Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

Kế toán vốn bằng tiền & các nghiệp vụ thanh toán tại Công ty xây dựng công trình giao thông 875

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (378.45 KB, 88 trang )

Lời nói đầu
Trong những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam đã có sự tăng trởng
đáng khích lệ. Đó là những thành quả của công cuộc đổi mới cải cách nền
kinh tế mà Đảng Nhà Nớc và nhân dân ta đã đạt đợc. Với chính sách kinh tế
mở đã giúp cho các nhà đầu t nớc ngoài đầu t vào Việt Nam. Vì vậy đòi hỏi
đến việc xây dựng mới, cải tạo và nâng cấp cơ sở hạ tầng nền kinh tế nh đờng
xá, cầu cống đặt nền móng vững chắc cho việc phát triển cũng nh thu hút
vốn đầu t nớc ngoài vào Việt Nam và nghành xây dựng cơ bản đã đóng góp
một phần rất lớn vào sự thay đổi này bởi nghành xây dựng cơ bản là nghành
sản xuất vật chất độc lập có chức năng tạo ra tài sản cố định cho nền kinh tế
quốc dân.
Hàng năm ngân sách nhà nớc phải chi cho xây dựng cơ bản một khoản
rất lớn. Do vậy đòi hỏi phải tăng cờng quản lý chặt chẽ và hiệu quả - Hạch
toán kế toán là công cụ thực hiện các công việc đó.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trờng hiện nay các Doanh Nghiệp muốn
đứng vững và phát triển thì việc trớc tiên là Doanh Nghiệp phải đa ra cơ cấu và
phơng pháp quản lý chặt chẽ hợp lý để điều hành sản xuất kinh doanh. Mà kế
toán là một bộ phận quan trọng cấu thành của hệ thống công cụ quản lý điều
hành đó. Kế toán cũng đồng thời là công cụ quản lý đắc lực cho Nhà nớc trong
quản lý nền kinh tế quốc dân.
Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các Doanh
Nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trờng là tự trang trải và làm ăn có lãi.
Bởi vậy việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn bỏ ra nh tài sản, vật t, lao động, tiền
vốn là hết sức cần thiết đối với các Doanh Nghiệp.
Việc sử dụng vốn bằng tiền có hợp lý hiệu quả hay không sẽ quyết định
sự sống còn của Doanh Nghiệp bởi vốn bằng tiền là loại vốn có tính lu động
cao, nó tham gia vào mọi khâu trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chính vì lý do trên trong thời gian tìm hiểu thực tập tại Công Ty Xây
Dựng Công Trình Giao Thông 875, em đã mạnh dạn chọn đề tài : Kế Toán
Vốn Bằng Tiền và Các Nghiệp Vụ Thanh Toán.
Nội dung chuyên đề gồm 4 phần :


+ Phần I : Giới thiệu chung về Công Ty, Công ty xây dựng công trình
giao thông 875.
+ Phần II : Cơ sơ lý luận về kế toán vốn bằng tiền.
+ Phần III :Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh
toán tại Công ty xây dựng công trình giao thông 875.
+ Phần IV : Kiến nghị _ Kết luận.
1
Phần Thứ Nhất :
Giới thiệu chung về Công Ty Xây Dựng Công Trình
Giao Thông 875
A. Đặc điểm tình hình của Công Ty xây dựng công trình giao
thông.
1. Quá trình hình thành và phát triển.
Công Ty xây dựng công trình giao thông 875 thuộc Tổng Công Ty xây
dựng công trình giao thông 8 tiền thân là công trờng 675 thuộc ban xây dựng
64, thành lập năm 1975. Công Ty là Doanh Nghiệp nhà nớc, hoạt động trong
lĩnh vực xây dựng công trình giao thông. Công Ty do Bộ Trởng Bộ Giao
Thông Vận Tải thành lập, theo quyết định số 1297 QĐ/TCCB LĐ ngày
29/06/1993.
Trụ sở chính đặt tại : Phờng Hạ Đình, quận Thanh Xuân, thành phố Hà
Nội.
Công Ty có nhiệm vụ :
- Xây dựng các công trình giao thông vận tải.
- Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp.
- Sản xuất vật liệu, cấu kiện bê tông đúc sẵn.
Công Ty có :
- T cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam.
- Điều lệ tổ chức và hoạt động, bộ máy quản lý và điều hành.
- Vốn tài sản : quản lý và sử dụng vốn và tài sản đợc nhà nớc giao,
chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ trong phạm vi số vốn vay nhà

nớc và tổng công ty giao.
- Con dấu để hoạt động.
- Có tài khoản mở tại ngân hàng trong nớc.
- Bảng cân đối tài sản, các quỹ tập trung theo quy định của chính phủ
và hớng dẫn của Bộ tài chính.
Công ty chịu sự quản lý trực tiếp của Tổng công ty xây dựng công trình
giao thông 8. Đồng thời chịu sự quản lý của Bộ giao thông vân tải và các cơ
quan quản lý nhà nớc khác với t cách là chủ sở hữu đối với doanh nghiệp nhà
nớc quy định .
Tổ chức Đảng cộng sản Việt Nam trong công ty hoạt động theo hiến
pháp và pháp luật của nhà nớc cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và quy
chế hoạt động của đảng bộ Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 8.
Tổ chức công đoàn, đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh hoạt động
theo hiến pháp, pháp luật.
Từ khi hình thành đến nay quá trình hình thành và phát triển của công
ty đợc chia thành những giai đoạn sau:
2
Giai đoạn từ : 1975 1988:
Giai đoạn này công ty đợc đảng và nhà nớc giao nhiệm vụ đảm bảo giao
thông và xây dựng các công trình giao thông trên lãnh thổ nớc cộng hoà dân
chủ nhân dân Lào. Do tình hình đất nớc sau giải phóng còn nhiều khó khăn
việc đầu t xe, máy thiết bị rất hạn chế, phần lớn dùng lao động thủ công là
chính. Đây là thời kỳ công ty chủ yếu làm nghĩa vụ quốc tế nên công ty hoạt
động theo cơ chế bao cấp của nhà nớc.
Giai đoạn từ 1989 đến nay:
Từ năm 1989 Công Ty đợc chuyển về thi công ở trong nớc, thời kỳ đầu
chuyển từ cơ chế bao cấp sang điều hành sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị
trờng nên công ty gặp rất nhiều khó khăn. Lực lợng xe, máy ít, già cỗi, công
nghệ lạc hậu, công ty phải vay vốn để đầu t sản xuất và đổi mới công nghệ đáp
ứng đợc yêu cầu sản xuất kinh doanh.

