Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ CÔNG TY TNHH QUẾ PHƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (404.65 KB, 61 trang )

HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ CÔNG TY TNHH QUẾ
PHƯƠNG
A. KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG.
1. Kế toán lao động tiền lương.
Lao động là hoạt động chân tay, trí óc của con người nhằm biến đổi các
vật thể thành vật phẩm cần thiết để thoả mãn nhu cầu của xã hội. Sức lao
động trong thời buổi kinh tế thi trường hiện nay được coi là một thứ hàng hoá.
Tất cả mọi người đều bỏ sức lao động ra để hưởng thụ đúng năng lực của
mình mà tiền lương chính là thù lao lao động được biẻu hiện bằng tiền mà
doanh nghiệp trả cho người lao động. Vì vậy bộ phận kế toán tiền lương ở
công ty là không thể thiếu. Việc theo dõi và tính toán để trả lương cho người
lao động là hết sức quan trọng. Ngoài tiền lương chính, người lao động trong
doanh nghiệp còn được hưởng trợ cấp BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế độ tài
chính hiện hành và hưởng các khoản phụ cấp trách nhiệm, kiêm nghiệm. Đòi
hỏi kế toán ở công ty phản ánh đầy đủ, chính xác thời gian và kết quả lao
động của công nhân viên.Tính đúng và thanh toán đầy đủ, kịp thời tiền lương,
tiền thưởng và các khoản trợ cấp. Đó là động lực thúc đẩy họ chấp hành kỷ
luật, hăng say lao động và làm việc có trách nhiệm hơn.
2. Các khoản trích theo lương
Ngoài tiền lương, công nhân còn được hưởng các khoản phụ cấp khác
thuộc phúc lợi xã hội. Đó là trợ cấp BHXH, BHYT.
Quỹ BHXH là quỹ cấp cho người lao động có tham gia đóng quỹ trong
các trường hợp mất khả năng lao động như đau ốm, thai sản …
BHXH = lương cơ bản x 15 %
Quỹ BHYT là quỹ trợ cấp cho người lao động, khi người lao động ốm
đau, tai nạn, mất khả năng lao động.
BHYT = lương cơ bản x 2 %
1
1
Giấy nghỉ ốm, hoc. họp, phép Bảng chấm công
Bảng thanh toán lương ở phòng HC


Bảng thanh toán lương toàn DN
Bảng phân bổ TL và BHXH
3. Phương pháp tính lương và lập bảng lương.
3.1. Sơ đồ hạch toán
Giải thích : Hàng ngày kế toán ở công ty căn cứ vào giấy nghỉ ốm, học,
họp, phép ghi vào bảng chấm công kế toán lập bảng thanh toán lương cho các
phân xưởng, phòng ban. Từ các bảng thanh toán lương của các phân xưởng,
tổ, đội sản xuất. Đó là căn cứ để cuối tháng lập bảng thanh toán lương toàn
doanh nghiệp và từ đó lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH (bảng phân bổ
số1)
3.2. Công tác kế toán tiền lương tại công ty TNHH Quế Phương
Hiện nay công ty TNHH Quế Phương áp dụng hình thức trả lương cho
cán bộ công nhân viên là hình thức trả lưong theo thời gian. Việc trả lương
cho cán bộ công nhân viên được tiến hành vào ngày 30 hàng tháng.
Hình thức trả lương theo thời gian là việc trả lương cho người lao động
theo thời gian, làm việc theo ngành nghề và trình độ thành thạo nghiệp vụ, kỹ
thuật chuyên môn của người lao động.
Lương thời gian được tính theo mức lương tối thiểu và hệ số lương cấp
bậc
. lương tối thiểu*hệ số lương
Lương thời gian = x số ngày làm việc
số ngày làm việc trong chế độ thực tế
Mức lương tối thiểu hiện nay công ty đang áp dụng là 650.000đ
Số ngày làm việc trong chế độ là 26 ngày.
2
2
Để công tác hạch toán được chính xác và hợp lý nhất thì chứng từ ban
đầu quan trọng nhất đó là công ty phải căn cứ vào bảng chấm công.
• Cơ sở và phương pháp lập bảng chấm công.
_ Cơ sở lập : người chấm công theo dõi hang ngày và tập hợp từ giấy

