Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Luận văn Thạc sĩ nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 128 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………/…………

BỘ NỘI VỤ
……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

ĐẬU THANH HẢI

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
TRƢỜNG TIẾN LỢI

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2016
i


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………/…………

BỘ NỘI VỤ
……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

ĐẬU THANH HẢI

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH


CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
TRƢỜNG TIẾN LỢI

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN HOÀNG HIỂN

THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2016
ii


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tơi do thầy giáo,
Tiến sỹ Nguyễn Hồng Hiển trực tiếp giúp đỡ và hƣớng dẫn. Các nội dung, tƣ
liệu, tài liệu đƣợc sử dụng trong luận văn có cơ sở thực tiễn và xuất xứ rõ
ràng.
Tơi cũng xin cam đoan rằng những kết quả nghiên cứu, những nỗ lực
trong quá trình triển khai thực hiện đề tài cũng nhƣ những nội dung đƣợc nêu
trong đề tài tại Cơng ty TNHH Trƣờng Tiến Lợi là có thật và chƣa từng đƣợc
công bố trong bất kỳ một tài liệu khoa học nào.

Thừa Thiên Huế, ngày 27 tháng 9 năm 2016
Tác giả luận văn

Đậu Thanh Hải

iii



LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hƣớng dẫn khoa học, Tiến sỹ
Nguyễn Hoàng Hiển đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ em trong q trình hồn
thành luận văn thạc sỹ này.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cơ giáo của Học viện Hành
chính Quốc gia đã nhiệt tình, giúp đỡ và hỗ trợ em trong q trình học tập và
nghiên cứu. Tơi cũng xin cảm ơn sự quan tâm tạo điều kiện giúp đỡ của đồng
nghiệp công tác tại Sở Kế hoạch - Đầu tƣ, Sở Tài chính, Văn phịng Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Bình, các Tập đồn, cơng ty tại Quảng Bình: Tập đồn
XDTH Trƣờng Thịnh, Sơn Hải, Cơng ty Thế Thịnh, lãnh đạo Công ty TNHH
Trƣờng Tiến Lợi .v.v. đã giúp đỡ tơi có đƣợc những tài liệu q trong q
trình nghiên cứu.
Xin cảm ơn lãnh đạo Sở Nội vụ tỉnh Quảng Bình và gia đình, các bạn
bè, đồng nghiệp đã quan tâm động viên, chia sẻ trong quá trình học tập,
nghiên cứu và hoàn thiện bản luận văn này.
Một lần nữa, xin trân trọng cảm ơn!
Thừa Thiên Huế, ngày 27 tháng 9 năm 2016
Tác giả luận văn

Đậu Thanh Hải

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................... ix

MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN KINH DOANH CỦA CÁC CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN.................. 6
1.1. Tổng quan về vốn kinh doanh của doanh nghiệp và công ty Trách nhiệm hữu hạn ...... 6
1.1.1. Khái niệm về vốn kinh doanh ...................................................................................... 6
1.1.2. Đặc trƣng của vốn kinh doanh ..................................................................................... 7
1.1.3. Vai trò vốn kinh doanh ................................................................................................ 9
1.1.4. Phân loại vốn kinh doanh........................................................................................... 10
1.1.5. Nguồn hình thành vốn kinh doanh trong doanh nghiệp............................................. 15
1.1.6. Vốn kinh doanh của các Công ty Trách nhiệm hữu hạn ............................................ 20
1.1.7. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của các Công ty Trách
nhiệm hữu hạn ..................................................................................................................... 20
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn của các Công ty Trách nhiệm hữu hạn ..................................... 21
1.2.1. Quan điểm về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của các Công ty Trách nhiệm hữu
hạn ........................................................................................................................................ 21
1.2.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong Công ty Trách nhiệm
hữu hạn ................................................................................................................................ 22
1.2.3. Hệ thống các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ............................ 24
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của các Công ty Trách
nhiệm hữu hạn ..................................................................................................................... 28
1.3.1. Những nhân tố khách quan ........................................................................................ 28
1.3.2. Những nhân tố chủ quan ............................................................................................ 30
1.4. Kinh nghiệm đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở một số doanh nghiệp và bài
học cho Công ty Trách nhiệm hữu hạn Trƣờng Tiến Lợi .................................................... 33
1.4.1. Kinh nghiệm đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Trách nhiệm
hữu hạn Tập đoàn Sơn Hải .................................................................................................. 33

