Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Hoàn thiện quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt nam BIDV Chi nhánh Hà Tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

TRẦN CHÍ CƠNG

HỒN THIỆN QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
CHI NHÁNH HÀ TĨNH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

TS. ĐỖ TIẾN MINH

HÀ NỘI – NĂM 2017


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan luận văn “Hồn thiện quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay
doanh nghiệp tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt nam (BIDV) – Chi nhánh Hà
Tĩnh” là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, có sự hướng dẫn từ TS Đỗ Tiến Minh
Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa
từng được ai cơng bố trong bất cứ cơng trình nghiên cứu nào trước đây. Những số
liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính
tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong phần tài liệu tham khảo. Tơi


xin chịu hồn tồn trách nhiệm nội dung khoa học trong luận văn của mình.

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cám ơn các giảng viên trường Đại học Bách khoa Hà
Nội và Viện sau đại học – Trường đại học Bách khoa Hà Nội đã giảng dạy,
hướng dẫn tơi suốt khóa học cao học từ năm 2015 đến năm 2017.
Đồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong
thời gian thực hiện luận văn.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn TS Đỗ Tiến Minh đã tận tình hướng
dẫn tơi hồn thành tốt luận văn này.
Lời cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè – những
người đã sát cánh, động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua.

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................. v
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI .............................................................................................................................. 4
1.1 Ngân hàng thương mại và hoạt động của ngân hàng thương mại ......... 4

1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại ...............................................................4
1.1.2 Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại .......................................4
1.2 Rủi ro tín du ̣ng của ngân hàng thương ma ̣i .............................................. 6
1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng ............................................................................6
1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ...................................6
1.3 Nguyên nhân rủi ro tín du ̣ng trong cho vay doanh nghiêp̣ của ngân
hàng thương ma ̣i ................................................................................................... 7
1.3.1 Nguyên nhân khách quan .............................................................................7
1.3.2 Nguyên nhân chủ quan ................................................................................9
1.4 Quản tri ̣ rủi ro tín du ̣ng tronng cho vay doanh nghiêp̣ ta ̣i ngân hàng
thương ma ̣i ........................................................................................................... 10
1.4.1 Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng..............................................................10
1.4.2 Nguyên tắc chung của Uỷ ban giám sát ngân hàng Basel trong quản lý rủi
ro tín dụng ...........................................................................................................10
1.4.3 Các cơng cụ quản lý rủi ro tín dụng...........................................................12
1.4.4 Nội dung quản lý rủi ro tín dụng ...............................................................19
1.4.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý rủi ro tín dụng ..................................25
1.4.6 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động quản lý rủi ro tín dụng ...............26
1.5 Bài ho ̣c kinh nghiêm
̣ trong quản lý rủi ro tín du ̣ng ............................... 27
1.5.1 Kinh nghiệm về quản lý rủi ro tín dụng.....................................................27
1.5.2 Bài học cho BIDV Hà Tĩnh .......................................................................29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ......................................................................................... 31
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT
ĐỘNG CHO DOANH NGHIỆP VAY CỦA BIDV CHI NHÁNH HÀ TĨNH .... 32

iii


2.1 Giới thiêụ về BIDV – Chi nhánh Hà Tinh

̃ .............................................. 32
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển .............................................................32
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của BIDV Hà Tiñ h ..........................................................33
2.1.3. Tổng quan hoạt động cho vay doanh nghiệp tại BIDV – CN Hà Tĩnh. ...35
2.2. Thực tra ̣ng quản lý rủi ro tín du ̣ng trong cho vay doanh nghiêp̣ ta ̣i
BIDV – Chi nhánh Hà Tinh
̃ ............................................................................... 44
2.2.1. Thực trạng RRTD trong cho vay DN tại BIDV Hà Tĩnh .........................44
2.2.2. Hoạt động quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại BIDV –
chi nhánh Hà Tĩnh ..............................................................................................53
2.3. Đánh giá hoa ̣t đô ̣ng quản lý rủi ro tín du ̣ng trong cho vay doanh
nghiêp̣ ta ̣i BIDV – Chi nhánh Hà Tinh.............................................................
71
̃
2.3.1. Những kết quả đạt được............................................................................71
2.3.2 Những tồn tại và nguyên nhân ...................................................................72
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ......................................................................................... 76
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG CHO DOANH NGHIỆP VAY CỦA BIDV - CHI NHÁNH
HÀ TĨNH................................................................................................................... 77
3.1. Mu ̣c tiêu của các giải pháp giảm thiể u rủi ro tín du ̣ng cho doanh
nghiêp̣ vay của BIDV – Chi nhánh Hà Tinh
̃ .................................................... 77
3.1.1. Mục tiêu hoạt động tín dụng tại BIDV – Chi nhánh Hà Tĩnh. .................77
3.1.2. Mục tiêu quản lý rủi ro tín dụng của BIDV – chi nhánh Hà Tĩnh. ...........77
3.2. Giải pháp tăng cường công tác quản lý rủi ro tín du ̣ng ta ̣i BIDV – Chi
nhánh Hà Tinh
̃ .................................................................................................... 78
3.2.1. Nâng cao chất lượng cơng tác kiểm tra, kiểm sốt nội bộ tại chi nhánh ..78
3.2.2. Tuân thủ đầy đủ các bước quy trình kiểm tra giám sát nhằm hồn thiện

cơng tác quản lý rủi ro tín dụng ..........................................................................79
3.2.3 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ........................................................80
3.2.4. Ứng dụng thông lệ quốc tế Basel II trong cơng tác xây dựng mơ hình
quản lý RRTD tại chi nhánh ...............................................................................80
3.3. Kiế n nghi ....................................................................................................
81
̣
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ ....................................................................81
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nước ..................................................82
3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam .......83
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ......................................................................................... 84
KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 86

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BIDV

Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu tư và Phát triển Việt nam

BP

Bô ̣ phâ ̣n

CN

Chi nhánh


CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng ngân hàng

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

CNDN

Cho nợ doanh nghiệp

CVDN

Cho vay doanh nghiệp

DPRR

Đề phòng rủi ro

DNNN

Doanh nghiê ̣p Nhà nước

GD

Giao dich
̣

HĐTD


Hô ̣i đồ ng tiń du ̣ng

KHCN
KHDN

Khách hàng cá nhân
Khách hàng doanh nghiê ̣p

NCVĐ

Nợ có vấn đề

NH

Ngân Hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương ma ̣i

NQH

Nợ quá hạn

PGD/PKH


Phòng giao dịch/ Phòng khách hàng

QHKH

Quan hê ̣ khách hàng

RRTD
SXKD

Rủi ro tin
́ du ̣ng
Sản xuất kinh doanh

TCTD

Tổ chức tín dụng

TD
TMCP

Tín du ̣ng
Thương Mại Cổ Phần

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

XHTD


Xếp hạng tín dụng

XLRR

Xử lý rủi ro

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1:Tình hình hoạt động cho vay BIDV Hà Tĩnh ............................................35
Bảng 2.2: Tình hình dư nợ cho vay của BIDV Hà Tĩnh ...........................................37
Bảng 2.3: Tình hình cho vay doanh nghiệp theo thời hạn ........................................38
Bảng 2.4: Tình hình cho vay doanh nghiệp theo TSBĐ ...........................................40
Bảng 2.5: Tình hình cho vay doanh nghiệp theo ngành kinh tế ...............................42
Bảng 2.7: Tương quan tốc độ tăng trưởng tín dụng và gia tăng NQH......................46
Bảng 2.8: Tình hình nợ quá hạn trong cho vay doanh nghiệp theo kỳ hạn ..............46
Bảng 2.9: Tình hình nợ quá hạn trong cho vay doanh nghiệp theo ngành kinh tế ...48
Bảng 2.10: Tỷ trọng nợ xấu trong cho vay doanh nghiệp từ 2013 - T6/ 2016: ........49
Bảng 2.11: Tình hình nợ mất vốn trong cho vay doanh nghiệp ................................50
Bảng 2.12: Trích lập dự phịng rủi ro qua các năm 2013 – T6/2016 ........................51
Bảng 2.13: Phân luồng thẩm định và quyết định tín dụng theo các cấp thẩm quyền
phán quyết tín dụng ..............................................................................55
Bảng 2.14: Tỷ trọng của từng nhóm chỉ tiêu theo loại hình doanh nghiệp ...............65
Bảng 2.15: Tỷ trọng của từng nhóm chỉ tiêu theo mức độ tin cậy............................66
Bảng 2.16: Thang điểm và hạng đối với khách hàng doanh nghiệp .........................66

