Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Câu hỏi ôn tập môn quản trị chiến lược có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.02 KB, 43 trang )

MỤC LỤC

1


I. Nhóm câu hỏi 1
Câu 1. Nêu khái niệm và các yếu tố cấu thành của chiến lược. Lấy VD minh
họa
1.1. Khái niệm
- Hendersen: CL là sự tìm kiếm thận trọng một kế hoạch hành động để phát triển
và kết hợp lợi thế cạnh tranh của tổ chức. Những điều khác biệt giữa bạn và ĐTCT
là cơ sở cho lợi thế của bạn.
Johnson và Scholes: CL bao hàm việc ấn định các mục tiêu cơ bản, dài hạn của
DN, đồng thời lựa chọn cách thức tiến trình hành động và phân bổ các nguồn lực
thiết yếu để thực hiệ các mục tiêu đó.
1.2. Các yếu tố cấu thành
- Cl đề cập đến định hướng trong dài hạn của DN.
- CL liên quan đến việc xác định phạm vi hoạt động của DN. DN sẽ tập trung vào
một hoạt động/ một ngành KD/ 1 thị trường hay phát triển đa dạng hóa nhiều lĩnh
vực hoạt động KD mới.
- CL có mục tiêu hướng tới việc mang lại lợi thế cạnh tranh hay tính khác biệt cho
DN. Nếu CL khơng mang lại được một lợi thế cạnh tranh của DN thì đó không
phải 1 CL hiệu quả.
- CL phải cho phép xác định được vị thế của DN trong mối quan hệ tương thích với
mơi trường và thị trường.
- CL được hình thành từ các nguồn lực và năng lực bên trong của DN
- Thực thi CL địi hỏi phải có phương thức phân bổ nguồn lực tài chính, nhân lực,
cơ sở hạ tầng, công nghệ, marketing một cách tối ưu.
Câu 2. Nêu khái niệm và nội dung khái quát của 3 cấp CL. Lấy VD.
Trong bất kì tổ chức nào, CL đều tồn tại ở các cấp độ khác nhau trải dài từ tồn bộ
cơng ty hay tập đồn cho tới hoạt động KD hay từng cá nhân làm việc trong đó.


Các cơng ty hiện đại thường dùng 3 cấp CL:
+ CL cấp công ty
+ CL cấp kinh doanh
+ CL cấp chức năng
Các hoạt động, các quyết định của 3 cấp chiến lược phải nhất quán, hỗ trợ lẫn nhau
và phải hợp nhất nhằm đáp ứng những thay đổi cạnh tranh của mơi trường bên
ngồi.
- CL cấp cơng ty: do hội đồng quản trị quy định, CL doanh nghiệp liên quan đến
mục tiêu tổng thể và quy mô của DN để đáp ứng những kì vọng của các cổ đơng.
CL doanh nghiệp là một lời công bố về mục tiêu dài hạn, các định hướng phát triển
của DN. CL doanh nghiệp trả lời câu hỏi then chốt: DN đã, đang và sẽ hoạt động
trong ngành hoặc những ngành KD nào?
- CL cấp kinh doanh: liên quan nhiều hơn tới khía cạnh chiến thuật tactical hay
việc làm thế nào để 1 DN hoạt động KD có thể cạnh tranh thành cơng trên một thị
2


trường. CLKD phải chỉ ra cách thức cạnh tranh trong các ngành KD khác nhau,
xác định vị trí cạnh tranh cho các SBU và làm thế nào để phân bổ nguồn lực hiệu
quả.
- CL cấp chức năng liên quan tớ việc từng bộ phận chức năng: sản xuất, R&D, tài
chính, hệ thống thông tin,... trong DN sẽ được tổ chức như thế nào để thực hiện
được phương hướng CL ở cấp độ DN và từng đơn vị KD trong DN.
Câu 3. Nêu khái niệm đơn vị kinh doanh chiến lược. Có thể sử dụng tiêu chí
nào để phân loại SBU. Ví dụ
3.1. Khái niệm
Đơn vị kinh doanh CL ( SBU) là một đơn vị KD riêng lẻ trên một tập hợp các
ngành KD có liên quan, có đóng góp quan trọng vào sự thành cơng của DN có thể
hoạch định riêng biệt với phần cịn lại của DN, có một tập hợp các ĐTCT trên thị
trường xác định, có một NQT chịu trách nhiệm đối với hoạch định CL và kết qảu

lợi nhuận, người đó có thể kiểm sốt hầu hết các nhân tố tác động đến lợi nhuận.
3.2. Có thể sử dụng tiêu chí nào để phân loại SBU
- Các sản phẩm/ dịch vụ có thể khác biệt nhau về công nghệ
VD: Dn sản xuất nước giải khát: SBU nước cola, SBU nước chanh
- Các sản phẩm/ dịch vụ có thể khác biệt hóa theo cơng dụng
VD: DN dược phẩm SBU thuốc điều trị bệnh cao huyết áp, SBU bệnh cảm
- Các sản phẩm/ dịch vụ có thể khác biệt hóa theo vị thế trong chuỗi giá trị của
ngành
VD: DN sản xuất và kinh doanh giày dép: SBU sản xuất giày dép, SBU các cửa
hàng bán lẻ giày dép.
- Các sản phẩm/ dịch vụ có thể khác biệt hóa theo nhãn hiệu hay tiếp thị
VD: DN sản xuất thuốc lá: SBU nhãn A, SBU nhãn B
- Khác biệt hóa theo phân loại KH
VD: DN sản xuất cafe: SBU bán lẻ cho KH cá nhân, SBU phân phối cho các nhà
hàng khách sạn
- Khác biệt hóa theo phân đoạn thị trường
VD: DN sản xuất đệm: SBU sản phẩm giá cao cho KH chuộng chất lượng và hình
thức, được bán dưới thương hiệu uy tín của DN, SBU sản phẩm giá thấp, được bán
dưới nhãn hàng riêng của DN.
Câu 4. Nêu khái niệm cơ hội/ thách thức, điểm mạnh/ điểm yếu của DN. Lấy
VD
a. Cơ hội và thách thức
- Cơ hội và thách thức là những khuynh hướng và sự kiện kinh tế, xã hội, chính trị,
cơng nghệ, cạnh tranh có thể làm lợi( cơ hội) nếu DN tận dụng được hoặc gây
hại( thách thức) đến một tổ chức trong tương lai.
- Những nguy cơ và thách thức là nằm ngoài tầm kiểm soát của DN đơn lẻ nên
được gọi là những tác nhân mơi trường bên ngồi.
3



b. Điểm mạnh và điểm yếu
Là những lĩnh vực trong nội bộ DN được thực hiện tốt ( thế mạnh) hoặc yếu kém
( điểm yếu), là những hoạt động có thể kiểm soát được trong nội bộ DN.
- Các hoạt động quản lý, M, tài chính, kế tốn, sản xuất/ tác nghiệp, nghiên cứu và
phát triển và các hoạt động hệ thống thông tin của DN là những lĩnh vực mà các
thế mạnh và điểm yếu bên trong xuất hiện.
c. Ví dụ Agribank
- Điểm mạnh
+ Văn hóa doanh nghiệp ln phát triển
+ Chất lượng sản phẩm dịch vụ tốt
+ Thị phần lớn
+ Chính sách phát triển ổn định, bền vững
- Điểm yếu
+ Chính sách M chưa thực sự hiệu quả
+ Cơ chế hoạt động chưa linh hoạt
+ Dư nợ tín dụng cịn cao
+ Quy mơ về vốn cịn ở tầm trung
- Cơ hội
+ VN gia nhập WTO giúp ngành phát triển rộng hơn
+ Thanh toán tiền lương qua tài khoản ngân hàng cũng như việc sử dụng tài khoản
thanh toán ngân hàng tăng
+ Tốc độ phát triển kinh tế của VN cao và ổn định
- Thách thức
+ Suy thoái kinh tế toàn cầu làm lãi suất giảm
+ Hội nhập kinh tế toàn cầu làm đầu tư nước ngoài tăng => cạnh tranh nhiều làm
giảm thị phần của ngân hàng.
Câu 5. Nêu khái niệm quản trị chiến lược. Vai trò của quản trị chiến lược đối
với sự phát triển của DN?
a. Khái niệm
QTCL là một tập hợp các quyết định và hành động được thể hiện thông qua kết quả

