TÌNH HÌNH THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN
LIỆU VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI SX DV VẬN TẢI PHÚ QUANG
Kế toán nguyên liệu vật liệu v công cà ụ dụng cụ 1
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY.
1. Vị trí đặc điểm tình hình chung của công ty
Đơn vị:công ty TNHH TMSX & DV vận tải Phú Quang
Địa chỉ:số 609 khu ga-thị trấn Văn Điển-Thanh Trì
Điên thoại: 0436876171
Fax:0436876171
Mã số thuế :0102967050
Số đăng ký kinh doanh:0102036070
Công ty là 1 DN có tư cách pháp nhân, có quy mô kinh doanh vừa và
nhỏ. Công ty đã có 1 chỗ đứng khá quan trọng trong nền kinh tế của nước ta.
Với nhiệm vụ chính là sản xuất kinh doanh thương mại gia công các mặt hàng
tôn thép công ty đã góp phần khá quan trọng vào nền kinh tế hàng hoá của
nước ta giúp nâng cao cơ sở vật chất
Ban đầu công ty chỉ kinh doanh hoạt động nhỏ lẻ, cơ sở vật chất còn
thiếu thốn. Giờ công ty đã từng bước đi vào ổn định và cũng từ đó công ty đã
có cơ sở hạ tầng vững chắc. Ngành nghề kinh doanh cuả công ty không những
duy trì mà ngày càng phát triển. Doanh thu lợi nhuận của năm sau lớn hơn
năm trước. Đời sống của cán bộ công nhân viên tại công ty ngày càng ổn
định,giải quyết được công ăn việc làm cho hàng trăm lao đông. Công ty luôn
đa dạng hoá ngành nghề đảm bảo việc làm thường xuyên cho người lao động.
2. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH thương mại sản xuất & DV vận tải Phú Quang được
thành lập vào ngày 12/5/2004 theo quyết định số 185 của uỷ ban nhân dân
thành phố Hà Nội và sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp giấy phép kinh
doanh.
Kế toán nguyên liệu vật liệu v công cà ụ dụng cụ 2
Công ty đã hình thành và phát triển được 6 năm, trong 6 năm hoạt động
vừa qua công ty đã thu được không ít những thành quả to lớn, khẳng định
được vị trí cạnh tranh trên thị trường.
Một số chỉ tiêu thực hiện của công ty
ST
T
CHỉ TIÊU 2007 2008
1 Doanh thu hoạt động 5.450.675.88
0
7.550.038.569
2 Lợi nhuận 949.354.432 1.136.540.135
3
Tổng vốn
Vốn cố định
Vốn lưu động
8.595.865.40
4
2.850.545.25
0
5.745.320.15
4
15.609.774.00
8
4.756.542.553
10.853.231.45
5
Kế toán nguyên liệu vật liệu v công cà ụ dụng cụ 3
Giám Đốc
PGĐ kinh doanh PGĐ kỹ thật sản xuất
Phòng kế hoạch vật tưBan tài chínhPhòng kỹ thuật sản xuấtBan KCSPhòng tổ chức hành chínhPhòng điều hành vận tải
Phân xưởng dụng cụ cơ điệnPhân xưởng gia công cấu tiệnPhân xưởng cơ khí Phân xưởng gia công nóng
3. Cơ cấu tổ chức quản lý,tổ chức kế toán
3.1.Cơ cấu tổ chức quản lý, sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý của công ty
Phú Quang
Kế toán nguyên liệu vật liệu v công cà ụ dụng cụ 4
* Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy quản lý:
+Giám đốc: là người quyết định cao nhất của xí nghiệp, chịu trách nhiệm
trước pháp luật về mọi mặt sản xuất kinh doanh.
+Phó giám đốc kỹ thuật sản xuất: phụ trách chung về mọi hoạt động
+Phó giám đốc kinh doanh: có nhiệm vụ xây dựng và phân bổ kế hoạch,
chỉ tiêu sản xuất kinh doanh.
+Phòng kế hoạch vật tư: dựa vào các bán thành phẩm và các thành phẩm
để lên kế hoạch về các vật tư, nguyên vật liệu cần nhập kho trong kỳ
+Ban tài chính: cùng với kế toán đưa ra các quyết định, chỉ tiêu, phương
án về mặt tài chính như việc quyết định nâng lương cho công nhân hoặc
thưởng cho công nhân viên
+Phòng kỹ thuật sản xuất: quản lý về kỹ thuật trong dây truyền sản xuất,
hạn chế việc hỏng máy móc trong dây truyền là ít nhất để đảm bảo không bị
gián đoạn về việc sản xuất.
