Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ LONG BIÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.96 KB, 38 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐẦU
TƯ LONG BIÊN
2.1. Đặc điểm chung của Công ty cổ phần thương mại đầu tư Long Biên.
2.1.1. Quá trình phát triển của Công ty.
Vào đầu những năm 90, khi nền kinh tế Việt Nam đang chuyển dần sang cơ
chế thị trường thì công tác quản lý kinh doanh ở các cơ sở cũng phải thay đổi, nhu
cầu hàng tiêu dùng không ngừng tăng lên. Ngày 19/12/1992, Công ty bán lẻ tổng
hợp công nghệ phẩm Gia Lâm đổi tên thành Công ty thương nghiệp Gia Lâm và sát
nhập thêm 2 đơn vị cùng ngành là Công ty nông sản rau quả và Công ty thực phẩm
Gia Lâm.
Đến năm 2003, theo QĐ số 5710/QĐ-UB ngày 26/9/2003 về việc công ty
thương nghiệp Gia Lâm chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần đầu
tư Long Biên.
Công ty cổ phần đầu tư Long Biên nằm trên quốc lộ 5 thị trấn Sài Đồng, là
một doanh nghiệp Nhà nước hạch toán kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân, có
con dấu riêng, có trụ sở giao dịch chính tại đường Nguyễn Văn Linh, Sài Đồng,
Long Biên, Hà Nội.
Nhờ có sự sắp xếp cơ cấu tổ chức hợp lý mà Công ty đã từng bước ổn định,
và đã đạt được những kết quả đáng mừng. Doanh số liên tục tăng lên, từ chỗ thua lỗ
nay Công ty đã kinh doanh có lãi, bạn hàng được mở rộng, mạng lưới tiêu thụ phát
triển, khách hàng ngày một đông hơn, đời sống của cán bộ công nhân viên trong
Công ty cũng được cải thiện đáng kể.
Vì nhu cầu tồn tại và phát triển lâu dài, Công ty đã từng bước ổn định cơ cấu
tổ chức bộ máy quản lý và sắp xếp lại cho phù hợp với quy mô và khả năng kinh
doanh của Công ty. Bên cạnh đó, Công ty đã không ngừng nâng cao trình độ quản
1 1
Chuyên đề tốt nghiệp
lý của ban lãnh đạo, tăng cường bồi dưỡng kỹ thuật, nghiệp vụ cho cán bộ, nhân
viên trong Công ty. Với sự sắp xếp và đổi mới đó thì doanh số của Công ty liên tục


tăng lên trong mấy tháng gần đây, bạn hàng được mở rộng, mạng lưới tiêu thụ phát
triển, khách hàng ngày một đông hơn, đời sống của cán bộ công nhân viên trong
Công ty cũng được cải thiện đáng kể. Đó là một trong những thành công bước đầu
của Công ty khi mới được sáp nhập.
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần đây
(2003, 2004, 2005).
Do Công ty mới được sáp nhập nên tình hình vốn của Công ty không được
ổn định. Bên cạnh đó, đối thủ cạnh tranh trên thị trường ngày càng nhiều và mạnh.
Tuy vậy, Công ty vẫn phát huy được những thế mạnh của mình, điều đó được thể
hiện ở mạng lưới hoạt động, uy tín và quan hệ của Công ty với các bạn hàng ngày càng
tốt đẹp.
Tình hình vốn của Công ty
Chỉ
tiêu
Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
Chênh lệch
2004/2003
Chênh lệch
2005/2004
Số tiền
(1000
đ
)
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
(1000
đ
)
Tỷ

lệ
(%)
Số tiền
(1000
đ
)
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
(1000
đ
)
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
(1000
đ
)
Tỷ
lệ
(%)
Tổng số
vốn
3.721.669 100 4.334.645 100 6.126.428 100 +612.976 +16.5 +1.791.783 +41.3
Vốn cố
định
973.342 26.2 892.735 20.6 1.096.372 17.9 -80.607 +203.673
Vốn lưu
động
2.748.327 73.8 3.441.910 79.4 5.030.056 82.1 +693.583 +1.588.146