vi



DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Bộ máy tổ chức tại BIDV Hà Tĩnh ..........................................................33
Sơ đồ 2.2 Tình hình dư nợ cho vay của BIDV Hà Tĩnh ...........................................37
Sơ đồ 2.3 Tình hình cho vay doanh nghiệp theo thời hạn. .......................................39
Sơ đồ 2.4 Tình hình cho vay doanh nghiệp theo TSBĐ. ..........................................41
Sơ đồ 2.5 Tình hình cho vay doanh nghiệp theo ngành kinh tế. ...............................43
Sơ đồ 2.6 Nợ quá hạn trong cho vay doanh nghiệp từ 2013 đến T6/2016 ...............45
Sơ đồ 2.8: Tỷ trọng nợ xấu trong cho vay doanh nghiệp từ 2013 - T6/ 2016: .........49
Sơ đồ 2.9: Tình hình nợ mất vốn trong cho vay doanh nghiệp .................................50
Sơ đồ 2.10: Trích lập dự phịng rủi ro qua các năm 2013 – T6/2016 .......................52
Sơ đồ 2.11: Mơ hình tổ chức quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV – CN Hà Tĩnh ........53
Sơ đồ 2.12 Chu trình kiểm sốt tín dụng liên tục......................................................68

vii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do cho ̣n đề tài
Với tất cả các quốc gia hoạt động của hệ thống ngân hàng luôn là huyết
mạch của nền kinh tế, sự ổn định, lành mạnh của hệ thống ngân hàng giữ vai trị
trọng yếu trong việc duy trì ổn định và phát triển nền kinh tế đất nước. Với vai
trò là trung gian tài chính quan trọng trên thị trường tài chính, việc một ngân
hàng bị phá sản có thể kéo theo sự sụp đổ của nhiều ngân hàng khác, từ đó đe
doạ đến sự ổn định của toàn bộ nền kinh tế. Ở Việt Nam hiện nay, cùng với việc
ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại, hệ thống ngân hàng đang phát triển
nhanh cả về quy mô và chất lượng dịch vụ, đặc biệt là trong hoạt động tín dụng
- hoạt động cơ bản, quan trọng nhất trong tất cả các hoạt động của NHTM.
Hoạt động tín dụng là hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận nhất nhưng
cũng là hoạt động chứa đựng rất nhiều rủi ro và phức tạp nhất của ngân hàng.
Trong kinh doanh ngân hàng, rủi ro tín dụng là loại rủi ro lớn nhất, thường

xuyên xảy ra và gây hậu quả nặng nề, có khi dẫn đến phá sản ngân hàng. Đây
là loại rủi ro phức tạp nhất, việc quản lý và phịng ngừa nó rất khó khăn, nó có
thể xảy ra ở bất cứ đâu, bất cứ lúc nào…. Thực tế đã chứng minh, không một
ngành nào mà khả năng dẫn đên rủi ro lại lớn như trong lĩnh vực kinh doanh
tiền tệ - tín dụng. Rủi ro tín dụng của ngân hàng khơng những là cấp số cộng
mà có thể là cấp số nhân rủi ro của nền kinh tế. Vì vậy, phịng ngừa và hạn chế
rủi ro tín dụng đang trở thành một vấn đề hết sức cấp bách, không chỉ là vấn
đề sống còn đối với Ngân hàng mà còn là yêu cầu cấp thiết của nền kinh tế,
góp phần vào sự ổn định và phát triển của toàn xã hội.
Mặt khác, trước xu hướng tồn cầu hố đang diễn ra mạnh mẽ, việc mở cửa
thị trường tài chính, ngân hàng làm các ngân hàng Việt Nam phải đối mặt với
cạnh tranh gay gắt hơn từ các ngân hàng nước ngoài, làm gia tăng rủi ro và tính
nhạy cảm của thị trường tài chính trong nước đối với các biến động trên thị
trường thế giới, đồng thời các NHTM phải đối mặt với nhiều rủi ro bắt nguồn từ
sự lan truyền của các cuộc khủng hoảng, các cú sốc kinh tế tài chính khu vực và
trên thế giới. Hoạt động của các ngân hàng nói chung và ngân hàng TMCP đầu
tư và phát triển Việt Nam – CN Hà Tĩnh nói riêng cũng chịu những tác động và
ảnh hưởng của quy luật chung đó.
Xuất phát từ thực tiễn đó, đề tài “Hồn thiện quản lý rủi ro tín dụng trong
cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt nam (BIDV) –
Chi nhánh Hà Tĩnh” được lựa chọn để nghiên cứu.
Nội dung của đề tài nghiên cứu rất phù hợp với định hướng kinh doanh của
BIDV – CN Hà Tĩnh hiện nay. Khi Ban lãnh đạo thường xuyên đưa ra chỉ đạo
cho các phòng ban tập trung phát triển khách hàng tốt, tiềm lực tài chính lành
mạnh, làm tốt cơng tác quản lý rủi ro tín dụng nhằm hạn chế rủi ro.

1


Làm thế nào để nâng cao chất lượng hoạt động quản lý rủi ro tín dụng

trong cho vay doanh nghiệp tại BIDV – CN Hà Tĩnh? là câu hỏi mà trong
khn khổ nghiên cứu của luận văn muốn tìm hướng trả lời phù hợp và đúng
đắn nhất hiện nay.

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1 Mục đích nghiên cứu
Phân tích nguyên nhân của rủi ro tín dụng, đánh giá thực trạng hoạt động
quản lý rủi ro tín dụng , những tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý rủi ro tín
dụng trong cho vay doanh nghiệp tại BIDV - CN Hà Tĩnh. Từ đó, đề xuất các giải
pháp nâng cao chất lượng hoạt động quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay doanh
nghiệp tại BIDV – CN Hà Tĩnh.

2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro
tín dụng tại ngân hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay
doanh nghiệp tại BIDV – CN Hà Tĩnh.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động quản lý rủi ro tín
dụng tại BIDV – CN Hà Tĩnh

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu về rủi ro tín dụng và hoạt động quản lý rủi
ro tín dụng tại ngân hàng thương mại.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi nghiên cứu về không gian: Cơng tác quản lý rủi ro tín dụng trong cho
vay doanh nghiệp tại BIDV – CN Hà Tĩnh
+ Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Nghiên cứu thực trạng quản lý rủi ro tín
dụng trong cho vay doanh nghiệp tại BIDV – CN Hà Tĩnh giai đoạn từ 20132016 và đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác này cho chi nhánh giai đoạn
2017-2020


4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện được các nhiệm vụ nêu trên, một số phương pháp nghiên cứu sau
đây sẽ được sử dụng trong luận văn:
- Phương pháp nghiên cứu tại bàn (Desk research): để hệ thống hóa cơ sở lý
luận về tín dụng ngân hàng nhằm xây dựng khung phân tích phục vụ cho việc phân
tích thực trạng ở chương 2. Ngồi ra, phương pháp này cũng được sử dụng để thu
thập các số liệu thứ cấp như các báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng BIDV – Chi nhánh Hà tĩnh.