+Ban KCS: giám sát, kiểm tra sản phẩm trong cả giai đoạn đang sản xuất
và khi sản phẩm hoàn thành.
+Phòng tổ chức hành chính: quản lý về mặt nhân sự của công ty, và các
thủ tục hành chính.
+Phòng điều hành vận tải: quản lý về mảng vận tải của công ty như việc
điều hành lái xe, phương tiện để vận chuyển hàng hoá.
3.2.Cơ cấu tổ chức kế toán
3.2.1.Sơ đồ bộ máy kế toán
Kế toán nguyên liệu vật liệu v công cà ụ dụng cụ 5
Kế toán trưởng
Kế toán nguyên vật liệuvà CCDCKế toán TSCĐ,tiêu thụChi phí bán hàngChi phí quản lý doanh nghiệpKế toán tiền lươngchi phí toàn bộXác định kết quả kdCác khoản chi trả ngân sáchKế toán tổng hợpKế toán vốn bằng tiềnTheo dõi các Khoản tạm ứng công nợ phải thu phải trảThủ quỹThủ khothống kê phân xưởng và các bộ phận liên quan
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Kế toán nguyên liệu vật liệu v công cà ụ dụng cụ 6
- Kế toán trưởng (Trưởng phòng kế toán): Là người chịu trách nhiệm
điều hành toàn bộ công tác kế toán thường xuyên kiểm tra, hướng dẫn kế toán
viên thực hiện đúng chế độ kế toán tài chính hiện hành. Tổng hợp các thông
tin cung cấp cho Giám đốc các phòng ban, xây dựng các kế hoạch tài chính
của công ty, là người giúp việc cho giám đốc chịu trách nhiệm trước cấp trên
và chấp hành pháp luật, thể lệ, chế độ tài chính hiện hành - Kiểm tra tình hình
hạch toán vốn, kế toán trưởng có trách nhiệm sử dụng vốn có hiệu quả, khai
thác các khả năng tiềm tàng của tài sản. Cung cấp các thông tin về tình hình
tài chính một cách kịp thời, chính xác để ban giám đốc ra quyết định kinh
doanh, cuối kỳ tổng hợp kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và lập báo
cáo tài chính của công ty.
- Kế toán Nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ: Là người theo dõi
tình hình nhập xuất tồn kho các loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong
kỳ. Lập bảng tổng hợp tình hình nhập, xuất, tồn kho vật liệu, công cụ dụng cụ
rồi chuyển cho kế toán trưởng tính toán và phân bổ chi phí nguyên vật liệu và
công cụ dụng cụ vào chi phi sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Kế toán TSCĐ: là người theo dõi về tình hình tăng giảm tài sản cố
định
- Kế toán tiền lương: Có trách nhiệm tính toán và phân bổ hợp lý, chính
xác tiền lương và các khoản trích theo lương cho cán bộ, công nhân viên của
công ty.
- Kế toán tổng hợp:là người theo dõi tập hợp toàn bộ chi phí để tính giá
thành
- Thủ quỹ: Quản lý các khoản bằng tiền của công ty. Thực hiện các
công việc thu chi tiền mặt, căn cứ vào các chứng từ hợp pháp, hàng năm phải
tổng hợp rút số tiền tồn quỹ tiền mặt.
3.2.2 Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty.
Kế toán nguyên liệu vật liệu v công cà ụ dụng cụ 7
Hình thức sổ kế toán được áp dụng trong công ty là hình thức kế toán
chứng từ ghi sổ. 10 ngày công ty tiến hành lập chứng từ ghi sổ 1 lần
Ngoài ra công ty còn áp dụng nhiều chế độ kế toán khác như: công ty áp
dụng theo quyết định số 15 năm 2006 của bộ tài chính; niên độ kỳ kế toán là 1
năm tài chính; công ty tiến hành tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp
khấu trừ, và hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
Quy trình luân chuyển chứng từ
Kế toán nguyên liệu vật liệu v công cà ụ dụng cụ 8
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Chứng từ gốc
Sổ thẻ kế toán chi tiếtSổ quỹ
Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú: :ghi hàng ngày
:ghi cuối tháng
Kế toán nguyên liệu vật liệu v công cà ụ dụng cụ 9
:quan hệ đối chiếu
II. THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ
DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH TMSX & DVVT PHÚ QUANG
1. Công tác phân loại nguyên liệu vật liệu và ccdc trong doanh nghiệp
Công ty có khối lượng vật liệu lớn, đa chủng loại, mỗi loại vật liệu có
chức năng và tính năng cơ lý hoá khác nhau. Đối với việc phân loại vật liệu
công cụ dụng cụ của xí nghiệp được căn cứ vào vai trò tác dụng của chúng.