Qua bảng trên ta thấy: tổng số vốn của Công ty ngày càng tăng.
Cụ thể: Năm 2004 so với năm 2003 tăng 16.5%
Năm 2004 so với năm 2004 tăng 41.3%
Với quy mô của một DN Thương mại thì tỷ lệ vốn cố định thấp hơn vốn
lưu động là hợp lý.
2 2
Chuyên đề tốt nghiệp
2.1.3. Công tác tổ chức bộ máy của Công ty.
− Giám đốc Công ty: là người đứng đầu Công ty, người đại diện pháp nhân
duy nhất của Công ty, chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan chủ quản và Nhà
nước.
− Phó giám đốc: là người giúp Giám đốc điều hành 1 hoặc 1 số lĩnh vực hoạt
động của Công ty theo sự phân công của Giám đốc. Thay mặt Giám đốc giải quyết
công việc được phân công, những công việc giải quyết vượt quá thẩm quyền của
mình thì phải trao đổi và xin ý kiến của Giám đốc.
− Phòng tổ chức hành chính: là cơ quan chuyên môn, có chức năng tham
mưu, giúp việc cho Giám đốc trong công tổ chức văn thư, bảo hiểm lao động và các
công tác hành chính khác, theo đúng pháp luật, đúng quy định của Nhà nước.
− Phòng nghiệp vụ kinh doanh: là cơ quan chuyên môn, có chức năng tham
mưu giúp ban Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về tổ chức, xây dựng,
thực hiện công tác kinh doanh của Công ty. Thực hiện việc cung ứng hàng hoá, xây
dựng các hợp đồng mua bán, đại lý, ký gửi hàng hoá, dịch vụ trong phạm vi Công
ty.
− Phòng kế toán tài vụ: là cơ quan chuyên môn giúp Giám đốc Công ty trong
việc quản lý tài chính, xây dựng các kế hoạch tài chính ngắn hạn, dài hạn, thực hiện
công tác kế toán thống kê của Công ty.
3 3
Chuyên đề tốt nghiệp
Sơ đồ 10: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.
2.1.4. Các mặt hàng kinh doanh chủ yếu của Công ty.

Công ty cổ phần thương mại đầu tư Long Biên là một đơn vị kinh doanh, tổ
chức bán buôn, bán lẻ các mặt hàng công nghệ phẩm, lương thực - thực phẩm, hàng
may mặc văn phòng phẩm. Trong đó, bán lẻ là chủ yếu, thực hiện các chức năng
cuối cùng của khâu lưu thông hàng hoá là đưa hàng đến tận tay người tiêu dùng.
Ngoài ra, Công ty còn tổ chức thu mua gia công làm đại lý mua bán hàng hoá có
hiệu quả để làm tròn nghĩa vụ kinh tế đối với Nhà nước.
Với một hệ thống các cửa hàng có quy mô nhỏ nằm rải rác trên địa bàn
huyện để thực hiện khâu bán buôn, bán lẻ thì có thể nêu ra một số mặt hàng kinh
doanh chủ yếu của Công ty là:
− Hàng điện máy và đồ điện gia dụng.
− Hàng may mặc
− Hàng kim khí, xe đạp, săm , lốp, xích, líp.
− Hàng dụng cụ và đồ dùng gia đình.
− Hàng văn phòng phẩm, đồ dùng học sinh và các mặt hàng xa xỉ phẩm khác.
Với các mặt hàng trên thì thị trường chủ yếu của hiện nay của Công ty là các
tỉnh lân cận như: Hải Phòng, Bắc Giang, Bắc Ninh ... và các bạn hàng chủ yếu của
4
GI M Á ĐỐC
PHÓ GI M Á ĐỐC
Phòng kế toán t ià
vụ
Phòng nghiệp vụ
kinh doanh
Phòng tổ chức
h nh chínhà
Cửa
h ngà
Trâu
Cửa
h ngà

349
Cửa
h ngà
chợ Gia
Cửa
h ngà
364
Cửa
h ngà
Thanh
Cửa
h ng à
Yên
Cửa h ngà
Nguyễn
Văn Cừ
Cửa
h ng à
S ià
Cửa
h ngà
Hương
4
Chuyên đề tốt nghiệp
Công ty là các đại lý, cửa hàng tư nhân, các cơ sở tổ chức có nhu cầu về các mặt
hàng mà Công ty có thể đáp ứng được.
Bên cạnh việc duy trì quan hệ với các bạn hàng cũ, tiến tới Công ty sẽ mở
rộng thị trường và tạo quan hệ làm ăn với các bạn hàng mới. Cụ thể là trong những
năm tới ngoài các thị trường trên thì Công ty còn có kế hoạch mở rộng thị trường ra
khắp khu vực phía Nam. Đây là một thị trường rộng lớn và nhiều tiềm năng để