của việc hoạch định, thực thi và đánh giá các chiến lược, được thiết kế nhằm đạt
được các mục tiêu đã đề ra của một doanh nghiệp. Hoạch định – thực thi- đánh giá
là 3 hoạt động cơ bản của QTCL.
b. Vai trò
- Giúp cho DN thực hiện các chiến lược tốt hơn, hiệu quả hơn thông qua việc sử
dụng phương cách tiếp cận hệ thống hơn, hợp lý hơn và logic hơn đến sự lựa chọn
CL.
QTCL nhằm đạt tới những mục tiêu của tổ chức và thông qua con người. Thực tiễn
quản trị dẫn đến chun mơn hóa các hoạt động của tổ chức. QTCL giúp thấy rõ
các mục tiêu của tổ chức thơng qua đó lơi kéo các NQT các cấp và quá trình quản
4


trị CL của tổ chức, tạo ra sự cộng hưởng của tổ chức nhằm đạt tới các mục tiêu
chung hơn là các mục tiêu của từng bộ phận.
- QTCL quan tâm một cách rộng lớn tới các bên liên quan. Sự tồn tại và phát triển
của một tổ chức đòi hỏi nó phải thỏa mãn, đáp ứng được nhu cầu của các tổ chức
và các cá nhân có liên quan. Tất cả các tổ chức và các cá nhân có liên quan đến sự
phát triển của một tổ chức gọi là nhân vật hữu quan. Việc quan tâm và giải quyết
hài hịa nhu cầu và lợi ích của các nhân vật hữu quan là mối quan tâm đặc biệt của
các tổ chức và các NQT chiến lược hiện nay.
- QTCL gắn sự phát triển ngắn hạn trong dài hạn
Trong bối cảnh môi trường kinh doanh quốc tế thay đổi nhanh và khơng ổn định,
năng lực thích ứng của tổ chức đóng vai trị quan trọng cho sự tồn tại và phát triển
của nó. QTCL cho phép DN linh hoạt hơn, chủ động hơn là chỉ biết phản ứng lại.
Việc xử lý các vấn đề bức bách hiện tại chỉ có thể hiệu quả khi dựa trên một định
hướng dài hạn và hướng tới việc đạt mục tiêu CL dài hạn. Các NQT và các nhân
viên trong tổ chức thường chỉ nhìn thấy các mục tiêu ngắn hạn của bộ phận họ hoạt
động, do đó có thẻ có những hoạt động bất lợi cho các mục tiêu dài hạn.
=> Làm cho mọi người trong tổ chức hiểu được mục tiêu chiến lược dài hạn =>

qua đó hướng những nỗ lực vào việc đạt mục tiêu này có ý nghĩa khi xử lý công
việc hàng ngày trước mắt.
- QTCL quan tâm tới hiệu suất và hiệu quả. Peter Drucker “ hiệu quả là việc giải
quyết đúng cơng việc cịn hiệu suất là giải quyết công việc đúng cách”. QTCL
nhằm đưa tổ chức đạt tới mục tiêu của nó và hiệu suất cao nhất. Việc xác định
đúng các mục tiêu chiến lược dài hạn, làm cho mọi người hiểu rõ mục tiêu đó, qua
đó hướng các nguồn lực và hoạt động của tổ chức vào việc đạt các mục tiêu với
hiệu suất cao nhất là điều quan trọng trong việc quản trị.
Câu 6. Nêu khái niệm, vai trò và yêu cầu của tầm nhìn CL. Lấy VD minh họa
tầm nhìn CL của một DN cụ thể mà anh chị biết.
a. Khái niệm
Tầm nhìn CL gợi ra một định hướng cho tương lai, một khát vọng của tô chức về
những điều mà tổ chức muốn đạt tới. Tầm nhìn biểu hiện triển vọng tương lai với
một số diễn giải ẩn ý hoặc rõ ràng về việc tại sao tổ chức phải hướng đến tương lai
đó. Tầm nhìn là một hình ảnh, hình tượng độc đáo và lý tưởng trong tương lai, là
những điều tổ chức nên đạt tới hoặc trở thành.
b. Vai trò
- Tầm nhìn tạo ra giá trị nền tảng cho sự phát triển bền vững của tổ chức “ chúng ta
cần dịch chuyển trong 5 -10 năm tới thay vì tiếp tục ngồi đây”, việc này sẽ làm cho
hàng trăm quyết định chi tiết đi theo trở nên dễ dàng”.
- Tầm nhìn định hướng sự phát triển của DN trong tương lai. Tầm nhìn khiến mọi
người hành động theo đúng phương hướng đã xác định, ngay cả khi các bước khởi
đầu động chạm đến nhiều yếu tố cá nhân.
5


- Khơi nguồn cảm hứng cho các nhân viên trong doanh nghiệp. Tầm nhìn giúp cho
việc phối hợp hiệu quả và nhanh chóng hành động của các thành viên trong tổ
chức.
c. Yêu cầu

- Đơn giản, rõ ràng và dễ hiểu đối với mọi người. Một tầm nhìn tốt là có thể
chuyển tải những vấn đề phức tạp thành lựa chọn giản đơn “Nhìn thấy có nghĩa là
tin tưởng”. Nếu như bạn có thể nhìn thấy trong đầu tầm nhìn CL trong kinh doanh
hoặc một bức tranh sống động của nó, bạn sẽ có nhiều cơ hội hơn để đạt được nó”.
- Giữ khoảng cách đủ xa về thời gian cho phép có những thay đổi lớn nhưng cũng
đủ gần để tạo được sự tận tâm và dốc sức của tập thể trong DN.
- Truyền cảm hứng: những tuyên bố về tầm nhìn phải tác động tới nhân viên trên
phương diệc trí óc lẫn cảm xúc.
- Có khả năng tạo nên sự tập trung trong tổ chức, có lưu ý đến quy mô và thời gian.
- Thường xuyên được kết nối bởi NQT cấp cao trong tổ chức nhằm tạo được sự
đồng lịng, nhất trí trong tồn bộ tổ chức rằng tầm nhìn đặt ra là ước muốn và tổ
chức có thể đạt được. Tầm nhìn đồng thời phải mang tính thách thức với toàn bộ tổ
chức.
- Thể hiện một tương lai tốt đẹp hơn: những điều tổ chức muốn đạt tới là gì? Nhà
lãnh đạo phải giúp nhân viên thấy những gì họ sẽ có nếu đạt được tầm nhìn đó. Các
nhân viên sẽ ln liên hệ tới tầm nhìn khi họ nhìn thấy những lợi ích mà họ sẽ có
khi thực thi tầm nhìn CL đó.
d. Ví dụ: Cơng ty TH
Tập đoàn TH mong muốn trở thành nhà sản xuất hàng đầu Việt Nam trong ngành
hàng thực phẩm sạch có nguồn gốc từ thiên nhiên. Với sự đầu tư nghiêm túc và dài
hạn kết hợp với công nghệ hiện đại nhất thế giới, chúng tôi quyết tâm trở thành
thương hiệu đẳng cấp thế giới được mọi người tin dùng, mọi nhà yêu thích và quốc
gia tự hào.
Câu 7. Nêu khái niệm, vai trò, đặc trưng của sứ mạng KD. Lấy VD.
a. Khái niệm
Sứ mạng là một khái niệm dùng để chỉ mục đích của DN, lý do và ý nghĩa của sự
ra đời và tồn tại của nó. Sứ mạng của DN là bản tuyên bố của DN đối với xã hội,
nó chứng minh tính hữu ích của DN đối với xã hội.
b. Vai trò
- Đảm bảo sự đồng tâm và nhất trí về mục đích trong nội bộ của DN.