2


- Phương pháp phân tích so sánh (Comparative analysis): để xác định những tồn
tại hạn chế trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng BIDV– Chi nhánh Hà tĩnh
- Phương pháp phân tích nhân-quả (Cause-effect analysis): để xác định nguyên
nhân của những hạn chế trong hoạt động tín dung của Ngân hàng BIDV – Chi
nhánh Hà tĩnh
- Phương pháp tổng hợp: để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín
dụng cho Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Hà tĩnh

5. Những đóng góp của đề tài
Trên cơ sở kế thừa và phát huy các cơng trình nghiên cứu trước đây, đề tài
nghiên cứu tình hình quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại BIDV –
CN Hà Tĩnh với những đóng góp sau:
- Thứ nhất: Tổng hợp những vấn đề lý luận về hoạt động quản lý rủi ro tín
dụng trong cho vay tại các NHTM.
- Thứ hai: Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động quản lý rủi ro tín dụng
trong cho vay doanh nghiệp tại BIDV – CN Hà Tĩnh, chỉ ra những kết quả
đạt được, những tồn tại và nguyên nhân.
- Thứ ba: Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng hoạt

động quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại BIDV – CN Hà Tĩnh.

6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn được kết cấu thành 03
chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về rủi ro của Ngân hàng thương mại.
- Chương 2: Phân tích thực trạng rủi ro hoạt động cho doanh nghiệp vay của
Chi nhánh BIDV Hà Tĩnh.
- Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý rủi ro tín dụng
cho doanh nghiệp vay của Chi nhánh BIDV Hà Tĩnh.

3


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Ngân hàng thương mại và hoạt động của ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh tế, hoạt động kinh doanh trên
lĩnh vực tiền tệ, tín dụng, nó cung cấp một số dịch vụ cho khách hàng và
ngược lại nó nhận tiền gửi của khách hàng với các hình thức khác nhau.
Nghiệp vụ kinh doanh của Ngân hàng thương mại rất phong phú và đa dạng
cùng với sự phát triển của khách hàng, khoa học kỹ thuật kinh tế và xã hội,
hoạt động của Ngân hàng thương mại cũng có nhiều phương pháp mới, nhưng
các nghiệp vụ kinh doanh về cơ bản không thay đổi là nhận tiền gửi và hoạt
động cho vay, đầu tư. Qua Ngân hàng thương mại các chính sách tài chính tiền
tệ của Quốc gia sẽ được thực hiện một cách nhanh chóng và cũng nhờ nó mà
việc kiểm sốt hoạt động của các doanh nghiệp theo đúng luật pháp được dễ
dàng hơn. Sự ra đời, tồn tại và phát triển của Ngân hàng luôn gắn liền với sự
phát triển của nền kinh tế và đời sống xã hội. Trong cơ chế thị trường, các

Ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng cũng là các doanh nghiệp
nhưng chúng là những doanh nghiệp đặc biệt vì tài sản trong quá trình kinh
doanh của các Ngân hàng thương mại đều phụ thuộc vào các khách hàng.

1.1.2 Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại
Ngân hàng đóng vai trị quan trọng trong việc điều hoà , cung cấp vốn cho
nền kinh tế . Với sự phát triển kinh tế và công nghệ hiện nay,hoạt động ngân
hàng đã có những bước tiến rất nhanh, đa dạng và phong phú hơn song ngân
hàng vẫn duy trì các nghiệp vụ cơ bản sau:

1.1.2.1 Nghiệp vụ huy động vốn
Đây là nghiệp vụ cơ bản, quan trọng nhất, ảnh hưởng tới chất lượng hoạt
động của ngân hàng.Vốn được ngân hàng huy động dưới nhiều hình thức khác
nhau như huy động dưới hình thức tiền gửi, đi vay, phát hành giấy tờ có giá.
Mặt khác trên cơ sở nguồn vốn huy động được, ngân hàng tiến hành cho vay
phục vụ cho nhu cầu phát triển sản xuất, cho các mục tiêu phát triển kinh tế của
địa phương và cả nước. Nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng ngày càng mở
rộng, tạo uy tín của ngân hàng ngày càng cao, các ngân hàng chủ động trong
hoạt động kinh doanh , mở rộng quan hệ tín dụng với các thành phần kinh tế và
các tổ chức dân cư, mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Do đó các ngân hàng
thương mại phải căn cứ vào chiến lược, mục tiêu phát triển kinh tế của đất
nước, của địa phương . Từ đó đưa ra các loại hình huy động vốn phù hợp nhất là
các nguồn vốn trung, dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sự nghiệp cơng
nghiệp hố, hiện đại hoá đất nước .

4


1.1.2.2 Nghiệp vụ sử dụng vốn
Đây là nghiệp vụ trực tiếp mang lại lợi nhuận cho ngân hàng, nghiệp vụ

sử dụng vốn của ngân hàng có hiệu quả sẽ nâng cao uy tín của ngân hàng,
quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường . Do vậy ngân
hàng cần phải nghiên cứu và đưa ra chiến lược sử dụng vốn của mình sao cho
hợp lý nhất.
Một là, ngân hàng tiến hành cho vay
Cho vay là hoạt động quan trọng nhất của các NHTM. Theo thống kê, nhìn
chung thì khoảng 60%- 75% thu nhập của ngân hàng là từ các hoạt động cho vay.
Thành công hay thất bại của một ngân hàng tuỳ thuộc chủ yếu vào việc thực hiện
kế hoạch tín dụng và thành cơng của tín dụng xuất phát từ chính sách cho vay của
ngân hàng. Các loại cho vay có thể phân loại bằng nhiều cách, bao gồm: mục
đích, hình thức bảo đảm, kỳ hạn, nguồn gốc và phương pháp hoàn trả...
Hai là tiến hành đầu tư
Đi đôi với sự phát triển của xã hội là sự xuất hiện của hàng loạt những nhu cầu
khác nhau. Với tư cách là một chủ thể hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ, địi hỏi
Ngân hàng phải ln nắm bắt được thông tin, đa dạng các nghiệp vụ để cung cấp
đầy đủ kịp thời nguồn vốn cho nền kinh tế. Ngồi hình thức phổ biến là cho vay,
ngân hàng cịn sử dụng vốn để đầu tư. Có 2 hình thức chủ yếu mà các ngân hàng
thương mại có thể tiến hành là:
Đầu tư vào mua bán kinh doanh các chứng khốn hoặc đầu tư góp vốn vào các
doanh nghiệp, các công ty khác.
Đầu tư vào trang thiết bị TSCĐ phục vụ cho hoạt động kinh doanh của
ngân hàng.