nghỉ ốm, học, họp, phép để theo dõi chi tiết thực tế làm việc của từng cán bộ
công nhân viên.
_ Phương pháp lập : bảng chấm công được lập hàng tháng cho từng
phòng ban, tổ, đội sản xuất. Người chấm công ghi đầy đủ, chính xác danh
sách của từng người vào bảng chấm công. Tình hình sử dụng thời gian lao
động thực tế của từng người theo từng bộ phận. Mỗi người được ghi một
dòng trong bảng chấm công và dùng trong một tháng. Bảng chấm công được
treo công khai nơi làm việc để mọi người có thể kiểm tra, giám sát.
• Tác dụng :
Bảng chấm công là tài liệu quan trọng để tổng hợp đánh giá tình hình
sử dụng lao động và là căn cứ sát thực nhất để tính lương cho cán bộ công
nhân viên ở công ty.
VD : Trích bảng chấm công cho bộ phận hành chính trong tháng
4/2009.
Đơn vị : công ty TNHH Quế Phương
B¶ng chÊm c«ng
Tháng 4 năm 2009
ST
T
Họ và tên
Chứ
c vụ
Ngày trong tháng
Số công
hưởng
lương
thời
gian
Số
công

BHX
H
Số
công
hưởn
g ăn
ca

nhận
1 2 3 … 29 30 31
A B C 1 2 3 … 29 30 31 32 33 34 35
1
Nguyễn Văn
Đức
TP
x x x
26
26
2
Nguyễn Thanh
Trà
NV
x x x X x
25
25
Nguyễn Thị
Loan
NV
x x x x x 26 26
Người chấm công Người phụ trách bộ phận Người duyệt

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Bảng thanh toán tiền lương :
_ Cách lập các chỉ tiêu trên bảng thanh toán tiền lương
3
3

Lương cơ bản = Mức lương tối thiểu x hệ số lương

Lương cơ bản
Lương thời gian = x Số ngày làm việc thực tế
Số ngày làm vệc trong chế độ

Lương sản phẩm = Số lượng sp hoàn thành x Đơn giá tiền 1 sp
Phụ cấp trách nhiệm : Tại công ty TNHH Quế Phương, phụ cấp trach
nhiệm được đặt ra ở nhiều mức khác nhau cho từng người cụ thể.
Trưởng phòng : 600.000đ/tháng
Kế toán trưởng : 500.000đ/tháng
Tổ trưởng : 300.000đ/tháng
Phụ cấp ăn ca : 12.000đ x số công được hưởng ăn ca
Tổng thu nhập = Lương sp + Lương thời gian + Các khoản phụ cấp
Các khoản khấu trừ :
BHXH = Lương cơ bản x 5%
BHYT = Lương cơ bản x 1%
VD : Căn cứ vào bảng chấm công của phòng hành chính, tính lương
cho ông Nguyễn Văn Đức trưởng phòng với hệ số lương là 3,98 và ngày làm
việc thực tế là 26 ngày.
3,98 x 650.000
Lương thời gian = x 26 = 2.587.000 (đồng)
26
Ông Đức được hưởng phụ cấp trách nhiệm là 600.000đ/tháng

Phụ cấp ăn ca = 26 x 12.000 = 312.000 (đồng)
Tổng thu nhập của ông Đức là : 2.587.000 + 600.000 + 312.000 =
3.499.000(đồng)
BHXH, BHYT ông Đức phải nộp là :
BHXH = (650.000 x 3.98) x 0.05 = 129.350 (đồng)
BHYT = (650.000 x 3.98) x 0.01 = 25.870 (đồng)
Số tiền ông Đức còn được lĩnh là :
3.499.000 – 129.350 – 25.870 = 3.343.780 (đồng)
Tương tự như vậy, tính tiền lương cho những người tiếp theo ta được
bảng thanh toán lương của phòng hành chính :
4
4
Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương
Bộ phận : Phòng hành chính
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 6 năm 2009
S Họ và tên Chức HSL Ngày Lương thời gian Phụ cấp PC ăn ca Tổng thu BHXH BHYT Còn lĩnh
TT vụ LVTT Công Tiền TN Công Tiền nhập kỳ II
1
Nguyễn Văn
Đức TP 3,98 26 26 2.587.000
600.00
0 26 312.000 3.499.000 129.350 25.870 3.343.780
2
Nguyễn Thanh
Trà NV 3,26 25 25 2.037.500 25 300.000 2.337.500
105.95
0 21.190 2.210.360
3
Nguyễn Thị