- Tạo cơ sở để huy động nguồn lực của DN.
- Cung cấp cơ sở/ tiêu chuẩn để phân bổ nguồn lực của DN.
- Hình thành khung cảnh và bầu khơng khí kinh doanh thuận lợi
- Tâm điểm để mọi người đồng tình với mục đích và phương hướng doanh nghiệp
- Tạo điều kiện để chuyển hóa thành các chiến lược và hành dộng cụ thể.
c. Đặc trưng
6


- Sứ mạng KD là bản tuyên bố về thái độ
Sứ mạng KD là bản tuyên bố về thái độ và triển vọng chứ không pahri báo cáo chi
tiết về chun mơn. Kích thích cảm nghĩ và cảm xúc tích cực về tổ chức, tạo cảm
tưởng nó thúc đẩy người đọc hành động, tạo ấn tượng DN rất thành công, có xu
hướng rõ ràng, xứng đáng được quan tâm, đầu tư.
- Sứ mạng KD giải quyết những bất đồng
Xác định sứ mạng KD thường để phát hiện ra sự khác biệt giữa các NQT. Bất đồng
to lớn giữa các NQT về mục đích và nhiệm vụ cơ bản có thể tạo ra những bất lợi
nếu không được giải quyết thỏa đáng => Khi xác định sứ mạng KD đồng thời giải
quyết bất đồng giữa các NQT chiến lược.
- Sứ mạng KD định hướng KH: bản tuyên bố sứ mạng tốt phản ánh những dự đoán
về KH. Triết lý hoạt động của tổ chức bên trong nên chú trọng tiêu chuẩn nhu cầu
KH rồi sau đó cung cấp sản phẩm/ dịch vụ đáp ứng nhu cầu đó. Một bản tuyên bố
sứ mạng tốt sẽ cho thấy ích lợi của sản phẩm của DN đối với người tiêu dùng của
họ => phát triển nhiệm vụ KD: thu hút KH => làm cho DN trở nên có ý nghĩa.
- Sứ mạng KD tuyên bố chính sách xã hội: chính sách xã hội bao gồm cả những tư
tưởng và triết lý quản lý ở cấp cao nhất của tổ chức. Vì vậy chính sách xã hội ảnh
hưởng đến việc hoạch định bản tuyên bố về sứ mạng KD. Chính sách xã hội tác
động trực tiếp tới KH, sản phảm, dịch vụ, thị trường, công nghệ,...
d. Ví dụ
Cà phê Trung Nguyên “ tạo dựng thương hiệu hàng đầu qua việc mang lại cho

người thưởng thức cafe niềm cảm hứng sáng tạo và niềm tự hào trong phong cách
Trung Nguyên đậm đà văn hóa Việt”.
Câu 8. Nêu khái niệm và phân loại mục tiêu CL. Lấy VD minh họa
a. Khái niệm
Mục tiêu Cl là những cột mốc, tiêu chí, kết quả mà DN đặt ra và muốn đạt được
trong khoảng thời gian nhất định.
=> Mục tiêu chuyển hóa tầm nhìn và sứ mạng của DN thành các mục tiêu cụ thể có
thể đo lường được.
Mục tiêu CL là toàn bộ kết quả cuối cùng hay trạng thái mà DN muốn đạt tới trong
một khoảng thời gian nhất định.
b. Phân loại
- Mục tiêu dài hạn (>= 3 năm): là các kết quả DN phải đạt được trong dài hạn. Mục
tiêu dài hạn cần thiết cho quá trifh hoạch định. Tùy theo loại hình DN mà có
khoảng thời gian cho mục tiêu dài hạn khác nhau.
- Mục tiêu ngắn hạn: hay còn gọi là mục tiêu tác nghiệp, có thời gian từ một năm
trở xuống, mục tiêu ngắn hạn phải hết sức cụ thể và nêu được các kết quả một cách
chi tiết.
c. Ví dụ
Mục tiêu chiến lược của Vinamilk
7


- Năm 2020, xây dựng 30 chi nhánh trên các thị trường lớn của châu Á như Trung
Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc.
- Năm 2025, xây dựng 15 nhà máy ở Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, ThaiLand.
Câu 9. Nêu khái niệm và cấu trúc mơi trường bên ngồi của DN. Lấy VD cơ
hội và thách thức từ mơi trường bên ngồi của một DN.
a. Khái niệm
Mơi trường bên ngồi của DN là một tập phức hợp và liên tục các yếu tố, lực
lượng, điều kiện ràng buộc có ảnh hưởng quyết định tới sự tồn tại, vận hành hiệu

quả hoạt động của công ty trên thị trường.
b. Cấu trúc môi trường bên ngồi
- Mơi trường ngành hay cịn gọi là mơi trường nhiệm vụ, là môi trường của ngàng
KD mà DN đang hoạt động, bao gồm một tập hợp các yếu tố có ảnh hưởng trực
tiếp tới DN đồng thời cũng chịu ảnh hưởng từ phía DN.
- Mơi trường xã hội ( môi trường vĩ mô) bao gồm các lực lượng rộng lớn hơn so
với môi trường ngành, các lực lượng này thường không liên quan đến các hoạt
động ngắn hạn của cơng ty mà chủ yếu có ảnh hưởng tới các quyết định chiến lược
của công ty ở tầm dài hạn.

c. Ví dụ Agribank
- Cơ hội
+ VN gia nhập WTO giúp ngành phát triển rộng hơn
+ Thanh toán tiền lương qua tài khoản ngân hàng cũng như việc sử dụng tài khoản
thanh toán ngân hàng tăng
+ Tốc độ phát triển kinh tế của VN cao và ổn định
- Thách thức
+ Suy thối kinh tế tồn cầu làm lãi suất giảm

8


+ Hội nhập kinh tế toàn cầu làm đầu tư nước ngoài tăng => cạnh tranh nhiều làm
giảm thị phần của ngân hàng.
Câu 10. Các bước xây dựng mơ hình đánh giá tổng hợp các nhân tố mơi
trường bên ngồi EFAS. VD.
a. Các bước
- Xác định và lập danh mục từ 10 đến 20 nhân tố có vai trị quyết định đến sự thành
công của DN.
- Đánh giá tầm quan trọng cho mỗi nhân tố này từ 1.0( quan trọng nhất) đến 0.0

( không quan trọng) dựa vào ảnh hưởng của từng nhân tố đến vị thế chiến lược
hiện tại của DN. Mức phân loại thich hợp có thể được xác định bằng cách so sánh
những ĐTCT thành công với những DN không thành công. Tốc độ quan trọng của
tất cả các nhân tố này bằng 1.
- Đánh giá xếp loại cho mỗi nhân tố từ 4( nổi bật) đến 1( kém) căn cứ cách thức mà
định hướng CL hiện tại của DN phản ứng với các nhân tố này. Như vậy sư xếp loại
này là riêng biệt của từng DN, trong khi đó sự xếp loại độ quan trọng ở bước 2 là
riêng biệt dựa theo ngành.
- Nhân độ quan trọng của mỗi nhân tố với điểm xếp loại để xác định số điểm quan
trọng của từng nhân tố.
- Cộng số điểm quan trọng của tất cả các nhân tố bên ngoài để xác định tổng số
điểm quan trọng của DN. Tổng số điểm quan trọng nằm từ 4.0( tốt) đến 1.0 ( kém)
và 2.5 .0( tốt) đến 1.0 ( kém) và 2.5 là giá trị trung bình.
b. VD doanh nghiệp may Việt Tiến
Các yếu tố bên ngoài
Độ qtr
Xếp
Điểm qtr Giải thích
loại
Các cơ hội
1. Chi phí LĐ rẻ
0.2
3
0.6
2. Sự ổn định về chính trị
0.05
3
0.15
3. Dân số trẻ hóa, thu nhập được cải thiện
0.05

4
0.2
4. Thủ tục đầu tư KD ở VN đơn giản hóa
0.05
2
0.1
5. Xu hướng tiêu dùng hàng thời trang ở VN 0.05
3
0.15
tăng lên
Các thách thức
1. Áp lực cạnh tranh tại thị trường VN
0.2
3
0.6
2. Vấn nạn hàng giả hàng nhái
0.05
1
0.05
3. Trình độ lao động thấp
0.2
3
0.6
4. Nhu cầu của NTD luôn thay đổi
0.1
4
0.4
5. Áp lực về kinh tế( lãi suất vay ngân hàng 0.05
3
0.15

cao)
Tổng điểm
1
3
9


Câu 11. Khái niệm ngành, các tiêu chi phân loại ngành KD. Lấy VD minh họa
ngành KD theo các tiêu chí phân loại
a. Khái niệm
Ngành KD được định nghĩa là một nhóm các DN cùng chào bán một loại sản phẩm
dịch vụ hay một lớp các sản phẩm có thể thay thế nhau trong việc thỏa mãn cùng
một nhu cầu của NTD.
b. Các tiêu chí phân loại ngành
b1. Số người bán và mức độ khác biệt hóa
Những đặc điểm này sẽ phân chia thành 4 dạng cấu trúc ngành
- Độc quyền thuần túy
+ Trong ngành này chỉ có duy nhất một công ty cung cấp một loại sản phẩm dịch
vụ nhất định trong phạm vi một quốc gia hay khu vực.
+ Công ty độc quyền không bị pháp luật điều tiết có thể định giá cao, ít hoặc khơng
quảng cáo và chỉ cung cấp dịch vụ tối thiểu.
+ Công ty độc quyền bị pháp luật điều tiết phải định giá thấp hơn và cung cấp
nhiều dịch vụ hơn vì lợi ích của công chúng.
VD: Công ty gas, điện lực.
- Độc quyền tập đồn
+ Là ngành có đặc thù, một số ít công ty thường là công ty lớn sản xuất các sản
phẩm từ khác biệt hóa cao đến tiêu chuẩn hóa.
+ Có 2 mức độ độc quyền tập đồn
• Độc quyền tập đồn hồn tồn: bao gồm một số cơng ty sản xuất phần lớn
một loại sản phẩm( dầu, thép) . Các cơng ty này khó có thể định giá bán nào

