Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐÔNG HẢI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (378.1 KB, 46 trang )

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUA
̉
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐÔNG HA
̉
I
2.1 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG.
2.11. Hạch toán doanh thu .
• TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: Tài khoản này
dùng để phản ánh tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ mà
doanh nghiệp đã thức hiện và các khoản giảm doanh thu
• TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”: TK này dùng để phản ánh
doanh thu và câc khoản ghi giảm doanh thu về số hàng hoá, dịch vụ , sản
phẩm tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị nội bộ doanh nghiệp.
• TK 521 “Chiết khấu thương mại”: TK này dùng để theo dõi toàn bộ
các khoản chiết khấu thương mại chấp nhận cho khách hàng trên giá bán
đã thoả thuận về lượng hàng hoá, sản phẩm, dich vụ đã tiêu thụ, khoản
tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua
hàng với khối lượng lớn.
• TK 531 “Hàng bán bị trả lại”: TK này dùng để theo dõi doanh thu
của một số hàng hoá, thành phẩm, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ nhưng bị
khách hàng trả lại do lỗi của doanh nghiệp.
• TK 532 “Giảm giá hàng bán”: TK này phản ánh các khoản giảm
giá, bớt giá, khấu hồi của một số sán phẩm, hàng hoá bán trong kỳ.
* Thời điểm ghi nhận doanh thu:
Chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm khi thoả mãn đồng thời
5 điều kiện:
- Doanh thu đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý hàng hoá như
người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.


- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
1
Nguyễn Thị Huyền - Lớp KT3 – K38TC
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch BH.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch.
Do đặc thù sản phẩm của công ty kinh doanh là mặt hàng xây dựng
có giá trị lớn, bên cạnh các hợp đồng lớn cũng có các đơn đặt hàng của
khách hàng là cửa hàng tư nhân thường xuyên mua với số lượng vừa để
bán tại cửa hàng nên khách hàng có thể đặt hàng qua điện thoại hoặc đặt
hàng trực tiếp với các nhân viên bán hàng.
Biểu số 2.1 ĐƠN ĐẶT HÀNG
Ngày 01 tháng 03 năm 2009
KHÁCH HÀNG: Công ty cổ phần XD
Thịnh Vượng
ĐỊA CHỈ: Đường D2, Khu D, KCN Phố
Nối A, Văn Lâm, Hưng Yên.
NHÂN VIÊN BH: Nguyễn mạnh Hùng
ST
T
Tên hàng ĐVT Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 Lưới thép Ф 4 ô 150x150 M2 4.000 49.612 198.448.000
2 Lưới thép Ф 3 ô 150x150 M2 3.300 23.152 76.401.000
Tổng cộng 274.848.000
Người mua hàng
(Ký, ghi họ tên)
Nhân viên bán
hàng
(Ký, ghi họ tên)

Giám đốc bán
hàng
(Ký, ghi họ tên)
Kế toán
(Ký, ghi họ tên)
Phòng kinh doanh tập hợp đơn đặt hàng tiến hành làm thủ tục xuất
hàng tại phòng kế toán. Tại phòng kế toán, sau khi kế toán kiểm tra tiến
hành lập hoá đơn GTGT (Mẫu 01 GTKT-3LL). Hoá đơn được lập 3
liên:-Liên 1:
Lưu tại gốc-Liên 2: Giao cho khách hàng-Liên 3:Luân chuyển và lưu
nội bộ
Biểu số 2.2 Hoá đơn
2
Nguyễn Thị Huyền - Lớp KT3 – K38TC
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số: 01 GTKT –3LL
Liên 1: Nội bộ LB/2007B
Ngày 01 tháng 03 năm 2009 0004981
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Đông Hải
Địa chỉ Cầu Chạ- Mạo Khê - Quảng Ninh
Số tài khoản:
Điện thoại: 033.3870.288 MS: 5700435132
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng thịnh Vượng
Địa chỉ: Đường D2, Khu D, KCN Phố Nối A, Văn Lâm, Hưng Yên.
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM MS: 0900248701
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn
vị tính

Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
1 Lưới thép Ф 8 ô 200x200 1.800 79.800 143.640.000
2 Lưới thép Ф 6 ô 150x150 5.600 51.450 288.120..000
3 Lưới thép Ф 8 ô 150x150 2.300 92.400 212.520.000
Cộng tiền hang 644.280.000
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT 32.214.000
Tổng cộng tiền thanh toán 676.494.000
Số tiền bằng chữ: Sáu trăm bảy mươi sáu triệu bốn trăm chín mươi bốn nghìn đồng chẵn./.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Cuối ngày, nhân viên bán hàng tiến hành lập báo cáo bán hàng số
lượng hàng bán được trong ngày. Báo cáo bán hàng sẽ được dùng để đối
chiếu với thủ kho về số lượng hàng xuất bán, đồng thời làm căn cứ để
thu tiền bán hàng cho thủ quỹ.
Biểu số 2.3 Báo cáo bán hàng
Công ty : TNHH Đông Hải
Đ/c: Cầu Chạ- Mạo Khê - Quảng Ninh
BÁO CÁO BÁN HÀNG
Ngày 01 tháng 03 năm 2009
Tên nhân viên bán hàng:Nguyễn Minh Đạt
Nợ TK111 2.396.386.000
Có TK 511 2.282.272.380
Có TK 33311: 114.113.620

3
Nguyễn Thị Huyền - Lớp KT3 – K38TC
Đơn vị tính: VN Đ
ST
T
Tên hàng bán Đ
VT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 Lưới thép Ф 4 ô 50x50 M
2
10.500 88.200 926.100.000
2 Lưới thép Ф 4 ô
150x150
M
2
5.000 49.612 248.060.000
3 Lưới thép Ф 8 ô
150x150
M
2
3.600 97.020 349.272.000
4 Lưới thép Ф 8 ô
200x200
M
2
4.800 83.790 402.192.000
5 Lưới thép Ф 6 ô
150x150

M
2
7.000 54.022 378.154.000
6 Lưới thép Ф 3 ô
150x150
M
2
4.000 23.152 92.608.000
Cộng 2.396.386.000
Tổng tiền (viết bằng chữ): Hai tỷ ba trăm chín mươi sáu triệu ba trăm tám
mươi sáu ngàn đồng chẵn./.
Bán tiền mặt/Chuyển khoản 2.396.386.000 Bán chịu: Không
Kế toán
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Nhân viên bán hàng
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào báo cáo bán hàng của nhân viên bán hàng chuyển lên thì
các khách hàng nhỏ lẻ không lấy hoá đơn sẽ được tập hợp trên bảng kê
bán lẻ hàng hoá để cuối ngày sẽ lập hoá đơn bán lẻ cho số hàng đã xuất
bán
Biểu số 2.4 Bảng kê bán lẻ
Công ty : TNHH Đông Hải
Đ/c: Cầu Chạ- Mạo Khê - Quảng Ninh
BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HOÁ - DỊCH VỤ
Ngày 01 tháng 03 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
S
TT

Tên hàng Đ
VT
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Lưới thép Ф 4 ô 50x50 M
2
10.500 88.200 926.100.000
4
Nguyễn Thị Huyền - Lớp KT3 – K38TC
Cộng tiền hàng 926.100.000
Thuế suất 5% 46.305.000
Tổng cộng tiền 972.405.000
Số tiền viết bằng chữ: Chín trăm bảy muơi hai triệu bốn trăm linh năm ngàn
đồng chẵn./.
Người lập
(Ký, họ tên )
Thủ quỹ
(Ký, họ tên )
Kế toán
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào báo cáo bán hàng của cửa hàng, kế toán công ty phản ánh
doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán và ghi vào sổ Nhật kí chung theo
quan hệ đối ứng tài khoản (Số 2.1), sau đó kế toán chuyển ghi vào sổ cái
TK632, TK 1561 và các sổ cái TK có liên quan khác.
Sổ 2.1: Nhật ký chung
Công ty TNHH Đông Hải
Địa chi: Cầu chạ mạo khê- Quảng Ninh
Mẫu số S03a-DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC )
NHẬT KÝ CHUNG

Tháng 3 năm 2009
Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệu TK
đối ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D H 1 2
Số trang trước chuyển sang