v



1.4.2. Kinh nghiệm đánh giá của Tập đoàn Trƣờng Thịnh .................................................. 34
TÓM TẮT CHƢƠNG 1......................................................................................................... 35
Chƣơng 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TRƢỜNG TIẾN LỢI ............................................... 36
2.1. Tổng quan về Công ty Trách nhiệm hữu hạn Trƣờng Tiến Lợi ................................... 36
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty .......................................................... 36
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty............................................................................... 37
2.1.3. Đặc điểm sản phẩm và tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty ............................. 37
2.1.4. Những thuận lợi và khó khăn của cơng ty ................................................................. 39
2.1.5. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Cơng ty ............................................ 41
2.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Trách
nhiệm hữu hạn Trƣờng Tiến Lợi ......................................................................................... 45
2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Trƣờng
Tiến Lợi ............................................................................................................................... 47
2.3.1. Tình hình vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của công ty ............................. 47
2.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty .......................................................... 53
2.3.3. Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ................................................ 58
2.3.4. Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn cố định ................................................... 66
2.3.5. Phân tích khả năng thanh tốn lãi nợ vay .................................................................. 72
2.3.6. Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng lao động ........................................................ 73
2.3.7. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Trách nhiệm hữu
hạn Trƣờng Tiến Lợi ............................................................................................................ 76
2.4. Ý nghĩa của việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Trách nhiệm
hữu hạn Trƣờng Tiến Lợi .................................................................................................... 80
TÓM TẮT CHƢƠNG 2......................................................................................................... 82
Chƣơng 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TRƢỜNG
TIẾN LỢI ............................................................................................................................ 83
3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Trƣờng Tiến Lợi ............... 83
3.1.1. Bối cảnh trong nƣớc và quốc tế ................................................................................. 83

3.1.2. Định hƣớng và mục tiêu phát triển của công ty trong thời gian tới ........................... 86

vi


3.2. Những giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Trách nhiệm
hữu hạn Trƣờng Tiến Lợi .................................................................................................... 87
3.2.1. Nhóm giải pháp chung nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty ..... 88
3.2.2. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ........................................ 94
3.2.3. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định .......................................... 98
3.3. Một số kiến nghị, đề xuất............................................................................................ 103
3.3.1. Về phía Nhà nƣớc .................................................................................................... 103
3.3.2. Đối với chủ đầu tƣ ................................................................................................... 105
TÓM TẮT CHƢƠNG 3....................................................................................................... 108
KẾT LUẬN........................................................................................................................ 109
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 111
PHỤ LỤC .......................................................................................................................... 113

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Giải nghĩa

CPXDCB:

Chi phí xây dựng cơ bản


SXKD:

Sản xuất kinh doanh

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ:

Tài sản cố định

TSDH:

Tài sản dài hạn

TSLĐ:

Tài sản lƣu động

TSNH:

Tài sản ngắn hạn

VCĐ:

Vốn cố định

VCSH:


Vốn chủ sở hữu

VKD:

Vốn kinh doanh

VLĐ:

Vốn lƣu động

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng

Tên bảng

BẢNG 2.1.

Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh các năm 2013 – 2015.

42

BẢNG 2.2.

Tình hình biến động quy mơ và cơ cấu vốn kinh doanh.

48


BẢNG 2.3.

Tình hình biến động quy mơ và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh.

51

BẢNG 2.4.

Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty qua các năm.

54

BẢNG 2.5.

Quy mô và cơ cấu vốn lƣu động.

59

BẢNG 2.6.

Tốc độ luân chuyển vốn lƣu động.

62

BẢNG 2.7.

Tỷ suất lợi nhuận vốn lƣu động.

65


BẢNG 2.8.

Quy mô và cơ cấu vốn cố định.

67

BẢNG 2.9.

Hiệu quả sử dụng vốn cố định.

70

BẢNG 2.10

Khả năng thanh toán lãi vay

72

BẢNG 2.11

Đặc điểm, cơ cấu lao động trong Cơng ty

73

BẢNG 2.12

Phân tích hiệu quả sử dụng lao động

75


Trang

ix


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài luận văn
Khủng hoảng kinh tế thế giới diễn ra vào năm 2008 đã gây ảnh hƣởng
nghiêm trọng đối với nền kinh tế của nhiều nƣớc trên thế giới, thậm chí đến
nay nhiều quốc gia vẫn đang phải nỗ lực hết mình vật lộn với những khó khăn
mà nó để lại.
Với cơ sở lý luận về vốn kinh doanh là một trong những điều kiện đầu
tiên và quan trọng nhất để các doanh nghiệp có thể thực hiện đƣợc các hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình, địi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụng
vốn sao cho có hiệu quả trong điều kiện thị trƣờng cạnh tranh gay gắt nhƣ
hiện nay.
Trong thực tiễn, việc sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp vẫn
còn một số hạn chế, biểu hiện nhƣ việc quản lý, sử dụng vốn chủ sở hữu còn
bất cập, xác định cơ cấu vốn chƣa hợp lý, phân bổ vốn nơi thừa nơi thiếu, dẫn
đến lƣợng vốn kinh doanh của doanh nghiệp cịn bị sử dụng một cách lãng
phí, kém hiệu quả.
Trƣớc tình hình đó, vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
của các doanh nghiệp đƣợc nhà quản lý hết sức quan tâm, bởi đây chính là
vấn đề then chốt nhằm đảm bảo cho sự tồn tại và nâng cao lợi ích của doanh
nghiệp. Trong điều kiện hiện nay, để có thể đứng vững và phát triển, địi hỏi
mỗi doanh nghiệp phải tự khẳng định với nhiều quyết sách đúng, trong đó
việc sử dụng vốn kinh doanh của mình sao cho phù hợp và đem lại lợi ích cao
nhất cho doanh nghiệp đóng một vai trị khơng nhỏ.
Với mong muốn đóng góp một phần kiến thức của bản thân trong nhận
định tình hình kinh tế nói chung để từ đó phân tích, đề ra những giải pháp

nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty TNHH Trƣờng

1


Tiến Lợi đã trở thành động lực thúc đẩy để bản thân chọn đề tài “Nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Trƣờng Tiến Lợi” để nghiên cứu, hoàn thiện luận văn thạc sĩ của mình.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài.
Qua tìm hiểu, tác giả tìm thấy một số luận văn thạc sĩ viết về đề tài nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nhƣ sau:
- Luận văn thạc sĩ: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
Công ty cổ phần xây dựng điện VNECO 8” của Hà Thị Kim Duyên, học viên
trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân, năm 2011.
- Luận văn thạc sĩ: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại tổng
công ty cổ phần bảo hiểm bƣu điện” của Luyện Thị Thanh Hà, Học viện Cơng
nghệ bƣu chính viễn thơng, năm 2013.
- Luận văn thạc sĩ: “ Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại tập
đoàn FPT” của Trần Thị Huyền Trang, Học viên Tài chính, năm 2013.
Các luận văn nói trên đều nghiên cứu về đề tài nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp nói chung. Tuy nhiên, giai đoạn hiện
nay nền kinh tế đã có những phát triển mới khác với hồn cảnh thực hiện các
luận văn nói trên. Do đó, vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
cũng có những nét đặc trƣng khác nhau với tình hình mỗi doanh nghiệp khác
nhau và tại các giai đoạn phát triển khác nhau của thị trƣờng, nhất là tại
Quảng Bình.
Chính vì vậy, tác giả chọn đề tài trên là không trùng lặp với những cơng
trình đã cơng bố.
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn
- Mục đích:

Trên cơ sở lý luận và thực tiễn về vấn đề hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của doanh nghiệp, luận văn phải làm rõ thực trạng và đề xuất những

2


giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
doanh nghiệp.
+ Về mặt lý luận: Nghiên cứu, góp phần hồn thiện lý luận về nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung và doanh
nghiệp xây lắp nói riêng trong điều kiện nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị
trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa.
+ Về mặt thực tiễn: Đánh giá đúng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
trong 3 năm, từ năm 2013 đến năm 2014, 2015; đề xuất những giải pháp chủ
yếu mang tính hệ thống và khả thi nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của Công ty TNHH Trƣờng Tiến Lợi.
- Nhiệm vụ:
+ Về lý luận: Nghiên cứu lý luận về nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp xây lắp nói
riêng trong điều kiện nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trƣờng định hƣớng
xã hội chủ nghĩa.
+ Về thực trạng và đánh giá thực trạng: Khảo sát, phân tích số liệu thực
tế về thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại cơng ty TNHH Trƣờng
Tiến Lợi. Từ đó đánh giá những kết quả đạt đƣợc và những hạn chế trong sử
dụng vốn kinh doanh của công ty.
+ Về giải pháp và kiến nghị: Trên cơ sở đánh giá thực trạng để rút ra giải
pháp, kiến nghị, đề xuất để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh cho
công ty trong thời gian tới.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
- Đối tượng nghiên cứu:

Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Trƣờng Tiến Lợi
(Có địa chỉ tại: 82 Lý Thƣờng Kiệt, Thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình).

3


Đối tƣợng nghiên cứu về lý luận của đề tài là lý luận về nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp
xây lắp nói riêng.
- Phạm vi nghiên cứu:
Khơng gian nghiên cứu: Đề tài đƣợc nghiên cứu tại công ty TNHH
Trƣờng Tiến Lợi.
Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
của công ty TNHH Trƣờng Tiến Lợi trong giai đoạn 2013-2015.
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn
- Phương pháp luận:
Dựa trên phƣơng pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ
nghĩa duy vật lịch sử làm phƣơng pháp luận cơ bản.
- Phương pháp nghiên cứu:
+ Về định tính: sử dụng phƣơng pháp thăm dò, thu thập dữ liệu qua
nghiên cứu tình huống, phỏng vấn, quan sát, mơ tả định tính về tình hình sử
dụng vốn kinh doanh của Cơng ty.
+ Về định lƣợng: Thu thập số liệu, hệ thống, thống kê khảo cứu, tính
tốn và phân tích số liệu thực tế về sử dụng vốn kinh doanh của Công ty. Trên
cơ sở số liệu lƣợng hóa các chỉ tiêu để nhận xét ý nghĩa của các số liệu định
lƣợng thu thập đƣợc.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
Với đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Trƣờng Tiến Lợi”, tác giả mong muốn đƣa ra
những giải pháp khoa học và phù hợp với đặc thù sản xuất kinh doanh tại

Công ty TNHH Trƣờng Tiến Lợi.
- Phân tích, đánh giá và rút ra những nhận xét, kết luận mang tính tổng
kết thực tiễn về thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty

4


TNHH Trƣờng Tiến Lợi. Nêu rõ nguyên nhân và những vấn đề cần phải giải
quyết.
- Đề xuất một hệ thống các giải pháp đồng bộ có cơ sở khoa học và
thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty
TNHH Trƣờng Tiến Lợi.
7. Kết cấu của luận văn
Căn cứ vào các vấn đề trên, bố cục của đề tài ngoài phần mở đầu, kết
luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc kết cấu gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở khoa học về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của các Công ty Trách nhiệm hữu hạn.
Chƣơng 2: Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty
Trách nhiệm hữu hạn Trƣờng Tiến Lợi.
Chƣơng 3: Định hƣớng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Trƣờng Tiến Lợi.