Đội ngũ cán bộ đặc biệt là cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật bớc đầu còn
thiếu và hạn chế về mặt kinh nghiệm trình độ quản lý, kỹ thuật để đáp ứng yêu
cầu nhiệm vụ sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trờng. Do đặc trng của
nghành xây dựng cơ bản chịu ảnh hởng của nhiều yếu tố nh tình hình thời tiết
và phạm vi hoạt động phân tán, công tác giải phóng mặt bằng gặp nhiều khó
khăn cho nên cũng gây nhiều khó khăn cho công tác tổ chức điều hành hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện nhiệm vụ công ty đã đợc sự quan
tâm giúp đỡ của Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 8, của Bộ giao
thông vận tải và các đơn vị hữu quan khác. Đội ngũ cán bộ công nhân viên
chức lao động trong công ty có truyền thống đoàn kết, có tinh thần khắc phục
khó khăn, năng động sáng tạo, có kinh nghiệm trong công tác tổ chức điều
hành sản xuất kinh doanh, luôn tin tởng tuyệt đối vào đờng lối đổi mới của
đảng, nghiêm chỉnh chấp hành chính sách pháp luật của nhà nớc nhờ có ý chí
phấn đấu học tập và rèn luyện, nâng cao trình độ về mọi mặt trong những năm
gần đây Công ty đã đạt đợc những thành tích sau đây.
chỉ tiêu kinh tế
đvt
năm
2003
năm
2004
năm
2005
năm
2006
Giá trị sản lợng
tr.đ 41.440 54.345 85.510 86.527
Doanh thu
tr.đ 39.078 45.322 67.719 71.230

Vốn kinh doanh
tr.đ 4.501 4.699 4.788 6.093
Lợi nhuận
tr.đ 121 491 522 673
Nộp ngân sách
tr.đ 1.466 1.720 1..236 2843
Tổng thu nhập
tr.đ 3.185 4.131 6.784 6.941
Thu nhập bình quân
tr.đ 912 936 1.312 1.450
3
Thông qua các chỉ tiêu trên cho ta thấy tốc độ tăng trởng về mặt hoạt
động sản xuất kinh doanh trong thời kỳ 2003 2006 của công ty tăng lên
một cách đều đặn với một tốc độ cao và tơng đối ổn định
- Về giá trị sản lợng thực hiện bình quân tăng 29,87%/ năm.
- Doanh thu thực hiện bình quân tăng 23,25%/ năm.
- Thu nhập bình quân tăng 17,45%/ năm.
Bên cạnh đó các khoản đóng góp vào ngân sách nhà nớc cũng ngày
càng tăng. Lợi nhuận sau thuế và thu nhập bình quân của ngời lao động cũng
tăng lên.
Nhìn chung hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đã duy trì đợc
tốc độ phát triển, tăng trởng về gia trị sản lợng và doanh thu cao, tạo việc làm
và từng bớc ổn định cải thiện đời sống vật chất tinh thần của công nhân viên
chức lao động. Công ty đã phát huy đợc năng lực máy móc thiết bị đầu t đúng
hớng kịp thời tạo đợc uy tin về chất lợng sản phẩm và thơng hiệu của mình
trên thị trờng. Nhìn vào kết quả hoạt động trong những năm qua công ty đã
chứng tỏ đợc bản lĩnh vững vàng trong sự cạnh tranh đầy khắc nghiệt của cơ
chế thị trờng, từng bớc phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu, xứng đáng
với vai trò là lực lợng chủ đạo của kinh tế nhà nớc trong quá trình phát triển
nền kinh tế nhà nớc trong quá trình phát triển nền kinh tê hàng hóa nhiều

thành phần vận hành theo cơ chế thị trờng dới sự quản lý của nhà nớc.
Đạt đợc những kết quả trên là do công tác điều hành sản xuất kinh
doanh Công ty đã phát huy đợc nội lực, chủ động ứng dụng thành tựu khoa
học kỹ thuật công nghệ và sản xuất nhằm tăng năng suất lao động, năng cao
chất lợng sản phẩm. Xây dựng chủ động tìm kiếm việc làm thông qua hình
thức đấu thầu. Xuất phát từ công tác quản lý, tổ chức sản xuất tốt đã tạo cho
công ty có tiềm lực và chủ động về tài chính để tái đầu t sản xuất và mở rộng
quy mô sản xuất, đạt đợc hiệu quả kinh tế cao.
Bên cạnh đó những tích cực và kết quả đã đạt đợc vẫn còn những mặt
tồn tại khó khăn hận chế là : Do đặc thù ngành xây dựng giao thông nên bị ảnh
hởng nhiều bởi các yếu tố khách quan. Tiến độ thi công ở một số công trình
còn chậm, nguyên nhân chính là do công tác giải phóng mặt bằng chậm, nhiều
công trình phải chờ đợi do việc thay đổi hồ sơ thiết kế, một số công trình bị
ảnh hởng do lũ lụt ma keo dài, hiệu quả sản xuất kinh doanh đạt thấp và thiếu
vốn hoạt động. Nhiều công trình đã thi công xong nhng chủ đầu t vẫn cha có
vốn để thanh toán, nợ đọng kéo dài làm ảnh hởng đến kết quả sản xuất kinh
doanh của Công ty. Định hớng của Công ty trong những năm tới, tốc độ tăng
trởng về giá trị sản lợng năm sau tăng hơn năm trớc là 10%. Nâng cao hiệu
quả kinh tế, ổn định đời sống, tinh thần của cán bộ công nhân viên, xây dựng
Công ty phát triển bền vững. Phấn đấu đến năm 2010 đạt giá trị sản lợng 100
tỷ đồng, tỷ suất lợi nhuận/doanh thu đạt từ 1 1,5%.
4
Tốc độ tăng thu nhập hàng năm của ngời lao động từ 5% - 7%, thu nhập
bình quân của cán bộ công nhân viên đạt 2.000.000 (đ)/ngời/tháng, thực hiện
đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nớc.
Thực hiện cổ phần hoá doanh nghiệp theo quyết định số 63/TTg của
Thủ tớng chính phủ và tiến trình cổ phần hoá doanh nghiệp của bộ giao thông
vận tải và tổng công ty.
2. Một số đặc điểm chủ yếu của công ty.
a. Chức năng, nhiệm vụ của Công Ty xây dựng công trình giao thông