1.1.2.3 Nghiệp vụ ngân quỹ
Lợi nhuận luôn là mục tiêu cuối cùng mà các chủ thể khi tham gia tiến
hành sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, đằng sau mục tiêu quan trọng đó là hàng
loạt các nhân tố cần quan tâm. Một trong những nhân tố đó là tính an tồn.
Nghề ngân hàng là một nghề kinh doanh đầy mạo hiểm, trong hoạt động của
mình, ngân hàng khơng thể bỏ qua sự “an tồn”. Vì vậy, ngồi việc cho vay và
đầu tư để thu được lợi nhuận, ngân hàng còn phải sử dụng một phần nguồn vốn

huy động được để đảm bảo an tồn về khả năng thanh tốn và thực hiện các quy
định về dự trữ bắt buộc do Trung ương đề ra.

1.1.2.4 Nghiệp vụ khác
Là trung gian tài chính , ngân hàng có rất nhiều lợi thế. Một trong những
lợi thế đó là ngân hàng thay mặt khách hàng thực hiện thanh toán giá trị hàng
hoá và dịch vụ. Để thanh tốn nhanh chóng, thuận tiện và tiết kiệm chi phí,
ngân hàng đưa ra cho khách hàng nhiều hình thức thanh toán như thanh toán

5


bằng séc, uỷ nhiệm chi, nhờ thu, các loại thẻ …cung cấp mạng lưới thanh toán
điện tử, kết nối các quỹ và cung cấp tiền giấy khi khách hàng cần . Mặt khác,
các ngân hàng thương mại còn tiến hành mơi giới, mua, bán chứng khốn cho
khách hàng và làm đại lý phát hành chứng khốn cho các cơng ty. Ngồi ra
ngân hàng cịn thực hiện các dịch vụ uỷ thác như uỷ thác cho vay, uỷ thác đầu
tư , uỷ thác cấp phát , uỷ thác giải ngân và thu hộ…
Như vậy,các nghiệp vụ trên nếu thực hiện tốt sẽ đảm bảo cho ngân hàng
tồn tại và phát triển vững mạnh trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt
như hiện nay. Vì các nghiệp vụ trên có mối liên hệ chặt chẽ thường xuyên tác
động qua lại với nhau.Nguồn vốn huy động ảnh hưởng tới quyết định sử dụng
vốn, ngược lại nhu cầu sử dụng vốn ảnh hưởng tới quy mô, cơ cấu của nguồn
vốn huy động. Các nghiệp vụ trung gian tạo thêm thu nhập cho ngân hàng
nhưng mục đích chính là thu hút khách hàng, qua đó tạo điều kiện cho việc
huy động và sử dụng vốn có hiệu quả.

1.2 Rủi ro tín du ̣ng của ngân hàng thương ma ̣i
1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Văn bản chỉ đạo số 5057/NHNN-TTGSNH ngày 06/07/2015 của Thống

đốc ngân hàng nhà nước yêu cầu các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài thực hiên phân loại nợ theo thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày
21/01/2013. Theo quyết định này, rủi ro tín dụng được định nghĩa như sau: “Rủi
ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn
thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng khơng thực
hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”
Trong kinh doanh ngân hàng, rủi ro tín dụng là loại rủi ro lớn nhất,
thường xuyên xảy ra và gây hậu quả nặng nề có khi dẫn đến phá sản ngân hàng.
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phức tạp nhất, việc quản lý và phịng ngừa nó rất
khó khăn, nó có thể xảy ra ở bất cứ đâu, bất cứ lúc nào và do nhiều nguyên nhân
gây ra. Do vậy, rủi ro tín dụng là khơng thể tránh khỏi, là khách quan, có thể đề
phịng, hạn chế, chứ khơng thể loại trừ.

1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
Ở nước ta vấn đề rủi ro trong kinh doanh ngân hàng và vấn đề quản lý nó
khơng cịn mới mẻ. Với sự non yếu về nghiệp vụ ngân hàng đồng thời hoạt
động trong môi trường đầy rủi ro, vấn đề nhận thức rủi ro đặc thù và quản lý nó
đang là vấn đề cấp bách trong hệ thống ngân hàng cả nước. Bộ máy quản lý
ngân hàng kém năng động, rủi ro càng dể phát sinh. Khiến nó khơng thể hiện
được hết khả năng vốn có của mình, thiệt hại cho nền kinh tế sẽ xảy ra. Căn cứ
vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín du ̣ng đươ ̣c phân thành 02 loa ̣i:

6


1.2.2.1 Rủi ro giao dich
̣
Là mô ̣t hình thức của của rủi ro tín du ̣ng mà nguyên nhân phát sinh là do
những ha ̣n chế trong quá trình giao dich
̣ và xét duyê ̣t cho vay, đánh giá khách

hàng. Rủi ro giao dich
̣ có 03 loa ̣i:
• Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích
tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra
quyết định cho vay.
• Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản
trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể bảo đảm, cách thức
đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
• Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ
thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề.

1.2.2.2 Rủi ro danh mu ̣c
Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do
những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân chia
thành 02 loại:
• Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính
riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó
xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng
vay vốn.
• Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá
nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động
trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất
định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
 Để thực hiện việc cho vay một cách cho vay có hiệu quả, điều khơng thể
khơng làm là phòng ngừa và hạn chế rủi ro xuống mức thấp nhất, vừa đảm bảo
cho vay có điều kiện phát triển sản xuất kinh doanh trong khi bên cho vay vẫn
thu hồi được gốc và có lãi.

1.3 Nguyên nhân rủi ro tín du ̣ng trong cho vay doanh nghiêp̣ của

ngân hàng thương ma ̣i
1.3.1 Nguyên nhân khách quan
1.3.1.1 Môi trường tư ̣ nhiên
Điề u kiê ̣n tự nhiên là yế u tố khó dự báo, nó thường xảy ra bấ t ngờ với thiê ̣t
ha ̣i lớn nằ m ngoài tầ m kiể m soát của con người. Vì vâ ̣y khi thiên tai, đich
̣ ho ̣a xảy
ra sẽ ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh, gây tổn thất lớn cho các chủ thể
trong nền kinh tế, điề u đó đồ ng nghiã với viê ̣c ngân hàng cùng gánh chiụ rủi ro với
khách hàng của miǹ h. Rủi ro do những diễn biế n bấ t lơ ̣i của môi trường tự nhiên là
loa ̣i rủi ro bấ t khả kháng và khi nó xảy ra thường đem la ̣i thiê ̣t ha ̣i lớn cho các đơn
vi kinh
doanh và cho các ngân hàng tài trơ ̣.
̣

7


1.3.1.2 Mơi trường chính trị - pháp luật
Hoạt động của ngân hàng cũng như tất cả các chủ thể trong nền kinh tế đều
phải chịu ảnh hưởng của môi trường chính trị và hệ thống pháp luật. Sự bấ t lơ ̣i của
môi trường pháp lý, sự kém hiê ̣u quả của cơ quan quản lý các cấ p trong viê ̣c triể n
khai các quy đinh
̣ của pháp luật sẽ đẩ y ngân hàng vào điề u kiê ̣n kinh doanh tín du ̣ng
với nhiề u rủi ro.
Nếu môi trường pháp lý lỏng lẻo, thiếu đồng bộ, còn nhiều sơ hở, các yế u
tố pháp lý không phù hơ p̣ vớ i yêu cầ u phát triể n của nề n kinh tế thì mo ̣i hoa ̣t
đô ̣ng củ a nề n kinh tế đó không thể tiế n hành trôi chả y đươ c̣ . Mặt khác, sự biến
động về chính trị - xã hội trong và ngồi nước cũng gây ra nhiều khó khăn cho
các chủ thể trong nền kinh tế. Điều này có thể đẩ y cá c đơn vi ̣ kinh doanh gă ̣p rủi
ro trong khi tham gia cá c quan hê ̣ tà i chính,…và quan hê ̣ tín du ̣ng củ a ngân hà ng

cũ ng không thể tránh khỏi rủi ro.
Sự thanh tra, kiể m tra, giám sát của NHNN còn chưa hiê ̣u quả, hoa ̣t đô ̣ng
thanh tra ngân hàng và đảm bảo an toàn hê ̣ thố ng cịn được tổ chức mơ ̣t cách thu ̣
đơ ̣ng theo kiể u xử lý vu ̣ viê ̣c đã phát sinh, ít có khả năng ngăn chă ̣n và phòng
ngừa rủi ro, vi pha ̣m.

