Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THÀNH PHẨM TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT VẬT TƯ THIẾT BỊ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.42 KB, 43 trang )

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THÀNH PHẨM TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI
VÀ SẢN XUẤT VẬT TƯ THIẾT BỊ GIAO THÔNG VẬN TẢI (TMT)
A. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TMT
I. KẾ TOÁN THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY TMT
- Thành phẩm của Công ty TMT bao gồm: các loại xe gắn máy, các loại
xe nông dụng.
- Việc thực hiện quản lý thành phẩm được thực hiện tại phân xưởng sản
xuất cho đến khi hàng được giao cho khách hàng, có sự giám sát của thủ kho
của phòng công nghệ và thị trường.
- Hạch toán thành phẩm được thực hiện tập trung trên phòng kế toán,
được theo dõi trên cả 2 chỉ tiêu số lượng và chỉ tiêu giá trị. Nhưng chủ yếu,
quan trọng hơn là chỉ tiêu giá trị vì nó cho phép Công ty xác định hiệu quả
sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Với việc hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên nên kế toán dùng giá thực tế để hạch toán thành phẩm
+ Thành phẩm nhập kho
- Tất cả các thành phẩm nhập kho đều được đánh giá theo giá sản xuất
bao gồm: chi phí nguyên vật liệu thực tế, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí
sản xuất chung.
- Cuối quí sau khi tập hợp được chi phí sản xuất trong kì dựa vào giá
thực tế để nhập kho thành phẩm.
1 1
Biểu số 1.
Bảng tổng hợp giá thành sản phẩm nhập kho quý 3 năm 2003
ST
T
Tên Sản phẩm

số


Sản
lượng
(chiếc)
Tổng giá thành
(đồng)
Giá 1 chiếc
(đồng)
1 Xe JL 2515 PD 1A 4 7 658.003.862 94.000.551
2 Xe JL 5840 PD 1A 6 11 121.227.503 121.227.503
3 Xe JL 5830 PD 1A 8 1 113.480.954 113.480.954
4 Xe JL 5840 PD 1A 10 12 1.492.642.284 124.386.857
5 Xe JL 5840 PD 1A 11 1 127.982.256 127.982.256
6 Xe JL 5830 PD 1A 12 5 163.818.730 122.763.674
+ Thành phẩm xuất kho ở Công ty :
Thành phẩm ở Công ty kế toán sử dụng phương pháp xuất kho là
phương pháp nhập trước xuất trước. thực tế xuất kho tháng 9 năm 2004.
Xe máy tồn đầu kì: 72 xe x 5.44.981 = 392.254.632 (đ)
Xe máy nhập trong kì: 2.071 xe x 5.711.994 = 11.829.536.024 (đ)
Xe máy xuất trong kì: 1993 xe x 5.711.994 = 11.384.004.042 (đ)
Xe máy tồn cuối kì: 150 xe x 5.711.994 = 856.799.100 (đ)
1. Kế toán chi tiết thành phẩm ở Công ty
a. Chứng từ sử dụng nhập, xuất kho thành phẩm
Căn cứ vào số lượng xe được sản xuất hoàn thành theo từng lô, từng
hợp đồng đã ký kết, kế toán nhập kho thành phẩm theo số lượng thực tế sản
xuất được.
2 2
Biểu số 2
Cty TM&SX
vật tư thiết bị
GTVT