Cụ thể là:
-Nguyên vật liệu chính: Là đối tượng lao động chủ yếu của công ty cấu
thành nên thực thể của sản phẩm như: tôn, thép lá, thép cây, thép cuộn…
- Nguyên vật liệu phụ: Là các đối tượng lao động không cấu thành nên
thực thể của sản phẩm nhưng không thể thiếu vì nó tác dụng làm hoàn thiện
thêm sản phẩm, tăng chất lượng sản phẩm bao gồm:vôi bột,sơn các loại…
- Nhiên liệu: Là các loại vật liệu được sử dụng cho công tác vận tải, vận
hành máy móc, hoạt động sản xuất kinh doanh như: Dầu nhờn, dầu Diezen…
- Phế liệu: gang phế phẩm, thép phế phẩm…
Việc phân loại công cụ dụng cụ là tiền đề để tạo điều kiện thuận lợi cho
công tác hạch toán tổng hợp và chi tiết vật liệu,đảm bảo cho việc tinh giá
thành của sản phẩm 1 cách chính xác.
2. Đánh giá nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
Kế toán nguyên liệu vật liệu v công cà ụ dụng cụ
10
Đơn vị: công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Liên 2:giao cho khách hàng
Ngày 15 tháng 11 năm 2009
Tên đơn vị bán hàng:công ty cổ phần thiết bị vật tư Hồng Hà
Số TK:013853693
Họ tên người mua hàng:Nguyễn Văn Tuấn
Công ty TNHH TMSX và DVVT Phú Quang
Điện thoại:0436876171
Số TK:086531
Hình thức thanh toán:bằng tiền mặt
Stt Tên hàng hoá,dịch vụ đvt Số lượng đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6
1 Thép cuộn Kg 250 50.000 12.500.00
0
2.1. Giá gốc của nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ nhập kho
*Giá gốc của NVL và CCDC mua ngoài nhập kho được tính theo công
thức
Giá gốc
NLVL và
CCDC mua
ngoài nhập
kho
=
Giá mua ghi
trên hoá đơn trừ
chiết khấu
thương
mại,giảm giá
hàng mua(nếu
có)
+
Các loại thuế
không được
hoàn lại
+
Chi phí liên
quan trực
tiếp đến việc
mua hàng
Kế toán nguyên liệu vật liệu v công cà ụ dụng cụ
11
VD:ngày 15/11/2009 công ty mua thép cuộn với số lượng 250 kg của
công ty cổ phần thiết bị vật tư Hồng Hà:
12.500.000 + (12.500.000*10%) =12.500.000 +1.250.000 =13.750.000
*Giá gốc của NVL và CCDC tự chế biến nhập kho được tính theo công
thức:
Giá gốc
NVL,CCDC tự chế
biến nhập kho
=
Giá thực tế
NVL,CCDC xuất
chế biến
+ Chi phí chế biến
* Giá gốc NVL,CCDC thuê ngoài gia công chế biến nhập kho được tính
theo công thức:
Giá gốc
NVL
,CCDC thuê
ngoài chế
biến nhập
kho
=
Giá thực tế
NVL,CCDC
xuất thuê
ngoài gia công
chế biến
+
Tiền thuê
ngoài gia
công chế
biến
+
Chi phí vận
chuyển bốc
dỡ và các chi
phí liên quan
trực tiếp
khác
2.2. Giá gốc của nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ xuất kho
Do giá gốc mỗi loại nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ mua về mỗi loại
khác nhau nên để phản ánh đươc chặt chẽ phù hợp trước khi xuất kho nguyên
