Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

He thong de thi HSGTV 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.69 KB, 13 trang )

Đề thi học sinh giỏi - Môn Tiếng Việ t- Lớp 4
Đề 1
Câu 1 : ( 3 điểm )
Chia các từ phức dới đây thành hai nhóm từ ghép và từ láy:
- vui vẻ, vui chơi, vui nhộn, vui vầy, vui mừng, vui vui, vui tai, vui tơi, vui mắt.
- đẹp đẽ, đẹp lòng, đẹp đôi, đẹp trời, đèm đẹp, đẹp lão.
Câu 2: ( 3 điểm )
Dùng gạch chéo để tách chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu dới đây và xác định vị ngữ trong
câu là động từ hay cụm động từ.
a. Cô giáo đang giảng bài.
b. Em bé cời.
c. Chích bông gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt.
Câu 3: ( 3 điểm )
Cho các từ : Chăm chỉ, ngoan ngoãn, phấn đấu, khắc phục.
Hãy viết đoạn văn từ bốn đến năm câu nói về quá trình vơn lên trong học tập của một học
sinh.
Câu 4 : ( 4 điểm )
Trong bài dòng sông mặc áo, nhà thơ Nguyễn Trọng Tạo có viết nh sau:
Sáng ra thơm đến ngẩn ngơ
Dòng sông đã mặc bao giờ áo hoa
Ngớc lên bỗng gặp la đà
Ngàn hoa bởi đã nở nhòa áo ai.
Những câu thơ trên đã giúp em phát hiện ra vẻ đẹp gì về dòng sông quê hơng của tác giả.
Câu 5: ( 6 điểm )
Em hãy kể về một tấm gơng vợt khó học giỏi mà em biết.
Điểm chữ viết toàn bài: 1 điểm.
Đề 2
C õu 1 (1,5 im ) :
Thnh ng l nhng cõu núi cú sn , em hóy da vo cỏc t ó cú gi trớ
nh , khụi phc cỏc t cũn thiu :
1. Mụi h .. lnh


2. Giy rỏch phi gi ly.
3. c ca .. m ựa
Cõu 2 : ( 1, 5 im )
Cho cỏc t ng sau :
Khp khnh , lp loố , do dai, ti xanh, ti tt, xanh xanh
Hóy xp thnh 2 nhúm : T lỏy , T ghộp
GV: Nguyễn Thị Thu Hiền
1
Đề thi học sinh giỏi - Môn Tiếng Việ t- Lớp 4
Cõu 3 : (3 im ) : Dựng t gch chộo tỏch CN-VN ca cỏc cõu sau. V ng trong tng
cõu l ng t hay cm ng t.
1. Bn Lan ci.
2. Sau khi n sỏng , em chun b i hc .
3. n cỏ chui con ựa li tranh nhau p ti tp .
Cõu 4 ( 3 im ) :
Em hóy vit on vn ( gm 4- 5 cõu ) cú ni dung núi v ch im "Thng ngi
nh th thng thõn "
Cõu 5 ( 4 i m ) :
Hóy nờu cm nhn ca em v on th di õy ca Mai Th Bớch Ngc
Em m lm mõy trng
Bay khp no ng xa
Nhỡn non sụng gm vúc
Quờ mỡnh p bit bao
Em m lm nng m
ỏnh thc bao mm xanh
Vn lờn t t mi
Mang cm no ỏo lnh .
Cõu 6 ( 6 i m ):
K li mt cõu chuyn m em ó c chng kin hoc tham gia , th hin tỡnh cm
thng yờu , ựm bc ln nhau gia mi ngi .

im ch vit v trỡnh by ton bi : 1 im
Đề 3
Câu 1: ( 3 điểm)
Cho các từ sau : Mặn, núi đồi, rực rỡ , chen chúc,vờn, mong ngóng,dịu dàng ,ngọt , mong
mỏi,thành phố ,ăn ,đánh đập
Dựa vào cấu tạo từ hãy sắp xếp các từ trên thành 3 nhóm và đặt tên cho từng nhóm.
Câu 2: ( 3 điểm )
Tìm câu kể Ai là gì ? Trong đoạn văn dới đây.Dùng gạch chéo để tìm
CN - VN của từng câu tìm đợc.
Buổi mai hôm ấy ,một buổi mai đầy sơng thu và gió lạnh,mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi
trên con đờng dài và hẹp .Cảnh đẹp chung quanh tôi đều thay đổi lớn : Hôm nay tôi đi học
.Cũng nh tôi ,mấy cậu học trò mới bỡ ngỡ đứng nép bên ngời thân ,chỉ dám đi từng bớc
nhẹ.Sau một hồi trống ,mấy ngời học trò cũ sắp hàng dới hiên rồi đi vào lớp .
Câu 3 : ( 3 điểm )Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 4 câu) về chủ đề Có chí thì nên
trong đó có dùng các từ ngữ sau đây: Nghị lực ,quyết tâm,kiên nhẫn ,quyết chí,nguyện vọng.
Câu 4: ( 4 điểm )
GV: Nguyễn Thị Thu Hiền
2
Đề thi học sinh giỏi - Môn Tiếng Việ t- Lớp 4
Nhà thơ Nguyễn Duy ca ngợi cây tre trong bài tre Việt Nam nh sau:
Nòi tre đâu chịu mọc cong
Cha lên đã nhọn nh chông lạ thờng
Lng trần phơi nắng phơi sơng
Có manh áo cọc ,tre nhờng cho con.
Hình ảnh cây tre trong đoạn thơ trên gợi cho em nghĩ đến hình ảnh tốt đẹp nào của con
ngời Việt Nam.
Câu 5: ( 6 điểm)
Hãy tởng tợng và kể lại câu chuyện về ngời con hiếu thảo ,dựa vào đoạn tóm tắt cốt chuyện
dới đây:
Ngày xửa ngày xa ,có hai mẹ con sống bên nhau rất hạnh phúc .Một hôm ngời mẹ bị ốm