1.230.560.00
0
1.230.560.000
......................................
01/03 125 01/03 Giá vốn bán sắt- cty Mai Anh 632 500.000.000
01/03 125 01/03 Xuất sắt bán – cty Mai Anh 156 500.000.000
5
Nguyễn Thị Huyền - Lớp KT3 – K38TC
01/03 125 01/03 Phải thu – Cty Mai Anh 131 750.000.000
01/03 125 01/03 Thuế VAT đầu ra 3331 15.000.000
01/03 125 01/03 Doanh thu BH – cty Mai anh 511 60.000.000

01/03 001 01/03 Thu tiền hàng cty Mai Anh 111 250.000.000
01/03 001 01/03 Cty Mai Anh trả tiền hàng 131 250.000.000
01/03 001 01/03 Chiết khấu TT cho Mai Anh 635 2.500.000
01/03 001 01/03 Chiết khấu TT cho Mai Anh 131 2.500.000
10/03 126 10/03 GV bán sắt- cty Thịnh Vượng 632 580.000.000
10/03 126 10/03 Xuất bán – cty Thịnh Vượng 156 580.000.000
10/03 126 10/03 Phải thu – Cty Thịnh Vượng 131 676.494.000
10/03 126 10/03 Thuế VAT đầu ra 3331 32.214.000
10/03 126 10/03 DT BH – cty Thịnh Vượng 511 644.280.000
30/03 005 30/03 Lãi tiền gửi tháng 3/2009 112 400.215.364
30/03 005
30/03 Doanh thu tài chính lãi TG 515 400.215.364
…………………………..
…………………………..
30/3 32 30/3
Kết chuyển KQKD sang lãi
chưa phân phối
911 106.466.158
30/3 32 30/3 Lãi chưa phân phối 4212 106.466.158
Cộng phát sinh

9.235.230.00
0
9.235.230.000
Sổ này có.....trang, đánh số từ trang số 01 đến trang........
Ngày mở sổ 01/03/2009
Ngày...tháng...năm....
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Sổ 2.2: Sổ cái tài khoản 511.

Công ty TNHH Đông Hải
Địa chi: Cầu chạ mạo khê- Quảng Ninh
Mẫu số S03b-DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC )
SỔ CÁI
Tháng 03 năm 2009
Tài khoản: Doanh thu bán hàng hóa Số hiệu 511
Đơn vị tính: đồng VN
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
6
Nguyễn Thị Huyền - Lớp KT3 – K38TC
A B C D H 1 2
Số dư đầu tháng
.........
01/03 0004981 01/03 DT bán thép Cty CP

anh Đức
131 261.761.524
01/03 0004982 01/03 DT bán thép Cty
Thịnh Vượng
131 644.280.000
01/03 0004983 01/03 Doanh thu bán lẻ 111 926.100.000
01/03 0004983 01/03 DT bán thép– Cty
Mai Anh
131 60.000.000
…………………….
31/13 KC 01 31/13 Kết chuyển doanh
thu bán hàng
911 4.869.832.800
Cộng số phát sinh
tháng
- Số dư cuối tháng.
4.869.832.800 4.869.832.800
- Sổ này có .... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số....

Ngày... tháng... năm....
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Hàng ngày căn cứ vào hoá đơn bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng hoá - dịch vụ kế
toán vào sổ chi tiết theo dõi doanh thu bán hàng chưa có thuế GTGT. Đồng thời kế
toán cũng tiến hành ghi chép theo dõi doanh thu cho từng loại mặt hàng trên sổ kế
toán chi tiết theo dõi doanh thu bán hàng theo mặt hàng.
Sổ 2.3 SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tên tài khoản: Tài khoản 5112 – Doanh thu bán hàng
Tháng 03 năm 2009
7

