt bằng so sánh giữa các đơn vị trong cùng một Công ty tư vấn
và giữa các Công ty tư vấn trong ngành.
Trước khi triển khai xây dựng công trình, cơng tác đền bù giải phóng
mặt bằng là bước thực hiện vô cùng quan trọng phục vụ cho công tác khởi
cơng. Cơng tác đền bù giải phóng mặt bằng, từ khâu xác định mốc giới tại
thực địa, kê kiểm, áp giá đền bù, thoả thuận với các hộ dân, xác nhận của các
địa phương, lập và trình duyệt phương án đền bù, thẩm tra phê duyệt của địa
phương, trả tiền là một chuỗi công việc phức tạp, đi lại nhiều lần, chiếm rất

nhiều thời gian, kéo dài suốt quá trình thực hiện dự án, đây là một trong
những nguyên nhân chính làm chậm tiến độ cơng trình. Các vướng mắc trong
quá trình thực hiện đền bù:
Đối với các dự án lớn và trải dài trên nhiều tỉnh, thời gian từ lúc thiết kế
kỹ thuật được phê duyệt đến khi có quyết định thu hồi đất quá dài dẫn đến
việc phát thêm nhiều hộ dân trong diện phải đền bù.
Vướng mắc về chính sách đền bù (hỗ trợ) đối với đất khơng có giấy tờ
hợp lệ về quyền sử dụng đất làm kéo dài cơng tác đền bù giải phóng mặt
bằng và ảnh hưởng đến tiến độ cơng trình. Vướng mắc về chính sách đền bù
đối với đất chuyên dùng và vật kiến trúc của các doanh nghiệp trong diện
phải đền bù.
Vướng mắc do đơn giá đền bù nhà cửa, hoa màu do UBND địa phương
duyệt thấp hơn so với giá trị thực tế trên thị trường.
Chất lượng của công tác kiểm đếm chưa cao dẫn tới phát sinh khối
lượng trong q trình thực hiện đền bù giải phóng mặt bằng và làm chậm tiến
độ cơng trình.
Cán bộ địa phương tham gia trong Hội đồng đền bù thường là kiêm
nhiệm, thời gian tham gia làm việc trong Hội đồng chưa đáp ứng tiến độ của
công tác đền bù cũng là nguyên nhân làm chậm tiến độ đền bù giải phóng
mặt bng ca d ỏn.
Học viên BùI LÊ CƯờNG lớp KINH Tế NĂNG LƯợNg

15


Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kinh tế năng lượng

Thi gian thẩm định và trình duyệt phương án đền bù giải phóng mặt
bằng của các cấp có thẩm quyền cịn bị kéo dài chưa đáp ứng tiến độ đền bù
giải phóng mặt bằng của dự án.

Vướng mắc do khơng có khu tạm cư để phục vụ công tác cưỡng chế nhà
ở của những hộ không chấp hành quyết định giải quyết khiếu nại về bồi
thường và không chịu bàn giao mặt bằng móng trụ để thi cơng. Ngồi ra
trong khi UBND tỉnh, thành phố chưa phê duyệt kế hoạch tái định cư cụ thể
thì UBND quận, huyện chưa đủ cơ sở pháp lý để thực hiện cưỡng chế nhà ở.
Sau khi cơng tác đền bù giải phóng mặt bằng được hồn tất, các dự án
được triển khai thi cơng.
Các dự án điện hiện nay chủ yếu do các nhà thầu xây lắp trong nước
đảm nhiệm. Việc chọn đơn vị thi cơng xây lắp: Đều thực hiện thơng qua hình
thức đấu thầu rộng rãi trong nước. Do áp lực cạnh tranh về việc làm nên có
một số gói thầu nhà thầu bỏ giá rất thấp (giảm 30-40%) so với giá trị thực của
gói thầu, khi trúng thầu và thực hiện hợp đồng, các nhà thầu này khơng đủ
lực để hồn thành hợp đồng theo đúng tiến độ dẫn đến thi công chậm trễ kéo
dài và kém chất lượng. Ngoài ra cũng cịn một số ngun nhân khác như
Tổng Cơng ty hoặc Cơng ty lớn trúng thầu, sau đó lại giao khốn cho xí
nghiệp nhỏ, đội thi cơng hoặc giao cho thầu phụ thực hiện xây lắp cơng trình,
các khoản tiền tạm ứng và thanh tốn do Cơng ty mẹ nhận nhưng không cấp
đủ và kịp thời cho đơn vị thi công cũng gây nên ách tắc và chậm tiến độ. Một
số cơng trình có hiện tượng nhà thầu chính giao q phần việc theo qui định
cho nhà thầu phụ khi chưa được sự thống nhất của Ban quản lý dự án.
Hiện nay Tổng Công ty Điện lực Việt Nam đang triển khai thi công 23
dự án nguồn điện lớn gồm 17 dự án thuỷ điện và 6 nhà máy nhiêt điện, tất cả
các Tổng Công ty xây dựng lớn của ta phần lớn đang tập trung xây dựng các
cơng trình này. Do khối lượng công việc lớn, số lượng dự án nhiều nên khả
năng đáp ứng theo yêu cầu của chủ đầu tư về nhân lực, máy móc thiết bị, về
tiến độ là hết sức khó khăn, ví dụ như: Tổng Công ty Sông Đà đang tham gia
xây dựng 14 Nhà máy thuỷ điện cho Tổng Công ty Điện lực Việt Nam. Do
vậy nếu không chỉ đạo sâu sát, kiên quyết thì khơng đáp ứng được tiến độ dự
án do Chính phủ giao, Tổng Công ty Điện lực Việt Nam, cùng các Ban quản
lý dự án đã thường xuyên bám sát tại công trường, đôn đốc tiến độ các đơn vị