nặng và chỉ khát khao đợc ăn một trái táo thơm ngon.Ngời con ra đi,vợt qua bao núi cao
,rừng sâu,cuối cùng anh đã mang đợc trái táo về biếu mẹ.
Đề 4
Câu 1 ( 3 điểm):
Cho 2 câu thơ sau:
Gió nâng tiếng hát chói chang
Long lanh lỡi hái liếm ngang chân trời.
( Nguyễn Duy)
a/. Xác định từ đơn, từ ghép, từ láy trong 2 câu trên.
b/. Xác định danh từ, động từ, tính từ trong 2 câu trên.
Câu 2 ( 3 điểm):
Từ ý cho trớc Em đến trờng . Hãy viết thành các kiểu câu chia theo mục đích nói đã học.
Câu 3 ( 3 điểm):
Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( Khoảng 6- 8 câu) tả chiếc cặp của em trong đó có sử
dụng 3 câu kể.
Câu 4 ( 4 điểm):
Trong bài thơ Tre Việt Nam ( Tiếng Việt 4, tập 1), Nguyễn Duy có viết:
... Nòi tre đâu chịu mọc cong
Cha lên đã nhọn nh chông lạ thờng
Lng trần phơi nắng phơi sơng
Có manh áo cọc tre nhờng cho con...
Em thấy đoạn thơ trên có hình ảnh nào đẹp ? Hãy nêu ý nghĩa đẹp đẽ và sâu sắc của
những hình ảnh đó ?
Câu 5 ( 6 điểm):
Mợn lời nhân vật vua Mi Đát, em hãy kể lại câu chuyện vua Mi Đát thích vàng.
* Chữ viết trình bày sạch đẹp: 1 điểm
Đề 5
GV: Nguyễn Thị Thu Hiền
3
Đề thi học sinh giỏi - Môn Tiếng Việ t- Lớp 4

Câu 1: (3 điểm)
a-Cho nhóm từ phức. Lúng túng, tơi tốt, bạn học, gắn bó, ngoan ngoãn, bà nội.xanh xám, cao
ráo.xanh xanh.
Hãy xếp các từ phức trên thành 3 nhóm từ (1,5 điểm)
-Từ ghép có nghĩa phân loại.
-Từ ghép có nghĩa tổng hợp.
-Từ láy.
b-Xác định từ loại của những từ sau (1,5 điểm)
Niềm vui, vui chơi, vui tơi, tình yêu, yêu thơng, đáng yêu.
Câu 2 ( 3 điểm) :Dùng gạch chéo ( ) để tách chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu dới đây:
a- Cô giáo đang giảng bài.
b- Con dẫn các bạn đến nơi bông hồng đang ngủ.
c- Đàn cá chuối con ùa lại tranh nhau đớp tới tấp.
Câu 3( 3 điểm):
Em hãy chép lại đoạn văn sau, khôi phục các dấu câu đã bị lợc bỏ và viết hoa cho
đúng.
Chiều chiều trên bãi thả đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi cánh
diều mềm mại nh cánh bớm chúng tôi vui sớng đến phát dại nhìn lên trời tiếng sáo diều vi vu
trầm bổng sáo đơn rồi sáo kép sáo bè... nh gọi thấp xuống vì sao sớm.
(Tạ Duy Anh)
Câu 4: (4 điểm):
Nòi tre đâu chịu mọc cong
Cha lên đã nhọn nh chông lạ thờng
Lng trần phơi nắng phơi sơng
Có manh áo cộc tre nhờng cho con
( Tre Việt Nam- Nguyễn Duy- Tiếng Việt 4- Tập 1)
Em thấy đoạn thơ trên có những hình ảnh nào đẹp? Hãy nêu ý nghĩa đẹp đẽ và sâu sắc của
những hình ảnh đó.
Câu 5: ( 6 điểm):Mỗi đồ vật trong nhà đều có ích, nó nh là một ngời bạn gắn bó với chúng
ta. Hãy tả một đồ dùng trong nhà đã gắn bó với em.

