NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐINH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH
MINH TRÍ
1.1. Kế tốn giá vốn hàng bán:
1.1.1. Phương pháp xác định trị giá vốn của hàng xuất bán
Trị giá vốn hàng bán là toàn bộ các chi phí liên quan đến q trình bán hàng,
gồm có trị giá vốn của hàng xuất kho để bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý
DN phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ.
Đối với DN sản xuất, trị giá vốn của hàng xuất kho để bán hoặc TP hồn thành
khơng nhập kho đưa bán ngay chính là giá thành sản xuất thực tế của TP xuất kho
hoặc giá thành sản xuất thực tế của TP hoàn thành.
Trị giá vốn hàng xuất kho để bán được tính bằng một trong các phương pháp
sau:
a. Phương pháp bình quân gia quyền:
Trị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất kho được tính căn cứ vào số lượng
xuất trong kỳ và đơn giá thực tế bình qn, theo cơng thức:
Trị giá vốn thực tế của
hàng xuất kho
Đơn giá thực tế
bình quân
=
=
Số lượng hàng
xuất kho
Trị giá thực tế của
hàng tồn đầu kỳ
Số lượng hàng tồn
đầu kỳ
b. Phương pháp nhập trước xuất trước:
+
+
x
Đơn giá thực
tế bình quân
Trị giá thực tế của
hàng nhập trong kỳ
Trị giá thực tế của
hàng nhập trong kỳ
Phương pháp này dựa trên giả định hàng nào nhập trước sẽ được xuất trước
và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn kho lúc này được tính theo
đơn giá của những lần nhập sau cùng.
c. Phương pháp nhập sau xuất trước:
Phương pháp này dựa trên giả định là hàng nào nhập sau được xuất trước,
lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn kho được tính theo đơn giá
của những lần nhập đầu tiên.
d. Phương pháp thực tế đích danh:
Trị giá thực tế mua vào của hàng hóa tồn kho được tính như sau: hàng tồn
kho thuộc lơ nào sẽ được tính theo đơn giá của lơ đó. Phương pháp này phản ánh
chính xác giá của từng lơ hàng xuất nhưng cơng việc khá phức tạp đòi hỏi thủ kho
phải nắm được chi tiết từng lô hàng.
Áp dụng cho các loại hàng hóa có giá trị cao, được bảo quản riêng theo từng lô
hàng của mỗi lần nhập.
Sau khi tập hợp được chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN sẽ tiến hành
phân bổ cho hàng đã bán (trình bày ở mục sau), từ đó xác định được trị gía vốn của
hàng bán.
Trị giá vốn
Của hàng bán
=
Trị giá vốn của hàng
Xuất kho để bán
CPBH và CPQLDN
+
phân bổ cho số hàng đã
bán
1.1.2. Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán
Hiện nay các doanh nghiệp thường áp dụng hai phương pháp bán hàng: Bán
hàng theo phương thức gửi hàng và bán hàng theo phương thức giao hàng trực tiếp.
a. Với phương thức gửi hàng:
Tài khoản kế toán sử dụng - TK 157: Hàng gửi đi bán - Phản ánh số hiện có
và tình hình biến động của trị giá vốn hay giá thành của sản phẩm hàng hoá, thành
phẩm gửi bán. Số hàng này chưa xác định là đã tiêu thụ.
Kế toán sử dụng một số TK khác: TK 632, TK 155, TK 156,....
Phương pháp hạch toán:
Đối với các đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên:
Trình tự kế toán theo phương thức gửi hàng:
Sơ đồ :
TK 155, 156
TK 157
Xuất kho TP, HH gửi đi bán
TK 632
Kết chuyển trị giá
vốn số hàng đã bán
TK 155, 156
TK 331
Hàng hoá mua gửi bán thẳng
TK 133
Hàng gửi đi khơng
được chấp nhận
• Đối với đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ:
Trình tự kế tốn theo phương thức gửi hàng
Sơ đồ:
TK 157
TK 632
(1)
(1): Đầu kỳ kết chuyển số dư TK 157.
(2): Cuối kỳ phản ánh Ztt, giá vốn thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã gửi
bán chưa xác định tiêu thụ đén cuối kỳ.
b. Với phương thức giao hàng trực tiếp:
Tài khoản kế toán sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 632- Giá vôn hàng bán, TK này phản ánh trị giá vốn
hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ đã bán và kết chuyển trị giá vốn hàng bán sang
TK911- Xác định kết quả kinh doanh.
Kế toán sử dụng một số tài khoản khác: TK155, 156, 154, 911,...
Phương pháp hạch toán:
*Đối với đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên:
Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Sơ đồ :
TK 154
TK 632
(1)
TK911
(7)
TK155(156)
Nhập kho
(2)
TK133
TK331
(3)
(4)
TK159
(5)
(6)
(1): Ztt của sản phẩm xuất xưởng bán trực tiếp.