5


Chương 1:
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VỐN KINH DOANH
VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
CỦA CÁC CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
1.1. Tổng quan về vốn kinh doanh của doanh nghiệp và công ty

Trách nhiệm hữu hạn
1.1.1. Khái niệm về vốn kinh doanh
Vốn có vai trị hết sức quan trọng đến sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp nói riêng và nền kinh tế nói chung. Do vậy, từ trƣớc đến nay có rất
nhiều quan niệm về vốn, ở mỗi một hồn cảnh kinh tế khác nhau thì
có những quan niệm khác nhau về vốn.
Dƣới góc độ các yếu tố sản xuất, vốn là giá trị đem lại giá trị thặng dƣ,
là đầu vào của quá trình sản suất. Nhận định trên về vốn có tầm khái quát lớn
vì nó bao hàm đầy đủ bản chất và vai trò của vốn. Bản chất của vốn là giá trị,
mặc dù nó đƣợc thể hiện dƣới nhiều hình thức khác nhau: tài sản cố định,
nguyên vật liệu, tiền công... Tuy nhiên, do hạn chế về trình độ phát triển của
nền kinh tế, khái niệm trên chỉ bó hẹp về vốn trong khu vực sản xuất vật chất
và cho rằng chỉ có q trình sản xuất mới tạo ra giá trị thặng dƣ cho nền kinh
tế.
P.A.Samuelson, đại diện tiêu biểu của học thuyết tăng trƣởng kinh tế
hiện đại, coi đất đai và lao động là các yếu tố ban đầu sơ khai cịn vốn và
hàng hố chỉ là kết quả của sản xuất. Vốn bao gồm các loại hàng hoá lâu bền
đƣợc sản xuất ra và đƣợc sử dụng nhƣ các đầu vào hữu ích trong q trình sản
xuất sau đó. Một số hàng hố vốn có thể tồn tại trong vài năm, trong khi đó
một số khác có thể tồn tại trong một thế kỷ hoặc lâu hơn. Đặc điểm cơ bản
nhất của hàng hoá vốn thể hiện ở chỗ chúng vừa là sản phẩm đầu ra vừa là

6


yếu tố đầu vào trong sản xuất. Về bản chất vốn là phƣơng pháp sản xuất gián
tiếp tốn thời gian.
David Begg trong cuốn “Kinh tế học” ông đã đƣa ra hai định nghĩa về
vốn là: Vốn hiện vật và vốn tài chính của doanh nghiệp. Vốn hiện vật là dự
trữ các hàng hoá đã sản xuất ra để sản xuất các hàng hố khác. Vốn tài chính

là các giấy tờ có giá và tiền mặt của doanh nghiệp. Nhƣ vậy, đã có sự đồng
nhất vốn với tài sản của doanh nghiệp trong định nghĩa của David Begg.
Mặt khác, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh
nghiệp đều phải có các yếu tố cơ bản là tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động
và sức lao động. Trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng, để có đƣợc các yếu tố
đó doanh nghiệp phải bỏ ra một số vốn tiền tệ nhất định, phù hợp với quy mô
và điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Số vốn tiền tệ ứng trƣớc để đầu tƣ
mua sắm, hình thành tài sản cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp đƣợc gọi là vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền ứng trƣớc mà
doanh nghiệp bỏ ra để đầu tƣ hình thành các tài sản cần thiết cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nói cách khác,
vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ
tài sản hữu hình và tài sản vơ hình đƣợc đầu tƣ vào kinh doanh
nhằm mục đích sinh lời. [19, tr. 25]
1.1.2. Đặc trưng của vốn kinh doanh
Để quản lý và sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp một cách
hợp lý và hiệu quả đòi hỏi nhà quản trị cần nhận thức đúng đắn và đầy đủ các
đặc trƣng của vốn kinh doanh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Vốn kinh doanh trong doanh nghiệp có các đặc trƣng cơ bản sau:
Thứ nhất: Vốn kinh doanh đƣợc biểu hiện bằng một lƣợng giá trị thực
tế của các tài sản hữu hình và vơ hình dùng để sản xuất ra một lƣợng giá trị