XUẤT KHO THÀNH PHẨM
Ngày 30 tháng 9 năm 2004
Mẫu số: 01-VT
QĐ số: 1141
Số 10
Nợ 155
Có 154
TC/QĐ/CĐkế toán
Ngày 1-11-1995 của
BTC
Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Văn Minh
Theo giấy nhập kho ngày 30/9/2004
Nhập tại kho : XN lắp ráp xe máy
STT
Tên nhãn hiệu,
quy cách phẩm
chất sp, hàng
hoá

số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
C.từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 ARROW 6110 Xe 30 30 5.711.994 171.359.820
Tổng 171.359.820
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Một trăm bảy mốt triệu ba trăm năm

chín nghìn tám trăm hai mươi đồng.
Nhập ngày 30 tháng 9 năm 2004
Thủ trưởng đơn
vị
Đã kí
Kế toán trưởng
Đã kí
Người giao hàng
Đã kí
Thủ kho
Đã kí
Thủ tục xuất kho thành phẩm
+ Căn cứ vào đơn đặt hàng và hợp đồng đã kí kết giữa khách hàng và
Công ty khi đến thời hạn giao hàng. Phòng kế toán lập hoá đơn (GTGT) và
các chứng từ liên quan đến việc thu tiền hàng như phiếu thu tiền mặt, uỷ
nhiệm chi, séc, chuyển khoản… hoá đơn GTGT.
3 3
+ Thủ kho sau khi kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hoá đơn GTGT,
giao sản phẩm cho khách hàng theo đúng số lượng, chủng loại ghi trong hoá
đơn.
Biểu số 3
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Liên 3: Nội bộ
Mẫu số: 01-GTKT-3LL
Ký hiệu: G/2004B
Số hoá đơn: 0034801
Ngày 21 tháng 9 năm 2004
Đơn vị bán hàng: Công ty TMT
Địa chỉ: 199B Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Số tài khoản

Điện thoại:
Mã số:
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH Phúc Trường An
Địa chỉ: 57 Tôn Đức Thắng - Hà Nội.
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: tiền mặt
Mã số:
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B D 3 4
1 Xe máy hiệu ARROW 6
-110
Chiếc 48 6.850.000 328.800.000
cộng tiền hàng 328.800.000
tiền thuế GTGT % thuếGTGT: 10% 328.800.000
∑ tiền thanh toán
361.680.000
Số tiền viết bằng chữ : Ba trăm sáu mốt triệu sáu trăm tám mươi nghìn đồng.
4 4
Người mua hàng
(Kí, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Kí, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Kí, ghi rõ họ tên)
Kế toán sử dụng TK 155 để theo dõi chi tiết thành phẩm xuất ra hàng
ngày theo chỉ tiêu số lượng
b. Trình tự kế toán chi tiết.
Cuối tháng căn cứ vào các hoá đơn GTGT, thủ kho vào bảng kê hoá
đơn, chứng từ hoá đơn, dịch vụ bán ra. Sau đó chỉ lên phòng kế toán cho kế

toán thành phẩm.
Khi xuất thành phẩm, nhập thành phẩm thủ kho căn cứ vào phiếu nhập
kho, phiếu xuất kho để tiến hành lập thẻ kho.
Biểu số 4
Công ty TM&SX
vật tư thiết bị
GTVT
THẺ KHO
Tên sp: xe máy
Mẫu số: 06-VT
Ban hành theo QĐ/1141-
TC/QĐ/CĐKT
Kho:
Ngày 1/11/1995 của BTC
Ngày lập thẻ: Ngày 30/9/2004
Tên nhãn hiệu qui cách vật tư : xe máy
Đơn vị tính: Xe
Mã số
ST
T
Chứng từ
Diễn giải

nhập,
xuất
Số lượng
SH NT Nhập Xuất Tồn
A B C D E 1 2 3
150
1 HĐ 56 15/9 Cty TNHH Phúc

Trường An
32 58
2 0056 4/9 Lô 11 Lô 11 28
3 0057 7/9 Lô 12 Lô 12 150
4 HĐ13 Nguyễn Phi Hùng 37 1
5 QĐ 10 11/9 Cty TNHH Hải Dương 15 30
………..
5 5