Loan NV 3,26 26 26 2.119.000 26 312.000 2.431.000
105.95
0 21.190 2.303.860
5
5
Bảng thanh toán lương cho toàn doanh nghiệp.
_ Cơ sở lập : Căn cứ vào bảng thanh toán lương của các tổ đội sản xuất,
bảng thanh toán lương ở các bộ phận, các phòng ban trong công ty, kế toán
lập bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp.
_ Phương pháp lập : Căn cứ vào các cột tương ứng, kế toán ghi 1 dòng,
và cuối cùng tổng hợp lại số liệu tiền lương của toàn doanh nghiệp.
_ Tác dụng : Căn cứ vào bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp, kế
toán nắm bắt được tình hình tiền lương phải trả của toàn doanh nghiệp trong 1
tháng là bao nhiêu và trả lương cho người lao động hợp lý.
6
6
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG TOÀN DOANH NGHIỆP
Tháng 6/2009
S Họ và tên HSL Ngày Lương thời gian Phụ cấp PC ăn ca Tổng thu BHXH BHYT Còn lĩnh
TT LVTT Công Tiền TN Công Tiền nhập kỳ II
1 BP hành chính 10.5 77 77 6.743.500 600 000 77 924 000 8.267.500 341 250 68 250 7.858.000
2 BP kế hoạch 10.3 76 76 6.650.000 600 000 76 912 000 8.162.000 329 450 60 250 7.772.300
3 BP sản xuất 9.85 560 560 52.480.000
1.500.00
0 560
6.720.00
0 60.700.000
1.206.98
0 214 396 59.278.624
Cộng 30.7 713 713 65.873.500

2.700.00
0 713
8.556.00
0 77.129.500
1.877.68
0 288 666 74.908.924
7
7
Phương pháp lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.
Cột 334
+ Dòng TK 622 : Căn cứ vào bảng thanh toán lương toàn doanh
nghiệp, phần lương của công nhân trực tiếp sản xuất được hạch toán vào TK
622 chi tiết cho từng tổ đội sản xuất.
+ Dòng TK 627 : Căn cứ vào bảng thanh toán lương toàn doanh
nghiệp, phần tiền lương của bộ phận quản lý tổ đội sản xuất được hạch toán
vào TK 627 chi tiết cho từng tổ đội sản xuất.
+ Dòng TK 641 : Căn cứ vào bảng thanh toán lương của toàn doanh
nghiệp, lấy phàn tiền lương của nhân viên bán hàng.
+ Dòng TK 642 : Căn cứ vào bảng thanh toán lương của toàn doanh
nghiệp, lấy phần tiền lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp.
Cột 338
+ Dòng TK 622 : Căn cứ vào tiền lương ở dòng TK 622 (cộng có TK
334) nhân tỷ lệ quy định (19%) chi tiết cho từng tổ đội sản xuất.
+ Dòng TK 627, 641, 642 : Căn cứ vào tiền lương ở dòng TK 627,
641, 642 (cộng có TK 334) nhân tỷ lệ quy định (19%)
+ Dòng TK 334 : Phản ánh số khấu trừ 5% BHXH và 1% BHYT. Căn
cứ vào số khấu trừ trong bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp.
VD : Lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 6/2009
8
8

Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH
Th¸ng 6/2009
S Ghi có TK TK 334 TK 338
TK
335 Tổng cộng
TT Ghi nợ TK LC LP
Khá
c
Cộng có
334 KPCĐ BHXH BHYT
Cộng có
338
1 TK 622 77.129.500 77.129.500
1.542.59
0 11.569.425 1.542.590
14.654.60
5 91.784.105
Bộ phận hành chính 8.267.500 8.267.500 165350 1.240.125 165350 1.570.825 9.838.325
Bộ phận kinh doanh 8.162.000 8.162.000 163240 1.224.300 163240 1.550.780 9.712.780
Bộ phận sản xuất 60.700.000 60.700.000
1.214.00
0 9.105.000
1.214.00
0
11.533.00
0 72.233.000
2 TK 627 45.938.600 45.938.600 918772 6.890.790 918772 8.728.334 54.666.934
Bộ phận hành chính 6.989.500 6.989.500 139790 1.048.425 139790 1.328.005 8.266.505
Bộ phận kinh doanh 6.245.000 6.245.000 124900 936750 124900 1.186.550 7.431.550