1.3.1.3 Môi trường kinh tế
Mơi trường kinh tế đóng vai trị rất quan trọng trong sự vận động và phát
triển của thị trường, ảnh hưởng đế n sức ma ̣nh tài chính của cả người đi vay và
người cho vay. Các vấn đề như tính chu kỳ của nền kinh tế, lạm phát, thất nghiệp, tỷ
giá, lãi suất… sẽ tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của các chủ thể trong
nền kinh tế. Khi nề n kinh tế ở giai đoa ̣n hưng thinh,
̣ người đi vay hoa ̣t đô ̣ng kinh
doanh tố t hơn, các nhân tố tài chin
́ h an toàn hơn, do đó rủi ro tiń du ̣ng giảm. Và
trong trường hợp ngược lại sẽ gây ra những tốn thất ngồi dự kiến và đó có thể là
ngun nhân sâu xa làm rủi ro tín du ̣ng tăng lên với ngân hàng.
Bên cạnh đó, quá trình tự do hóa tài chiń h và hô ̣i nhâ ̣p quố c tế cùng với sự
thiếu quy hoạch, phân bổ đầu tư không hợp lý cũng có thể làm cho nơ ̣ xấ u gia tăng
khi ta ̣o ra môi trường ca ̣nh tranh gay gắ t, hay sự tăng trưởng nóng trong một số
ngành khiế n hầ u hế t các doanh nghiê ̣p, những khách hàng thường xuyên của ngân
hàng phải đố i mă ̣t với nguy cơ thua lỗ dẫn đến rủi ro tín dụng tăng lên.

1.3.1.4 Mơi trường thông tin
Nếu như các ngân hàng đưa ra quyết định tín dụng khi đã biết được mọi
thơng tin đáng tin cậy về khách hàng thì khả năng xảy ra rủi ro sẽ giảm đi đáng kể.
Tuy nhiên, hiện nay, những thông tin mà ngân hàng thu thập được không phải lúc
nào cũng chính xác, ngồi ra, thơng tin cũng chưa đầy đủ và chất lượng thơng tin
chưa cao. Chính sự thiếu thơng tin hoặc có thơng tin sai lệch về khách hàng vay dẫn
đến việc rủi ro tín dụng có thể tăng lên.


8


Hiện nay ở Việt Nam chưa có một cơ chế công bố thông tin đầy đủ về doanh
nghiệp và ngân hàng. Trung tâm thơng tin tín dụng ngân hàng (CIC) của Ngân hàng
Nhà Nước đã cung cấp thông tin kịp thời về tình hình hoạt động tín dụng nhưng
chưa phải là cơ quan định mức tín nhiệm doanh nghiệp một cách độc lập và hiệu
quả, thơng tin cung cấp cịn đơn điệu, thiếu cập nhật. Do đó, các ngân hàng vẫn
đang gặp rất nhiều khó khăn trong việc mở rộng và kiểm sốt tín dụng khi thiếu một
hệ thống thơng tin đầy đủ và cập nhật.

1.3.2 Nguyên nhân chủ quan
1.3.2.1 Nguyên nhân chủ quan từ phía khách hàng
- Năng lực chun mơn và uy tín của người lãnh đạo: Lãnh đạo là một yếu tố
quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình tài chính của một doanh nghiệp. Nếu
người lãnh đạo khơng có uy tín và nhân cách, năng lực quản lý yếu kém, trình độ
học vấn chưa cao và chưa có nhiều kinh nghiệm quản lý thì dễ dẫn đến tình trạng
doanh nghiệp hoạt động khơng hiệu quả, làm mất khả năng trả nợ cho ngân hàng,
gây nên rủi ro tín dụng.
- Khách hàng cung cấp số liệu không trung thực: Thực tế hiện nay các doanh
nghiệp vay vốn vẫn đang tìm cách đối phó với ngân hàng bằng việc cung cấp các số
liệu không trung thực, mặc dù các số liệu này đã được các cơ quan chức năng kiểm
duyệt. Điều này gây khó khăn cho ngân hàng trong việc kiểm sốt tình hình hoạt
động kinh doanh, quản lý vốn vay của doanh nghiệp.
- Khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích, khơng có thiện chí trong việc trả
nợ: Đa số các doanh nghiệp khi đến vay vốn đều đưa ra phương án sản xuất kinh
doanh khả thi, hiệu quả cao. Tuy nhiên, vẫn còn một số trường hợp doanh nghiệp cố
tình làm đẹp báo cáo tài chính, các phương án để chiếm dụng vốn của ngân hàng
dùng cho mục đích khác, dẫn đến kinh doanh thua lỗ. Mặt khác, cũng có một số

trường hợp khách hàng vay vốn kinh doanh tốt nhưng lại khơng có thiện chí trả nợ,
cố ý chiếm đoạt vốn của ngân hàng. Những điều này đã trực tiếp gây nên rủi ro tín
dụng cho ngân hàng.

1.3.2.2 Nguyên nhân chủ quan từ phía ngân hàng
- Chính sách tín dụng và quy trình tín dụng khơng hợp lý: Bất kỳ một lỗi nhỏ
nào trong chính sách tín dụng và quy trình tín dụng cũng đều có thể gây ra rủi ro
cho ngân hàng. Nếu như chính sách tín dụng của ngân hàng quá đề cao mục tiêu lợi
nhuận mà không chú trọng đến mục tiêu an toàn, hay việc thiết kế danh mục cho
vay không hợp lý, không phù hợp với nhu cầu của khách hàng, chính sách lãi suất
khơng hiệu quả…sẽ dẫn đễn giảm sút chất lượng tín dụng, nguy cơ rủi ro tín dụng
tăng lên.
- Thiếu sự giám sát và quản lý sau khi cho vay: Một thực tế hiện nay là các
ngân hàng rất thiếu sự giám sát và quản lý các khoản tín dụng sau khi cho vay, mặc
dù theo dõi nợ là một trong những trách nhiệm quan trọng nhất của cán bộ quan hệ

9


khách hàng nói riêng và của ngân hàng nói chung. Điều này dẫn đến ngân hàng
khơng đánh giá, kiểm sốt được rủi ro của các khoản vay trong quá trình sử dụng để
có những biện pháp phịng ngừa và hạn chế kịp thời, hiệu quả.
- Bố trí cán bộ thiếu đạo đức và trình độ chun mơn nghiệp vụ: Cán bộ thẩm
định và cán bộ quan hệ khách hàng thiếu năng lực, trình độ cịn hạn chế, thiếu kinh
nghiệm trong việc thẩm định, đánh giá tín dụng, hay quyền phán quyết tín dụng
được phân bổ cho những cán bộ cịn yếu, tính nhất qn chưa cao, thì sẽ xảy ra tình
trạng cho vay những khách hàng có chất lượng kém, dự án thiếu tính khả thi. Hoặc
là cán bộ ngân hàng còn thiếu tinh thần trách nhiệm, chưa chấp hành đúng quy trình
cho vay, vi phạm đạo đức kinh doanh, thông đồng với khách hàng lập hồ sơ giả để
vay vốn, nhằm chuộc lợi cá nhân. Do đó, việc bố trí cán bộ phù hợp với trình độ và

chun mơn là vô cùng quan trọng.
- Sự hợp tác lỏng lẻo giữa các ngân hàng thương mại: Kinh doanh ngân hàng
mang tính chất hệ thống. Vì vậy các ngân hàng cần phải hợp tác chặt chẽ với nhau
nhằm hạn chế rủi ro. Khi có một khách hàng vay vốn tại nhiều ngân hàng, nếu thiếu
sự trao đổi thông tin giữa các ngân hàng sẽ dẫn đến việc nhiều ngân hàng cùng cho
vay một khách hàng đến mức vượt quá hạn mức tối đa cho phép thì rủi ro sẽ chia
đều cho tất cả các ngân hàng.