khác ngoài mức giá hiện tại. Nếu ĐTCT đảm bảo cung cấp dịch vụ tương
đương, cách duy nhất để giành lợi thế cạnh tranh là mức giá thấp hơn.
• Độc quyền tập đồn có sự khác biệt: bao gồm một số công ty sản xuất sản
phẩm( ô tô, thiết bị nghe nhìn) khác nhau một phần về chất lượng, tính năng,
kiểu dáng hoặc dịch vụ. Mỗi ĐTCT có thể tìm cách giành vị thế dẫn đầu về
một trong những thuộc tính chủ yếu, thu hút KH ưa thích thuộc tính và định
mức giá cao với thuộc tính đó.
- Cạnh tranh độc quyền: nhiều ĐTCT có thể khac biệt hóa sản phẩm của mình tồn
bộ hay từng phần ( nhà hàng, thẩm mỹ viện). Các ĐTCT tập trung vào những phân
đoạn thị trường mà họ có thể đáp ứng nhu cầu của KH tốt hơn và định giá cao hơn.
- Cạnh tranh hồn hảo: xảy ra khi trong ngành có nhiều ĐTCT cùng cung ứng một
loại sản phẩm, dịch vụ.
VD: thị trường hàng tiêu dùng.
B2. Các rào cản xuất nhập và mức độ cơ động
- Các rào cản gia nhập chủ yếu gồm: yêu cầu vốn đầu tư ban đầu lớn, tính kinh tế
của quy mơ, các u cầu về giấy phép và bằng sáng chế, thiếu địa điểm, nguyên
vật liệu, hệ thống phân phối, yêu cầu về danh tiếng.
10


- Công ty đã gia nhập ngành vẫn gặp phải các rào cản cơ động khi muốn xâm nhập
những đoạn thị trường hấp dẫn hơn.
- Công ty thường gặp phải các rào cản khi rút lui khỏi ngành như nghĩa vụ pháp lý
hay các chuẩn mực đạo đức đối với KH, nhà cung ứng về vốn và nhân viên,...
B3. Cơ cấu chi phí
Mỗi ngành đều có những khoản chi phí nhất định cấu thành nên phần lớn những
hoạt động chiến lược của nó.
VD: nhà sản xuất phải chịu những chi phí rất lớn về nguyên vật liệu sản xuất.
=> Các cơng ty cần có chiến lược giảm bớt chi phí trong chuỗi giá trị của mình.
B4. Mức độ tích hợp dọc

Cơng ty sẽ thấy hữu ích khi tích hợp về phía trước hoặc phía sau.
- Nhất thể hóa dọc giảm chi phí và cơng ty thu được giá trị gia tăng lớn hơn.
- Cơng ty hợp dọc có thể định giá và phân bổ chi phí tại những mắt xích khác nhau
của chuỗi giá trị để thu được lợi nhuận sau thuế cao nhất.
B5. Mức độ tồn cầu hóa
VD: một số ngành hồn tồn mang tính địa phương như chăm sóc cỏ, giặt ủi,
những ngành khác lại mang tính tồn cầu( chế tạo động cơ máy bay, máy ảnh).
- Các cơng ty thuộc những ngành mang tính tồn cầu phải cạnh tranh nhiều hơn
nếu muốn đạt được hiệu quả cao hơn và bắt kịp công nghệ tiên tiến.
Câu 12. Khái niệm nguồn lực, năng lực, năng lực cốt lõi. Lấy VD.
a. Khái niệm
- Nguồn lực là những yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất của một tổ chức kinh
doanh bao gồm những yếu tố như: vốn, kĩ năng của người nhân cơng, độc quyền
nhãn hiệu, tài chính, và năng lực quản lý. Nguồn lực còn bao gồm các yếu tố cá
nhân, xã hội và tập thể.
- Năng lực là khả năng liên kết các nguồn lực để cùng phục vụ cho một mục đích
chung. Năng lực biểu thị sự liên kết giữa những nguồn lực hữu hình và vơ hình
riêng có của mỗi tổ chức. Năng lực thể hiện khả năng sử dụng các nguồn lực, đã
được liên kết một cách có mục đích, nhằm đạt được kết quả mong muốn.
- Năng lực cốt lõi là nền tảng cho mọi chiến lược KD nhằm chỉ sự thành thạo
chuyên môn hay các kĩ năng của công ty trong các lĩnh vực chính trực tiếp đem lại
hiệu suất cao.
b. Ví dụ Vinamilk
- Nguồn lực:
+ Nguồn bò sữa
+ Nguồn lực lao động: trình độ cao, chi phí LĐ thấp.
+ Tài chính: tiềm lực tài chính vững mạnh
+ Điểm bán hàng
+ Phương tiện vận chuyển
- Năng lực:

11


+ Năng lực R & D: nghiên cứu bổ sung phát triển sản phẩm mới, bổ sung sản phẩm
hiện tại. Các chuyên gia dinh dưỡng được thuê từ các viện nghiên cứu nước ngoài,
phương tiện hỗ trợ nghiên cứu với các phịng thí nghiệm hiện đại.
+ Năng lực sản xuất: dây chuyền sản xuất hiện đại kết hợp với người lao động phổ
thơng.
+ Năng lực truyền thơng: th ngồi các đối tác chun thiết kế các chương trình
truyền thơng
+ Năng lực phân phối: qua trung gian phân phối, qua cửa hàng của DN,...
- Năng lực cốt lõi: năng lực phân phối, truyền thông.
Câu 13. Các bước xây dựng mô thức đánh giá tổng hợp các nhân tố môi
trường bên trong IFAS. VD.
a. Các bước
- Xác định và lập danh mục từ 10 đến 20 nhân tố có vai trị quyết định đến sự thành
công của DN.
- Đánh giá tầm quan trọng cho mỗi nhân tố này từ 0.0( không quan trọng) đến 1.0 (
quan trọng nhất). Tầm quan trọng được ấn định cho mỗi yếu tố cho thấy tầm quan
trọng tương đối chủ yếu của yếu tố đó với sự thành cơng của cơng ty. Khơng thể kể
yếu tố đó là điểm mạnh hay điểm yếu bên trong thì các yếu tố được xem là có ảnh
hưởng càng lớn đến hoạt động cơng ty thì có tầm quan trọng càng cao. Tổng điểm
quan trọng của tất cả các nhân tố này bằng 1.
- Xếp loại cho từng yếu tố từ 1( thấp nhất) đến 4( cao nhất) căn cứ vào đặc điểm
hiện tại của DN đối với nhân tố đó. Việc xếp loại ở bước này căn cứ vào đặc thù
của DN trong khi tầm quan trọng của bước 2 căn cứ vào ngành hàng.
- Nhân mức quan trọng của mỗi yếu tố với đặc điếm xếp loại của nó nhằm xác
địnmức quan trọng của mỗi yếu tố với đặc điếm xếp loại của nó nhằm xác địnmức
quan trọng của mỗi yếu tố với đặc điếm xếp loại của nó nhằm xác định điểm quan
trọng cho từng biến số.