875.
Công ty xây dựng công trình giao thông 875 là doanh nghiệp nhà nớc
hoạt động trong lĩnh vực xây dựng các công trình giao thông và các công trình
khác.
Công Ty có chức năng, nhiệm vụ:
- Nhận và sử dụng có hiệu qủa, bảo toàn phát triển vốn nhà nớc giao
kể cả tiền vốn đầu t vào các liên doanh khác.
- Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng nghành nghề đã đăng ký,
chịu trách nhiệm trớc nhà nớc về kết qủ sản xuất kinh doanh của
công ty. Xây dựng chiến lợc, kế hoạch dài hạn và kế hoạch hàng
năm của công ty, phơng án đầu t liên doanh, đề án tổ chức quản lý
của công ty, giao kế hoạch và kiểm tra giám sát các đơn vị thành
viện của công ty.
- Tổ chức điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, kiểm
tra giám sát mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị thành
viên của công ty. Đổi mới công nghệ theo hớng công nghiệp hoá -
hiện đại hoá, nhằm tăng năng suất lao động, tăng chất lợng sản
phẩm, hạ giá thành đủ sức cạnh tranh trong cơ chế thị trờng hiện
nay.
- Xây dựng các chỉ tiêu mức nội bộ về lao động vật t, thiết bị xây
dựng, đơn giá tiền lơng, quy chế trả lơng, phân phối thu nhập cho
ngời lao động trong công ty theo nguyên tắc phân phối theo lao động
và theo hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Tuyển dụng lao động theo luật lao động, điều động bố trí cho các
đơn vị thành viên của công ty theo yeu cầu, nhiệm vụ.
- Tổ chức quản lý công tác nghiên cứu ứng dụng khoa học, công nghệ
và công tác năng cao trình độ về mọi mặt cho đội ngũ cán bộ, công
nhân viên toàn công ty.
b. Chức năng nhiệm vụ của các đơn vị sản xuất thành viên của Công ty.
Tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất Công ty giao, đảm bảo các mục

tiêu, chỉ tiêu, định mức kinh tế kỹ thuật chủ yếu (kể cả đơn giá và giá bán).
5
Quản lý tốt lực lợng lao động, vật t kỹ thuật và vốn công ty giao cho đơn vị.
Tổ chức công tác đời sống cho ngời lao động, phân phối tiền lơng thu nhập
cho cán bộ công nhân viên trong đơn vị, đề nghị khen thởng, kỷ luật các thành
viên trong đơn vị.
B. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công Ty.

+ Giám đốc : Là ngời đứng đầu Công ty, chỉ đạo mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty.
+ Phó giám đốc : Là ngời giúp giám đốc điều hành mọi hoạt động hoặc
một số lĩnh vực hoạt động của công ty theo phân công của giám đốc và chịu
trách nhiệm trớc giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ đợc giám đốc phân công
thực hiện.
6
Đội
Công
Trình
1
Đội
Công
Trình
2
Đội
Công
Trình
4
Đội
Công
Trình

5
Đội
Công
Trình
7
Đội
Công
Trình
8
Đội
Công
Trình
9
Giám Đốc
Phó giám đốc
Phụ trách phía nam
Phó giám đốc
Kỹ thuật
Phó giám đốc
Nội chính
Đội
Công
Trình
10
Đội
Công
Trình
12
Phòng
HCQT

Phòng
TCKT
Phòng
KHKT
Phòng
TCTL
Phòng
VTTB
+ Phòng hành chính quản trị : Làm tham mu cho giám đốc trong các
lĩnh vực quản lý công tác văn phòng, nội vụ và ngoại vụ (lái xe con, cấp dỡng,
bảo vệ cơ quan .)
+ Phòng vật t kỹ thiết bị : Tham mu cho giám đốc trong công tác quản
lý thiết bị có hiệu quả, xây dựng các chỉ tiêu định mức và kiểm tra việc thực
hiện các chỉ tiêu định mức xe, máy vật t Quản lý hồ sơ, các giấy tờ có liên
quan đến thiết bị giúp giám đốc thủ tục cần thiết cho xe máy hoạt động nh :
Đăng ký giấy phép lu hành, bảo hiểm xe, máy. Đảm bảo cho xe, máy đầy đủ
giấy tờ hoạt động theo quy định của pháp luật.
+ Phòng tài chính kế toán : Tham mu cho giám đốc trong công ty công
tác quản lý tài chính, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế, kinh doanh toàn công
ty. Kế toán trởng công ty vừa là ngời kiểm soát viên kinh tế tài chính của nhà
nớc, của công ty vừa là ngời tham mu giúp việc cho giám đốc chịu trách
nhiêm trớc giám đốc và và là cơ quan nhà nớc có thẩm quyền về công tác quản
lý tài chính và hạch toán kinh tê toàn công ty.
+ Phòng kế hoạch kỹ thuật : Tham mu cho giám đốc công ty trong lĩnh
vực sản xuất kinh doanh, công tác kỹ thuật, đấu thầu công trình, ký kết các
hợp đồng kinh tế, chỉ đạo kế hoạch sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Đôn đốc kiểm
tra việc triển khai kế hoạch của cả đơn vị. Xây dựng phơng án tổ chức thi công
để xác định yêu cầu về vật t.
+ Phòng tổ chức tiền lơng : Làm tham mu cho giám đốc công ty trong
lĩnh vực về công tác tổ chức, công tác cán bộ, lao động tiền lơng, thanh tra kỷ