1.4 Quản tri ̣rủi ro tín du ̣ng tronng cho vay doanh nghiêp̣ ta ̣i ngân hàng
thương ma ̣i
1.4.1 Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng
Quản lý rủi ro tín dụng ngân hàng là thơng qua một hệ thống các công cụ tác
động tới rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng, nhằm tìm ra nguyên nhân và xử
lý các tình huống xảy ra RRTD với mục tiêu giảm thiểu các tổn thất do rủi ro gây
ra. Nội dung quản lý này được thể hiện một cách cụ thể, rõ ràng cả về kỹ thuật, kỹ
năng, phương pháp ngăn ngừa, hạn chế rủi ro và xử lý RRTD. Trên cơ sở nguyên
tắc chuẩn mực quản lý rủi ro quốc tế, hệ thống quản lý rủi ro tín dụng bao gồm các
vấn đề cơ bản như: Cơ sở pháp lý cho hoạt động cấp tín dụng, nguồn nhân lực cho
quản lý rủi ro, xây dựng hệ thống phân khúc thị trường, phân khúc khách hàng,
thẩm định và phê duyệt hồ sơ tín dụng, cấu trúc hệ thống các bộ phận tham gia vào
việc tìm kiếm khách hàng, xem xét và quyết định tín dụng, các quy trình cụ thể điều
chỉnh hoạt động cấp tín dụng, vấn đề cảnh báo sớm, cơ cấu khoản nợ và thu hồi nợ.

1.4.2 Nguyên tắc chung của Uỷ ban giám sát ngân hàng Basel trong quản
lý rủi ro tín dụng
Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng được thành lập vào năm 1974 bởi một
nhóm các ngân hàng Trung ương và cơ quan giám sát của 10 nước phát triển (G10)
tại thành phố Basel, Thụy Sỹ nhằm đảm bảo những nguyên tắc giám sát về yêu cầu
vốn của các ngân hàng quốc tế để chống đỡ rủi ro trong hoạt động ngân hàng.


10


Tháng 7/2004, Ủy ban Basel cho ra đời “hiệp ước quốc tế về tiêu chuẩn vốn
và đo lường rủi ro” hay còn gọi là hiệp ước Basel II. Nội dung chính của Basel II
được tóm tắt trong 3 trụ cột:
Thứ nhất: Xoay quanh rủi ro tín dụng, yêu cầu vốn tối thiểu, đưa ra yêu cầu
về mức vốn tối thiểu và phương pháp đánh giá rủi ro.
Thứ hai: Quy định về giám sát hoạt động ngân hàng.
Thứ ba: Yêu cầu về việc công bố thông tin hoạt động ngân hàng cho tất cả các
đối tượng liên quan.
Trong đó, nội dung cơ bản của Basel II là đưa ra các phương pháp và nguyên
tắc về quản lý rủi ro tín dụng, kiểm sốt nợ xấu, bao gồm:
• Thiết lập một mơi trường tín dụng thích hợp:
- Nguyên tắc 1: Phê duyệt và xem xét chiến lược rủi ro tín dụng theo định kỳ,
xem xét những vấn đề như: mức độ rủi ro có thể chấp nhận được, mức độ khả năng
sinh lời.
- Nguyên tắc 2: Thực hiện chiến lược chính sách tín dụng. Xây dựng các chính
sách tín dụng. Xây dựng các quy trình thủ tục cho các khoản vay riêng lẻ và tồn bộ
danh mục tín dụng nhằm xác định, đánh giá, quản lý và kiểm sốt rủi ro tín dụng.
- Nguyên tắc 3: Xác định và quản lý rủi ro tín dụng trong tất cả các sản phẩm
và các hoạt động. Đảm bảo rằng các sản phẩm và hoạt động mới đều trải qua đầy đủ
các thủ tục, các quy trình kiểm sốt thích hợp và được phê duyệt đầy đủ.
• Hoạt động theo một quy trình cấp tín dụng hợp lý:
- Nguyên tắc 4: Tiêu chuẩn cấp tín dụng đầy đủ gồm có: Những hiểu biết về
người vay, mục tiêu và cơ cấu tín dụng, nguồn thanh tốn.
- Nguyên tắc 5: Thiết lập hạn mức tín dụng tổng quát cho: từng khách hàng
riêng lẻ, nhóm những khách hàng vay có liên quan tới nhau, trong và ngồi bảng
cân đối kế tốn.
- Ngun tắc 6: Có các quy trình rõ ràng được thiết lập cho việc phê duyệt các

khoản tín dụng mới, gia hạn các khoản tín dụng hiện có.
- Ngun tắc 7: Việc cấp tín dụng cần phải dựa trên: Cơ sở giao dịch thương
mại thông thường, quản lý chặt chẽ các khoản vay đối với các doanh nghiệp và cá
nhân có liên quan, làm giảm bớt rủi ro cho vay đối với các bên có liên quan.
• Duy trì một quy trình quản lý, đánh giá và kiểm sốt tín dụng có hiệu quả:
- Ngun tắc 8: Áp dụng quy trình quản lý tín dụng có hiệu quả và đầy đủ đối
với các danh mục tín dụng.
- Ngun tắc 9: Có hệ thống kiểm sốt đối với các điều kiện liên quan đến
từng khoản tín dụng riêng lẻ, đánh giá tính đầy đủ của các khoản dự phịng rủi ro
tín dụng.
- Ngun tắc 10: Xây dựng và sử dụng hệ thống đánh giá rủi ro nội bộ. Hệ
thống đánh giá cần phải nhất quán với các hoạt động của ngân hàng.

11


- Nguyên tắc 11: Hệ thống thông tin và kỹ thuật phân tích: giúp Ban quản lý
đánh giá rủi ro tín dụng cho các hoạt động trong và ngồi bảng cân đối kế tốn,
cung cấp thơng tin về cơ cấu và thành phần danh mục tín dụng, bao gồm cả việc
phát hiện các tập trung rủi ro.
- Nguyên tắc 12: Có hệ thống nhằm kiểm sốt đối với: Cơ cấu tổng thể của
danh mục tín dụng, chất lượng danh mục tín dụng.
- Nguyên tắc 13: Xem xét ảnh hưởng của những thay đổi về điều kiện kinh tế có
thể xảy ra trong tương lai trong những tình trạng khó khăn khi đánh giá danh mục tín
dụng.
• Đảm bảo quy trình kiểm sốt đầy đủ đối với rủi ro tín dụng:
- Nguyên tắc 14: Thiết lập hệ thống xem xét tín dụng độc lập và liên tục, và
cần thông báo kết quả đánh giá cho Hội đồng quản trị và ban quản lý cấp cao.
- Nguyên tắc 15: Quy trình cấp tín dụng cần phải được theo dõi đầy đủ, cụ
thể: Việc cấp tín dụng phải tuân thủ với các tiêu chuẩn thận trọng, thiết lập và áp

dụng kiểm soát nội bộ, những vi phạm về các chính sách, thủ tục và hạn mức tín
dụng cần được báo cáo kịp thời.
- Nguyên tắc 16: Có hệ thống quản lý đối với các khoản tín dụng có vấn đề
Việc tiếp cận Basel II địi hỏi kỹ thuật phức tạo và chi phí khá cao. Tuy nhiên,
trong xu thế hội nhập và mở cửa thị trường dịch vụ tài chính – ngân hàng với nhiều
loại hình dịch vụ ngân hàng mới, việc áp dụng Basel II tại Việt Nam là yêu cầu cấp
thiết nhằm tăng cường năng lực hoạt động và giảm thiểu rủi ro cho các NHTM.