Nguyễn Thị Huyền - Lớp KT3 – K38TC
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh Số dư
Số hiệu Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có
01/03 0004981 01/03 Thu tiền BH 111 644.280.000
…………………….
……………………….
Tổng cộng 4.869.832.800 4.869.832.800
Đơn vị tính: VNĐ
8
Nguyễn Thị Huyền - Lớp KT3 – K38TC
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sổ 2.4 SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT THEO DÕI DOANH THU BÁN
HÀNG THEO MẶT HÀNG
(Chưa có thuế GTGT)
Tháng 03/2009
Tên sản phẩm: Lưới thép Ф 4 ô 50x50
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày Số HĐ Diễn giải Tên hàng Số lượng Đơn giá Tiền
01/03/09 004983 Thu tiền bán hàng Lưới thép Ф 4
ô 50x50
8.000 80.000 64.000.000
02/03/09 004984 Thu tiền bán hàng Lưới thép Ф 4

ô 50x50
1.500 80.000 120.000.000
05/03/09 004988 Thu tiền bán hàng Lưới thép Ф 4
ô 50x50
2.950 80.000 236.000.000
….
Cộng 12.450 80.000 996.000.000
Từ sổ kế toán chi tiết theo dõi doanh thu bán hàng theo từng mặt hàng (chưa
có thuế) vào sổ tổng hợp doanh thu bán hàng chưa có thuế GTGT. Số liệu ghi trên
sổ tổng hợp doanh thu bán hàng được lấy ở dòng tổng cộng của sổ kế toán chi tiết
doanh thu bán hàng theo từng mặt hàng, cả chỉ tiêu số lượng và chỉ tiêu giá trị.
Sổ 2.5 SỔ TỔNG HỢP DOANH THU HÀNG BÁN
CHƯA THUẾ GTGT
Tháng 03 năm 2009
9
Nguyễn Thị Huyền - Lớp KT3 – K38TC
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đơn vị tính: VNĐ
Tên hàng ĐVT Số lượng Tiền Ghi chú
Lưới thép Ф 4 ô 50x50 M
2
12.450 966.000.000
Lưới thép Ф 4 ô 150x150 M
2
4.960 234.360.000
Lưới thép Ф 8 ô 150x150 M
2
10.650 984.060.000
Lưới thép Ф 8 ô 200x200 M
2

3.230 257.754.000
Lưới thép Ф 6 ô 150x150 M
2
6.945 357.320.250
Lưới thép Ф 3 ô 150x150 M
2
3.900 85.995.000
Lưới thép Ф 12 ô 100x100 M
2
4.490 1.588.786.500
Lưới thép Ф 10 ô 100x100 M
2
540 132.678.000
Lưới thép Ф 7 ô 100x100 M
2
0
Lưới thép Ф 5 ô 150x150 M
2
370 14.180.250
Lưới thép Ф 11 ô 150x150 M
2
376 74.617.200
Lưới thép Ф 9 ô 100x100 M
2
896 17.8281.600
….
Cộng 4.949.832.800
Đối với khách hàng thanh toán ngay tiền mua hàng thì kế toán lập phiếu
thu để thu tiền.
Căn cứ vào báo cáo bán hàng của từng nhân viên hoặc hoá đơn GTGT kế

toán lập phiếu thu.
Phiếu thu được lập thành 3 liên (viết 1 lần qua giấy than), ghi đầy đủ các
nội dung trên phiếu và ký vào Phiếu thu, sau đó chuyển cho kế toán trưởng soát
xét và giám đốc ký duyệt, chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Thủ quỹ
giữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người nộp tiền, 1 liên lưu nơi lập
phiếu. Cuối ngày, toàn bộ Phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán
để ghi sổ kế toán.
Biểu số 2.5 Phiếu Thu
Đơn vị: TNHH Đông Hải
Đ/c: Cầu Chạ- Mạo Khê - Quảng Ninh
Mẫu số 01-TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
10
Nguyễn Thị Huyền - Lớp KT3 – K38TC
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ngày 14/09/2006 của BTC)
PHIẾU THU
Ngày 01 tháng 03 năm 2009
Quyển số: 02
Số: 52
Nợ TK111: 2.396.386.000
Có TK 511 :
2.282.272.380
Có TK 33311:
114.113.620
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Minh Đạt.................................................................................
Địa chỉ:...............................................................................................................................................
Lý do nộp: Nộp tiền bán hàng ngày 01/03/2009...............................................................................
Số tiền: 2.396.386.000……………. (viết bằng chữ) Hai tỷ ba trăm chín mươi sáu triệu ba
trăm tám mươi sáu ngàn đồng chẵn./. ………………………………………