luật thi đua khen thởng. Xây dựng chiến lợc hoạch định nguồn nhân lực, tuyển
mộ, tuyển chọn nhân viên đáp ứng yêu cầu của công việc. Xây dựng chức
năng qyền hạn của các đơn v, làm sổ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho ngời
lao động trong công ty và công tác thanh tra kỷ luật tiếp nhận đơn khiếu nại
kiểm tra để tham mu cho giám đốc. Thanh tra những vụ việc sai phạm theo chỉ
đạo của giám đốc.
+ Đội công trình : Trực tiếp xây lắp các công trình và hạng mục công
trình do giám đốc giao, chịu trách nhiêm trớc giám đốc về hoạt động sản xuất
kinh doanh, về tiến độ thực hiện và chất lợng công trình.
3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh, quy mô
sản xuất của doanh nghiệp.
a. Danh mục các thiết bị chủ yếu đang sử dụng trong sản xuất kinh
doanh.
Danh mục các thiết bị chủ yếu đang sử dụng trong sxkd
STT Loại thiết bị Số lợng Nơi sản xuất Phụ chú
1 Máy phát điện 500 KVA 01 Nhật bản
7
2 Máy phát điện PC 01 Nhật bản
3 Máy xúc đào bánh lốp 03 Nhật bản
4 Máy xúc đào KATO 02 Nhật bản
5 Máy xúc HUYNDAI 01 Hàn quốc
6 Xúc lật ZL 40G 01 Trung quốc
7 Xúc lật KOMATSU 01 Nhật bản
8 Máy ủi DZ 171 03 Nga
9 Máy san tự hành D2 131 02 Nga
10 Máy san GD 375H 01 Nhật bản
11 Máy san CATEPPILA 04 Mỹ
12 Máy rung Y2 14JA 06 Trung quốc
13 Máy rung Y2 14 JC 06 Trung quốc
14 Lu tĩnh bánh sắt 03 Trung quốc

15 Lu rung 1 chống DY47B 02 Liên xô
16 Lu rung 1 chống RAYGO 01 Mỹ
17 Lu rung 1 chống SP 54 01 Đức
18 Lu rung 2 chống 02 Đức
19 Lu rung BOMAC 01 Đức
20 Lu rung DY 74-1 01 Liên xô
21 Lu GALION 01 Mỹ
22 Lu tĩnh WW ATANABE 02 Nhật bản
23 Lu tĩnh bánh sắt R12 02 Rumani
24 Lu bánh hơi MITSUBISI 04 Nhật bản
25 Đầm bàn MIKASA 01 Nhật bản
26 Đầm cóc MIKASA 10 Nhật bản
27 Đầm dùi Honda 02 Nhật bản
28 Trạm trộn ASPHANT 80T/H 01 Hàn quốc
29 Máy rải ASPHNT VOGEL 01 Đức
30 Máy rải SUMITONO 01 Nhật bản
31 Máy rải VOGEL 1800 01 Đức
32 Máy cắt bê tông 01 Nhật bản
33 Máy trộn bê tông 08 Nhật bản
34 Máy nén khí 40 m3/h 01 Nhật bản
35 Máy nén khí 20 m3/h 01 Trung quốc
36 Máy bơm nớc 16m3/h 02 Trung quốc
37 Máy bơm nớc 60m3/h 01 Nhật bản
38 Xe stec JUL - 130 02 Liên xô
39 Máy nén khí 60m3/h 01 Liên xô
40 Xe tới nhựa GMC 01 Mỹ
41 Xe ôtô MAS 555 11 05 Liên xô
42 Xe ôtô KAMAZ- 55111 10 Liên xô
43 Xe ôtô KAMAZ- 65115 08 Nga
44 Xe du lịch YAZ- 469 02 Liên xô

45 Xe du lịch PEO GEOT 01 Pháp
46 Xe du lịch HONDA COOC 01 Nhật bản
47 Xe du lịch MAZADA 323 01 Nhật bản
48 Xe du lịch NISAN 02 Nhật bản
8
49 Xe du lịch TOYOTA 01 Nhật bản
50 Xe du lịch FORD ESESCAFE 01 Mỹ
51 Máy vi tính in ASIA 04 Đông nam á
52 Máy phôtô RICOH 04 Nhật bản
53 Máy vi tính, máy in IBM 02 Nhật bản
54 Máy vi tính COMPAC 02 Mỹ
55 Máy vi tính SAMSUNG 06 Hàn quốc
b. Cơ cấu tổ chức sản xuất và quá trình sản xuất.
Sơ đồ : cơ cấu tổ chức sản xuất
sơ đồ quá trình sản xuất
9
Hành chính sự nghiệp Bộ phận sản xuất
Đội XDCT 1: MNam
Đội XDCT 2: MBắc
Đội XDCT 5: MBắc
Đội XDCT 7: MNam
Đội XDCT 8: MBắc
Đội XDCT 9: MTrung
Đội XDCT10: MTrung
Đội XDCT12: MTrung
- Bộ phận KHKT
- Bộ phận vật tư
- Bộ phận kế toán
- Bộ phận tổ chức
Bộ phận quản lý