1.4.3 Các công cụ quản lý rủi ro tín dụng
1.4.3.1 Chính sách tín dụng
Một trong những biện pháp quan trọng để các khoản tín dụng ngân hàng đáp
ứng được các tiêu chuẩn pháp lý và bảo đảm an tồn là việc hình thành một "chính
sách tín dụng an tồn và hiệu quả". Chính sách tín dụng cung cấp cho cán bộ tín
dụng và nhà quản lý một khung chỉ dẫn chi tiết để đưa ra các quyết định tín dụng và
định hướng danh mục đầu tư tín dụng của ngân hàng. Những nội dung căn bản của
chính sách tín dụng bao gồm:
- Mục đích của danh mục tín dụng ngân hàng, bao gồm các đặc điểm của một
danh mục tín dụng xét theo các tiêu chí như: các loại tín dụng, những kỳ hạn tín
dụng, các độ lớn tín dụng, chất lượng tín dụng, đối tượng khách hàng nòng cốt,
khách hàng mục tiêu...
- Phân cấp thẩm quyền cho vay đối với từng cán bộ tín dụng và từng hội đồng
tín dụng (quy định mức cho vay tối đa, các loại tín dụng được phép, và chữ ký của
người có trách nhiệm).
- Phân cấp chịu trách nhiệm hàng ngày trong công việc và báo cáo thông tin
trong nội bộ phịng tín dụng.
- Quy trình tiếp nhận, kiểm tra, đánh giá và ra quyết định đối với đơn xin vay
của khách hàng.

12



- Hồ sơ bắt buộc đối với từng đơn xin vay, và những gì phải được lưu giữa tại
ngân hàng (ví dụ như các báo cáo tài chính, hợp đồng bảo đảm tín dung,...)
- Phân cấp chịu trách nhiệm trong nội bộ ngân hàng, cụ thể ai là người chịu
trách nhiệm duy trì và kiểm tra hồ sơ tín dụng.
- Chỉ dẫn nhận, định giá và hoàn tất hồ sơ bảo đảm tín dụng.
- Quy định chính sách và quy trình ấn định mức lãi suất tín dụng, mức phí và
các điều kiện hoàn trả nợ vay.
- Quy định những tiêu chuẩn chất lượng áp dụng chung cho tất cả các loại
tín dụng.
- Quy định giới hạn tín dụng tối đa cho một khách hàng.
- Quy định lĩnh vực hoạt động chính của ngân hàng, từ đó hướng tín dụng vào
các lĩnh vực này.
- Các phương án ưu tiên trong việc phát hiện, phân tích và xử lý tín dụng có
vấn đề.
Trên thực tế, chính sách tín dụng phải được thay đổi theo từng thời kỳ nhằm
đảm bảo cho việc phát triển tín dụng phù hợp với nhu cầu thị trường và xu hướng
phát triển của nền kinh tế. Ngoài ra, bất kỳ một sự ngoại lệ nào trong chính sách tín
dụng cũng phải được quy định đầy đủ, các lý do tại sao lại có sự ngoại lệ cũng phải
liệt kê.

1.4.3.2 Quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả công việc của ngân hàng từ khi tiếp
nhận hồ sơ vay vốn của một khách hàng đến khi quyết định cho vay, giải ngân, thu
nợ, và thanh lý hợp đồng tín dụng. Việc xác lập một quy trình tín dụng và khơng
ngừng hồn thiện nó đặc biệt quan trọng đối với một NHTM.
• Về mặt hiệu quả, một quy trình tín dụng hợp lý sẽ giúp ngân hàng nâng cao
chất lượng tín dụng và giảm thiểu rủi ro tín dụng.
• Về mặt quản lý, quy trình tín dụng có tác dụng:
- Làm cơ sở cho việc phân định quyền, trách nhiệm cho các bộ phận trong

hoạt động tín dụng.
- Làm cơ sở để thiết lập các hồ sơ, thủ tục vay vốn.
• Về cơ bản, một quy trình tín dụng được chia làm các bước cơ bản sau:
- Bước 1: Lập hồ sơ vay vốn
Bước này do cán bộ tín dụng thực hiện ngay sau khi tiếp xúc khách hàng.
Nhìn chung, một bộ hồ sơ vay vốn cần phải thu thập các thông tin như: Năng lực
pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng, khả năng sử dụng vốn vay, khả
năng hoàn trả nợ vay...
- Bước 2: Phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng là xác định khả năng hiện tại và tương lai của khách hàng
trong việc sử dụng vốn vay + hồn trả nợ vay nhằm tìm kiếm những tình huống có

13


thể xảy ra dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, dự đốn khả năng khắc phục những rủi ro
đó và hạn chế tổn thất cho ngân hàng, ngồi ra cịn phải phân tích những thơng tin
đã thu thập được từ khách hàng, từ đó nhận xét thái độ, thiện chí của khách hàng
làm cơ sở cho việc ra quyết định cho vay.
- Bước 3: Ra quyết định tín dụng
Trong khâu này, ngân hàng sẽ đưa ra quyết định đồng ý hoặc từ chối cho vay
đối với một hồ sơ vay vốn của khách hàng. Trong bước này, thường mắc hai sai lầm
cơ bản: Đồng ý cho vay với một khách hàng không tốt hoặc từ chối cho vay với một
khách hàng tốt. Cả hai sai lầm này đều ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh và uy
tín của ngân hàng.
- Bước 4: Giải ngân
Nếu hợp đồng tín dụng được ký kết, ngân hàng sẽ tiến hành giải ngân cho
khách hàng theo hạn mức đã cam kết.
Nguyên tắc giải ngân: Phải gắn liền sự vận động tiền tệ với sự vận động hàng
hố hoặc dịch vụ có liên quan, nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách

hàng và đảm bảo khả năng thu nợ. Nhưng đồng thời cũng phải tạo sự thuận lợi,
tránh gây phiền hà cho công việc sản xuất kinh doanh của khách hàng.
- Bước 5: Giám sát tín dụng
Ngân hàng phải thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực tế của
khách hàng, hiện trạng tài sản bảo đảm, tình hình tài chính của khách hàng...để đảm
bảo khả năng thu nợ.
- Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng
Đây là khâu cuối cùng trong quy trình tín dụng. Quan hệ tín dụng sẽ kết thúc
khi ngân hàng thu hồi hết gốc và lãi của khoản vay.
Như vậy, để đảm bảo hiệu quả trong công tác quản trị rủi ro tín dụng, các ngân
hàng phải xây dựng một quy trình tín dụng cụ thể và thống nhất. Quy trình này phải
được ban lãnh đạo của ngân hàng thông qua và phổ biến rộng rãi đến các phịng,
ban có liên quan cũng như tồn bộ cán bộ quan hệ khách hàng trong ngân hàng.