Kèm theo:………………………………chứng từ gốc:…………………………….
Ngày 01 tháng 03 năm 2009
Giám đốc
(Ký,họ tên,đóng dấu)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền( viết bằng chữ):.................................................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):...............................................................................................
+ Số tiền quy đổi................................................................................................................................
2.1.2 Các khoản dự phòng phải thu khó đòi
Trong thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh có những khoản phải thu mà
người nợ khó hoặc không có khả năng trả nợ. Để đề phòng những tổn thất về các
khoản phải thu khó đòi có thể xảy ra, hạn chế những đột biến về kết quả kinh
doanh trong một kỳ kế toán, cuối niên độ kế toán, doanh nghiệp phải dự kiến số
nợ có khả năng khó đòi, tính trước vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ hạch
toán.
11
Nguyễn Thị Huyền - Lớp KT3 – K38TC
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tài khoản sử dụng: TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi
VD Trong tháng tiến hành xoá nợ cho công ty TNHH TM Hoa Mỹ, số nợ đã
được lập dự phòng và công ty quyết định xoá toàn bộ số nợ.
Căn cứ vào quyết định xoá nợ của công ty, kế toán ghi:
Nợ TK139 - Dự phòng phải thu khó đòi: 9.980.000

Có TK 131d- Phải thu của khách hàng: 9.980.000
Ghi đơn TK 004 - Nợ khó đòi đã xử lý: 9.980.000
Việc theo dõi việc hạch toán dự phòng phải thu khó đòi được kế toán ghi chép
trên sổ kế toán chi tiết TK 1592-Dự phòng phải thu khó đòi.
12
Nguyễn Thị Huyền - Lớp KT3 – K38TC
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sổ 2.6 SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tên tài khoản: Tài khoản 139 -Dự phòng phải thu khó đòi
Tháng 03 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh Số dư
Ghi chú
Số hiệu Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có
Số dư đầu kỳ 25.360.500
31/03 011 31/03 Xoá nợ cho Hoà Mỹ 131 9.980.000
Số dư cuối kỳ 15.380.500
Tổng cộng 9.980.000
13
Nguyễn Thị Huyền - Lớp KT3 – K38TC
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2.1.3 HẠCH TOÁN DOANH THU TÀI CHÍNH
Công ty còn phát sinh các khoản như lãi tiền gửi ngân hàng …Các khoản này
được công ty hạch toán vào hoạt động tài chính
Tài khoản sử dụng: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Ví dụ: Trong tháng phát sinh giấy báo Có của ngân hàng về lãi tiền gửi ngân
hàng tháng 03/2009. Kế toán hạch toán:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng: 400.215.364
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính: 400.215.364
Căn cứ vào các chứng từ phát sinh như phiếu thu, giấy báo Có của ngân hàng
về các khoản lãi tiền gửi…kế toán ghi vào sổ chi tiết tài khoản 515- Doanh thu
hoạt động tài chính.Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định
kết quả kinh doanh.
K/c doanh thu hoạt động tài chính:
Nợ TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính: 400.215.364
Có TK 911- Xác định kết quả kinh doanh: 400.215.364
14
Nguyễn Thị Huyền - Lớp KT3 – K38TC
15
Sổ 2.7 SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tên tài khoản: Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Tháng 03 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh Số dư
Ghi chú