Bộ phận hành
chính bảo vê.
Công ty xây dựng
công trình giao
thông 875
Đào
đắp
san
nền
Làm
nền đ-
ờng
Chồng đá
hộc vào
khay
Rải đá
2 x 4
Lu
lèn
Tới
nhựa
Lu
lèn
Tới nhựa
dính bám
Rải thảm
ASFANN
Lu
lèn
c. Một số lĩnh vực kinh doanh và mục tiêu hoạt động của Công Ty hiện

nay.
Về lĩnh vực kinh doanh công ty thực hiện xây dựng mới, trùng tu,
đại tu, sửa chữa các công trình giao thông. Đặc biệt là đờng và các công
trình có liên quan đến đờng. Tích cực tham gia hoạt động đấu thầu các
công trình và nâng cao trình độ sản xuất cũng nh áp dụng công nghệ mới
vào thi công ngày một phát triển mạnh mẽ và đạt đợc chỉ tiêu của công
trình vừa bền vừa đẹp và mang lại hiệu quả cho xã hội.
Thị trờng hoạt động của công ty trải rộng khắp 3 miền Bắc Trung
Nam. Hiện tại công ty có 9 thành viên( các đội sản xuất, hạch toán phụ
thuộc)
Các công trình công ty đang thi công:
- Quốc lộ 12 (Điện biên) với giá trị sản lợng 20 tỷ đồng.
- Tỉnh lộ 56 (Gỏi Bình Lục) 53 với giá trị sản lợng 25 tỷ đồng.
- Quốc lộ 7 : giá trị sản lợng 35 tỷ đồng.
- Quốc lộ 12A ( Quảng Bình) giá trị sản lợng 11,5 tỷ đồng.
- Đờng xuyên á với giá trị sản lợng 4,1 tỷ đồng.
- Quốc lộ 56 (Vũng Tầu) giá trị sản lợng 30,1 tỷ đồng
- Đờng ôtô cao tốc thành phố HCM Trung Lơng 30 tỷ đồng.
4. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.
a. Bộ máy kế toán.
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức quản lý quy mô sản xuất kinh doanh đã
nêu trên công ty đã áp dụng mô hình tổ chức kế toán vừa tập trung, vừa
phân tán. Xí nghiệp hạch toán độc lập công việc kế toán các đội, xí nghiệp
đó. Thực hiện định kỳ hàng quý, tổng hợp số liệu lập báo cáo chi phí gửi về
10
phòng tài chính kế toán. Các đội sản xuất không tổ chức bộ máy kế toán
riêng tại các đơn vị này có các nhân viên kế toán các đội với nhiệm vụ tập
hợp chứng từ, thực hiện việc ghi chép ban đầu, cuối kỳ báo cáo lên phòng
kế toán của công ty.
Phòng tài chính kế toán gồm 8 ngời chủ yếu thực hiện tổng hợp số liệu

của đơn vị trực thuộc theo dõi các khoản chi phí chung cho toàn công ty và
lập báo cáo định kỳ.
b. Sơ đồ bộ máy kế toán.
- Kế toán trởng : Điều hành chung toàn bộ công việc kế toán trong
công ty.
- Kế toán hạch toán đội 6 : Có nhiệm vụ thanh toán các khoản tiền
liên quan đến ngân hàng, vay trả ngắn hạn trung hạn, dài hạn và
hạch toán ở đội 6.
- Kế toán hạch toán công nợ đội : Thanh toán quá trình vay, trả, công
nợ của đội trả cho công ty.
- Kế toán thanh toán bên ngoài TSCĐ : Là hạch toán các nhiệm vụ
liên quan đến TSCĐ, nh giá trị còn lại TSCĐ, khấu hao luỹ kế hàng
năm, hạn sử dụng tối đa của TSCĐ.
- Phó phòng phụ trách phía Nam : Nhận và xử lý các số liệu (nguyên
lý) từ phía Nam gửi về sau đó định khoản và quyết toán.
- Kế toán máy thanh toán nội bộ: Sau khi kế toán trởng duyệt và ký
xác nhận kế toán máy có nhiệm vụ nhập và lu giữ số liệu vào máy.
- Kế toán hạch toán đội : Tập hợp, tính toán và giải quyết các vấn đề
về lơng của các đội 2,4,5,8,10,12.
11
Kế toán
hạch
toán
công nợ
đội
Kế toán
thanh
toán
bên
ngoài

TSCĐ
Phó
phòng
kế toán
phụ
trách
phía
Nam
Kế toán
máy
thanh
toán nội
bộ vật
Kế toán
hạch
toán đội
2,4,5,8,
10,12
Thủ
quỹ
Kế toán trưởng
Kế toán
hạch
toán đội
6
- Thủ quỹ : Vừa làm thủ quỹ vừa làm nhiệm vụ chi trả lơng, BHXH và
các nghiệp vụ liên quan.
c. Hệ thống báo cáo kế toán.
Báo cáo kế toán định kỳ đợc lập 6 tháng 1 lần gồm :
- Bảng cân đối kế toán.