178 89 239
Ngày 30 tháng 9 năm 2004
Người lập biểu
Nguyễn Thị Tuyết

Tại phòng kế toán:
Cuối tháng khi nhận chứng từ và bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá,
dịch vụ bán ra từ thủ kho đưa lên, kế toán chi tiết thành phẩm kiểm tra đối
chiếu lại 1 lần nữa giữa chứng từ và bảng kê hoá đơn, dịch vụ hàng hoá bán ra
về tính hợp lệ, hợp lí. kế toán thành phẩm mở sổ chi tiết TK 155 "thành
phẩm" để ghi từng thứ thành phẩm theo chỉ tiêu số lượng. cuối quí căn cứ vào
bảng kê chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra hàng tháng, kế toán tổng hợp số
lượng nhập, xuất thành phẩm trong quý để tính chỉ tiêu giá trị.
Cuối quí căn cứ vào sổ chi tiết của từng loại thành phẩm, kế toán thành
phẩm lập bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn thành phẩm.
6 6
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN KHO THÀNH PHẨM
Tháng 9 năm 2004
STT Loại xe

số

Đơn giá
Dư đầu kì Nhập Xuất Tồn
SL TT SL TT SL TT SL TT
1 JL 100 09/01 5.392.001 1 5.392.001 0 0 0 0 1 5.392.001
2 JL 100-A 0/03 - 0 0 0 0 0 0 0 0
3 JL 110 06/03 5.102.480 2 10.204.960 0 0 0 0 2 10.204.960
4 JL 100-4A 07/03 5.538.718 93 515.100.774 0 0 1 5.538.718 92 509.562.056
5 JL 110-4A 10/04 5.711.994 11 62.831.934 0 0 0 0 11 62.831.934
6 ARROW.6
phanh cơ
2.000
11/04 5.890.906 2.000 11.781.812.000 1.882 11.086.685.092 118 695.126.908
7 ARROW.6
phanh cơ
1.000
11/04 5.777.454 243 1.403.921.322 0 0 243 1.403.921.322
……………
Tổng 10
7
593.529.669 2.24
3
13.185.733.32
2
1.883 11.092.223.810 467 2.687.039.181
Người lập biểu
Mai Thu Hiền
Kế toán trưởng
Phạm Văn Công
7 7
SỔ CHI TIẾT TK 155

Tháng 9 năm 2004
Tên thành phẩm: xe máy
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Đơn giá
Nhập Xuất Tồn
SH NT SL TT SL TT SL TT
171 4/9 Nhà máy sx IR xe
máy
154 5.711.994 71 405.551.574 0
0058831 5/9 Cty TNHH Thu
Trang
632 5.711.994 0 50 285.599.700
0058832 5/9 Cty TNHH Phúc
Trường An
632 5.711.994 0 55 314.159.670
172 6/9 Nhà máy Sx IR xe
máy
154 5.711.994 15 85.679.910
173 7/9 Nhà máy Sx IR xe
máy
154 5.711.994 25 142.799.850
0058833 10/9 Đinh Tiến Lệ 632 5.711.994 1 5.711.994
0058834 10/9 Trạm VTNN
Hưng Yên
632 5.711.994 30 171.359.820
0058835 10/9 DN tư nhân Đông
Tuyết

632 5.711.994 190 1.085.278.860
…..
∑ PS T9
2.071 11.829.536.024 1.993 11.384.004.042
Dư đến ngày 150 856.799.100
8 8
30/9/2004
Người lập biểu Kế toán trưởng
Mai Thu Hiền Phạm Văn Công
9 9
Vào cuối mỗi tháng thủ kho thành phẩm cùng kế toán các phân xưởng
tiến hành kiểm kê sản phẩm tồn kho. Căn cứ vào số lượng tồn thực tế tiến
hành lập biên bản kiểm kê.
Biểu số 7
BIÊN BẢN KIỂM KÊ TỒN KHO THÀNH PHẨM
Hôm nay ngày 30 tháng 9 năm 2004 tại Nhà máy lắp ráp xe máy tại
Hưng Yên chúng tôi gồm:
I. Phòng TC - kế toán
1. Bà: Nguyễn Ngọc Lan
2. Ông: Dương Thành Vũ
II. Phòng KH - KD
1. Ông: Trần Thế Bạo
III. Bộ phận của Nhà máy lắp ráp xe gắn máy
1. Thủ kho: Ông Nguyễn Lương Linh
IV. Bộ phận kế toán của Nhà máy lắp ráp xe gắn máy
1. Ông: Nguyễn Hữu Nam
Đã cùng nhau tiến hành kiểm kê vật tư tồn kho tại nhà máy đến hết
ngày 30 tháng 8 năm 2004.
ST
T