thi công, tư vấn, cung cấp vật tư thiết bị nhằm m bo tin ra.
Học viên BùI LÊ CƯờNG lớp KINH Tế NĂNG LƯợNg

16


Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kinh tế năng lượng

Chớnh vì vậy, để nâng cao hiệu quả trong cơng tác quản lý dự án, để dự
án đạt hiệu quả kinh tế cao, chúng ta cần phân tích kỹ những gì đã đạt được,
những gì cịn tồn tại trong các bước thực hiện dự án để tìm ra được giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả của dự án.
Cơ sở lý luận về nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý dự án các
cơng trình điện thuộc Tổng Cơng ty Điện lực Việt Nam là phải chỉ ra được vì
sao phải nâng cao hiệu quả trong công tác đầu tư tức là những tồn tại cần
phải khắc phục để có giải pháp giải quyết trong quá trình thực hiện một dự
án đầu tư, bắt đầu tư khâu chuẩn bị đầu tư đến khâu thực hiện đầu tư và kết
thúc đưa dự án vào sử dụng. Trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, chúng ta cần
phân tích kỹ những việc chưa đạt được trong quá trình lập dự án, thẩm định
dự án, phê duyệt dự án để từ đó có các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả
đầu tư. Tiếp theo trong giai đoạn thực hiện đầu tư, chúng ta cần chỉ rõ những
tồn tại trong cơng tác lập thiết kế-dự tốn, trình duyệt thiết kế, thẩm định
thiết kế, đền bù giải phóng mặt bằng, tổ chức đấu thầu xây lắp và thiết bị,
triển khai thi công xây lắp, giám sát và nghiệm thu trong q trình thi cơng.
Trên cơ sở đó chúng ta phải đưa ra các kế hoạch triển khai, giải pháp thực
hiện có hiệu quả để dự án đạt yêu cầu về tiến độ và chất lượng. Cuối cùng
trong giai đoạn kết thúc dự án các bước thực hiện như: Đưa dự án vào sử
dụng, quyết toán dự án, bảo hành dự án phải được tiến hành đúng theo thủ
tục về xây dựng cơ bản.
Tóm lại, trong chương này luận văn đã phân tích và nêu được các khái

niệm về đầu tư và xây dựng cũng như môi trường pháp lý liên quan đến công
tác đầu tư và xây dựng thông qua các Bộ luật: Luật Xây dựng, Luật Đấu
thầu, Luật Đất đai, Luật Điện lực và các Nghị định, Thơng tư hướng dẫn thi
hành. Ngồi các quy định của Quốc hội, của Chính phủ và của các Bộ,
Ngành về công tác đầu tư và xây dựng, Luận văn cũng nêu ra các quy định
của Tổng Công ty Điện lực Việt Nam trong công tác đầu tư và xây dựng.
Cuối cùng, luận văn các đưa ra được cơ sở lý luận về nâng cao hiệu quả
trong công tác quản lý dự án đầu tư các cơng trình điện của Tổng Công ty
Điện lực Việt Nam trên cơ sở phân tích qua q trình thực hiện các bước của
một dự án, những tồn tại cần phải giải quyết.