Công ty hướng mục tiêu kinh doanh của mình đầu tư vào thị trường này. Đây cũng
là mục tiêu thực hiện kinh doanh của Công ty trong những năm tới.
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán trong Công ty.
Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo hình thức tổ chức công tác kế
toán phân tán. Theo hình thức này, phòng kế toán của Công ty gồm:
− 01 kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp.
− 04 kế toán viên.
− 01 thủ quỹ và kế toán cửa hàng.
Chức năng và nhiệm vụ của các thành viên trong bộ máy kế toán của Công ty được
phân chia như sau:
− Kế toán trưởng: Giúp Giám đốc tổ chức, chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác
tài chính của Công ty. Phối hợp với các Trưởng phòng, Trưởng ban chức năng khác
để xây dựng và hoàn thiện các định mức kinh tế và cải tiến phương pháp quản lý
Công ty. Ký, duyệt các kế hoạch, quyết toán hàng tháng, hàng quý, hàng năm và
chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty về số liệu có liên quan. Thường xuyên
kiểm tra, đôn đốc và giám sát bộ phận kế toán dưới các đơn vị trực thuộc.
− Kế toán viên: Có nhiệm vụ ghi chép phản ánh kịp thời và chính xác tình hình
kinh doanh của văn phòng Công ty. Theo dõi công nợ, đối chiếu thanh toán nội bộ,
theo dõi, quản lý TSCĐ của Công ty kế toán tiền lương, tính toán và phân bổ chính
xác giá trị hao mòn của TSCĐ vào chi phí của từng đối tượng sử dụng. Hàng tháng,
lập báo cáo kế toán của bộ phận văn phòng và cuối quý phải tổng hợp số liệu để lập
báo cáo chung cho toàn Công ty.
− Thủ quỹ: Có nhiệm vụ chi tiền mặt khi có quyết định của lãnh đạo và thu
tiền vốn vay của các đơn vị, theo dõi, ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính
5 5
Chuyên đề tốt nghiệp
xác tình hình tăng, giảm và số tiền còn tồn tại quỹ. Cung cấp thông tin kịp thời,
chính xác cho kế toán trưởng để làm cơ sở cho việc kiểm soát, điều chỉnh vốn bằng
tiền, từ đó đưa ra những quyết định thích hợp cho hoạt động sản xuất kinh doanh và
quản lý tài chính của Công ty.

− Kế toán cửa hàng: Thực hiện toàn bộ công việc kế toán phát sinh tại cửa
hàng. Hàng tháng phải lập báo cáo kế toán để gửi về phòng kế toán của Công ty.
Sơ đồ 11: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
2.1.6. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty.
Là một đơn vị kinh doanh hàng hoá có quy mô tương đối lớn, nghiệp vụ kế toán
phát sinh nhiều nên Công ty chọn hình thức Nhật ký chứng từ để ghi sổ kế toán. Hình
thức kế toán này hoàn toàn phù hợp với trình độ nhân viên kế toán của Công ty.
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
6
Kế toán trưởng kiêm kế
toán tổng hợp
Thủ quỹ
Kế toán viên
Kế toán cửa h ngà
Chứng từ gốc v cácà
bảng phân bổ
Bảng tổng hợp chi tiếtSổ cái
Bảng kê Sổ, thẻ kế toán chi tiếtNhật ký – chứng từ
Báo cáo t i chínhà
6
Chuyên đề tốt nghiệp
2.2. Thực tế công tác kế toán tại Công ty cổ phần thương mại đầu tư Long
Biên.
Do đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty theo hình thức phân tán
nên trong quá trình thực tập chuyên đề, em chỉ tập trung nghiên cứu quá trình
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại phòng kế toán Công ty cổ phần
thương mại đầu tư Long Biên.
Sau đây em sẽ trình bày nội dung hạch toán quá trình bán hàng và xác định

kết quả kinh doanh.
2.2.1. Phương pháp tính thuế GTGT.
Hiện nay, Công ty đang áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ cho tất cả các mặt hàng mà Công ty đang kinh doanh.
Theo phương pháp này, số thuế GTGT phải nộp trong kỳ được xác định như sau:
Số thuế GTGT
phải nộp
=
Thuế GTGT
đầu ra
-
Thuế GTGT
đầu vào
Trong đó:
Thuế GTGT
đầu ra
=
Doanh số hàng bán
chưa tính thuế
x
Thuế suất thuế
GTGT (5%, 10%)
Thuế GTGT đầu vào được xác định trên các hoá đơn mua hàng.
2.2.2. Kế toán quá trình bán hàng.
Hiện nay, Công ty đang áp dụng phương thức bán hàng trực tiếp, gửi hàng đi
bán, đại lý ký gửi để đem lại hiệu quả tối đa cho công tác bán hàng ở Công ty.
2.2.2.1. Phương thức bán hàng trực tiếp.
7
Sơ đồ 12: Trình tự ghi sổ kế toán của công
ty