Tên TP ĐVT Lô
Tồn sổ sách TT kiểm kê
CL sổ sách
thị trường
SL TT SL TT SL TT
1 Xe JL 1010G xe 14 5 275.491.735 5 275.491.735 0 0
2 Xe JL 1010 GA xe 15 7 416.167.519 7 416.167.519 0 0
3 Xe JL4012D xe 17 2 206.845.648 2 206.845.648 0
4 XeJL4012D
(LT)
xe 18 24 2.629.492.320 24 2.629.492.329 0 0
……… 0 0

33 3.527.997.222 33 3.527.997.222 0 0
Các bên đã thống nhất theo biên bản kiểm kê trên, biên bản được lập
thành 03 bản có giá trị như nhau:
Nhà máy lắp ráp
Kế toán trưởng
(kí, ghi rõ họ tên)
Phòng KH - KD
(kí, ghi rõ họ tên)
Xe gắn máy
(kí, ghi rõ họ tên)
10 10
2. Kế toán tổng hợp thành phẩm tại Công ty TMT
a. Quá trình nhập kho thành phẩm:
Căn cứ vào bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn trong kì kế toán tổng hợp
lên bảng kê phân loại từ bảng kê phân loại kế toán vào sổ nhật kí các tài
khoản liên quan.
Biểu số 8

TRÍCH BẢNG KÊ PHÂN LOẠI
ghi có TK: 154
ST
T
Nội dung Tổng số
Ghi nợ TK
155
1 Nhập kho TP tháng 9/2004 11.829.536.024 11.829.536.024
…………………..

11.829.536.024 11.829.536.024
Biểu số 9
TRÍCH NHẬP KÍ CHUNG
Tháng 9 năm 2004
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
sổ cái
SHTK
SPS
SH NT Nợ Có
30/9 110 30/9 Nhập kho TP x 155
154
11.780.531.601
……..
11.780.531.601
11 11
Biểu số 10
Công ty TM&SX SỔ CÁI TK 154

Vật tư thiết bị GTVT
Tên Tk: Chi phí SXKD dở dang
Số hiệu: 154
Tháng 9 năm 2004
SD ĐK: 2332000753
NT
CT
Diễn giải
Trang
NKC
TK
ĐU
Số tiền
S N Nợ Có
30/9 137 30/9 Kc CP NVL TT 32 621 10.963.122.436
30/9 137 30/9 Kc CP NVL TT 32 622 15.869.154
30/9 137 30/9 Kc CPSX
chung
32 627 169.749.221
30/9 137 30/9 Chi phí khác 32 331 631.790.790
30/9 137 30/9 Giá TP nhập
kho
32 155 11.829.536.024
∑ PS tháng 9
11.780.531.601 11.829.536.024
Dư 30/9/2004 2.381.005.176
b. Quá trình xuất kho thành phẩm
Khi có lệnh xuất kho thành phẩm thủ kho căn cứ vào những hoá đơn
chứng từ thích hợp để tiến hành xuất kho thành phẩm.
Biểu số 11:

BẢNG KÊ THÀNH PHẨM
Tháng 9 năm 2004
Ghi Có Tk: 155
STT Nội dung Tổng số
Ghi nợ TK
155
1 Xuất kho thành phẩm
tháng 9/2004
11.384.004.042 11.384.004.042