7


thực các sản phẩm khác. Vốn chính là biểu hiện về mặt giá trị của các loại tài
sản nhƣ: máy móc thiết bị, ngun vật liệu, hàng hố, bằng phát minh sáng
chế, lợi thế kinh doanh... trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Do đó, khơng thể có vốn mà khơng có tài sản hoặc ngƣợc lại. Song,

chỉ những tài sản có giá trị và giá trị sử dụng phục vụ cho quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp mới đƣợc coi là vốn.
Thứ hai: Vốn kinh doanh phải vận động sinh lời, đạt đƣợc mục tiêu
kinh doanh của doanh nghiệp. Ban đầu vốn đƣợc biểu hiện bằng một lƣợng
tiền nhất định nhƣng để tiền trở thành vốn thì chúng ta phải đƣa chúng vào
hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong quá trình vận động vốn kinh doanh tồn
tại dƣới nhiều hình thức vật chất khác nhau và trở về hình thái biểu hiện ban
đầu sau một vịng tuần hồn.
Thứ ba: Vốn kinh doanh phải đƣợc tập trung tích tụ thành một lƣợng
nhất định mới có thể phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Điều này đòi
hỏi doanh nghiệp phải biết tận dụng và khai thác mọi nguồn vốn có thể huy
động để đầu tƣ vào hoạt động kinh doanh của mình.
Thứ tƣ: Vốn kinh doanh có giá trị về mặt thời gian, nhất là trong nền
kinh tế thị trƣờng nhƣ hiện nay thì điều này thể hiện rất rõ, vốn của doanh
nghiệp luôn chịu ảnh hƣởng của các nhân tố nhƣ lạm phát, sự biến động của
giá cả, tiến bộ khoa học kỹ thuật... nên giá trị của vốn kinh doanh tại các thời
điểm khác nhau là khác nhau.
Thứ năm: Vốn kinh doanh phải gắn với chủ sở hữu. Mỗi loại vốn bao
giờ cũng gắn với một chủ sở hữu nhất định. Ngƣời sử dụng vốn chƣa chắc đã
là ngƣời sở hữu vốn, do có sự tách biệt giữa quyền sở hữu vốn và quyền sử
dụng vốn. Điều này đòi hỏi mỗi ngƣời sử dụng vốn phải có trách nhiệm với
đồng vốn mình nắm giữ và sử dụng.

8


Thứ sáu: Vốn kinh doanh đƣợc coi là một hàng hóa đặc biệt, tức là vốn
kinh doanh cũng có sự thống nhất giữa hai thuộc tính là giá trị và giá trị sử
dụng.
1.1.3. Vai trò vốn kinh doanh

Vốn là một phạm trù kinh tế, là điều kiện tiên quyết cho bất cứ doanh
nghiệp, ngành nghề kinh tế kỹ thuật, dịch vụ nào trong nền kinh tế. Để tiến
hành hoạt động kinh doanh đƣợc, doanh nghiệp cần phải nắm giữ một lƣợng
vốn nhất định nào đó. Số vốn này thể hiện giá trị toàn bộ tài sản và
các nguồn lực của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh. Vốn kinh doanh
có vai trò quyết định trong việc thành lập, hoạt động và phát triển của doanh
nghiệp. Cụ thể:
- Vốn kinh doanh của các doanh nghiệp có vai trị quyết định trong việc
thành lập, hoạt động, phát triển của từng loại hình doanh nghiệp theo luật
định. Nó là điều kiện tiên quyết, quan trọng nhất cho sự ra đời, tồn tại và phát
triển của các doanh nghiệp. Tuỳ theo nguồn của vốn kinh doanh, cũng nhƣ
phƣơng thức huy động vốn mà doanh nghiệp có tên là cơng ty cổ phần, cơng
ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tƣ nhân, doanh nghiệp nhà nƣớc, doanh
nghiệp liên doanh…
- Vốn kinh doanh là một trong số những tiêu thức để phân loại quy mô
của doanh nghiệp, xếp loại doanh nghiệp vào loại lớn, nhỏ hay trung bình và
là một trong những tiềm năng quan trọng để doanh nghiệp sử dụng hiệu quả
các nguồn lực hiện có và tƣơng lai về sức lao động, nguồn cung ứng hàng
hoá, mở rộng và phát triển thị trƣờng, mở rộng lƣu thơng hàng hố. Bởi vậy
các doanh nhân thƣờng ví “bn tài khơng bằng dài vốn”.
- Trong cơ chế kinh doanh mới, trong điều kiện mở rộng quyền tự chủ,
tự chịu trách nhiệm trong sản suất kinh doanh. Vốn kinh doanh bao giờ cũng
là cơ sở, là tiền đề để doanh nghiệp tính tốn hoạch định các chiến lƣợc và kế

9


hoạch kinh doanh. Nó cũng là chất keo để chắp nối, kết dính các q trình và
quan hệ kinh tế và đồng thời nó cũng là “dầu nhờn” bơi trơn cho cỗ máy kinh
tế vận động có hiệu quả.

- Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là yếu tố giá trị, nó chỉ phát huy
đƣợc tác dụng khi bảo tồn đƣợc và tăng lên đƣợc sau mỗi chu kỳ kinh doanh.
Nếu vốn khơng đƣợc bảo tồn và tăng lên sau mỗi chu kỳ kinh doanh thì vốn
đã bị thiệt hại, đó là hiện tƣợng mất vốn. Sự thiệt hại lớn sẽ dẫn đến doanh
nghiệp mất khả năng thanh toán sẽ làm cho doanh nghiệp bị phá sản, tức là
vốn kinh doanh đã bị sử dụng một cách lãng phí, khơng hiệu quả.
- Vốn kinh doanh là điều kiện duy trì sản xuất, đổi mới thiết bị công
nghệ, mở rộng sản xuất và nâng cao chất lƣợng sản phẩm, tăng thu nhập cho
ngƣời lao động. Đồng thời, vốn kinh doanh có vai trò nhƣ một đòn bẩy, thúc
đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phát triển, là điều kiện
để tạo lợi thế cạnh tranh, khẳng định vai trò của doanh nghiệp trên thị trƣờng.
- Vốn kinh doanh là công cụ phản ánh và đánh giá quá trình vận động
của tài sản, kiểm tra, giám sát quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
thông qua các chỉ tiêu tài chính. Qua đó, nhà quản trị doanh nghiệp biết đƣợc
thực trạng kinh doanh, đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh, phát hiện các
tồn tại, tìm ra nguyên nhân và đƣa ra các biện pháp khắc phục.
1.1.4. Phân loại vốn kinh doanh
Có nhiều giác độ khác nhau để xem xét vốn sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Đơi khi nó đƣợc khắc hoạ trong luật kinh tế nhƣ là vốn pháp
định và vốn điều lệ. Một số khác theo nhu cầu nghiên cứu đứng trên giác độ
hình thành vốn lại thể hiện vốn gồm có vốn đầu tƣ ban đầu, vốn bổ sung, vốn
liên doanh và vốn đi vay. Sở dĩ tồn tại nhiều cách tiếp cận khác nhau là xuất
phát từ sự khác nhau về triển vọng hay quan điểm sử dụng. Với bài luận văn
này, tác giả sử dụng quan điểm làm quyết định về vốn qua con mắt quản trị

10


vốn ở cơng ty sản xuất. Với quan điểm đó, vốn đƣợc xem xét trên giác độ đặc
điểm luân chuyển của vốn. Quan tâm đến vấn đề này chúng ta cần chú ý đến

vốn cố định và vốn lƣu động.
1.1.4.1. Vốn cố định
* Khái niệm và đặc điểm vốn cố định:
Vốn cố định là một bộ phận của vốn kinh doanh, vốn cố định là toàn bộ
số tiền ứng trƣớc mà doanh nghiệp bỏ ra để đầu tƣ hình thành nên các TSCĐ
dùng cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nói cách
khác, vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của các TSCĐ trong doanh nghiệp.
Tài sản cố định của doanh nghiệp là những tƣ liệu lao động chủ
yếu, có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài, tham gia vào nhiều
chu kì sản xuất kinh doanh nhƣng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất
ban đầu, đồng thời giá trị của nó đƣợc chuyển dịch dần từng phần
vào giá trị của sản phẩm trong các chu kì sản xuất. [19, tr. 29]
Theo quy định hiện hành ở nƣớc ta các tƣ liệu lao động đƣợc coi là
TSCĐ phải có giá trị từ 30 triệu đồng và thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên.
Các tƣ liệu lao động không đủ các tiêu chuẩn trên đƣợc gọi là các công cụ lao
động nhỏ, đƣợc mua sắm bằng nguồn vốn lƣu động của doanh nghiệp. Với
những tiêu chuẩn nhƣ vậy thì hồn tồn bình thƣờng với đặc điểm hình thái
vật chất của tài sản cố định giữ nguyên trong thời gian dài. Tài sản cố định
thƣờng đƣợc sử dụng nhiều lần, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất và chỉ
tăng lên khi có xây dựng cơ bản mới hoặc mua sắm. Qua quá trình sử dụng,
tài sản cố định hao mòn dần dƣới hai dạng là hao mịn hữu hình và hao mịn
vơ hình. Hao mịn vơ hình chủ yếu do tiến bộ khoa học công nghệ mới và
năng suất lao động xã hội tăng lên quyết định. Hao mịn hữu hình phụ thuộc
vào mức độ sử dụng khẩn trƣơng tài sản cố định và các điều kiện ảnh hƣởng
tới độ bền lâu của tài sản cố định nhƣ chế độ quản lý sử dụng, bảo dƣỡng,

11


điều kiện môi trƣờng... Những chỉ dẫn trên đƣa ra tới một góc nhìn về đặc

tính chuyển đổi thành tiền chậm chạp của tài sản cố định. Tuy thế, các tài sản
cố định có giá trị cao có thể có giá trị thế chấp đối với ngân hàng khi vay vốn.
* Hình thái biểu hiện của vốn cố định:
Cơ cấu vốn cố định là tỉ lệ phần trăm của từng nhóm vốn cố định chiếm
trong tổng số vốn cố định. Nghiên cứu cơ cấu vốn cố định có một ý nghĩa
quan trọng là cho phép đánh giá việc đầu tƣ có đúng đắn hay khơng và cho
phép xác định hƣớng đầu tƣ vốn cố định trong thời gian tới. Để đạt đƣợc ý
nghĩa đúng đắn đó, khi nghiên cứu cơ cấu vốn cố định phải nghiên cứu trên
hai giác độ: Nội dung cấu thành và mối quan hệ tỉ lệ trong mỗi bộ phận so với
toàn bộ. Vấn đề cơ bản trong việc nghiên cứu này phải là xây dựng đƣợc một
cơ cấu hợp lý phù hợp với trình độ phát triển khoa học kỹ thuật, đặc điểm
kinh tế kỹ thuật của sản xuất, trình độ quản lý, để các nguồn vốn đƣợc sử
dụng hợp lý và có hiệu quả nhất. Cần lƣu ý rằng quan hệ tỷ trọng trong cơ cấu
vốn là chỉ tiêu động. Điều này đòi hỏi cán bộ quản lý phải khơng ngừng
nghiên cứu tìm tịi để có đƣợc cơ cấu tối ƣu.
Theo chế độ hiện hành Vốn cố định của doanh nghiệp đƣợc biểu hiện
thành hình thái giá trị của các loại tài sản cố định sau đây đang dùng trong
quá trình sản xuất:
- Nhà cửa đƣợc xây dựng cho các phân xƣởng sản xuất và quản lý;
- Vật kiến trúc để phục vụ sản xuất và quản lý;
- Thiết bị động lực;
- Hệ thống truyền dẫn;
- Máy móc, thiết bị sản xuất;
- Dụng cụ làm việc, đo lƣờng, thí nghiệm;
- Thiết bị và phƣơng tiện vận tải;
- Dụng cụ quản lý;