Bộ phận sản xuất 32.704.100 32.704.100 654082 4.905.615 654082 6.213.779 38.917.879
3 TK 335
4 TK 334 6.153.405
1.230.68
1 7.384.086 7.384.086
5 TK 338
9
9
6 Tổng cộng
123.068.10
0 0 0
123.068.10
0
2.461.36
2 23.613.620 3.692.043 33.571.691 0 156.639.791
10
10
S cỏi TK 334 :
C s lp
: Cn c vo bng phõn b tin lng v BHXH, cỏc phiu chi k toỏn
ghi vo s cỏi TK 334.
Phng phỏp lp : Mi 1 nghip v k toỏn phỏt sinh c ghi 1 dũng
vo cỏc ct tng ng. Cui thỏng k toỏn cng s phỏt sinh n, phỏt sinh cú
v tớnh ra s chi tit cui thỏng ca TK 334.
Sổ cái
Tên TK: Phải trả Công nhân viên
Số hiệu TK: 334
Tháng 04/2009
NT ghi
s

Chứng từ Diễn giải TKĐ
Ư
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số d đầu kỳ:
0
24/6/09 Tr lng k II cho CNV 111 123.068.10
0
Tớnh lng cho CBCNV 622 77.129.500
627 45.938.600
Cộng phát sinh:
123.068.10
0
123.068.10
0
D cuối kỳ:
0
Ngi lp K toỏn trng Giỏm c
(ó ký) (ó ký) (ó ký, úng du)
S cỏi TK 338
C s lp : Cn c vo bng phõn b tin lng v BHXH (phn TK
338 phi tr phi np khỏc) v cỏc phiu chi k toỏn lm cn c xỏc nh
lp s cỏi cho TK 338.
Phng phỏp lp : Mi nghip v kinh t phỏt sinh k toỏn ghi 1 dũng
vo cỏc ct phự hp, cui thỏng tng hp li s phỏt sinh n, phỏt sinh cú v
tớnh ra s d cho TK 338.
11
11
Sổ cái
Tên TK: Phải trả, phải nộp khác

Số hiệu TK: 338
Tháng 06/200
Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK
i
ng
Số tiền
SH NT Nợ Có
D đầu kỳ:
24/6/09 Tớnh cỏc khon phi tr CNV 334 7.384.068
Trớch BHXH, BHYT,KPC 622 14.654.605
theo t l quy nh 627 8.728.334
Chuyn np cho nh nc 112 33.571.691
Cộng phát sinh:
D cuối kỳ:
33.571.691 33.571.691
Ngi lp K toỏn trng Giỏm c
(ó ký) (ó ký) (ó ký, úng du)
B. K TON TI SN C NH CễNG C DNG C.
1. c im ca ti sn c nh v cụng c dng c trong doanh nghip.
Trong bt c 1 doanh nghip no, tin hnh sn xut kinh doanh cn
phi cú y 3 yu t. ú l t liu lao ng, i tng lao ng v lao
ng sng. M ti sn c nh l nhng t liu lao ng ch yu chim 1 v trớ
rt quan trng khụng th thiu tin hnh quỏ trỡnh sn xut, gúp phn rt
ln tng nng sut lao ng ca doanh nghip.
TSC l nhng t liu lao ng cú giỏ tr ln v thi gian s dng lõu
di. Khi tham gia vo quỏ trỡnh sn xut kinh doanh, TSC b hao mũn dn
v tr giỏ ca nú c dch chuyn dn vo nhiu chu k sn xut nhng vn
gi nguyờn hỡnh thỏi vt cht ban u cho n khi h hng.
Vi c im v tm quan trng ca TSC ũi hi ngi lm k toỏn
TSC phi luụn theo dừi phn ỏnh chớnh xỏc kp thi v s lng v tr giỏ