(2): Ztt, giá vốn thực tế của sản phẩm, hàng hoá xuất kho bán trực tiếp.
(3): Giá vốn thực tế của hàng hoá đã mua xuất bán thẳng.
(4): Ztt, giá vốn thực tế của sản phẩm, hàng hoá đã bán bị người mua trả lại nhập
kho.
(5): Cuối kỳ trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho cho kỳ sau.
(6): Hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho.
(7): Cuối kỳ kết chuyển giá vốn thực tế của hàng hoá đã xuất kho bán.
*Đối với các đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Sơ đồ:
TK 155
TK 632
(1a)
(3)
TK 911
TK 157
(4)
(1b)
TK 631
(2)
(1a): Đầu kỳ kết chuyển số dư TK 155
(1b): Đầu kỳ kết chuyển số dư TK 157
(2): Ztt của sản phẩm sản xuất hoàn thành trong kỳ
(3): Cuối kỳ kiểm kê phản ánh Ztt của sản phẩm tồn kho, Ztt của sản phẩm gửi bán
chưa xác định là tiêu thụ.
(4): Cuối kỳ kết chuyển giá vốn thực tế của hàng đã xuất bán.
1.1.3. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
* Những khái niệm cơ bản:
Theo nội dung đoạn 3- chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập
khác” (Ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng
12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính) và theo quan điểm chung của các nhà
kinh tế có giải thích nội dung một số thuật ngữ như sau:
Bán hàng: Là việc chuyển quyền sở hữu hàng hóa, sản phẩm gắn với phần lớn
lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc
được chấp nhận thanh tốn.
Doanh thu: Là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong thời kỳ
hạch toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại
đã ghi trong hợp đồng mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng
Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ, bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán
Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua, do
người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo thỏa thuận đã ghi trong
hợp đồng thương mại hoặc cam kết mua bán hàng
Giá vốn hàng bán: Là chỉ tiêu phản ánh trị giá gốc của hàng đã thực sự tiên
thụ trong kì. Đối với hàng hóa, đó chính là trị giá mua của hàng tiêu thụ cộng với
phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kì
Chi phí bán hàng: Là tồn bộ chi phí lưu thơng và chi phí tiếp thị phát sinh
trong q trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
Chi phí quản lý Doanh nghiệp: Là tồn bộ những khoản chi phí mà doanh
nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến việc tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động kinh
doanh chung của doanh nghiệp trong kì.
Điều kiện và thời điểm ghi nhận doanh thu theo chuẩn mực kế toán số 14:
Chuẩn mực số 14 ban hành theo QĐ 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001
định nghĩa doanh thu như sau:
Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn các điều kiện sau:
1. Doanh nghiệp đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
2. Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hố như người sở
hữu sản phẩm hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
3. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
4. Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế giao dịch bán
hàng.
5. Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Tuy nhiên phụ thuộc vào cách tính thuế hàng hố tiêu thụ mà chỉ tiêu doanh
thu bán hàng có sự khác biệt.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tương chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền hàng, tiền cung ứng
dịch vụ (được tính theo giá chưa có thuế GTGT) bao gồm cả phụ thu và phí thu
thêm ngồi giá bán (nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ khơng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp Doanh thu bán
hàng là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ bao gồm cả phụ thu và phí thu
thêm ngồi giá bán (nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng (tổng giá thanh toán
bao gồm cả thuế).
- Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt,
hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán (bao gồm cả
thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu)
Những DN nhận gia cơng vật tư, hàng hố thì chỉ phản ánh vào doanh thu
bán hàng số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị vật tư hàng
hố nhận gia cơng.
- Đối với hàng hố nhận bán đại lý, kí gửi theo phương thức bán đúng giá
hưởng hoa hồng thì hạch tốn vào doanh thu bán hàng phần hoa hồng bán hàng mà
DN được hưởng.
- Trường hợp bán hàng theo phương pháp trả chậm, trả góp thì DN ghi nhận
doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài
chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm
ghi nhận doanh thu được xác nhận.
- Trường hợp hàng hóa hoặc dịch vụ trao đổi lấy hàng hóa hoặc dịch vụ
tương tự về bản chất thì khơng được ghi nhận là doanh thu
*Trình tự kế toán các nghiệp vụ về doanh thu bán hàng chủ yếu được thể hiện qua
sơ đồ sau:
TK 155,156
TK 632
TK511
TK
911
TK111,112
(1)
TK 157
(2a)
(8)
(9)
(3a)
(2b)
(4a)
TK131
TK3331
TK 111,331..