- Báo cáo kết quả kinh doanh.
- Thuyết minh Báo cáo tài chính.
d. Tổ chức hệ thống chứng từ và hệ thống tài khoản tại công ty.
Hệ thống chứng từ.
Hầu hết các chứng từ kế toán của công ty áp dụng đều tuân theo
quy định của bộ tài chính phát hành.
- Chỉ tiêu lao động tiền lơng.
+ Bảng chấm công.
+ Bảng thanh toán tiền lơng.
+ Hợp đồng giao khoán tiền lơng.
+ Bảng phân bổ tiền lơng và BHXH.
- Chỉ tiêu tiền mặt.
+ Phiếu thu.
+ Phiếu chi.
+ Hoá đơn bán hàng.
+ Giấy đề nghị tạm ứng.
+ Biên lai thu tiền.
- Chỉ tiêu về tài sản cố định.
+ Biên bản thanh lý TSCĐ.
+ Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành.
+ Biên bản đánh giá lại tài sản.
Hệ thống : Hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng.
Trên cơ sở hệ thống tài khoản, việc xây dựng nên hình thức kế toán
thích hợp sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hệ thống hoá và sử dụng thông tin
ban đầu. Từ đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty, khối lợng ghi
chép các nghiệp vụ phát sinh rất lớn, nên tổ chức hệ thống sổ hợp lý đóng
vai trò quan trọng.
Với hình thức kế toán chứng từ ghi sổ sổ sách kế toán công ty áp
dụng bao gồm.
- Chứng từ ghi sổ.

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ cái.
- Các sổ kế toán chi tiết.
Phơng pháp thuế giá trị gia tăng : áp dụng theo phơng pháp khấu trừ
thuế, phơng pháp khấu hao TSCĐ.
12
Sổ chi tiết
TK 131-Phải thu của khách hàng
D đầu : 26.038.455.154(đ)
Đơn vị : đồng
TT Mã KH Tên KH TK
ĐƯ
Số phát sinh
Nợ Có
1 CQ - CMH TT tiền cáp quang đờng HCM 1121 126.000.000
2 NĐPR TT tiền CT núi đèo Phà Rừng 1121 3.500.000.000
3 CTKT TT tiền CT cầu Khe Trảng 1121 405.454.000
4 ĐNL TT khối lợng CT 12A ngập lụt 1121 4.316.610.000
5 QL 6 SL TT tiền QL6 Sơn La 1121 500.000.000
Cộng 8.880.064.000
SDCK : 17.150.391.454(đ).

Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán của hình thức chứng từ ghi
sổ
13


Ghi chú : : Ghi hàng ngang.
: Ghi cuối tháng.
: Đối chiếu kiểm tra.

Trình tự ghi sổ kế toán:
- Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ
gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ
14
Bảng
tổng
hợp chi
tiết
Sổ đăng

chứng
từ ghi
sổ
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng
tổng
hợp
chứng
từ
Sổ thẻ
kế toán
chi tiết
Chứng
từ ghi
sổ
Sổ cái
Bảng
cân đối
phát

sinh
Báo cáo
tài
chính
đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó dùng ghi sổ vào sổ cái, các chứng từ ghi
sổ đợc dùng vào sổ thẻ kế toán chi tiết.
- Cuối tháng phải khoá sổ tính ra các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát
sinh trong tháng trên cơ sở đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát
sinh nợ, tổng số phát sinh có và số d của tài khoản trên sổ cái, căn cứ vào
sổ cái lập bảng cân đối phát sinh.
- Sau khi đối chiếu khớp số liệu ghi trên sổ cái và lập bảng tổng hợp chi
tiết (đợc lập từ các sổ kế toán chi tiết) đợc dùng để lập các báo cáo tài
chính.
- Quan hệ đối ứng kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ và tổng
số phát sinh có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối, số phát sinh
phải bằng nhau và số d của từng tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh
phải bằng số d từng tài khoản tơng ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.
Trình tự ghi sổ kế toán.
- Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ
gốc kế toán tổng hợp chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi
vào sổ chứng từ nghi sổ sau đó dùng ghi vào sổ cái các chứng từ ghi sổ đợc
dùng vào ghi sổ, thẻ kế toán chi tiết.
- Cuối tháng phải khoá sổ, tính ra các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát
sinh trong tháng trên cơ sở đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát
sinh nợ, tổng số phát sinh có và số d của tài khoản trên sổ cái, căn cứ vào
sổ cái lập bảng cân đối phát sinh.
- Sau khi đối chiếu khớp số liệu ghi sổ cái và lập bảng tổng hợp chi tiết(
đợc lập từ các sổ kế toán chi tiết ) đợc dùng lập báo cáo tài chính.
- Quan hệ đối ứng kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ và tổng
số phát sinh có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải

bằng nhau và số d của từng tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải
bằng số d từng tài khoản tơng ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.
II . Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ở Công Ty.
1. Tổ chức kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán.
1.1 Hạch toán tiền mặt.
Từ các đội công trình lập các phiếu tạm ứng và chuyển cho kế toán.
Phiếu xin tạm ứng phải có chữ ký của ban lãnh đạo tạm ứng ký, ngời xin
tạm ứng ký và trình cho kế toán trởng chuyển cho giám đốc công ty duyệt
kế toán thanh toán lập phiếu thu, chi và chuyển cho thủ quỹ để chi tiền.
Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ
15
Phiếu thu, phiếu chi kèm
theo chứng từ gốc

16
Bảng kê TK
Sổ quỹ Sổ chi tiết
Chứng từ ghi
sổ
Sổ cái TK
111
Bảng CĐKT
Sổ đăng ký
CT ghi sổ
1.2 Hạch toán TG NH.
1.3 Kế toán phải thu của khách hàng.
- Sổ chi tiết TK 131.
1.4 Kế toán các khoản phải thu trả cho ngời bán.
- Bảng kê chi tiết phải trả cho ngời bán.
1.5 Kế toán các khoản tạm ứng.

- Giấy đề nghị tạm ứng.
17
GBN, GBC, bản sao kê NH
kèm theo chứng từ gốc
Sổ TGNHSổ chi tiết
Bảng kê TK
CT ghi sổ
Sổ cái TK
112
Sổ đăng ký
CTGS
Bảng
CĐKT
Đơn vị : Cty XDCTGT875 Mẫu số 02 TT
Địa chỉ: . QĐ 1141 TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1-11-1995/ BTC
Quyển số : 01
Số : 03
Phiếu chi
Ngày 04 tháng 01 năm2007

Họ tên ngời nhận : Nguyễn Tiến Dũng
Địa chỉ : Phòng hành chính
Lý do chi : Tạm ứng chi mua đồ dùng Văn Phòng
Số tiền : 1.780.000 (đ)
Kèm theo : 01 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ ) : (Một triệu bảy trăm tám mơi
nghìn đồng).