- Cộng điểm quan trọng của các biến số để xác định tổng điểm quan trọng của DN.
Tổng điểm quan trọng xếp loại từ 1.0 đến 4.0, 2.5 là mức trung bình.
b. VD doanh nghiệp may Danone
Các yếu tố bên ngoài
Độ Xế Đi Giải thích
qtr p
ểm
loạ qtr
i
Các điểm mạnh
1. Văn hóa cơng ty
0.1 4
0. Là chìa khóa qtr cho sự thành cơng
2. Có những CEO hàng đầu
5
4
6
3. Thống nhất quản lý theo chiều dọc
0.0 4
0. Các nhà máy làm việc có hiệu quả
4. Có định hướng quốc tế trong phát triển 5
3
2
Có danh tiếng với dòng thực phẩm chế biến
sản phẩm
0.1
0.
12



0.1
5

Các điểm yếu
1. Hoạt động R & D định hướng theo quá 0.0
trình
5
2. Hệ thống kênh phân phối
0.0
3. Vị thế tài chính
5
4. Vị thế trên thị trường quốc tế
0.1
5. Các điều kiện sản xuất
5
0.2
0.0
5
Tổng điểm

1

4
0.
45

2
2
2
2

4

0.
1
0.
1
0.
3
0.
4
0.
2
3

Chậm đưa ra các sản phẩm mới
Tồn tại khoản nợ lớn
Sản phẩm kém cạnh tranh trên thị trường
ngoài EU
Hiện mới đang được đầu tư

Câu 14. Khái niệm và phân loại năng lực cạnh tranh. Lấy VD.
14.1. Năng lực cạnh tranh là những năng lực mà DN thực hiện đặc biệt tốt hơn so
với các đối thủ. Đó là các thế mạnh mà ĐTCT khơng dễ dàng thích ứng hoặc sao
chép.
14.2. Phân loại
NLCT phi Marketing
NLCT marketing
- Vị thế tài chính
- Tổ chức M
- Năng lực quản trị và lãnh đạo

- Hệ thống thông tin M
- Nguồn nhân lực
- Hoạch định chiến lược M
- Năng lực R & D
- Các chương trình M hỗn hợp
- Năng lực sản xuất tác nghiệp
- Kiểm tra M
- Hiệu suất hoạt động M
Câu 15. Nêu mục đích, các bước xây dựng mơ thức TOWS hoạch định chiến
lược. VD minh họa một số điểm mạnh, điểm yếu của 1 DN.
a. Mục đích: tìm hiểu, nắm bắt vấn đề và đưa ra quyết định trong việc tổ chức,
quản lý cũng như kinh doanh. Doanh nghiệp có thể phân tích chiến lược, xác định
vị thế cũng như hướng đi của một tổ chức, công ty, phân tích các đề xuất kinh
doanh hay bất cứ ý tưởng nào liên quan đến quyền lợi của doanh nghiệp. TOWS là
cơng cụ phân tích kết hợp giúp các nhà CL hoạch định và phát triển 4 loại hình
chiến lược thế vị: CL SO, WO, ST,WT.
b. Các bước
- Liệt kê các cơ hội cơ bản của DN ( Mô thức EFAS)
13


- Liệt kê các môi nguy cơ, đe dọa cơ bản từ DN (Mô thức EFAS)
- Liệt kê các thế mạnh cơ bản của DN (Mô thức IFAS)
- Liệt kê các điểm yếu cơ bản từ DN (Mô thức IFAS)
- Kết hợp các thế mạnh bên trong với những cơ hội bên ngoài và thiết lập các chiến
lược thế vị SO. Đây là CL phát huy điểm mạnh bên trong và tận dụng cơ hội bên
ngoài.
- Kết hợp các điểm yếu bên trong với những cơ hội bên ngoài và thiết lập các chiến
lược thế vị WO. Đây là CL hạn chế điểm yếu bên trong và tận dụng cơ hội bên
ngoài.

- Kết hợp điểm mạnh bên trong và các nguy cơ bên ngoài và thiết lập các chiến
lược thế vị ST. Đây là CL phát huy điểm mạnh bên trong và né tránh các nguy cơ,
đe dọa bê ngoài từ DN.
- Kết hợp điểm yếu bên trong và các nguy cơ bên ngoài và thiết lập các CL thế vị
WT. Đây là CL vượt qua hoặc hạn chế điểm yếu bên trong và né tránh các nguy cơ
bên ngoài của DN.
c. VD: Agribank
- Điểm mạnh
+ Văn hóa doanh nghiệp luôn phát triển
+ Chất lượng sản phẩm dịch vụ tốt
+ Thị phần lớn
+ Chính sách phát triển ổn định, bền vững
- Điểm yếu
+ Chính sách M chưa thực sự hiệu quả
+ Cơ chế hoạt động chưa linh hoạt
+ Dư nợ tín dụng cịn cao
+ Quy mơ về vốn cịn ở tầm trung
Câu 16. Mục tiêu, điều kiện áp dụng CL cạnh tranh của Porter. Lấy VD một
DN áp dụng CL cạnh tranh mà anh chị biết.
a. CL dẫn đạo chi phí
- Mục tiêu: kiểm sốt tuyệt đối cấu trúc chi phí nhằm bán sản phẩm với giá thấp.
- Điều kiện:
+ Thị phần lớn, tồn tại lâu
+ Năng lực sản xuất và đầu tư lớn
+ Năng lực quản trị sản xuất và tổ chức kĩ thuật cơng nghệ
+ Chính sách giá linh hoạt.
- VD: Ford, Dell, Viettel
b. CL khác biệt hóa
- Mục tiêu: khác biệt hóa sản phẩm dịch vụ của công ty so với ĐTCT.
- Điều kiện:

+ Năng lực Marketing và R&D mạnh
14


+ Khả năng đổi mới
+ Sáng tạo và năng động
- VD: Mercedes
c. CL tập trung
- Mục tiêu: tập trung phát triển lợi thế cạnh tranh ( giá hoặc khác biệt hóa sản
phẩm) đáp ứng cho một hoặc một vài phân đoạn.
- Điều kiện: lựa chọn: lựa chọn một loại sản phẩm, một tập KH hoặc một vùng địa
lý.
- VD: Ferrari
Câu 17. Nêu khái niệm cấu trúc tổ chức DN.Thiết lập mơ hình cấu trúc tổ
chức của một DN mà anh chị biết.
a. Khái niệm
Cấu trúc tổ chức DN là tập hợp các chức năng và quan niệm mang tính chính thức
xác định các nhiệm vụ mà mỗi đơn vị của DN phải hoàn thành, đồng thời cả các
phương thức hợp tác giữa các đơn vị này.
b. Ví dụ Cấu trúc chức năng của Vinamilk

Câu 18. Nêu nội dung cơ bản của thực thi CL. Nêu sự khác biệt giữa hoạch
định Cl và thực thi CL.
a. Nội dung cơ bản
Thực thi CL là việc hiện thực hóa những lựa chọn trong giai đoạn hoạch định CL
bằng các hành động cụ thể.
ND: Các vấn đề quản trị thực thi CL:
- Thiết lập các mục tiêu ngắn hạn
15



- Xây dựng các chính sách
- Phân bổ các nguồn lực
- Điều chỉnh cấu trúc tổ chức hiện tại
- Phát triển lãnh đạo CL
- Phát huy văn hóa DN
=> Việc thực thi CL hết sức khó khăn và phức tạp chưa kể tới các đòi hỏi khác về
những thành phần chức năng đảm nhận trực tiếp việc thực hiện CL tiêu biểu như
vấn đề Marketing, tài chính kế tốn.
Mơ hình 7S: strategy( chiến lược), structrure( cấu trúc), system( hệ thống), style
( phong cách), staff( cán bộ) , skill(kĩ năng), super ordinate goals( những mục tiêu
cao cả)
b. Sự khác biệt
Hoạch định CL
Thực thi CL
Định vị các lực lượng trước khi hành động
Quản lý các lực lượng khi hành động
Chủ yếu là q trình tư duy
Chủ yếu là q trình tác nghiệp
Địi hỏi trực giác và kĩ năng phân tích tốt
Địi hỏi những khích lệ và kĩ năng lãnh đạo đặc
biệt
Địi hỏi phối hợp một vài cá nhân
Đòi hỏi phối hợp nhiều cá nhân, nhiều bộ phận
Các khái niệm, công cụ của HĐCL tương đối như Thực thi CL có sự khác nhau rất lớn giữa các
nhau giữa các tổ chức có quy mơ và loại hình hoạt quy mơ và loại hình hoạt động của TC
động khác nhau
Câu 19. Nêu khái niệm chính sách? Trình bày mối quan hệ giữa Cl và chính
sách. Nêu tên một số chính sách của một DN cụ thể.
a. Khái niệm: Chính sách được xem như là những chỉ dẫn chung chỉ ra những giới

hạn hoặc ràng buộc về cách thức để đạt tới mục tiêu. Các chính sách giúp các
thành viên và các quản trị viên để họ biết họ mong muốn làm những gì và qua đó
làm tăng khả năng các CL được thực thi thắng lợi.
b. Mối quan hệ giữa chiến lược và chính sách
- CLKD là cơ sở để xây dựng chính sách, CLKD đi trước, chính sách sẽ theo sau
phục vụ.
- CS tạo điều kiện để thực hiện CL, CS tốt hỗ trợ cho quá trình triển khai và thực
hiện CLKD.
Câu 20. Khái niệm và nguyên tắc xây dựng mục tiêu ngắn hạn. Lấy VD minh
họa.
a. Khái niệm: Mục tiêu ngắn hạn: hay cịn gọi là mục tiêu tác nghiệp, có thời gian
từ một năm trở xuống, mục tiêu ngắn hạn phải hết sức cụ thể và nêu được các kết
quả một cách chi tiết.
b. Nguyên tắc: SMART
- Có các đặc tính cụ thể
- Đo lường được
16