(3b)
(6a)
TK152
(7)
TK 133
(4b)
TK3387
(5)
TK133
(6b)
Chú thích:
(1) – Phản ánh giá vốn thành phẩm xuất kho
(2a) – Thành phẩm xuất gửi bán
(2b) – Thành phẩm gửi bán được tiêu thụ
(3a) – Phản ánh doanh thu bán hàng thu tiền ngay
(3b) – Phản ánh thuế GTGT phải nộp
(4a) – Phản ánh doanh thu bán hàng chưa thu tiền
(4b) – Phản ánh thuế GTGT phải nộp
(5) – Lãi trả chậm theo phương thức bán hàng trả góp
(6a) – Phản ánh giá trị vật tư, hàng hóa nhận về theo giá mua chưa có thuế
GTGT theo phương thức đổi hàng.
(6b) – Phản ánh thuế GTGT được khấu trừ
(7) – Phản ánh trị giá hàng mua về bán thẳng hoặc gửi bán ngay
(8) – Kết chuyển giá vốn hàng bán
(9) – Kết chuyển doanh thu thuần
Đối với các khoản giảm trừ doanh thu như: giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả
lại, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất nhập khẩu, ta hạch toán như sau:
TK111,112,131
TK333(3332,3333)
TK 511
(1)
TK532,521
(2)
(4)
TK531
(3a)
(5)
TK3331
(3b)
Chú thích:
(1) – Thuế TTĐB, thuế XNK phải nộp (nếu có)
(2) – Các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại.
(3a) – Phản ánh doanh thu của số hàng bán bị trả lại
(3b) – Phản ánh số tiền trả lại cho người mua về số thuế GTGT của hàng bán bị
trả lại
(4) – Kết chuyển khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại.
(5) – Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ hàng bán bị trả lại
Phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi:
Nợ Tk 155 – Thành phẩm
Có Tk 632 – Giá vốn hàng bán
1.1.4. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.1.4.1. Kế tốn chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt
động bán hàng. Chi phí bán hàng bao gồm:
- Chi phí nhân viên: là các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên
đóng gói bảo quản, vận chuyển, … bao gồm tiền lương, tiền công, các loại phụ
cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ.
- Chi phí vật liệu bao bì: Các chi phí về vật liệu bao bì bao gói sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ dùng cho vận chuyển hàng hóa, vật liệu dùng sửa chữa bảo quản tài
sản cố định.
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Chi phí về cơng cụ, để phục vụ cho q trình bán
hàng như: dụng cụ đo lường, tính tốn, phương tiện làm việc, …
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Chi phí khấu hao các tài sản cố định dùng
trong khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa như: nhà cửa, cửa hàng, phương tiện bốc
dỡ, vận chuyển, phương tiện tính tốn …
- Chi phí bảo hành hàng hóa.`
- Chi phí dịnh vụ mua ngồi bán hàng như: chi phí th ngồi sửa chữa tài sản
cố định, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển, hoa hồng trả lại cho
đại lý bán hàng, …
- Chi phí bằng tiền khác: Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới
thiệu sản phẩm hàng hóa, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng, chi
phí bảo hành sản phẩm, …
Để hạch tốn chi phí bán hàng, kế tốn sử dụng Tk 641 – chi phí bán hàng.
Tài khoản này dùng để phản ánh, tập hợp và kết chuyển các chi phí thực tế phát
sinh trong q trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bao gồm các khoản chi
phí như đã nêu:
Tk 641: khơng có số dư cuối kỳ và có 7 tài khoản cấp hai:
Tk 6411: chi phí nhân viên
Tk 6412: chi phí vật liệu bao bì
Tk 6413: chi phí dụng cụ đồ dùng
Tk 6414: chi phí khấu hao tài sản cố định
Tk 6415: chi phí bảo hành
Tk 6417: chi phí dịch vụ mua ngồi
Tk 6418: chi phí bằng tiền khác
Trình tự hạch tốn một số nghiệp vụ chủ yếu:
TK 334,338
TK641
Chi phí nhân viên
TK111,112
Khoản giảm trừ
TK152(611)
Chi phí vật liệu
TK911
TK153,142
Chi phí dụng cụ, đồ dùng
Cuối kỳ, kết chuyển
CPBH để XĐKQ
TK214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK111,112,352...
Chi phí bảo hành sản phẩm
Chi phí khác bằng tiền
TK133
TK352
Trích lập dự phịng ptrả
về CPBHSP
Hồn nhập dự phòng
1.1.4.2. Kế tốn chí phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí chi cho việc quản lý kinh
doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của
toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều khoản cụ thể có
nội dung, cơng dụng khác nhau. Kế tốn sử dụng TK 642, TK này có các tiểu
khoản sau:
Tk 6421 - Chi phí nhân viên quản lý, gồm: chi phí về tiền lương, phụ cấp,
BHXH, BHYT của nhân viên quản lý doanh nghiệp.
Tk 6422 – Chi phí vật liệu quản lý: giá trị vật liệu, nhiên liệu xuất dùng cho
công tác quản lý, cho sửa chữa TSCĐ, cơng cụ dụng cụ.