ti sn hin cú, tỡnh hỡnh tng gim v s dng TSC. ng thi phi tớnh
toỏn phõn b chớnh xỏc s khu hao TSC vo chi phớ sn xut kinh doanh.
Ti cụng ty TNHH Qu Phng, TSC c phõn thnh nhiu loi
nh :
_ Nh ca, vt kin trỳc : Nh xng sn xut . . .
_ Mỏy múc thit b : Dõy chuyn sn xut, mỏy ct, mỏy hn . . .
12
12
Các chứng từ tăng giảm TSCĐ Thẻ TSCĐ Sổ đăng ký TSCĐ
Sổ chi tiết TSCĐ Nhật ký chung
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ Sổ cái
_ Phương tiện vận tải : Xe ôtô Everest, ôtô 2,5 tấn hiệu Huyndai Hàn
Quốc . . .
_ Thiết bị dụng cụ quản lý : Máy vi tinh, máy in . . .
• Quy trình luân chuyển TSCĐ tại công ty TNHH Quế Phương.
Ghi chú : ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng

Giải thích : Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ tăng giảm TSCĐ đã
được kiểm tra hợp lệ, hợp pháp kế toán lập biên bản giao nhận tài sản cố định
cho từng nội dung chủ yếu đã được ghi theo tiêu thức trên bảng giao nhận.
Căn cứ vào các chứng từ, biên bản kế toán lập thẻ TSCĐ được ghi vào 1 dòng
theo trình tự kết cấu của TSCĐ. Đối với những TSCĐ từng loại có đặc điểm
giống nhau và mua ở cùng 1 thời điểm thì ghi theo từng nhóm.
Từ sổ chi tiết TSCĐ kế toán ghi vào sổ nhật ký chung. Căn cứ vào sổ
chi tiết TSCĐ cuối tháng lập bảng phân bổ và khấu hao TSCĐ. Cuối tháng, từ
sổ chi tiết TSCĐ và nhật ký chung lập lên sổ cái TK 211.
2. Kế toán tăng giảm tài sản cố định.
2.1. Kế toán tăng tài sản cố định.

Tại công ty TNHH Quế Phương, TSCĐ tăng do các nguyên nhân chủ
yếu như mua sắm, nhận góp vốn liên doanh . . .
_ Nguyên giá TSCĐ được xác định :
13
13
NG = Giá mua trên hoá đơn + Chi phí vận chuyển, bốc dỡ + Chi
phí lắp đặt chạy thử + Thuế lệ phí trước bạ.
_ TSCĐ nhận góp vốn.
NG được xác định bao gồm giá trị theo đánh giá thực tế của hội đồng
giao nhận, chi phí tân trang, sửa chữa vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử,
lệ phí trước bạ (nếu có) mà bên nhận phải chi ra trước khi vào sử dụng.
Gía trị còn lại của TSCĐ tại thời điểm xác định = NG TSCĐ – Gía trị
TSCĐ đã hao mòn.
Khi phát sinh tăng TSCĐ do mua sắm, biếu tặng, góp vốn, kế toán phải
tiến hành lập biên bản giao nhận TSCĐ, thẻ TSCĐ theo từng đối tượng
TSCĐ.
VD : Ngày 4/6/2009 công ty TNHH Quế Phương mua thêm 1 máy cắt
AB500 với NG 15.714.286 đồng. Thời hạn sử dụng là 10 năm, đưa vào sử
dụng tại đội sản xuất bao bì, có hoá đơn như sau :
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 2 : Giao khách hàng
Ngày 4/6/2009
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH tiếp vận Đại Dương
Địa chỉ : 88 Phạm Ngọc Thạch - Đống Đa – Hà Nội
Số TK : 005704060002365
ĐT : 045735785 MST : 0101487125
Họ tên người mua hàng : Công ty TNHH Quế Phương
Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội
Số TK : 011372257118 Tại NH Ngoại Thương Việt Nam
Hình thức thanh toán : TM MST : 0100317576

ST
T Tên hàng hoá ĐVT
Số
lượng Đơn giá
Thành
tiền
1
Máy cắt AB500 Chiếc
1
74.588.10
0
74.588.1
00