7
Chuyên đề tốt nghiệp
Là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho của Công ty. Số
hàng bán này khi giao cho người mua được trả tiền ngay hoặc được người mua
chấp nhận thanh toán. Vì vậy, khi sản phẩm xuất bán được coi là hoàn thành.
8
PHIẾU XUẤT KHO
Ng y 1 tháng 3 nà ăm 2006
Nợ: TK 632
Có: TK 156
Họ tên người nhận h ng: Anh Cà ường
Địa chỉ:
Lý do xuất kho:
Xuất tại kho: PKD
STT
Tên h ngà
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Th nh tià ền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
Đơn vị: CTCPTMĐT Long Biên

Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh - S i à Đồng -
Long Biên - H Nà ội
Mẫu số: 02 – VT
QĐ số 1141 – TC/QĐ/CĐKT
ng y 1-11-1995 cà ủa BTC
8
Chuyên đề tốt nghiệp
9 9
Chuyên đề tốt nghiệp
2.2.2.2. Phương thức gửi hàng đi bán.
Là phương thức mà bên bán gửi hàng cho khách hàng theo các điều kiện đã
ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của Công ty,
10
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 1: Lưu tại quyển hoá đơn gốc
Ng y 1 tháng 3 nà ăm 2006
Số:
Đơn vị bán h ng: CTy CPTMà ĐT Long Biên
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh - S i à Đồng - Long Biên - H Nà ội Số TK:
Điện thoại: Mã số:
Tên người mua h ng: Anh Cà ường
Địa chỉ: Quỳnh Đô Số TK:
Điện thoại: Mã số:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT
Tên h ngà
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Th nh tià ền

A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
Quạt trần VDT
Cái
30
295.455
8.863.650
2
Quạt mini FH
Cái
30
120.000
3.600.000
3
Bia chai HN
Két
35
105.000
Mẫu số: 01 - GTKT - 3LL
10
Chuyên đề tốt nghiệp
khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã chuyển giao
thì số hàng đó được coi là đã bán và Công ty đã mất quyền sở hữu số hàng đó.
Khách hàng thanh toán ngày 10/3/2006. Kế toán ghi hoá đơn GTGT.
11

Đơn vị: CTy CPTMĐT Long Biên
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh - S i à Đồng
Long Biên H Nà ội
PHIẾU XUẤT KHO
Ng y 7 tháng 3 nà ăm 2006
Nợ TK 157
Có TK 156
Họ tên người nhận h ng: Chà ị Hồng
Địa chỉ: Cầu Biêu
Lý do xuất kho:
Xuất tại kho: PKD
STT
Tên h ngà
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Th nh tià ền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Mẫu số: 02 - VT

QĐ số 1141 - TC/QĐ/CĐKT
Ng y 1-11-1995 cà ủa BTC
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 1: Lưu tại quyển hoá đơn gốc
Ng y 10 tháng 3 nà ăm 2006
Số:
Đơn vị bán h ng: CTy CPTMà ĐT Long Biên
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh - S i à Đồng - Long Biên - H Nà ội Số TK:
Điện thoại: Mã số:
Tên người mua h ng: Chà ị Hồng
Địa chỉ: Cầu Biêu Số TK:
Điện thoại: Mã số:
Hình thức thanh toán: Bán chịu
STT
Tên h ngà
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Th nh tià ền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
Quạt trần VDT
Cái
24
295.455

7.090.920
2
Bia chai HN
Két
15
105.000
1.575.000
Mẫu số: 01 - GTKT - 3LL
11
Chuyên đề tốt nghiệp
2.2.2.3. Phương thức đại lý, ký gửi.
Bên bán hàng thông qua các đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng là phương
thức mà bên giao đại lý xuất hàng cho bên đại lý để bán. Bên nhận đại lý ký gửi đại
lý hàng theo đúng giá đã quy định và được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa
hồng. Theo luật thuế GTGT, nếu bên đại lý bán hàng theo đúng giá bên giao đại lý
quy định thì toàn bộ thuế GTGT sẽ do chủ hàng chịu, đại lý không phải nộp thuế
12 12
Chuyên đề tốt nghiệp
GTGT trên phần hoa hồng được hưởng. Nếu bên đại lý hưởng khoản chênh lệch giá
thì bên đại lý sẽ phải chịu thuế GTGT tính trên phần giá trị gia tăng.
13
PHIẾU XUẤT KHO
Ng y 12 tháng 3 nà ăm 2006
Nợ TK
Có TK
Họ tên người nhận h ng: Anh Hoà à
Địa chỉ: Trương Định
Lý do xuất kho:
Xuất tại kho: PKD2
STT

