Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SIMCO SÔNG ĐÀ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.99 KB, 14 trang )

Nguyễn Bảo Toàn K38-Kế Toán 6
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SIMCO SÔNG ĐÀ
I- Quá trình hình thành.
- Thời gian thành Lập: Công ty Cổ phần Simco Sông Đà được thành lập vào
năm 1999, với tên gọi “Trun tâm Hợp tác lao động nước ngoài Sông Đà” (Viết
tắt: SIMCO.,LTD). Đến năm 2000, theo Quyết định số 129 TCT/HĐQT của Hội
đồng quản trị Tổng công ty Sông Đà đổi tên thành Công ty Cung ứng nhân lực
quôc tế và Thương mại Sông Đà. Ngày 8/06/2007 Công ty chính thức đổi tên
Công ty thành “Công ty Cổ phần Simco Sông Đà”.
+ Vốn điều lệ: 5,000,000,000đ (Năm tỷ đồng)
+ Với các ngành nghề kinh doanh chủ yếu là: Xuất khẩu lao động, Tư vấn
tuyển dụng và cho thuê lao động.
- Thay đổi kinh doanh: Tháng 7 năm 2006 Công ty họp bàn và quyết định
thay đổi giấy phép kinh doanh cụ thể như sau:
+ Các thành viên: Ông Chu Minh Tuấn (Chủ tịch hội đồng Quản Trỉ kiêm
Giám Đốc), Nguyễn Thiện Mỹ, Trần Hoàng Khánh, và Bà Đặng Thị Thường.
+ Vốn điều lệ: 7,000,000,000đ ( Bảy tỷ đồng ).
+ Bổ xung thêm các Ngành nghề mới là: Giáo dục đào tạo, Đầu tư tài chính
và kinh doanh bất động sản.
-Ngày 29/11/2006, Giám đốc Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà nội có
Quyết định số 49/QĐ-TTGD chấp thuận đăng ký giao dịch cổ phiếu của Công ty
Cổ phần Cung ứng nhân lực quốc tế và Thương mại Sông Đà.
1
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hà Nội
1
Nguyễn Bảo Toàn K38-Kế Toán 6
-Ngày 21/12/2006 Cổ phiếu của Công ty với mã chứng khoán SDA chính
thức được giao dịch tại Trung tam giao dịch chứng khoán Hà nội.
- Từ khi đi vào hoạt động công ty đã trải qua rất nhiều khó khăn. Thời gian
đầu vì là một ngành nghề kinh doanh mới nên việc xâm nhập thị trường là rất
khó, mới đầu công ty đã phải đầu tư rất nhiều về vốn cũng như nguồn nhân lực


để tìm kiếm các đối tác, khách hàng.
Đến năm 2003 khi công ty đã đi vào hoạt động được 4 năm thì bắt đầu hình
thành các mối quan hệ lâu dài và từng bước được cải thiện.
Từ những uy tín đã tạo được năm 2006 đến 2007 công ty đã ký được thêm
rất nhiều hợp đồng kinh tế có giá trị lớn. Do vậy mà lợi nhuận trong những năm
này tăng rất nhiều so với những năm mới thành lập.
Nhưng đến quý 2 năm 2008 do ảnh hưởng của kinh tế thế giới và những
biến động trong nước nên việc kinh doanh không được như mong muốn và
doanh thu giảm đáng kể so với năm tài chính trước đó.
Để minh họa cho sự phát triển của công ty qua các năm tài chính được thể
hiện thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cuối các năm 2007, 2008,
2009.
- Các chỉ tiêu kinh tế qua các năm thông qua báo cáo kết quả HĐKD:
Bảng I-1
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUA CÁC NĂM
CHỈ TIÊU 2007 2008 2009
Chênh lệch 2008 với
2007
1 2 3 4 Số tiền
2
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hà Nội
2
Nguyễn Bảo Toàn K38-Kế Toán 6
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 9,256,000 10,568,921 8,524,613 1,312,921
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 1,269,200 1,332,658 1,358,492 63,458
3. Doanh thu thuần 7,986,800 9,236,263 7,166,121 1,249,463
4. Giá vốn hàng bán 5,025,300 5,769,541 4,215,698 744,241
5. Lợi nhuận gộp 2,961,500 3,466,722 2,950,423 505,222
6. Doanh thu hoạt động tài chính 64,563 78,023 58,654 13,460
7. Chi phí tài chính 29,652 34,258 31,025 4,606

8. Chi phí bán hàng 247,520 305,621 324,156 58,101
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 591,205 758,255 824,576 167,050
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 2,157,686 2,446,611 1,829,320 288,925
11. Thu nhập khác 1,856,210 2,056,981 865,472 200,771
12. Chi phí khác 50,312 156,021 124,568 105,709
13. Lợi nhuận khác 1,805,898 1,900,960 740,904 95,062
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 3,963,584 4,347,571 2,570,224 383,987
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 1,109,804 1,217,320 719,663 107,516
16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 2,853,780 3,130,251 1,850,561 276,471
3
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hà Nội
3
Nguyễn Bảo Toàn K38-Kế Toán 6
-Các chỉ tiêu về lao động:
Bảng I-2
CHỈ TIÊU VỀ LAO ĐỘNG

Đơn vị tính: 1 lđ
Số tt Chỉ Tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
I
Tổng số lao động
1185 1264 1310
II
Trình độ chuyên môn
Đại Học 21 20 24
Cao đẳng 15 12 16
Trung cấp 8 6 12
III
Lao động cho thuê 1141 1226 1258
Lao động Nam 426 312 533

Lao động Nữ 715 914 725
- Thu nhập bình quân 1 lao động/tháng:
Bảng I-3
BẢNG THU NHẬP BÌNH QUÂN
Đơn vị tính: 1,000 đ
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Lao động có trình độ:
2,450 2,360 2,930
Lao động cho thuê
1,220 1,270 1,810
II. Đặc điểm tổ chức của doanh nghiệp:
1. Sơ đồ bộ máy quản lý:
4
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hà Nội
4
Nguyễn Bảo Toàn K38-Kế Toán 6
Sơ đồ II-1.
SƠ ĐỒ BỘ MÁY HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
P. Tư vấn, Tuyển dụng
GIÁM ĐỐC
Phó Giám đốc
P. Kế toán
P. kinh doanh
P. Kế hoạch
P. Hành chính. Nhân sự
P. Kỹ thuật
P. XN khẩu
Ghi Chú:
Quan hệ đối chiếu
Quản lý trực tiếp


2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ máy quản lý:
Là một công ty hoạt động kinh doanh đa ngành nghề cho nên việc tổ chức
bộ máy quản lý sao cho phù hợp với ngành nghề kinh doanh của mình, đòi hỏi
5
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hà Nội
5

×