- Có thể giao cho mọi người
- Hiện thực
- Có giới hạn cụ thể về thời gian
c. VD
Gang thép Thái Nguyên đặt kế hoạch lãi 90 tỷ đồng năm 2019.
Câu 21. Khái niệm và mục đích đánh giá CL. Thời điểm nào DN cần đánh giá
CL.
a. Khái niệm: Là quá trình đo lường và đánh giá các kết quả CL, thực thi những
hành động điều chỉnh để đảm bảo thực hiện các mục tiêu CL và đáp ứng với những
điều kiện thay đổi của mơi trường.
b. Mục đích:

- Phát hiện những cơ hội mới và né tránh các đe dọa
- Duy trì kết quả phù hợp với mong muốn của NQT.
- Giải quyết các vấn đề tồn tại
c. Thời điểm nào DN cần đánh giá CL: mọi thời điểm
II. Nhóm câu hỏi 2
Câu 1. Phân tích có liên hệ thực tế nội dung bản tuyên bố sứ mạng KD của 1
DN cụ thể
a. Nội dung bản tuyên bố sứ mạng
- Khách hàng: ai là người tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp
- Sản phẩm/ dịch vụ: sản phẩm chính của doanh nghiệp là gì
- Cơng nghệ: cơng nghệ có phải mối quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp
- Thị trường: doanh nghiệp cạnh tranh tại đâu
- Sự quan tâm đến vấn đề sống còn, phát triển và khả năng sinh lời: doanh nghiệp
có phải ràng buộc với các mục tiêu kinh tế hay không
- Triết lý kinh doanh: đâu là niềm tin cơ bản, giá trị, nguyện vọng, và các ưu tiên
triết lý của doanh nghiệp
- Tự đánh giá về mình: năng lực đặc biệt hoặc ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp
là gì
- Mối quan tâm đối với hình ảnh cộng đồng: hình ảnh cộng đồng có phải là mối
quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp hay không
- Mối quan tâm với nhân viên: thái độ của công ty đối với nhân viên như thế nào
b. Liên hệ Vinamilk
- Khách hàng: người tiêu dùng ở mọi lứa tuổi.
- Sản phẩm/ dịch vụ: hơn 200 sản phẩm sữa và chế biến từ sữa.
- Thị trường: Việt Nam, Mỹ, Pháp, Úc, Lào, Trung Quốc,....
- Cơng nghệ: phịng thí nghiệm hiện đại, dây chuyền sản xuất hiện đại
- Triết lý KD: Vinamilk mong muốn trở thành sản phẩm được yêu thích trong mọi
khu vực, lãnh thổ. Vì vậy, chúng tơi ln tâm niệm rằng chất lượng và sáng tạo là
17



người bạn đồng hành của V. V xem KH là trung tâm và cam kết đáp ứng mọi nhu
cầu của KH.
- Mối quan tâm tới hình ảnh cộng đồng: chung sức vì dinh dưỡng trẻ em VN,
người dân VN.
- Nhân viên: V cam kết đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là chiến lược đầu tư
cho sự thành công trong tương lai của DN. Vì thế các nhân viên của V có cơ hội
được đào tạo nhằm đáp ứng được yêu cầu và thách thức trong công việc.
Câu 2. Phân tích và liên hệ thực tế mức độ đáp ứng yêu cầu cơ bản của mục
tiêu chiến lược.
a. Mức độ đáp ứng yêu cầu cơ bản của mục tiêu chiến lược
- Khả thi
Các nhà quản trị chiến lược thường theo đuổi các mục tiêu mang tính chắc chắn
đối với mong muốn của họ. Họ có thể lờ đi hoặc ngăn cản các mục tiêu không chắc
chắn hoặc cho rằng đó là các mục tiêu khơng thích hợp.
- Thách thức
Các mục tiêu đặt ra phải thích ứng với những thay đổi không lường trước được của
môi trường và các đối thủ cạnh tranh
Một cách để mục tiêu có tính thay đổi được trong khi có thể tối thiểu hóa những
ảnh hưởng tiêu cực là cho phép điều chỉnh mục tiêu ở mứ độ nhất định thay vì giữ
nguyên mục tiêu ban đầu.
- Đo lường được
Các mục tiêu cần phải chỉ ra một cách rõ ràng và cụ thể: cần phải đạt được cái gì
và khi nào thì đạt được. Do đó các mục tiêu này cần phải được đo lường ở bất kỳ
thời điểm nào.
- Thúc đẩy
Mỗi cá nhân sẽ đạt được hiệu quả cao nhất trong hoạt động nếu mục tiêu dặt ra
mang tính thúc đẩy. Đó là những mục tiêu đặt ra ở những mức độ cao nhất định, đủ
để mang tính thách thức, khơng cao q khiến người thực thi thất vọng nhưng cũng
không thấp quá khiến người thực thi đạt được quá dễ

Các nhóm và các cá nhân thường có cái nhìn khác nhau về độ cao vừa đủ để đặt ra
mục tiêu. Cách tốt nhất để đặt ra mục tiêu là đặt ra mục tiêu nhát định với từng
nhóm đối tượng. Việc phát triển những mục tiêu như vậy đòi hỏi khá nhiều thời
gian và nỗ lực nhuqng những mục tiêu này thường mang tính thúc đẩy, khích lệ
nhất đối với doanh nghiệp.
- Hợp lý
Các mục tiêu đặt ra cần phù hợp với mục tiêu chung của doanh nghiệp được biểu
hiện dưới dạng tuyên bố sứ mạng
Mỗi mục tiêu nên là những bước để đạt được mục tiêu chung
Các mục tiêu mà không gắn chặt với xu hướng của cơng ty thường có xu hướng
gây phá hoại các mục tiêu chung
18


- Dễ hiểu
Các mục tiêu được xây dựng phải cho phép các nhà quản trị ở các cấp độ hiểu và
nắm bắt được yêu cầu cần thiết của mục tiêu.
b. Liên hệ Vinamilk
Mục tiêu chiến lược của Vinamilk
- Năm 2020, xây dựng 30 chi nhánh trên các thị trường lớn của châu Á như Trung
Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc.
- Năm 2025, xây dựng 15 nhà máy ở Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, ThaiLand.
Đánh giá: các mục tiêu trên có tính khả thi, hợp lý với tiềm lực hiện tại của
Vinamilk về nguồn lực, hệ thống phân phối.
Câu 3. Trình bày nội dung của 3 cấp chiến lược trong DN. Liên hệ thực tế
chiến lược cấp công ty của 1 DN.
Trong bất kì tổ chức nào, CL đều tồn tại ở các cấp độ khác nhau trải dài từ tồn bộ
cơng ty hay tập đoàn cho tới hoạt động KD hay từng cá nhân làm việc trong đó.
Các cơng ty hiện đại thường dùng 3 cấp CL:
+ CL cấp công ty

+ CL cấp kinh doanh
+ CL cấp chức năng
Các hoạt động, các quyết định của 3 cấp chiến lược phải nhất quán, hỗ trợ lẫn nhau
và phải hợp nhất nhằm đáp ứng những thay đổi cạnh tranh của mơi trường bên
ngồi.
- CL cấp công ty: do hội đồng quản trị quy định, CL doanh nghiệp liên quan đến
mục tiêu tổng thể và quy mơ của DN để đáp ứng những kì vọng của các cổ đông.
CL doanh nghiệp là một lời công bố về mục tiêu dài hạn, các định hướng phát triển
của DN. CL doanh nghiệp trả lời câu hỏi then chốt: DN đã, đang và sẽ hoạt động
trong ngành hoặc những ngành KD nào?
- CL cấp kinh doanh: liên quan nhiều hơn tới khía cạnh chiến thuật tactical hay
việc làm thế nào để 1 DN hoạt động KD có thể cạnh tranh thành công trên một thị
trường. CLKD phải chỉ ra cách thức cạnh tranh trong các ngành KD khác nhau,
xác định vị trí cạnh tranh cho các SBU và làm thế nào để phân bổ nguồn lực hiệu
quả.
- CL cấp chức năng liên quan tớ việc từng bộ phận chức năng: sản xuất, R&D, tài
chính, hệ thống thơng tin,... trong DN sẽ được tổ chức như thế nào để thực hiện
được phương hướng CL ở cấp độ DN và từng đơn vị KD trong DN.
Câu 4. Phân tích có liên hệ thực tế sự ảnh hưởng của các nhân tố mơi trường
bên ngồi đến doanh nghiệp.
4.1. Phân tích
A. Môi trường vĩ mô
a. các lực lượng kinh tế
19