vật liệu và công cụ dụng cụ,công ty đã áp dụng phương pháp bình quân gia
quyền cả kỳ dự trữ(bình quân cuối kỳ)
Giá trị thực tế
NVL,CCDC xuất
kho
=
Số lượng
NVL,CCDC xuất
kho
+
đơn giá bình quân
gia quyền
Kế toán nguyên liệu vật liệu v công cà ụ dụng cụ
12
Trong đó:
Đơn giá bình
quân gia quyền
cuối kỳ
=
Giá trị thực tế
NVL,CCDC tồn kho đầu
kỳ
Số lượng NVL,CCDC
tồho đầu kỳ
+
+
Giá trị thực tế
NVL,CCDC nhâpk
kho trong kỳ
Số lượng NVL,CCDC
nhập kho trong kỳ
VD: ngày 18 tháng 11 năm 2009 công ty xuất thép cuộn với giá trị thực
tế xuất kho được tính như sau:
Đơn giá
bình quân
cả kỳ dự
trữ
=
2.250.000
50
+
+
12.500.000
250
+
+
14.700.00
0
300
= 49.083/kg
Giá thực tế xuất kho =49.083*200 =9.816.600
Kế toán nguyên liệu vật liệu v công cà ụ dụng cụ
13
Đơn vị:công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang
Mẫu số:02-VT
Theo QĐ:15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 18/11/2009
Quyển số:1
Số:28
Nợ tk 621
Có tk 152
Họ tên người nhận hàng:Đặng Minh Ngọc
Địa chỉ:phân xưởng cơ khí
Lý do xuất:xuất cho sản xuất
Xuất tại:kho công ty
St
t
Tên nhãn hiệu,quy
cách
Mã
số
ĐV
T
Số lượng Đơn
giá
Thành tiền
CT TX
1 thép cuộn Kg 200 200 49.083 9.816.600
Kế toán nguyên liệu vật liệu v công cà ụ dụng cụ
14
3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty
3.1.Thủ tục nhập NVL và chứng từ kế toán liên quan.
Theo chế độ kế toán hiện hành, vật liệu nhập từ bất kỳ nguồn nào thì về
đến công ty đều phải tiến hành kiêm nhận và làm thủ tục nhập kho. Tại công
ty TNHH TMSX và DVVT Phú Quang chỉ nhập mua nguyên vật liệu từ bên
ngoài. Vì vậy vật liệu chuyển về phải kèm theo hoá đơn mua hàng. Trên cơ sở
đó thủ kho kiểm nhận hàng hoá (số lượng, chất lượng, chủng loại, quy
cách…) xem có đúng với nội dung ghi trong hoá đơn và biên bản kiểm nhận
hay không. Biên bản kiểm nghiệm do ban kiểm nghiệm lập gồn 1 đại diện
phòng KCS, thủ kho và phòng vật tư, nhằm chứng nhận vật liệu mua về đảm
bảo chủng loại, số lượng và chất lượng…
Sau khi thủ kho tiến hành nhập kho vật liệu chuyển hoá đơn và biên bản
kiểm nghiệm vật tư lên phòng vật tư để viết phiếu nhập kho trên cơ sở hoá
đơn. Trên phiếu chỉ ghi số lượng thực nhập và giá trị mua chưa thuế, phần
thuế do kế toán thuế theo dõi.
Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên:
Liên 1:lưu tại phòng tổng hợp
Liên 2:giao cho người cung cấp vật liệu
Liên 3:giao cho thủ kho rồi thủ kho giao cho kế toán vật liệu
Thủ kho có trách nhiệm sắp xếp các loại có trong kho khoa học, hợp lý
đảm bảo yêu cầu quản lý từng thứ, từng loại vật liệu và thuận tiện cho việc
theo dõi công tác nhập xuất vật liệu.