12



- Tài sản cố định khác dùng vào sản xuất cơng nghiệp.
Trên cơ sở các hình thái giá trị của tài sản cố định nhƣ trên chỉ ra rõ
ràng cơ cấu vốn cố định chịu ảnh hƣởng của nhiều nhân tố. Quan tâm nhất là
đặc điểm về kỹ thuật sản xuất của doanh nghiệp, sự tiến bộ kỹ thuật, mức độ
hoàn thiện của tổ chức sản xuất, điều kiện địa lý tự nhiên, sự phân bổ sản
xuất. Vì vậy, khi nghiên cứu để xây dựng và cải tiến cơ cấu vốn cố định hợp
lý cần chú ý xem xét tác động ảnh hƣởng của các nhân tố này. Trong kết quả
của sự phân tích, đặc biệt chú ý tới mối quan hệ giữa các bộ phận vốn cố định
đƣợc biểu hiện bằng máy móc thiết bị và bộ phận vốn cố định đƣợc biểu hiện
bằng nhà xƣởng vật kiến trúc phục vụ sản xuất.
1.1.4.2. Vốn lưu động
* Khái niệm và đặc điểm vốn lƣu động:
Vốn lƣu động của doanh nghiệp là số vốn tiền tệ ứng trƣớc để đầu
tƣ, mua sắm tài sản lƣu động của doanh nghiệp, nhằm đảm bảo cho
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc thực hiện một
cách thƣờng xuyên, liên tục [19, tr. 61].
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, ngoài TSCĐ các doanh nghiệp cịn
cần có các tài sản lƣu động (TSLĐ). Căn cứ vào phạm vi sử dụng TSLĐ của
doanh nghiệp thƣờng đƣợc chia làm 2 bộ phận: TSLĐ sản xuất và TSLĐ lƣu
thông.
TSLĐ sản xuất bao gồm các loại nhƣ nguyên liệu chính, vật liệu, nhiên
liệu, phụ tùng thay thế đang trong quá trình dự trữ sản xuất và các loại sản
phẩm dở dang, bán thành phẩm đang trong quá trình sản xuất. Cịn TSLĐ lƣu
thơng bao gồm các loại tài sản đang nằm trong q trình lƣu thơng nhƣ thành
phẩm trong kho chờ tiêu thụ, các khoản phải thu, vốn bằng tiền. Trong quá
trình kinh doanh, TSLĐ sản xuất và TSLĐ lƣu thông luôn vận động, chuyển

13



hóa, thay thế đổi chỗ cho nhau, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh
đƣợc diễn ra nhịp nhàng, liên tục.
Để hình thành các TSLĐ, doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn tiền tệ
nhất định để mua sắm các tài sản đó, số vốn này đƣợc gọi là vốn lƣu động của
doanh nghiệp. Nhƣ vậy có thể nói: Vốn lƣu động là toàn bộ số tiền ứng trƣớc
mà doanh nghiệp bỏ ra để đầu tƣ hình thành nên các TSLĐ thƣờng xuyên cần
thiết cho hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Nói cách khác, vốn lƣu động là
biểu hiện bằng tiền của các TSLĐ trong doanh nghiệp.
Vốn lƣu động có những đặc điểm khác với vốn cố định. Do các TSLĐ
có thời gian sử dụng ngắn nên vốn lƣu động cũng luân chuyển nhanh. Hình
thái biểu hiện của vốn lƣu động cũng luôn thay đổi qua các giai đoạn trong
quá trình sản xuất kinh doanh. Kết thúc mỗi chu kỳ kinh doanh, giá trị của
vốn lƣu động đƣợc chuyển dịch toàn bộ, một lần vào giá trị sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ sản xuất ra và đƣợc bù đắp lại khi doanh nghiệp thu đƣợc tiền
bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. Q trình này diễn ra thƣờng xun, liên tục
và đƣợc lặp lại sau mỗi chu kỳ kinh doanh, tạo thành vịng tuần hồn, chu
chuyển của vốn lƣu động.
* Hình thái biểu hiện của vốn lƣu động:
Xác định cơ cấu vốn lƣu động hợp lý có ý nghĩa tích cực trong cơng tác
sử dụng hiệu quả vốn lƣu động, nó đáp ứng yêu cầu vốn cho từng khâu, từng
bộ phận, đảm bảo việc sử dụng tiết kiệm hợp lý vốn lƣu động. Trên cơ sở đó
đáp ứng đƣợc phần nào yêu cầu của sản xuất kinh doanh trong điều kiện thiếu
vốn cho sản xuất.
Cơ cấu vốn lƣu động là quan hệ tỉ lệ giữa giá trị mỗi loại và nhóm đó
so với tồn bộ giá trị vốn lƣu động. Tỉ lệ giữa giá trị mỗi loại và nhóm trong
tồn bộ vốn lƣu động hợp lý thì chỉ hợp lý tại mỗi thời điểm nào đó và tính
hợp lý chỉ mang tính nhất thời. Vì vậy trong quản lý phải thƣờng xuyên