- Tốc độ tăng trưởng kinh tế: thể hiện quy mô và sự tăng trưởng về quy mô của
một nền kinh tế thông qua các chỉ số về GDP- tổng sản phẩm quốc nội, GNP- tổng
sản phẩm quốc gia hoặc chỉ số thu nhập bình quân đầu người
+ Nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao có sức hấp dẫn đối với các nhà đầu tư

trogn nước và ngoài nước vào ngành kinh doanh, tạo điều kiện cải thiện cơ sở hạ
tầng, nâng cao trình độ phát triển kinh tế
+ Nền kinh tế sa sút, suy thoái cũng sẽ dẫn đến tình trạng khó khăn của các ngành
kinh doanh, đặc biệt là ngành đã trưởng thành.
- Lãi suất- là một trong những đòn bẩy quan trọng của nền kinh tế thị trường
Việc thay đổi tỷ lệ lãi suất cho vay ảnh hưởng quyết định đếnkhả năng cầu về vốn
và mở rộng quy mô kinh doanh của các doanh nghiệp.
Khi lãi suất tăng, cầu về sản phẩm có khả năng giảm xuống do chi phí tăng lên,
doanh nghiệp có xu hướng thu hẹp quy mô sản xuất và ngược lại.
- Tỷ giá hối đối
Được tính bằng tỷ giá giữa đồng nội tệ và đồng ngoại tệ
Tỷ giá hối đoái thay đổi có thể tạo cơ hội cho các doanh nghiệp xuất khẩu hàng
hóa sang thị trường nước ngồi ( khi đồng nội tệ có giá trị thấp hơn đồng ngoại tệ)
bằng việc tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp trên thị trường quốc tế và
ngược lại.
- Lạm phát
Lạm phát tăng khiến các dự án đầu tư trở nên mạo hiểm hơn bởi giá cả và tiền
công lao động tăng khiến sản phẩm kém sức cạnh tranh
Giảm phát cho thấy sức mua của nền kinh tế chững lại
Ổn định lạm phát luôn là vấn đề các quốc gia xem xét nhằm duy trì sức hút của nền
kinh tế so với nhà đầu tư hiện tại và tiềm năng.
b. Các lực lượng chính trị - pháp luật
- Sự ổn định về chính trị: tạo điều kiện thuận lợi để thu hút đầu tư vào các ngành
kinh tế
- Vai trò và thái độ của chính phủ về kinh doanh quốc tế: đóng vai trị quyết định
đến xu thế phát triển cua nền kinh tế quốc gia.
+ Với định hướng hội nhập kinh tế thế giới và phát triển nền kinh tế hướng ra xuất
khẩu, chính phủ của nhiều quốc gia đã ban hành các chính sách hỗ trợ nhằm tạo
điều kiện cho nhiều ngành trong nước phát triển và xuất khẩu, mở rộng thương mại
và quốc tế.

+ Một số quốc gia với thái độ bảo thủ với kinh doanh quốc tế của bộ phận lãnh đạo
nhà nước dẫn tới sự thủ cựu và nghèo khó, phần lớn các DN đều sở hữu của nhà
nước, khơng hoặc ít thành phần kinh tế tư nhân.
- Hệ thống luật và hệ thống tòa án
+ DN cần nghiên cứu kĩ chủ trương hoặc các chính sách PL mới của nhà nước và
sự ảnh hưởng của các chính sách này tới ngành và hoạt động KD của mình.
20


+ Luật chống độc quyền, luật bảo vệ môi trường, luật sở hữu trí tuệ,luật quảng cáo
là những điều DN cần xem xét trong quá trình đưa ra các quyết định KD trong dài
hạn.
c. Văn hóa- xã hội: bao gồm các yếu tố liên quan đến thái độ xã hội và các giá trị
văn hóa quốc gia.
- Dân số ở các nước phát triển đang già đi, tỷ lệ sinh sản ở những nước này ngày
càng giảm => tác động đến hệ thống y tế, chính sách nhà ở cho người cao tuổi và
thi trường lao động.
- Sự căng thẳng về các dịch vụ xã hội và hệ thống lương hưu là điều không thể
tránh khỏi.
- Các yếu tố về nhân khẩu học đôi khi lại là một trong những tác nhân tạo nên lợi
thế cạnh tranh cho quốc gia đó. Cơ cấu dân số vàng là cơ hội giúp các DN sử dụng
nguồn lao động dồi dào với chi phí thấp, gia tăng khả năng cạnh tranh của sản
phẩm trên thị trường. Dân số tăng, tốc độ đo thị hóa nhanh cũng tạo ra nhu cầu đột
biến về nhà ở, đồ gia dụng đã tạo điều kiện cho các tập đoàn lớn trong ngành này
chiếm lĩnh thị trường VN.
d. Lực lượng công nghệ
Sự phát triển về khoa học công nghệ đã làm biến đổi nhiều xu hướng vận động của
nền kinh tế.
- Công nghệ đã và đang là động cơ chính yếu của nền kinh tế hiện đại.
- Cơng nghệ đại diện cho cả mối đe dọa và cơ hội. CN là mối đe dọa khi làm suy

yếu công việc KD hiện tại, CN cũng có thể đem lại nhiều cơ hội đầy thuyết phục
cho các công ty thương mại hóa cơng nghệ theo cách đem lại các lợi ích và giá trị
rõ ràng cho KH.
- DN nào sớm sở hữu hoặc ứng dụng được công nghệ vượt trội sẽ có lợi thế hơn
các DN cịn lại để thiết lập nên một trật tự mới trong ngành KD. Nếu CN bị đánh
cắp hoặc sao chép,DN dẫn đầu khó lịng bảo vệ được lợi thế vốn có. Các DN trong
quốc gia nào có nền khoa học CN phát triển vượt trội,các DN trong quốc gia đó sẽ
nắm giữ được LTCT so với quốc gia kém phát triển hơn.
B. Môi trường ngành
- Nhà phân phối
- Tổ chức tín dụng
- Cơng đồn
- Cơng chúng
- Nhóm quan tâm đặc biệt
- ĐTCT
- Khách hàng
- Nhà cung ứng
- Cổ đông
4.2. Liên hệ Vinamilk
21


A. Moi trường vĩ mô
a. Kinh tế
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế: Kinh tế VN tăng trưởng khá ấn tượng trong 10 năm
trở lại đây. Sự đi lên của khu vực kinh tế tư nhân, các DN tư nhân đã tạo được sự
thay đổi trong cấu trúc thị trường lao động, đóng góp tích cực vào nền kinh tế, xóa
đói giảm nghèo.
- Thu nhập của người dân được cải thiện tác động tích cực đến sức mua trong nước
trong đó có ngành chế biến sữa. Thu nhập được nâng cao người dân sẽ quan tâm

hơn đến sức khỏe và sẵn sàng gia tăng chi tiêu cho các loại thực phẩm giàu chất
dinh dưỡng như sữa, lượng KH tiêu thụ sữa ngày càng gia tăng.
b. Văn hóa xã hội
Mặc dù VN khơng phải là quốc gia có truyền thống sản xuất sữa và dân chúng
trước đây chưa có thói quen tiêu dùng sữa nhưng với tốc độ tăng dân số nhanh, đặc
biệt là tỷ lệ tăng của thành thị cao hơn nông thôn nên ý thức bảo vệ sức khỏe ngày
càng được chú trọng.
- Dân số VN hiện trên 90 triệu dân, dân số khu vực thành thị chiếm 35.92 % là yếu
tố thuận lợi cho phat triển ngành sữa. Tỷ suất tử giữ ở mức thấp thể hiện rõ hiệu
quả của chương trình chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em nói riêng và cơng tác bảo
vệ sức khỏe nâng cao mức sống của người dân nói chung.
c. Chính trị - PL
VN có chế độ chính trị ổn định, hệ thống luật pháp thơng thống tạo điều kiện
thuận lợi cho mơi trường đầu tư. Chính phủ VN cũng đã ban hành nhiều chính sách
phù hợp với q trình hội nhập toàn cầu, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu hút
đầu tư.
- Giảm thuế xuất nhập khẩu xuống % cho các sản phẩm sữa giúp các sữa ngoại
nhập có điều kiện tham nhập dễ dàng thị trường VN. Điều này tạo ra nhiều thách
thức cho hoạt động sản xuất KD của V, đồng thời cũng mở ra nhiều cơ hội để thực
hiện liên doanh khai thác những mặt mạnh và tiếp thị của các DN có kinh nghiệm
lâu năm trong ngành.
d. Công nghệ
Hàng loạt công nghệ tiên tiến trên thé giới ra đời nhằm hỗ trợ cho việc ni dưỡng
đàn bị
Ngành sữa trên thế giới đã có mặt lâu đời với công nghệ tiên tiến từ các nước có
cơng nghệ và thiết bị ngành sữa phát triển như Mỹ, Thụy Điển, Đan Mạch, sản
phẩm ngày càng đạt chất lượng cao với dây chuyền sản xuất hiện đại.
B. Môi trường ngành
a. ĐTCT: là ngành có mức độ cạnh tranh cao
Hiện nay VN có hơn 20 DN cung cấp sữa ra thị trường trong đó V là cơng ty lớn