(Điểm chữ viết và trình bày toàn bài 1 điểm)
Đề 6
GV: Nguyễn Thị Thu Hiền
4
Đề thi học sinh giỏi - Môn Tiếng Việ t- Lớp 4
Câu 1: (3đ)
Tìm Danh từ , Động từ, Tính từ trong đoạn thơ sau :
Việt Nam đẹp khắp trăm miền
Bốn mùa một sắc trời riêng đất này
Xóm làng ,đồng ruộng ,rừng cây
Non cao gió dựng ,sông đầy nắng chang
Sum sê xoài biếc cam vàng
Dừa nghiêng cau thẳng hàng hàng nắng soi.
Câu 2: (3đ)
Dùng gạch chéo để tách chủ ngữ vị ngữ trong các câu sau :
a) Sáng ngày 2-9-1945,Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn độc lập.
b) Em bé ngủ.
c) Biết mình còn học yếu, Lan rất cố gắng để vơn lên trong học tập .
Câu3: (3đ)
Viết đoạn văn ngắn tả ngoại hình nhân vật ông lão ăn xin trong câu chuyện :
Ngời ăn xin- Sách Tiếng Việt 4 Tập 1
Câu 4 : (4đ)
Em nêu cảm nghĩ khi đọc hai đoạn thơ sau trong bài thơ: Mẹ ốm Sách Tiếng Việt
3-Tập 1.
Vì con mẹ khổ đủ điều
Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn
Con mong mẹ khoẻ dần dần
Ngày ăn ngon miệng , đêm nằm ngủ say
Rồi ra đọc sách cấy cày
Mẹ là đất nớc tháng ngày của con.

Câu 5 : (6đ)
Những đồ dùng học tập của em đều rất thân quen và có ích . Em hãy tả một đồ vật
mà em yêu thích ( nh cái bút , cái cặp ).
Đề 7
Câu 1: (3 điểm):Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau. Đặt câu hỏi cho các bộ phận
câu đợc in đậm.
Trớc mặt Minh, đầm sen rộng mênh mông. Những bông sen trắng, sen hồng, khẽ đu đa
nổi bật trên nền là xanh mợt. Giữa đầm, bác Tâm đang bơi thuyền đi hái hoa sen. Bác cẩn thận
ngắt từng bông, bó thành từng bó, ngoài bọc một chiếc lá rồi để nhẹ nhàng vào lòng thuyền.
Câu 2: (3 điểm)
GV: Nguyễn Thị Thu Hiền
5
Đề thi học sinh giỏi - Môn Tiếng Việ t- Lớp 4
Tìm những câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn dới đây. Dùng gạch chéo để tách bộ phận chủ
ngữ và vị ngữ của từng câu tìm đợc.
Buổi mai hôm ấy một buổi mai đầy sơng thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi
trên con đờng dài và hẹp, cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, chính vì lòng tôi đang có sự thay
đổi lớn, hôm nay tôi đi học. Cũng nh tôi, mấy cậu học trò mới bỡ ngỡ đứng nép bên ngời thân, chỉ
dám đi từng bớc nhẹ. Sau một hồi trống, mấy ngời học trò cũ sắp hàng dới hiên rồi đi vào lớp.
Câu 3: (2 điểm)
Trong các câu dới đây, quan hệ giữa chủ ngữ và vị ngữ cha phù hợp. Em hãy chữa lại
cho đúng.
a. Hình ảnh bà chăm sóc tôi từng li, từng tí.
b. Tâm hồn em vô cùng xúc động khi nhìn thấy ánh mắt thơng yêu trìu mến của Bác.
Câu 4: (4 điểm)
Nhà thơ Nguyễn Du ca ngợi cây tre trong bài Tre Việt Nam nh sau:
Nòi tre đâu chịu mọc cong
Cha lên đã nhọn nh chông lạ thờng
Lng trần phơi nắng, phơi sơng
Có manh áo cộc, tre nhờng cho con.

Hình ảnh cây tre trong đoạn thơ trên gợi cho em nghĩ đến những phẩm chất gì tốt đẹp
của con ngời Việt Nam.
Câu 5: (5 điểm).Em đợc bạn bè hay ngời thân tặng (hoặc cho mợn) một quyển sách đẹp. H yã
tả lại quyển sách đó.
Đề 8
Câu 1: ( 3 điểm)
Cho các từ sau : núi đồi,thúng mủng,rực rỡ,dịu dàng,ruồng rẫy,chen chúc,vờn,bãi bờ, ngọt ,
đánh đập ,ăn ,vui.
Hãy sắp xếp các từ trên theo hai cách sau :
a)Dựa vào cấu tạo từ ( từ đơn, từ ghép, từ láy)
b) Dựa vào từ loại ( DT,ĐT,TT)

Câu 2: ( 3 điểm )
Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau và cho biết chúng thuộc kiểu câu nào ?
a. Suốt đêm , những trận gió lạnh buốt cứ xối mãi vào chiếc tổ còn rất sơ sài của thiên đờng.
b.Cái hình ảnh trong tôi về cô , đến bây giờ ,vẫn còn rõ nét.
c. Những cây dơng đang độ lớn vây quanh mộ cô.
Câu 3: (3 điểm )
GV: Nguyễn Thị Thu Hiền
6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×