Thủ trởng đvị Kế toán trởng Ngời lập phiếu Ngời nhận Thủ quỹ

(ký,đóng dấu) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Tên đơn vị : Cty XDCTGT875

Báo cáo quỹ tiền mặt
Ngày 24 tháng 01 năm 2007 Trang số :
Ngày
tháng
Số phiếu Diễn giải TK
ĐƯ
Số tiền
Thu Chi Thu Chi Tồn
Tồn quỹ mang sang 22.130.623
2/1 01 Ô Sinh vay lơng Q4/2006 1412 11.200.000
3/1 02 Ô Dũng vay tiền ăn T1/2007 1412 1.500.000
4/1 03 Ô Dũng vay mua đồ dùng VP 1412 1.780.000
5/1 04 Ô Tuyền vay đi công tác 1412 3.000.000
.. .
30/1 38 Ô Chiến vay vốn SX QL 7 1413 45.000.000
30/1 39 Ô Phới vay lơng tháng 1/2007 1413 3.927.000
31/1 40 Ô Sơn vay S/C thiết bị 1413 2.520.000
Cộng 766.465.370 676.230.519 112.365.674

18
Uỷ nhiệm chi
Số:41
Ngày 05 tháng 06 năm 2006
Số tiền : 500.000.000(đ)
Viết bằng chữ : Năm trăm triệu đồng chẵn.
Lý do chi : Thanh toán tiền công trình Quốc lộ 6 GT 20.
Ngời yêu cầu : Cty XDCTGT 810

Mã CMT :
Ngày cấp .nơi cấp
Số TK : 120- 81000- 001519-2
Tại NH : SG 1 ngân hàng ĐTNTVN
Đơn vị : Công ty XDCTGT 875
Mã CMT:
Ngày cấp .nơi cấp
Số TK : 710A - 00177
Tại NHCT Đống Đa.
Kế toán trởng. Chủ TK NH gửi.
Đơn vị : Công Ty XDCTGT 875 Mẫu số 03 - TT
Địa chỉ : QĐ 1141 TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01/11/1995
Giấy đề nghị tạm ứng
Ngày 04 tháng 01 năm 2007
Kính gửi : - Giám đốc công ty.
- Phòng KTTC.
Tên tôi là : Nguyễn Tiến Dũng.
Địa chỉ : Phòng hành chính.
Đề nghị tạm ứng số tiền : 1.780.000(đ).
Bằng chữ : (Một triệu bảy trăm tam mơi nghìn đồng)
Thời hạn thanh toán : 01 tháng.
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng Phụ trách bộ phận Ngời đề nghị tạm ứng
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
19
2. Tổ chức kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
Sơ đồ luân chuyển chứng từ
Sổ TK sử dụng và chứng từ.
- Sổ cái 334, 338.
- Bảng chấm công.

- Chứng từ ghi sổ.
- Bảng TT lơng.
- Sổ chi tiết TK 334, 338(3381, 3382,3383, 3384).
- Bảng phân bổ tiền lơng và BHXH.
Tài khoản sử dụng.
- TK 334 : Phải trả CNV.
- TK 338 : Phải trả phải nộp khác.
- TK 622 : Chi phí NCTT.
- TK 627 : Chi phí SXC.
- TK 642 : Chi phí QLDN.
- TK 623 : Chi phí sử dụng máy thi công.
3. Tổ chức kế toán TSCĐ và đầu t dài hạn.
Chứng từ kế toán sử dụng.
- Chứng từ về tăng, giảm TSCĐ, khấu hao TSCĐ.
20
Bảng chấm
công
Bảng chấm thanh toán
tổng hợp lương
Phòng TC
LĐ tiền lương
Thủ quỹ
xuất tiền
Giám đốc
duyệt
Phòng tài vụ
Chứng từ ghi
sổ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Sổ cái
Kế toán
tổng hợp
Lập chứng
từ
- Biên bản giao nhận TSCĐ ( Mẫu số 01 TSCĐ).
- Biên ban thanh lý TSCĐ ( Mẫu số 03 TSCĐ).
- Biên ban giao nhận, sửa chữa, hoàn thành TSCĐ ( Mẫu số 04
TSCĐ).
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ ( Mẫu số 05 TSCĐ).
Sổ kế toán sử dụng.
- Chứng từ ghi sổ.
- Sổ cái TSCĐ.
- Sổ cái XDCB dở dang, sửa chữa lớn TSCĐ.
- Sổ cái hao mòn TSCĐ.
TK sử dụng : TK 211, TK 214, TK 241.
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Biên bản giao nhận thiết bị
Hôm nay ngày 28 tháng 05 năm 2006, theo hợp đồng kinh tế
Số : /HĐKT.
Ngày 27 tháng 05 năm 2006 giữa Công Ty XDCTGT 875 với Công Ty TNHH
cơ điện Đại Dơng tại Uỷ ban nhân dân xã Văn Thuỷ huyện Du Lăng
tỉnh Lạng Sơn. Chúng tôi gồm có:
Đại diện bên giao : Công Ty XDCTGT 875.
Ông : Trần Mạnh Tuấn chức vụ : Trởng phòng TB VT
Đại diện bên nhân : Công Ty TNHH cơ điện Đại Dơng.
Ông : Nguyễn Mạnh Dũng.
Tiến hành bàn giao : Máy phát điện 500kVA.
Hai bên đã kiểm tra thống nhât bàn giao thiết bị cho bên nhận theo các