Công ty sử dụng phương pháp tính theo phương pháp khấu trừ
Giá trị thực tế =
Giá mua ghi
trên hoá đơn
+
Chi phí vận
chuyển
_
Các khoản
giảm trừ
Kế toán nguyên liệu vật liệu v công cà ụ dụng cụ
15
VD:ngày 10 tháng 11 năm 2009, công ty tiến hành mua thép cuộn
nặng 300 kg của CTCP thiết bị vật tư Bình Minh, công ty chưa thanh
toán cho người bán
Kế toán nguyên liệu vật liệu v công cà ụ dụng cụ
16
Đơn vị:Công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang
HOÁ ĐƠN(GTGT)
Liên 2 giao cho khách hàng
Ngày 12 tháng 11 năm 2009
Tên đơn vị bán hàng:công ty cổ phần thiết bị vật tư Bình Minh
Số TK: 014753827
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Minh
Công ty TNHH TMSX và DVVT Phú Quang
Điện thoại:0436876171
Số TK: 086531
Hình thức thanh toán: bằng tiền tạm ứng
stt Tên hàng hoá dịch vụ đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6
2 Thép cuộn Kg 300 49.000 14.700.000
Tiền hàng: 14.700.000
Tiền thuế GTGT: 1.470.000
Cộng tiền hàng: 16.170.000
Thuế suất thuế GTGT: 10%
Số tiền viết bằng chữ: mười sáu triệu một trăm bảy mươi ngàn đồng
chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn
vị
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)
Kế toán nguyên liệu vật liệu v công cà ụ dụng cụ
17
Đơn vị: Công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang
Bộ phận: vật tư
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
Vật tư,công cụ,sản phẩm,hàng hoá
Ngày 12 tháng 11 năm 2009
Số 112
-Căn cứ vào hoá đơn số 6875 ngày 12 tháng 11 năm 2009 của công ty cổ
phần thiết bị vật tư Bình Minh
-Ban kiểm nghiệm gồm:
+ Bà: Nguyễn Thị Lan Thủ kho Trưởng
ban
+Ông: Lê Văn Trác: Uỷ viên
Đã kiểm nghiệm :
Stt
Tên,nhãn
hiệu,quy cách
vật tư,công
cụ,sản phẩm
,hàng hoá
Mã
số
Phươn
g thước
kiểm
nghiệm
Đơn
vị
tính
Số
lượng
theo
chứn
g từ
Kết quả kiểm
nghiệm
Ghi
chú
Số
lượng
đúng
quy
cách
phẩm
chất
Số
lượng
không
đúng
quy
cách
phẩm
chất
A B c D e 1 2 3 4
1 Thép cuộn tt Kg kg 300 300 0
Kế toán nguyên liệu vật liệu v công cà ụ dụng cụ
18
ý kiếm của ban kiểm nghiệm: số nguyên vật liệu mua về số lượng đủ,đạt
chất lượng theo tiêu chuẩn
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang
Bộ phận:
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 12 tháng 11 năm 2009
Số 84
Nợ tk 152
Có tk 141
Họ tên người giao: Triệu Văn Đạt
Theo hoá đơn số 6875 ngày 12 tháng 11 năm 2009 của công ty CPTBVT
Bình Minh
Nhập tại kho công ty:
St
t
Tên nhãn
hiệu,quy cách
phẩm chất vật
tư,công cụ.sản
phẩm,hàng hoá
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn
giá Thành tiền
Yêu cầu
Thực
nhập
A B c D 1 2 3 4=2*3
Thép cuộn tt Kg 300 300 49.00
0
14.700.00
0
Cộng 14.700.00
0
Kế toán nguyên liệu vật liệu v công cà ụ dụng cụ
19
Số tiền viết bằng chữ: mười bốn triệu bảy trăm ngàn đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 12 tháng 11 năm 2009
Người viết phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký.họ tên) (ký,họ tên)
Kế toán nguyên liệu vật liệu v công cà ụ dụng cụ
20
Đơn vị:công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang
HOÁ ĐƠN(GTGT)
Liên 2:giao cho khách hàng
Ngày 15 tháng 11 năm 2009
Tên đơn vị bán hàng:công ty cổ phần thiết bị vật tư Hồng Hà
Số TK:013853693
Họ tên người mua hàng:Nguyễn Văn Tuấn
Công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang
Điện thoại:0436876171
Số TK:086531
Hình thức thanh toán:bằng tiền mặt
Stt Tên hàng hoá,dịch vụ đvt Số lượng đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6
1 Thép cuộn Kg 250 50.000 12.500.00
0
2 thép cây Cây 25 35.000
0
875.000
Cộng tiền hàng:13.375.000
Tiền thuế GTGT:1.337.500
Tổng cộng tiền hàng:14.712.500
Thuế suất GTGT:10%
Số tiền viết bằng chữ:mười bốn triệu bảy trăm mười hai ngàn năm trăm đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký tên) (ký tên) (ký tên,đóng dấu)
Kế toán nguyên liệu vật liệu v công cà ụ dụng cụ
21
Đơn vị: Công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang
Quyển số:05
PHIẾU CHI Số: 23
Nợ tk152
Ngày 15 tháng 11 năm 2009 Có tk 111
Họ tên người nhận tiền:Lê Hải Dương
Địa chỉ: Công ty cổ phần thiết bị vật tư Hồng Hà
Lý do chi: mua nguyên vật liệu nhập kho
Số tiền: 14.712.500 (viết bằng chữ):mười bốn triệu bảy trăm mười
hai ngàn năm trăm đồng.