14



nghiên cứu xây dựng một cơ cấu hợp lý đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh
từng thời kỳ. Để thuận lợi cho việc quản lý và xây dựng cơ cấu vốn nhƣ thế,
ngƣời ta thƣờng có sự phân loại theo các quan điểm tiếp cận khác nhau:
- Tiếp cận theo q trình tuần hồn và ln chuyển, Vốn lƣu động chia
thành 3 loại:
+ Vốn trong dự trữ: Là bộ phận vốn dùng để mua nguyên vật liệu, phụ
tùng thay thế, dự trữ... chuẩn bị đƣa vào sản xuất.
+ Vốn trong sản xuất: Là bộ phận trực tiếp phục vụ cho giai đoạn sản
xuất nhƣ: sản phẩm dở dang, chi phí phân bổ, bán thành phẩm, tự chế tự
dùng.
+ Vốn trong lƣu thông: Là bộ phận trực tiếp phục vụ cho giai đoạn lƣu
thông nhƣ tiền mặt, thành phẩm.
- Tiếp cận về mặt kế hoạch hoá, vốn lƣu động đƣợc chia thành vốn lƣu
động không định mức và vốn lƣu động định mức.
+ Vốn lƣu động định mức là số vốn tối thiểu cần thiết cho hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ, nó bao gồm vốn dự trữ vật tƣ hàng
hoá và vốn phi hàng hoá.
+ Vốn lƣu động khơng định mức là số vốn lƣu động có thể phát sinh
trong quá trình kinh doanh và trong sản xuất, dịch vụ phụ thuộc nhƣng không
đủ căn cứ để tính tốn đƣợc.
1.1.5. Nguồn hình thành vốn kinh doanh trong doanh nghiệp
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc hình thành từ nhiều nguồn
khác nhau, ứng với mỗi nguồn thƣờng có những ƣu nhƣợc điểm nhất định.
Nhà tài chính phải xem xét để đƣa ra quyết định lựa chọn những nguồn thích
hợp, có chi phí thấp nhƣng vẫn đảm bảo mức độ an tồn cần thiết cho doanh
nghiệp. Để có thể lựa chọn hình thức huy động nguồn vốn phù hợp, đồng thời

15



tổ chức sử dụng vốn kinh doanh đƣợc hiệu quả thì các nhà quản trị tài chính
doanh nghiệp phải nhìn nhận nguồn vốn theo nhiều tiêu thức khác nhau.
* Căn cứ vào quan hệ sở hữu vốn có thể chia nguồn vốn kinh doanh
thành hai loại: Vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.

NỢ PHẢI TRẢ
TÀI SẢN
VỐN CHỦ SỞ HỮU

- Vốn chủ sở hữu (VCSH) là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ
doanh nghiệp, bao gồm vốn chủ sở hữu bỏ ra và phần bổ sung từ kết quả hoạt
động kinh doanh.
Vốn chủ sở hữu = Giá trị tổng tài sản - Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu có ƣu điểm đây là nguồn vốn dài hạn, công ty có thể
dùng nguồn này đầu tƣ vào các dự án mạo hiểm với tỷ suất sinh lời cao, thêm
vào đó cơng ty khơng phải hồn trả vốn gốc theo kỳ hạn cố định giúp cơng ty
có thể sử dụng vốn linh hoạt trong kinh doanh mà không phải chịu gánh nặng
nợ nần. Tuy nhiên việc sử dụng vốn chủ sở hữu địi hỏi chi phí sử dụng vốn
cao do tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tƣ lớn, bên cạnh đó việc huy động
tăng vốn chủ đồng nghĩa với việc các cổ đông hiện hành phải phân chia quyền
quản lý, kiểm soát, phân chia lợi nhuận cao cho các cổ đông mới. Việc sử
dụng vốn chủ sở hữu, công ty sẽ không đƣợc hƣởng „„tấm lá chắn thuế‟‟, đây
cũng là điểm bất lợi cho công ty.
- Nợ phải trả (NPT) là thể hiện bằng tiền những nghĩa vụ mà doanh
nghiệp có trách nhiệm phải thanh tốn cho các tác nhân kinh tế khác nhƣ: Nợ
vay, các khoản phải trả cho ngƣời bán, cho Nhà nƣớc, cho ngƣời lao động
trong doanh nghiệp…

16



×