điều khoản đã ký kết trong hợp đồng.
Hai bên thống nhất thông qua biên bản, không ai có ý kiến gì thêm.
Đại diện bên nhận Đại diện bên giao
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
21
Công Ty XDCTGT 875
Sổ cái
Từ ngày 01/01/06 đến ngày 30/06/06
TK 211 TSCĐHH
D nợ đầu kỳ : 58.619.008.314(đ)
Phát sinh nợ : 2.079.225.247(đ)
Phát sinh có : 1.279.622.000(đ)
D nợ cuối kỳ: 59.418.971.561(đ)
Đơn vị : đồng
Chứng từ CTGS Diễn giải TK
ĐƯ
Số tiền
Ngày Số
CT
Ngày Số
CT
Nợ Có
30/06 1 30/06 109B Nhợng bán
Máy phát điện TC
811
2141
94.183.340
460.816.660
30/06 5 30/06 109B Thanh lý một bộ
máy cắt Bêtông

2141 21.800.000

.
.. . ..
10/04 09 15/04 3 Chi phí khác mua
máy
1121 11.070.121
15/04 1096 15/04 3 Tiền phí nhập lu
rung
1121 15.743.700
15/04 1095 15/04 3 Tiền mua thị cat 1121 1.966.680.950
30/06 06 30/06 90 Cấp thị VF 411 85.730.476
Kế toán ghi sổ Ngày 30 tháng 06 năm 2006
( ký,họ tên) Kế toán trởng
(ký,họ tên)
22
4.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành.
Sơ đồ quy trình ghi sổ kế toán
Chi phí

23
Sổ kế toán
tổng hợp
TK621,622
,623,627
Sổ kế toán
tổng hợp
TK154,631
Báo cáo
CPSX,giá

thành SX
Sổ chi tiết chi
phí SX theo đối
tượng kế toán
tổng hợp CFSX
Bảng tổng
hợp chi phí
SX tính
tổng SP
Sổ kế toán
vật t-
,TSCĐ,vốn
bằng tiền
Chứng
từ,tài liệu
phản ánh
chi phí SX
phát sinh
Sổ chi tiết
chi phí SX
Tài liệu hạch toán về
khối lợng SPSX
- Phiếu xuất kho, nhập kho.
- Bảng kê xuất vật t.
- Sổ cái TK 621, 622, 623.
- Chứng từ ghi sổ.
- Bảng KH TSCĐ cho từng công trình.
- Bảng kê chi phí.
- Bảng tổng hợp kinh phí nghiệm thu.
- Bảng tổng hợp chi phí.

- Sổ cái TK 154.
- Thẻ tính giá thành.
Các TK sử dụng.
- TK : 154 chi phí SXKDD.
- TK : 621 chi phí NVLTT.
- TK : 622 chi phí nhân công TT.
- TK : 623 chi phí sử dụng MTC.
- TK : 627 chi phí SXC.
- TK : 336 chi phí TGTGT.
- TK : 632 giá vốn hàng bán.
bảng tổng hợp chi phí
Đơn vị : đồng
Tháng NVLTT NCTT MTC SXC Tổng
06 98.160.580 8.783.000 28.398.512 5.004.860 140.202.952
Tổng 98.160.580 8.783.000 28.398.512 5.004.860 140.202.952
Từ dới đội kết chuyển lên Công Ty.
Nợ TK 621 98.160.580
Nợ TK 622 8.783.000
Nợ TK 623 28.398.512
Nợ TK 627 5.004.860
Có TK 336 140.202.952
* Kế toán Công Ty phản ánh vào.
+ Nợ TK 154 140.202.952
Có TK 621 98.160.580
Có TK 622 8.783.000
Có TK 623 28.398.512
Có TK 627 5.004.860
+ Nợ TK 632 140.202.952
Có TK 154 140.202.952
Đội phải trích nộp quản lý 10% là : 1.383.988,43(đ)

Vậy khoản đội đợc hởng thực tế : 138.838.963,3(đ)
24
Sổ cái
Tài khoản 154
Tháng 06 năm 2006
Đối tợng : CT quốc lộ 7 Nghệ An
Đơn vị : đồng
Chứng
từ
Trích yếu TK
ĐƯ
Số tiền
Nợ Có
1 2 3 4 5 6
- Kết chuyển CFNVLTT 621 98.160.580
- Kết chuyển chi phí NCTT 622 8.783.000
- Kết chuyển chi phí MTC 623 28.398.512
- Kết chuyển chi phí SXC 627 5.004.860
- Giá thành SP xây lắp hoàn thành 140.202.952
Cộng 140.202.952 140.202.952
4. Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ.
- Công ty áp dụng tính vật liệu, công cụ dụng cụ theo phơng pháp
kê khai thờng xuyên.
- Các tài khoản sử dụng.
+ Phiếu nhập kho ( Mẫu 01 VI).
+ Phiếu xuất kho ( Mẫu 02 VI ).
+ Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho ( Mẫu số 02 BH ).
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ( Mẫu số 03 VI ).
+ Biên bản kiểm kê vật t ( Mẫu 08 VI ).
+ Biên bản kiểm nghiệm.

+ Phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ.
- Các tài khoản kế toán sử dụng.
+ TK 151 Hàng mua đang đi đờng.
+ TK 152 Nguyên liệu, vật liệu.
+ TK 153 Công cụ dụng cụ.
+ TK 336 Phải trả về thuế GTGT.
Phiếu xuất kho
Tên đơn vị : Cty XDCTGT 875
Nhận vật t : Quốc lộ 7 Nghệ An
Ngày 06/06/2006 Số : 01
Thanh
toán
Tên nhãn hiệu,quy
cách,phẩm chất
Mã số ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C D 1 2 3
1 Đá cấp phối M3 59,61 95.000 5.662.950
25

×