1.4.3.3 Mơ hình đánh giá rủi ro tín dụng
• Mơ hình định tính
Là mơ hình truyền thống đánh giá khách hàng vay vốn dựa vào chủ quan từ
phía ngân hàng, mơ hình thường được dùng tới là mơ hình 5C:
- Character (Tư cách của người vay): Cán bộ thẩm định phải xác định rõ
mục đích xin vay, cũng như thái độ, tính trung thực và thiện chí trả nợ của người đi
vay. Từ đó giúp loại bỏ được rủi ro đạo đức của khách hàng.

14


- Capacity (Năng lực của người vay): Cán bộ thẩm định phải chắc chắn rằng
người đi vay có đủ năng lực hành vi và năng lực pháp lý để ký kết hợp đồng tín
dụng nhằm bảo vệ quyền lợi của ngân hàng trong trường hợp xảy ra tranh chấp.
- Cash (Thu nhập của người vay): Nguồn thu của khách hàng là từ: doanh
thu bán hàng, thanh lý tài sản bảo đảm, khấu hao tài sản…trong đó nguồn thu thứ

nhất là nguồn thu đầu tiên và căn bản để trả nợ vì tài sản bảo đảm chỉ là nguồn thu
nợ thứ hai, thanh lý tài sản sẽ làm suy yếu năng lực của người đi vay, và việc bảo
đảm cho ngân hàng cũng phức tạp hơn, hơn nữa đó là biểu hiện khơng lành mạnh
cho thấy quan hệ tín dụng trở lên xấu đi. Vì vậy, tiêu chuẩn thu nhập của người vay
tập trung vào câu hỏi: Người vay có khả năng tạo ra đủ tiền để trả nợ hay không?
- Collateral (Tài sản đảm bảo): Một khoản tín dụng nếu được đảm bảo bằng
tài sản bảo đảm sẽ gắn chặt hơn trách nhiệm và nghĩa vụ trả nợ của người vay.
Trong trường hợp khách hàng không thực hiện đúng theo nghĩa vụ đã cam kết thì
tài sản bảo đảm sẽ trở thành nguồn thu nợ thứ hai của ngân hàng. Tất nhiên, tài sản
bảo đảm cũng phải đáp ứng những yêu cầu và điều kiện nhất định theo quy định của
ngân hàng.
- Conditions (Các điều kiện): Để đánh giá xu hướng ngành và điều kiện
kinh tế có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động kinh doanh của khách hàng, cán
bộ thẩm định cần phải biết được thực trạng về ngành nghề và công việc kinh
doanh của khách hàng, cũng như khi các điều kiện kinh tế thay đổi sẽ ảnh hưởng
như thế nào đến hoạt động của người vay từ đó đánh giá được những ảnh hưởng
tới khoản tín dụng.
• Mơ hình định lượng
Hiện nay, hầu hết các ngân hàng đều tiếp cận phương pháp đánh giá rủi ro
hiện đại hơn, đó là lượng hóa rủi ro tín dụng. Sau đây là một số mố hình lượng hóa
rủi ro tín dụng thường được sử dụng nhiều nhất.
- Một là: Mơ hình điểm số Z
Mơ hình được mơ tả như sau:
Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,6X4 + 1,0 X5
Trong đó
: X1: tỷ số “vốn lưu động rịng/tổng tài sản”
X2: tỷ số “lợi nhuận giữ lại/tổng tài sản”
X3: tỷ số “lợi nhuận trước thuế và tiền lãi/tổng tài sản”
X4: tỷ số “thị giá cổ phiếu/giá trị ghi sổ của nợ dài hạn”
X5: tỷ số “doanh thu/tổng tài sản”

Trị số Z càng cao thì nguời vay có xác suất vỡ nợ càng thấp. Như vậy, khi trị
số Z thấp hoặc là một số âm sẽ là căn cứ để xếp khách hàng vào nhóm có nguy cơ
vỡ nợ.

15


- Z < 1,8: Khách hàng có khả năng rủi ro cao
- 1,8 < Z < 3: Không xác định được
- Z > 3: Khách hàng khơng có khả năng vỡ nợ
Bất kỳ khách hàng nào có điểm số Z<1,81 phải được xếp vào nhóm có nguy
cơ rủi ro tín dụng cao và ngân hàng sẽ khơng cấp tín dụng cho khách hàng này cho
đến khi cải thiện được điểm số Z lớn hơn 1,81.
Ưu điểm của mơ hình này là kỹ thuật đo lường rủi ro tương đối đơn giản, tuy
nhiên lại có nhược điểm sau: Mơ hình này chỉ cho phép phân loại nhóm khách hàng
có rủi ro và khơng có rủi ro, trong khi thực tế mức dộ rủi ro tín dụng của mỗi khách
hàng là khác nhau như chậm trả lãi, không trả được lãi cho đến mức mất hoàn tốn
gốc và lãi của khoản vay; Ngồi ra, khơng có lý do thuyết phục để chứng minh rằng
các thông số phản ánh tầm quan trọng của các chỉ số là bất biến trong khi các điều
kiện kinh doanh cũng như thị trường tài chính liên tục thay đổi.
- Hai là: Sử dụng kết quả xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp để
xếp hạng khách hàng cho vay
Hiện nay, các ngân hàng chủ yếu sử dụng mơ hình xếp hạng tín dụng khách
hàng doanh nghiệp để phân tích, đánh giá rủi ro tín dụng.
Theo quyết định số 3730/QĐ-NHCT ngày 22 tháng 12 năm 2011 của Tổng
Giám đốc Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam về việc ban hành Quy
trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp.

16



Bảng 1.1: Xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp
STT

1

Mức xếp hạng
Xếp hạng
AAA

Đánh giá
Loại tối ưu

2

AA

Loại ưu

3

A

Loại tốt

4

BBB

Loại khá


5

BB

Loại trung bình
khá

Loại trung bình
6

B

17

Đặc điểm
Khả năng trả nợ vay của KH
được xếp hạng này là đặc biệt tốt
KH được xếp hạng này có năng
lực trả nợ khơng kém so với KH
được xếp hạng loại AAA. Khả
năng trả nợ của KH này được xếp
hạng rất tốt.
KH được xếp hạng này có thể có
nhiều khả năng chịu tác động tiêu
cực của các yếu tố bên ngoài và
các điều kiện kinh tế hơn các KH
được xếp hạng cao hơn. Tuy
nhiên khả năng trả nợ vẫn được
đánh giá tốt.

KH xếp hạng này có các chỉ số
cho thấy KH hồn tồn có khả
năng hồn trả đầy đủ các khoản
nợ. Tuy nhiên, các điều kiện kinh
tế bất lợi và sự thay đổi các yếu tố
bên ngồi có nhiều khả năng hơn
trong việc làm suy giảm khả năng
trả nợ của KH
KH xếp hạng này ít có nguy cơ
mất khả năng trả nợ hơn các nhóm
từ B. Tuy nhiên, các KH này phải
đối mặt với nhiều rủi ro tiềm ẩn
hoặc các ảnh hưởng từ các điều
kiện kinh doanh, tài chính và kinh
tế bất lợi, các ảnh hưởng này có
khả năng dẫn đến sự suy giảm khả
năng trả nợ của KH.
KH xếp hạng này có nhiều nguy
cơ mất khả năng trả nợ hơn các
khách hàng nhóm BB. Tuy nhiên,
hiện thời KH vẫn có khả năng


×