Häc viªn BïI LÊ CƯờNG lớp KINH Tế NĂNG LƯợNg

17


Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kinh tế năng lượng

chương 2
phân tích tình hình quản lý dự án đầu tư
các công trình điện thuộc tổng công ty
điện lực việt nam tõ tr­íc ®Õn nay

2.1. Mơ hình tổ chức cơng tác quản lý các dự án đầu tư của Tổng Công
ty Điện lực Việt Nam
2.1.1. Sơ đồ tổ chức của Tổng Cơng ty Điện lực Việt Nam

Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức Tổng Công ty Điện lực Việt Nam
(Nguồn Tổng Công ty in lc Vit Nam 2003)
Học viên BùI LÊ CƯờNG lớp KINH Tế NĂNG LƯợNg


18


Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kinh tế năng lượng

2.1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Lãnh đạo Tổng Công ty và các Ban
chức năng của Tổng Công ty trong công tác quản lý đầu tư xây dựng

Lãnh đạo
EVN

Các Ban quản
lý dự án thuỷ
điện

Ban
thẩm định

Ban quản lý
xây dựng

Ban kinh tế
dự toán

Ban quản lý
đấu thầu

Các Ban quản
lý dự án nhiệt

điện

Các Ban quản
lý dự án lưới
điện

Các Ban quản
lý dự án kiến
trúc

2.1.2.1. Lãnh đạo Tổng Cơng ty
U

Ngồi Tổng Giám đốc quản lý điều hành chung tồn Tổng Cơng ty,
cơng tác đầu tư xây dựng của Tổng Cơng ty do 03 Phó Tổng Giám đốc trực
tiếp điều hành. Một người phụ trách quản lý các dự án nguồn điện và kiến
trúc; Một người phụ trách quản lý các dự án lưới điện; Một người phụ trách
đầu tư và phát triển.
Các Ban chức năng của Tổng Công ty Điện lực Việt Nam giúp lãnh đạo
Tổng Công ty trong công tác quản lý và điều hành các dự án. Chức năng và
nhiệm vụ của các Ban tham mưu cho lãnh đạo Tổng Cơng ty được trình by
nh sau:
Học viên BùI LÊ CƯờNG lớp KINH Tế NĂNG LƯợNg

19


Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kinh tế năng lượng

2.1.2.2. Ban Thẩm định

U

- Thẩm tra, thẩm định và trình duyệt các quy hoạch về thuỷ điện, nhiệt điện
và các nguồn năng lượng khác.
- Thẩm tra đề cương khảo sát thiết kế các dự án đầu tư của Tổng Công ty ở
giai đoạn quy hoạch, giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế
kỹ thuật thi công, kể cả các hạng mục và các dự án thành phần được lập và
trình duyệt riêng như giao thơng, cấp điện, cấp nước, thơng tin liên lạc… có
liên quan đến dự án.
- Thẩm tra, thẩm định các phương án quy hoạch (nếu có), phương án cấp điện
(nếu có), báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế kỹ thuật
thi công (kể cả hồ sơ thiết kế do tư vấn nước ngoài lập) của các cơng trình
nguồn điện (kể cả các hạng mục và các dự án thành phần được lập và trình
duyệt riêng như giao thông, cấp điện, cấp nước, thông tin liên lạc… có liên
quan đến dự án), các cơng trình lưới điện, viễn thơng, cơ khí điện lực, các
cơng trình kỹ thuật điện, điện tử, công nghệ thông tin và xây dựng dân dụng,
kho tàng (kể cả các dự án liên doanh đầu tư xây dựng mới, dự án mở rộng và
cải tạo, nâng cấp).
- Thẩm tra, thẩm định các báo cáo đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế
kỹ thuật hoặc thiết kế kỹ thuật thi công các hạng mục cơng trình sửa đổi, bổ
sung trong q trình thực hiện đầu tư.
- Tổ chức biên soạn và trình duyệt để ban hành các quy định, quy trình, văn
bản hướng dẫn cơng tác khảo sát thiết kế các cơng trình điện của Tổng Công
ty.
2.1.2.3. Ban Quản lý xây dựng
U

- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các công tác chuẩn bị xây dựng, đền bù, giải
phóng mặt bằng, thực hiện tiến độ thi cơng, nghiệm thu, hồn thành bàn giao
đưa cơng trình vào sử dụng đảm bảo tiến độ và chất lượng.