11.384.004.042 11.384.004.042
Biểu số 12
12 12
Công ty TM & SX
Vật tư thiết bị GTVT
TRÍCH NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 9 năm 2004
NTGS
C.từ
Diễn giải
Đã ghi
sổ cái
SHTK
SPS
S N Nợ Có
30/9 111 Xuất kho TP x 157
11.384.004.042
11.384.004.042
Biểu số 13
Công ty TM & SX

vật tư thiết bị GTVT
SỔ CÁI TK 155
Tên TK: Thành phẩm
Số hiệu: 155
Tháng 9 năm 2004
NTGS
C.từ
Diễn giản
Trang
NKC
TK
ĐƯ
Số tiền
S N Nợ Có
30/9 120 30/9 Nkho TP 28 154 11.780.531.601
30/9 121 30/9 Xkho TP 29 157 11.384.004.042
……….
∑ PS T9
11.780.531.601 11.384.004.042
Dư 30/9/2004 856.799.100
II. KẾ TOÁN TỔNG HỢP TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
1. Các phương thức tiêu thụ và phương thức thanh toán tiền hàng
a. Phương thức bán hàng:
Công ty TMT áp dụng phương thức bán hàng trực tiếp và phương thức
bán hàng đại lý ký gửi khách hàng có nhu cầu có thể đến mua trực tiếp tại
Công ty người ký kết hợp đồng với Công ty đến thời hạn giao hàng Công ty
sẽ giao hàng tận nơi nhận khách hàng đến nhận hàng tuỳ theo nội dung hợp
đồng đã ký kết.
13 13
b. Các phương thức thanh toán tiền hàng:

Chuyển sang nền kinh tế thị trường với việc HTKD độc lập lấy doanh
thu bù đắp chi phí và phải cạnh tranh với các sản phẩm cùng loại. Vì vậy,
cùng với các hình thức bán hàng khác nhau cũng có các phương thức thanh
toán khác nhau, phù hợp với điều kiện của từng khách hàng đưa trên cơ sở
thoả thuận giữa khách hàng với Công ty.
Phương thức thanh toán chủ yếu của Công ty là phương thức trả tiền
ngay.
- Phương thức bán hàng trả tiền ngay theo phương thức này thời điểm
thu tiền trùng với thời điểm xuất giao hàng phương thức này áp dụng với
những khách hàng mua khối lượng lớn chủ yếu là các đại lý. Công ty chủ yếu
áp dụng phương thức thanh toán này, đây là một lợi thế của Công ty vì
phương thức này đảm bảo cho Công ty thu hồi vốn nhanh để đầu tư cho sản
xuất kinh doanh, phương thức này cũngd đảm bảo không bị chiếm dụng vốn.
- Phương thức thanh toán sau: theo phương thức này thời điểm thu tiền
không trùn với thời điểm giao hàng, phương pháp này áp dụng với những
khách hàng có quan hệ thường xuyên, sòng phẳng, có suy tính với Công ty
phương thức này ít được áp dụng tại Công ty, chỉ áp dụng đối với một số
khách hàng đặc biệt.
14 14
2. Quy trình bán hàng
Phòng kế hoạch KD
Đ m phánà
Yêu cầu KH
Nhận yêu cầu
Sản xuất lắp ráp
Giao h ngà
Ký hợp đồng
Mua
Bán thẳng
Thanh toán thanh lý