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 15 tháng 11 năm 2009
Giám đốc KTT Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận
tiền
(ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên)
Kế toán nguyên liệu vật liệu v công cà ụ dụng cụ
22
Đơn vị:công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang
Bộ phận:vật tư
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
Vật tư,công cụ,sản phẩm,hàng hoá
Ngày 15 tháng 11 năm 2009
Số 115
-Căn cứ vào hoá đơn số6878 ngày 15 tháng 11 năm 2009 của công ty
CPTBVT Hồng Hà
-Ban kiểm nghiệm gồm:
+Bà:Nguyễn Thị Lan Thủ kho Trưởng ban
+Ông:Lê Văn Trác Uỷ viên
Đã kiểm nghiệm các loại:
Stt
Tên,nhã
n,hiệu,quy
Cách vật tư,công
cụ,sản phẩm,hàng
hoá
Mã
số
Phương
thức
kiểm
nghiệm
Đơn vị
tính
Số
lương
theo
chứng
từ
Kết qua kiểm
nghiệm
Ghi
chú
Số
lượng
đúng
quy
cách
phẩm
chất
Số
lượng
không
đúng
quy
cách
phẩm
chất
A b c d E 1 2 3 4
1 Thép cuộn tt Kg Kg 250 250 0
2 thép cây N Cây Cây 25 25 0
ý kiến của ban kiểm nghiệm:Số nguyên vật liệu mua về số lượng đủ,đạt chất
lượng theo tiêu chuẩn
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Kế toán nguyên liệu vật liệu v công cà ụ dụng cụ
23
Đơn vị:công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang
Bộ phận:
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 15 tháng 11 năm 2009 nợ:tk 152
Số 86 có:tk 111
-Họ và tên người giao:Lê Hải Dương
-Theo hoá đơn số 6878 ngày 15 tháng 11 năm 2009 của công ty CPTBVT
Hồng Hà
-Nhập tại kho công ty
ST
T
Tên,nhãn
hiệu,quy cách
phẩm chất vật
tư,công cụ,sản
phẩm,hàng hoá
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành tiền
Yêu cầu Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4=2*3
1 thép cuộn Kg 250 250 50.00
0
12.500.00
0
2 thép cây N Cây 25 25 35.00
0
875.000
Cộng 13.375.00
0
Tổng số tiền (viết bằng chữ) mười ba triệu ba trăm bảy nươi năm ngàn đồng
chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 15 tháng 11 năm 2009
Người viết phiếu Người giao hàng Thủ kho kế toán
trưởng
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Kế toán nguyên liệu vật liệu v công cà ụ dụng cụ
24
Đơn vị:Công ty TNHH TMSX & DVVT Phú Quang
HOÁ ĐƠN(GTGT)
Liên 2 giao cho khách hàng
Ngày 18 tháng 11 năm 2009
Tên đơn vị bán hàng:công ty Nam Hoa
Số TK: 015270854
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Đạt
Công ty TNHH TMSX và DVVT Phú Quang
Điện thoại:0436876171
Số TK: 086531
Hình thức thanh toán: bằng tiền mặt
stt Tên hàng hoá dịch vụ đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6
2 Găng tay Đôi 20 9.700 291.000
3 Quần áo bảo hộ Bộ 26 37.500 975.000
4 Máy hàn Cái 2 3.000.00
0
6.000.000
Cộng 7.266.000
Tiền hàng: 7.266.000
Tiền thuế GTGT: 726.600
Cộng tiền hàng: 7.992.600
Thuế suất thuế GTGT: 10%
Số tiền viết bằng chữ:bảy triệu chín trăm chín mươi hai ngàn sáu trăm đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)
Kế toán nguyên liệu vật liệu v công cà ụ dụng cụ
25