- Làm đầu mối đôn đốc giải quyết các vấn đề có liên quan trong giai đoạn
chuẩn bị xây dựng và trong quá trình thực hiện đầu tư của dự án.
- Thẩm tra, trình duyệt phương án tổ chức thi cơng, biện pháp và khối lượng
các cơng trình điện, cơng tác dị tìm và xử lý bom mìn, vật nổ v cht c hoỏ
Học viên BùI LÊ CƯờNG lớp KINH Tế NĂNG LƯợNg

20


Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kinh tế năng lượng

hc (nếu có) của các dự án điện làm cơ sở để lập dự tốn các gói thầu xây lắp
được chỉ định thầu hoặc tổ chức đấu thầu.
- Thẩm tra, trình duyệt quy mô, kết cấu các hạng mục phụ trợ, lán trại, cơng
trình cơng cộng cần thiết thuộc tổng mặt bằng các dự án nguồn điện ở giai
đoạn chuẩn bị khởi cơng để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Thẩm tra thiết kế kỹ thuật thi công các hạng mục cơng trình phục vụ khởi
cơng cơng trình chính của các dự án nguồn điện bao gồm: hệ thống giao
thông trong mặt bằng công trường, hệ thống cấp điện thi công, hệ thống cấp
nước sinh hoạt cho công trường, hệ thống thơng tin liên lạc, cơng tác dị tìm
và xử lý bom mìn, vật nổ và chất độc hố học, nhà ở, nhà làm việc của Ban
quản lý dự án và Tư vấn nước ngoài.
- Thẩm tra thiết kế kỹ thuật thi cơng các hạng mục cơng trình thuộc cơng tác
đền bù, di dân, tái định cư của các dự án nguồn điện.
- Thẩm tra, trình duyệt tổng tiến độ, tiến độ hiệu chỉnh và tiến độ thi công
hàng năm của các cơng trình chỉ định thầu (nếu có) và quản lý tiến độ thi
cơng các cơng trình được chỉ định thầu hoặc đấu thầu.
- Thẩm tra, trình duyệt đề cương khảo sát, thiết kế sửa đổi, bổ sung các hạng
mục cơng trình phát sinh trong giai đoạn thi cơng (không làm thay đổi quy
mô, thông số của thiết kế kỹ thuật chủ yếu). Thẩm tra, trình duyệt khối lượng

phát sinh của các cơng trình đang thi cơng.
- Thẩm tra, trình duyệt phương án tổ chức thi cơng, biện pháp và khối lượng
thi cơng (nếu có) của các cơng trình chỉ định thầu xây lắp.
- Theo dõi và xử lý các vướng mắc trong việc thực hiện các hợp đồng thi
công xây lắp, hợp đồng mua sắm vật tư thiết bị các cơng trình của Tổng Cơng
ty ở giai đoạn thực hiện.
- Hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác quản lý chất lượng các cơng trình
xây dựng, nghiệm thu cơng trình phù hợp với các quy định của Nhà nước.
2.1.2.4. Ban Kinh tế dự tốn
U

- Thẩm tra, trình duyệt đề cương dự toán, tổng mức đầu tư, tổng dự toán, dự
toán chi tiết, dự toán chỉ định thầu các cơng trình đầu tư xây dựng.

Häc viªn BïI L£ CƯờNG lớp KINH Tế NĂNG LƯợNg

21


Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kinh tế năng lượng

- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị trực thuộc Tổng Công ty
thưc hiện các quy định trong lĩnh vực kinh tế dự toán, các định mức, đơn giá
trong đầu tư xây dựng và sửa chữa lớn do Nhà nước ban hành.
- Tổ chức xây dựng, trình duyệt các định mức, đơn giá trong đầu tư xây dựng
của Tổng Công ty. Làm đầu mối phối hợp với các ban, ngành có liên quan
trong việc xây dựng và ban hành định mức, đơn giá áp dụng trong Tổng
Công ty.
- Thẩm tra, trình duyệt các chi phí phát sinh trong quá trình thực hiện đầu tư
xây dựng và sửa chữa lớn kể cả thẩm tra, trình duyệt lại tổng mức đầu tư,