+
+
Quy trình bán hàng tại Công ty
- Yêu cầu khách hàng: Tất cả những yêu cầu khách hàng chỉ đến Công
ty qua Fax, công văn, điện thoại, giao dịch trực tiếp. Người tiếp nhận chỉ yêu
15 15
cầu khách hàng về bộ phận phụ trách kinh doanh mặt hàng. Các bộ phận phụ
trách sẽ ghi các thông tin vào sổ nhận yêu cầu khách hàng. Riêng với mặt
hàng xe máy nếu khách hàng là đại lý đã được phê duyệt thì các yêu cầu mua
xe không cần ghi sổ người yêu cầu mà thực hiện bán theo mục (Với mặt hàng
xe máy)
Biểu số 14
SỔ NHẬN YÊU CẦU KHÁCH HÀNG
Ngày
KH, địa chỉ, Tel,
Fax, người liên hệ
ND yêu
cầu
Người
nhận yêu
cầu
Kết quả
xem xét
Người
xem
xét
Thực
hiện
- Xem xét yêu cầu khách hàng: Trưởng bộ phận phụ trách kinh doanh
mặt hàng (và người được uỷ quyền) xem xét yêu cầu của khách hàng. Việc

xem xét thông qua so sánh những yêu cầu khách hàng với khả năng sản xuất
củ Công ty và lượng hàng tồn kho. Người xem xét ghi kết quả xem xét và ký
nhận vào sổ kết quả xem xét xảy ra 2 trường hợp .
+ Nếu khả năng của Công ty không đáp ứng được yêu cầu của khách
hàng, trưởng bộ phận phụ trách kinh doanh mặt hàng liên hệ với khách hàng
theo các bước.
+, Nếu khách hàng mua xe máy là các đại lý đã được Giám đốc phê
duyệt, giá bán áp dụng cho khách hàng theo quyết định hiện hành của Công ty
khách hàng nộp đủ 100% tiền vào quỹ và nhận phiếu thu đưa đến, bộ phận
16 16
bán hàng viết phiếu xuất kho trình trưởng phòng kinh doanh, trưởng phòng tổ
chức kế toán Giám đốc và phó giám đốc Công ty phê duyệt, sau đó trả khách
hàng 2 liên để đi nhận hàng. Các đại lý được hưởng chế độ khuyến mãi theo
đúng quyết định hiện hành của Công ty. Hợp đồng được lập khi đại lý lấy đủ
số lượng xe để khuyến mãi.
+, Nếu khách hàng mua xe máy không thuộc danh sách đại lý của Công
ty phải làm đơn đăng ký làm đại lý. Việc xem xét tuyển đại lý thực hiện theo
quyết định quản lý QĐ - KD - 08.
+, Đối với các mặt hàng khác. trưởng bộ phận kinh doanh mặt hàng
tiến hành đàm phán với khách hàng trình giám đốc xem xét để ký kết hợp
đồng. Các hợp đồng mua bán áp dụng theo kiểu mẫu BM-KD-18.
- Mua hàng: Trường hợp khách hàng đặt sản phẩm mà Công ty không
có sẵn trong kho và không đủ về số lượng. Trưởng bộ phận phụ trách kinh
doanh mặt hàng chưa thực hiện việc mua vật tư sản phẩm theo quy trình mua
vật tư (QĐ-07). Và viết lệnh sản xuất cho xí nghiệp lắp ráp để thực hiện sản
xuất (QĐ-KD - 04).
- Giao hàng: Đến thời hạn giao hàng, theo HĐ bán hàng đã ký kết, tiến
hành giao hàng cho khách hàng. Bộ phận phụ trách kinh doanh mặt hàng có
trách nhiệm viết lệnh giao hàng (phiếu xuất kho) trình giám đốc và phó giám
đốc ký duyệt. Sau đó giao 1/2 liên cho khách hàng xuống kho nhận hàng. Sau

mỗi đợt giao hàng bộ phận bán hàng ghi kết quả thực hiện vào sổ theo dõi bán
hàng (MB-KD-17).
Biểu số 15:
SỔ THEO DÕI BÁN HÀNG
Tên khách hàng
TT NT Phiếu xuất
Loại xe Hợp đồng
số
Giao
hàng
JL 100 JL 100 JL 110
17 17

×