Tk 6423 – Chi phí đồ dùng văn phịng: giá trị cơng cụ, đồ dùng văn phịng
dùng cho cơng tác quản lý.
Tk 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ: khấu hao những TSCĐ dùng chung cho
doanh nghiệp như nhà văn phòng, vật kiến trúc, kho tàng, phương tiện truyền dẫn,
máy móc thiết bị quản lý dùng cho văn phịng.
Tk 6425 – Thuế, phí và lệ phí: chi về thuế như thuế môn bài, thuế nhà đất …
và các khoản phí, lệ phí khác.
Tk 6426 – Chi phí dự phịng: các khoản trích dự phịng giảm giá hàng tồn
kho, dự phịng phải thu khó địi.
Tk 6427 – Chi phí dich vụ mua ngồi: chi phí về điện nước, điện thoại, thuê
nhà, thuê sửa chữa TSCĐ, … dùng chung cho tồn doanh nghiệp.
Tk 6428 – Chi phí bằng tiền khác: các khoản chi bằng tiền khác phát sinh
cho nhu cầu quản lý doanh nghiệp ngồi các khoản chi phí đã kể trên như chi hội
nghị, tiếp khách, công tác phí, …
Trình tự kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp được biểu hiện qua sơ đồ sau:
TK 334,338
Chi phí nhân viên QL
TK642
TK152(611)
Chi phí vật liệu QL
TK111,112,..
Khoản giảm ghi
giảm chi phí QL
TK911
Cuối kỳ, kết chuyển
CPQLDN để XĐKQ
TK153,142
Chi phí dụng cụ, đồ dùng QL
TK214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK335,142
Chi phí trả trước, chi phí chờ
Phân bổ
TK 139,352
TK139,352
Chi phí dự phịng
TK111,112,141,..
Chi phí bằng tiền khác
TK133
TK 333
Thuế mơn bài, thuế đất
Phải nộp NSNN
Hồn nhập dự phòng
1.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng:
Kết quả bán hàng (Lợi nhuận bán hàng) là số chênh lệch giữa DTBH với trị giá
vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN. Chênh lệch này có thể là
dương(+) (lãi), hoặc âm(-) (lỗ).
Lãi ( lỗ )
=
Lợi nhuận gộp
từ bán hàng
Doanh thu thuần
từ bán hàng
Lợi nhuận sau
thuế TNDN
=
=
=
Lợi nhuận gộp
từ bán hàng
Doanh thu thuần
từ bán hàng
Doanh thu bán
hàng
Lợi nhuận kế toán
trước thuế TNDN
CPBH và CPQLDN phân bổ cho
-
hàng đã bán
-
Giá vốn hàng bán
Các khoản giảm trừ
doanh thu
-
-
Chi phí thuế
TNDN
Thuế TNDN
phải nộp
- Tài khoản sử dụng:
TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Sơđồ:
TK632
TK911
K/C giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ
TK641,642
K/C CPBH và CPQLDN
TK511
K/C doanh thu thuần
TK8211
K/C thuế TNDN hiện hành
TK421
K/C lỗ về hoạt động KD
K/C lãi về hoạt động KD
1.2.1. Hệ thống sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Tùy theo hình thức kế tốn doanh nghiệp áp dụng mà các nghiệp vụ liên
quan đến bán hàng, xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp được phản ánh
trên các sổ kế toán phù hợp.
* Hình thức kế tốn nhật ký chung:
- Kế tốn sử dụng sổ nhật ký chung
- Sổ nhật ký bán hàng, sổ nhật ký thu tiền, nhật ký tiền gửi ngân hàng
- Sổ cái :TK632, TK 511, TK641, TK642, TK911….
- Sổ chi tiết : TK511, TK632, TK641, TK642……..
* Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ Kế toán sử dụng:
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái tài khoản : TK 511, TK632, TK641, TK642, TK911
- Sổ chi tiết: TK511, Tk632, 911, 641, 642,…
* Hình thức Nhật ký sổ cái: KT sử dụng các loại sổ:
- Sổ Nhật ký – Sổ cái: Sổ này phản ánh tất cả các nhiệp vụ kinh tế tài chính phát
sinh theo trật tự thời gian
* Hình thức kế tốn Nhật ký chừng từ kế toán sử dụng các sổ:
- Bảng kê số 5: Tập hợp CP BH, CP QLDN
- Bảng kê số 6: Bảng kê chi phí trả trước và chi phí phảI trả
- Bảng kê số 10: Hàng gửi bán
- Bảng kê số 11: PhảI thu của khách hàng
- Nhật ký chứng từ số 8, Nhật ký chứng từ số 10
- Sổ chi tiết có liên quan TK641, TK642, TK511, TK911 và các sổ cái có liên
quan…