Tên h ngà
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Th nh tià ền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
Mẫu số: 02 – VT
QĐ số 1141 – TC/QĐ/CĐKT
Ng y 1-11-1995 cà ủa BTC
Đơn vị: CTCPTMĐT Long Biên
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh - S i à Đồng -
Long Biên - H Nà ội
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 1: Lưu tại quyển hoá đơn gốc
Ng y 18 tháng 3 nà ăm 2006
Số:
Đơn vị bán h ng: CTCPTMà ĐT Long Biên
Địa chỉ: Thị trấn Văn Điển Số TK:
Điện thoại: Mã số:
Tên người mua h ng:à
Địa chỉ: Số TK:
Điện thoại: Mã số:

Hình thức thanh toán: Bán chịu
STT
Tên h ngà
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Th nh tià ền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
Bia chai HN
Két
20
105.000
2.100.000
2
Kẹo 500g
Thùng
10
150.000
1.500.000
Cộng th nh tià ền: 3.600.000
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 360.000
Mẫu số: 01 – GTKT –
3LL
13

Chuyên đề tốt nghiệp
Sổ chi tiết bán hàng.
SỔ CHI TIẾT TK 511
Đối tượng: Quạt trần VDT
14 14
Chuyên đề tốt nghiệp
Tháng 3 năm 2006
Chứng từ
Diễn giải
Số
lượng
(cái)
Doanh thu
Người mua
chưa trả tiền
Tổng cộngThanh toán ngay
SH NT Tiền mặt TGNH
1/3 Xuất cho anh
Cường
30 8.863.650 8.863.650
10/3 Xuất cho chị
Hồng
24 7.090.920 7.090.920
18/3 Xuất cho anh
Hoà
28 8.272.740 8.272.740
20/3 Xuất cho bác
Lan
14 4.136.370 4.136.370
..... ..... ..................... ...... .......... .......... .......... ..........

Cộng 145 19.795.48
5
7.681.830 15.363.660 42.840.975
SỔ CHI TIẾT TK 511
Đối tượng: Quạt mini FH
Tháng 3 năm 2006
Chứng
từ
Diễn giải
Số
lượn
g
(cái)
Doanh thu
Người mua
chưa trả tiền
Tổng
cộng
Thanh toán ngay
SH NT Tiền mặt TGNH
1/3 Xuất cho anh
Cường
30 3.600.000 3.600.000
10/3 Xuất cho chị
Hồng
22 2.640.000 2.640.000
18/3 Xuất cho anh
Hoà
30 3.600.000 3.600.000
20/3 Xuất cho bác

Lan
35 4.200.000 4.200.000
..... ..... ..................... ...... .......... .......... .......... ..........
Cộng 195 9.840.000 5.760.000 7.800.000 23.400.000
15 15
Chuyên đề tốt nghiệp
SỔ CHI TIẾT TK 511
Đối tượng:Bia chai HN
Tháng 3 năm 2006
Chứng từ
Diễn giải
Số
lượn
g
(két)
Doanh thu
Người mua
chưa trả tiền
Tổng cộng
Thanh toán ngay
SH NT Tiền mặt TGNH
1/3 Xuất cho anh
Cường
35 3.675.000 3.675.000
10/3 Xuất cho chị
Hồng
15 1.575.000 1.575.000
18/3 Xuất cho anh
Hoà
20 2.100.000 2.100.000

20/3 Xuất cho bác
Lan
6 630.000 630.000
..... ..... ..................... ...... .......... .......... .......... ..........
Cộng 172 10.290.000 1.890.000 5.880.000 18.060.000
SỔ CHI TIẾT TK 511
Đối tượng:Kẹo 500g
Tháng 3 năm 2006
Chứng
từ
Diễn giải
Số
lượng
(thùng
)
Doanh thu
Người mua
chưa trả tiền
Tổng cộng
Thanh toán ngay
SH NT Tiền mặt TGNH
1/3 Xuất cho anh
Cường
8 1.200.000 1.200.000
10/
3
Xuất cho chị
Hồng
8 1.200.000 1.200.000
18/

3
Xuất cho anh
Hoà
10 1.500.000 1.500.000
20/
3
Xuất cho bác
Lan
13 1.950.00
0
1.950.000
..... ..... ..................... ...... .......... .......... .......... ..........
Cộng 77 4.050.000 3.600.00 3.900.000 11.550.000
16 16

×