Cộng tiền hàng : 74.588.100
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 7.458.810
Tổng cộng tiền thanh toán : 82.046.910
Số tiền bằng chữ : (Tám hai triệu không trăm bốn sáu ngàn chín trăm
mười đồng)
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
14
14
(đã ký) (đã ký) (đã ký)
Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương
Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội
BIÊN BẢN GIAO NHẬN
Ngày 04/06/2009
Căn cứ vào Quyết định SỐ 07 ngày 22/05/2009 của Giám đốc về việc
mua máy cắt AB500.
Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 04686 ngày 04/06/2009 về việc xuất bán

máy cắt AB500 của công ty TNHH tiếp vận Đại Dương.
Biên bản giao nhận TSCĐ gồm :
Bà Bùi Tuyết Nhung Giám đốc Đại diện bên giao
Ông Nguyễn Văn Hải Giám đốc Đại diện bên nhận
Bà Lê Lan Anh Kế toán Đại diện bên nhận
Địa chỉ giao nhận : Tại phân xưởng công ty TNHH Quế Phương
Xác nhận về việc giao nhận TSCĐ như sau :
Số Nước Năm Năm Công Tính NG TSCĐ Tỷ lệ
STT Tên hàng hoá hiệu sản sản đưa suất Gía mua
Cước
vận Nguyên hao
TSCĐ xuất xuất vào sd chuyển giá mòn
1
Máy cắt
AB500 Nhật 2007 2009 74.588.100 650000 75.238.100
Bản
Dụng cụ, phụ tùng kèm theo :
STT
Tên dụng cụ, phụ
tùng kèm theo ĐVT Số lượng Thành tiền

Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận Người giao
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
15
15
Sau khi lập biên bản giao nhận TSCĐ phòng kế toán giao cho mỗi bên
1 bản và giữ lại 1 bản làm căn cứ hạch toán tổng hợp, hạch toán chi tiết TSCĐ
và ghi thẻ TSCĐ, thẻ TSCĐ được lập 1 bản và theo dõi cho từng loại.
Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương
Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội

THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Ngày 04/06/2009
Căn cứ vào biên bản giao nhận số 182 ngày 04/06/2009
Tên, ký hiệu TSCĐ : Máy cắt AB500
Nước sản xuất : Nhật Bản Năm sản xuất : 2007
Bộ phận sử dụng : Bộ phận sản xuất
Năm đưa vào sử dụng : 2009
Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn
SHC
T Diễn giải NG Năm Gía trị
Cộn
g
hao mòn dồn
182
Mua từ công ty
TNHH 75.238.100 2009
tiếp vận Đại Dương
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập
(đã ký) (đã ký) (đã ký)
Sau khi lập thẻ TSCĐ, kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết TSCĐ, ghi
chi tiết cho từng loại TSCĐ.

16
16
Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương
Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội
SỔ CHI TIẾT TK 211
Máy cắt AB500
Chứn
g từ Diễn giải TK

SH NT đối ứng
182 6-Apr Mua từ công ty tiếp vận Đại Dương 111 75.238.100
Cộng 75.238.100
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập
(đã ký) (đã ký) (đã ký)
2.3. Kế toán giảm TSCĐ
TSCĐ ở doanh nghiệp giảm do nhiều nguyên nhân : Do nhượng bán,
thanh lý, chuyển thành công cụ dụng cụ . . . Doanh nghiệp thanh lý nhượng
bán do hết thời gian khấu hao, TSCĐ chưa hết khấu hao nhưng không sử
dụng được nữa, thanh lý đổi mới quy trình công nghệ.
Trường hợp giảm TSCĐ kế toán căn cứ vào quyết định của Giám đốc
để lập biên bản thanh lý, thẻ TSCĐ. Từ đó ghi vào các sổ TSCĐ rồi ghi vào
sổ cái TK 211.
VD : Ngày 25/6/2009 doanh nghiệp thanh lý dây chuyền máy xẻ.
Nguyên giá là 310.000.000 đồng. Thời gian sử dụng là 13 năm đã hết khấu
hao.
17
17
Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương
Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUYẾT ĐỊNH CỦA BAN GIÁM ĐỐC
Số 130QĐUBHT
“về việc thanh lý TSCĐ”
Căn cứ vào thực trạng cần đổi mới, hiện đại hoá TSCĐ và tính hao mòn
giá trị sử dụng của TSCĐ là dây chuyền máy xẻ.
Căn cứ vào đề nghị của cán bộ công nhân viên đội sản xuất.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 : Doanh nghiệp tiến hành thanh lý dây chuyền máy xẻ, nguyên