tổng dự toán.
2.1.2.5. Ban Quản lý đấu thầu
U

- Thẩm tra, trình duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả xét thầu
các dự án theo quy chế phân cấp, kể cả các gói thầu tư vấn.
- Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra công tác đấu thầu ở các đơn vị trực thuộc
Tổng Công ty và kiến nghị giải quyết các vướng mắc, khiếu nại liên quan đến
quá trình đấu thầu.
- Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị trực thuộc Tổng Công ty thực hiện công tác
đàm phán hợp đồng.
- Thẩm tra, làm thủ tục trình duyệt hợp đồng.
- Theo dõi việc thực hiện các hợp đồng tư vấn trong giai đoạn đấu thầu và
giải quyết các công việc liên quan.
- Tổ chức biên soạn các quy định, quy trình thực hiện đấu thầu, quản lý thơng
tin đấu thầu trong Tổng Công ty và hướng dẫn thực hiện.
2.1.3. Các Ban Quản lý dự án trực thuộc Tổng Công ty
Các Ban Quản lý dự án thay mặt chủ đầu tư trực tiếp quản lý, điều hành
các dự án. Dưới đây là các Ban Quản lý dự án và các dự án đang triển khai.
2.1.3.1. Các Ban Quản lý dự án thuỷ điện
U

1. Ban Quản lý dự án thuỷ in 1
Thu in Tuyờn Quang.
Học viên BùI LÊ CƯờNG lớp KINH Tế NĂNG LƯợNg

22


Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kinh tế năng lượng


Thuỷ điện Huội Quảng.
− Thuỷ điện Bản Chát.
2. Ban Quản lý dự án thuỷ điện 2
− Thuỷ điện Bản Vẽ.
− Thuỷ điện Quảng Trị.
− Thuỷ điện Bản Uôn.
3. Ban Quản lý dự án thuỷ điện 3
− Thuỷ điện A Vương.
− Thuỷ điện Sông Ba Hạ.
− Thuỷ điện Sông Tranh 2.
− Thuỷ điện Sông Bung 2.
− Thuỷ điện Sông Bung 5.
− Thuỷ điện Đắc Mi 1.
4. Ban Quản lý dự án thuỷ điện 4
− Thuỷ điện Pleikrông.
− Thuỷ điện Sê San 3.
− Thuỷ điện Sê San 4.
5. Ban Quản lý dự án thuỷ điện 5
− Thuỷ điện Buôn Kuốp.
− Thuỷ điện Srêpôk 3.
− Thuỷ điện Buôn tua Srah.
6. Ban Quản lý dự án thuỷ điện 6
− Thuỷ điện Đại Ninh.
− Thuỷ in ng Nai 3.
Học viên BùI LÊ CƯờNG lớp KINH Tế NĂNG LƯợNg

23



Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kinh tế năng lượng

Thuỷ điện Đồng Nai 4.
− Thuỷ điện Đồng Nai 5.
7. Ban Quản lý dự án thuỷ điện 7
− Thuỷ điện Sông Ba Hạ.
− Thuỷ điện An Khê-Ka Nắc.
8. Ban Quản lý dự án thuỷ điện Sơn La
− Thuỷ điện Sơn La.
− Thuỷ điện Lai Châu.
2.1.3.2. Các Ban Quản lý dự án nhiệt điện
U

1. Ban Quản lý dự án nhiệt điện 1
− Nhiệt điện Phả Lại 2.
− Nhiệt điện ng Bí mở rộng 1.
− Nhiệt điện ng Bí mở rộng 2.
− Nhiệt điện Nghi Sơn 1.
− Nhiệt điện Mông Dương.
− Nhiệt điện Hải Phòng.
− Nhiệt điện Quảng Ninh.
2. Ban Quản lý dự án nhiệt điện 3
− Tua bin khí hỗn hợp Phú Mỹ 1.
− Đuôi hơi Phú Mỹ 2.1 mở rộng.
− Nhiệt điện Ơ Mơn 3.
− Nhiệt điện Nhơn Trạch.
3. Ban Quản lý dự án Nhà máy điện Phú Mỹ 4.
4. Ban Quản lý dự án Nhà máy điện Ơ Mơn.
Häc viên BùI LÊ CƯờNG lớp KINH Tế NĂNG LƯợNg


24


×