nhất với hơn 50 % thị phần. Với tiềm năng và nhu cầu rất lớn về sữa, các nhà đầu
tư nước ngoài ngày càng đổ bộ vào VN => thách thức lớn của V.
22


b. Nhà cung ứng
Bột sữa là các loại chủ yếu nhập khẩu, giá sữa bột thế giới gây áp lực lên ngành
sữa. Nguồn cung từ các nước xuất khẩu sang VN như Úc tăng nhẹ trong khi cầu
nhập khẩu ở các nước châu Á tăng lên => Việc kiểm soát các hợp đồng mua sữa
bột, cả về số lượng và chất lượng rất quan trọng.
Câu 5. Phân tích có liên hệ thực tế yếu tố trong mơ hình các lực lượng điều tiết
cạnh tranh của một ngành KD.

a. Đe dọa gia nhập mới
- ĐTCT tiềm năng là những DN hiện khơng cạnh tranh trong ngành nhưng có khả
năng gia nhập thị trường.
- Các rào cản gia nhập:
+ Tính kinh tế của quy mơ
+ Chun biệt hóa sản phẩm
+ Nhu cầu vốn đầu tư ban đầu
+ Chi phí
+ Gia nhập vào các hệ thống phân phối
+ Chính sách của chính phủ
b. Đe dọa từ các sản phẩm/ dịch vụ thay thế
- Là những sản phẩm từ ngành/ lĩnh vực KD khác nhưng có khả năng thỏa mãn
nhu cầu như nhau của KH.
- Các nguy cơ thay thế:
+ Các chi phí chuyển đổi trong sử dụng sản phẩm
+ Xu hướng sử dụng hàng thay thế của KH
23



+ Tương quan giữa giá cả và chất lượng của các mặt hàng thay thế
- Dự đoán từ sản phẩm/ dịch vụ thay thế
+ Nhu cầu chức năng sử dụng của mỗi sản phẩm/ dịch vụ ở mức độ rộng nhất có
thể.
+ Kiểm sốt sự ra đời của cơng nghệ mới
c. Quyền lực thương lượng của nhà cung ứng
Quyền lực thương lượng => tăng ( giảm) giá thành => giảm ( tăng) khối lượng
cung ứng tiêu thụ.
- Các yếu tố ảnh hưởng:
+ Mức độ tập trung ngành
+ Đặc điểm hàng hóa/ dịch vụ
+ Chun biệt hóa sản phẩm
+ Chi phí chuyển đổi nhà cung ứng
+ Khả năng tích hợp về phía sau ( trước)
- Quyền lực thương lượng của nhà cung ứng: khi DN trong ngành cung ứng có
quyền lực trong các điều khoản giao dịch, họ sẽ kiếm được lợi nhuận lớn hơn.
- Quyền lực thương lượng của KH: trong những ngành có nhiều nhà cung cấp và ít
KH, KH thường có lợi hơn.
d. Cạnh tranh giữa các ĐTCT hiện tại
- Các rào cản rút lui khỏi ngành
- Mức độ tập trung của ngành
- Mức độ tăng trưởng của ngành
- Tình trạng dư thừa cơng suất
- Đặc điểm của sản phẩm/ dịch vụ
- Các chi phí chuyển đổi
- Tính đa dạng của các ĐTCT
- Tình trạng sàng lọc trong ngành
Câu 6: Các tiêu chí xác định năng lực cốt lõi của công ty (VRINE). Nhận dạng

năng lực cốt lõi của 1 DN cụ thể mà anh chị biết.
a. Có giá trị
Những năng lực giá trị là những năng lực có thể tạo ra lợi nhuận cho cơng ty bằng
cách tận dụng những cơ hội và làm vơ hiệu hóa những thách thức từ mơi trường
bên ngồi.
Những năng lực giá trị giúp cho doanh nghiệp hoạch định và thực thi chiến lược
nhằm tạo ra giá trị cho những kế hoạch cụ thể.
b. Hiếm
Những năng lực hiếm là những năng lực mà có rất ít cơng ty có được mà nếu có
được thì đó phải là những đối thủ cạnh tranh lớn hiện thời
Những năng lực mà có q nhiều cơng ty sở hữu thì khơng được xem là lợi thế
cạnh tranh của bất kỳ cơng ty nào.Thay vào đó, những nguồn lực và năng lực đáng
24


giá nhưng không hiếm sẽ là cơ sở cho cạnh tranh hồn hảo. Khi lợi thế cạnh tranh
có được chính là việc phát triển và khai thác những năng lực mà các cơng ty khác
khơng có.
c. Khó bắt chước và không thể thay thế ( inimitability & non- substitutability)
Một nguồn lực hoặc năng lực được coi là khó bắt chước nếu đối thủ cạnh tranh khó
có thể đạt được tính giá trị hoặc hiếm của nguồn lực đó một cách nhanh chóng
hoặc phải đối mặt với tổn thất, bất lợi khi làm như vậy
3 nguyên nhân:
- Điều kiện lịch sử duy nhất: Khi một cơng ty được hình thành và phát triển thì qua
thời gian nó sẽ thu nhặt được những kĩ năng, khả năng và nguồn lực riêng của nó.
Một cơng ty có văn hóa tổ chức, có tính giá trị và duy nhất được hình thành từ khi
mới thành lập sẽ có một yếu tố lợi thế mà công ty khác được thành lập trong một
bối cảnh khác khơng có hoặc khơng thể bắt chước.
- Điều kiện thứ 2 có thể tránh được sự bắt chước trong mối liên hệ giữa lợi thế
cạnh tranh và năng lực cốt lõi là sự mập mờ

Các đối thủ cạnh tranh sẽ không thể hiểu được làm thế nào mà các doanh nghiệp có
thể sử dụng năng lực cốt lõi đó như là nền móng tạo nên được lợi thế cạnh tranh
Các đối thủ cạnh tranh không thể xác định rõ được năng lực cốt lõi nào mà họ cần
phát triển để có thể đạt được mức lợi nhuận tương tự như mức mà chiến lược tạo ra
giá trị của doanh nghiệp đem lại
- Tính xã hội phức tạp
Được hiểu là có ít nhất 1 hay nhiều năng lực của doanh nghiệp là sản phẩm của các
hiện tượng mang tính xã hội đan xen nhau.
Nhưng được coi là không thể thay thế nếu đối thủ cạnh tranh khơng thể đạt được
lợi ích như vậy khi sử dụng phối hợp nguồn lực và năng lực
d. Có thể khai thác được – exploitability
Là nguồn lực, năng lực mà doanh nghiệp có thể khai thác được giá trị của nó
VD Vinamilk
- Năng lực tự cung ứng: a, b, c, d
- Phân phối: a, b, d
- Xúc tiến: a, b, d
- Sản xuất: a, b, c, d
Câu 7. Phân tích có liên hệ thực tế sự ảnh hưởng của yếu tố hiệu suất vượt
trội, sự đáp ứng vượt trội, sự đổi mới vượt trội, chất lượng vượt trội đến lợi
thế cạnh tranh của 1 DN cụ thể mà anh ( chị) biết.
7.1. Phân tích
a. Hiệu suất vượt trội
Được tính bằng số lượng đầu vào cần thiết để sản xuất một đơn vị đầu ra sản phẩm
= đầu vào/ đầu ra
Ảnh hưởng: hiệu suất tạo nên hiệu suất cao hơn và chi phí thấp hơn
25


×