giá 310.000.000 đồng, đã hết khấu hao.
Điều 2 : Kế toán ghi giảm giá trị của tài sản này từ 25/06/2009.
Điều 3 : Thanh lý TSCĐ theo đúng quy định của Nhà nước ban
hành.
Điều 4 : Thời gian thanh lý vào ngày 25/06/2009 các bên liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Hà Nội, ngày 25 tháng 06 năm 2009
Giám đốc
(đã ký)
18
18
Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương
Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
BIÊN BẢN THANH LÝ
Số 21
Ngày 25 tháng 06 năm 2009
Căn cứ vào Quyết định số 130 QĐUBHT ngày 30 tháng 05 năm 2009
về việc thanh lý TSCĐ.
I. Biên bản thanh lý gồm :
Ông Nguyễn Văn Hải Giám đốc công ty _ Trưởng ban.
Ông Nguyễn Tiến Dũng Cán bộ kỹ thuật _ Uỷ viên
Bà Lê Thị Mai Kế toán _ Uỷ viên
II. Đã tiến hành thanh lý :
_ Tên quy cách sản phẩm : Dây chuyền máy xẻ
_ Năm đưa vào sử dụng : 1996 Nước sản xuất :
Nhật Bản
_ Nguyên giá : 310.000.000 đồng

_ Gía trị hai mòn tính đến thời điểm thanh lý : 310.000.000 đồng
_ Gía trị còn lại : 0
III. Kết luận của ban thanh lý.
TSCĐ đã quá cũ, không còn khả năng sử dụng. Quyết định thanh lý.


Trưởng ban thanh lý Uỷ viên Uỷ viên
(Giám đốc đã ký) (đã ký) (đã ký)
19
19
Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương
Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số 13
Ngày 25/06/2009
Căn cứ vào biên bản thanh lý số 21 ngày 25/06/2009
Tên, ký hiệu, mã TSCĐ : Dây chuyền máy xẻ
Nước sản xuất : Nhật Bản Năm sản xuất : 1995
Bộ phận sử dụng : Đội sản xuất bao bì.
Năm đưa vào sử dụng : 1996
Công suất :
Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn
SHCT N-T Diễn giải NG Năm Gía trị Cộng
hao mòn dồn
03 20/2/1996 Mua dây chuyền máy xẻ 310.000.000 1996
21 25/6/2009
Thanh lý dây chuyền
máy xẻ 310.000.000 2009 310.000.000 310.000.000
Dụng cụ, phụ tùng kèm theo :
STT

Tên dụng cụ, phụ
tùng kèm theo ĐVT Số lượng Thành tiền

Ghi giảm TSCĐ Hà Nội, ngày 25/06/2009
Lý do : Thanh lý Kế toán trưởng
(đã ký)
20
20
• Sổ tài sản cố định (sổ chi tiết số 5)
Cơ sở lập : Sổ chi tiết số 5 căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ, biên
bản thanh lý TSCĐ, biên bản nhượng bán.
Phương pháp lập : Sổ chi tiết TSCĐ được mở cho từng tháng để theo
dõi chi tiết chi từng TSCĐ về nguyên giá và mức khấu hao. Mỗi tài sản được
ghi 1 dòng vào sổ TSCĐ và được ghi vào các cột tương ứng.
21
21
Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương
Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội
SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
(sổ chi tiết số 5)
Tháng 6/2009
(ĐVT : đồng)
NT
Chứn
g từ Ghi tăng TSCĐ Khấu hao TSCĐ Ghi giảm TSCĐ
ghi
sổ Số
Ngà
y Tên, đặc điểm
Nướ

c Năm Nguyên KH năm Số KH đã
Chứn
g từ Lý do Giá trị
ký hiệu TSCĐ sx sd giá
Số
năm Mức KH trích Số
Ngà
y giảm còn lại
04/
6 9 04/6
Máy cắt
AB500 NB
200
9 75.238.100 10 7.523.810
15/
6 39 15/6
Xe máy MBK
Flame 125cc TQ
199
9 29.135.400 9 3.237.267 24.144.614 20 15/6
Nhượn
g bán
4.990.7
86
25/
6 25/6
Dây chuyền
máy xẻ NB
199
6

310.000.00
0 13
23.846.15
4
310.000.00
0 21 25/7
Thanh
lý 0
Cộng
414.373.50
0
34.607.23
1
334.144.61
4
4.990.7
86
22
22
Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương
Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội
NHẬT KÝ CHUNG
Tháng6/2009
(ĐVT : đồng)
Chứng
từ
Diễn giải

TK
đối

ứng
Số
tiền
Số
Ngà
y Nợ Có
9
6-
Apr Mua máy cắt của công 211 74.588.100
ty tiếp vận Đại Dương 133 7.458.810
111 82.046.910
39 15/6 Nhượng bán xe máy 214 24.144.614
MBK Flame 125cc 811 4.990.786
thu, chi, nhượng bán 211 29.135.400
bằng tiền mặt 111 7.700.000
711 7.000.000
333 7.00.000
811 3.00.000
111 3.00.000
21 25/6 Thanh lý dây chuyền 214
310.000.00
0
máy xẻ. Thu chi thanh 211
310.000.00
0
lý bằng tiền mặt 111 6.005.000
711 4.550.000
333 4.55.000
811 1.100.000
133 1.10.000

111 1.210.000

Cộng
435.397.31
0
435.397.31
0
23
23
Cơ sở lập sổ cái TK 211 : Dựa vào nhật ký chung, các thẻ chi tiết
TSCĐ.
Phương pháp lập : Ghi theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi
theo trình tự thời gian nhằm theo tình hình tăng giảm TSCĐ.
Đơn vị : Công ty TNHH Quế Phương
Địa chỉ : Hoài Đức – Hà Nội
SỔ CÁI TK 211
“Tài sản cố định hữu hình”
Tháng 06/2009
Chứn
g từ Diễn giải
TK
đối Số tiền
ứng Nợ Có
Dư đầu tháng 2.409.335.714
9 04/06 Mua máy cắt AB500 111 75.238.100
39 15/06 Nhượng bán xe máy MBK 214
24.144.6
14
Flame 125cc 811
4.990.78

6
21 25/06 Thanh lý dây chuyền máy xẻ 214
310.000.
000

Cộng phát sinh 75.238.100
339.315.
400
Dư cuối tháng 2.145.438.414

Giám đốc Kế toán trưởng Người lập
(đã ký) (đã ký) (đã ký)
3. Kế toán khấu hao TSCĐ
Trong quá trình sử dụng TSCĐ dưới tác động của môi trường tự nhiên
và điều kin làm việc nên TSCĐ đã bị hao mòn dần. Do vậy kế toán phải tiến
hành trích khấu hao TSCĐ là việc dịch chuyển dần giá trị hao mòn vào sản
xuất kinh doanh. Đó là hình thức thu hồi phục vụ cho việc tái sản xuất kinh
doanh, mở rộng quy mô, đáp ứng kịp thời nhu cầu sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Việc tính khấu hao TSCĐ được căn cứ vào nguyên giá và thời gian sử
dụng của TSCĐ đó. Hiện nay tại công ty TNHH Quế Phương trich khấu hao
theo phương pháp đường thẳng.
24
24
Nguyên tắc tính khấu hao : Việc trích hoặc thôi trích khấu hao TSCĐ
được tiến hành bắt đầu từ khi TSCĐ đưa vào sử dụng đến khi trích hết và thôi
không trích khấu hao nữa.
Số KH phải trích Số KH đã trích Số KH tăng _ Số KH giảm
Tháng này = tháng trước + trong tháng trong tháng
Nguyên giá TSCĐ

Mức khấu hao năm =
Thời gian sử dụng (năm)
Mức khấu hao năm
Mức khấu hao tháng =
12 tháng
Số KH bình quân tháng
của TSCĐ tăng trong tháng
Số KH tăng Số ngày phải trích
trong tháng = x thực tế trong tháng
Số ngày trong tháng
Số KH bình quân tháng
của TSCĐ giảm trong tháng
Số KH giảm Số ngày phải trích
trong tháng = x thực tế trong tháng
Số ngày trong tháng
VD : Ngày 04/06/2009 doanh nghiệp có đưa vào sử dụng máy cắt
AB500 cho đội sản xuất với nguyên giá là 75.238.100 đồng. thời gian sử dụng
là 10 năm.

Số KH của máy 75.238.100
cắt AB500 = = 626.984 (đồng)
10 x 12

Số KH tăng trong tháng 626.984
của máy cắt AB500 = x 27 = 564.286 (đồng)
30
Ngày 15/06/2009 doanh nghiệp nhượng bán xe máy MBK Flame 125cc
nguyên giá là 29.135.400 đồng. Thời gian sử dụng 9 năm.

25

25

×