Số hiệu Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có
31/03 005 31/03 Lãi tiền gửi tháng 3 112 400.215.364
31/03 005 31/03 K/c DT hoạt động TC 911 400.215.364
Tổng cộng 400.215.364 400.215.364
15
Nguyễn Thị Huyền - Lớp KT3 – K38TC
15
16
Công ty kinh doanh mặt hàng thép các loại gạch ngói phục vụ cho nhu
cầu xây dựng của các hộ gia đình hay được sử dụng trong các nhà hàng,
khách sạn, nhà chung cư cao tầng, công trình quốc gia…
Để quản lý chặt chẽ tình hình kinh doanh của công ty đòi hỏi phải phản
ánh, theo dõi chặt chẽ tình hình nhập-xuất-tồn kho của từng thứ, từng loại
sản phẩm cả về số lượng, chất lượng, chủng loại, giá trị.Khi công ty nhập
hàng v ào kho thì kế toán sẽ viết phiếu nhập kho.
2.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Đông Hải
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
TK 632 “Giá vốn hàng bán”: TK này dùng để theo dõi trị giá vốn của
hàng xuất bán trong kỳ và việc kết chuyển trị giá vốn hàng bán để xác định
kết quả tiêu thụ.
Việc hạch toán giá vốn hàng bán là một khâu rất quan trọng. Để có thể
xác định được kết quả kinh doanh của doanh nghiệp một cách chính xác
việc hạch toán giá vốn hàng bán đòi hỏi kế toán phải tiến hành một cách
hợp lý. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên. Giá vốn của hàng hoá xuất kho trong kỳ được tính theo
phương pháp giá bình quân gia quyền sau mỗi lần xuất.
Khi xuất bán các sản phẩm hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ
kế toán căn cứ vào các phiếu xuất kho bán hàng tiến hành ghi giá vốn của

hàng thực tế được bán ra. Việc ghi nhận giá vốn của hàng hoá được kế toán
phản ánh trên sổ chi tiết tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán.
Trị giá mua thực tế hàng
xuất kho bình quân
=
Số lượng hàng
xuất kho
x
Giá đơn vị bình
quân
Giá đơn vị bình
quân cả kỳ dự trữ
=
Giá thực tế hàng hoá tồn đầu kỳ và
nhập trong kỳ
Lượng thực tế hàng hoá tồn đầu kỳ
và nhập trong kỳ
16
Nguyễn Thị Huyền - Lớp KT3 – K38TC
16
Người có nhu cầu đặt hàng làm đơn đặt hang, HĐKTThủ trưởng Công ty KTT duyệt xuấtKế toán vật tư lập phiếu xuất khoThủ kho xuất hàng Kế toán ghi sổ
Nghiệp vụ xuất hàng
17
Khi có đơn đặt hàng của khách hàng thì căn cứ vào nhu cầu thực tế của
khách và ngày giao hàng kế toán viết hoá đơn GTGT hoặc lệnh xuất kho,
kế toán lập phiếu xuất kho để chuyển cho thủ kho tiến hành xuất hàng cho
nhân viên bán hàng chuyển hàng cho khách hàng. Phiếu xuất kho được lập
thành 2 liên (đặt giấy than viết 1 lần). Trên phiếu xuất kho ghi đầy đủ số
lượng, đơn giá xuất của hàng bán Giá xuất kho của hàng được kế toán theo
dõi và tính theo phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập.Sau khi lập phiếu

xong người lập phiếu và kế toán trưởng ký xong chuyển cho giám đốc
duyệt giao cho nhân viên bán hàng cầm phiếu xuống kho nhận hàng. Sau
khi xuất kho, thủ kho ghi vào cột 2 số lượng thực xuất của từng thứ thành
phẩm:Liên1: Lưu ở bộ phận lập phiếu,Liên 2: Thủ kho giữ để ghi thẻ kho
và sau đó chuyển cho kế toán để ghi vào sổ kế toán.
.

Sơ đồ 2-1 : Quy trình lập và luân chuyển chứng từ Nghiệp vụ xuất
hàng
17
Nguyễn Thị Huyền - Lớp KT3 – K38TC
17
18
Biểu số 2.2.1 PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01 tháng 03 năm 2009
Số: 350
Nợ:
Có:
-Họ và tên người nhận hàng: Trương Minh Hoà..........................................................................
-Lý do xuất kho: Xuất bán hàng ....................................................................................................
Xuất tại kho: Cầu chạ.....................................................................................................................
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật tư, dụng
cụ, sản phẩm, hàng hoá

số
Đơ
n vị
tính

Số lượng
Đơn
giá
Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Lưới thép Ф 4 ô 50x50 M
2
8.000 80.000 640.000.000
2 Lưới thép Ф 4 ô 150x150 M
2
4.000 45.000 180.000.000
3 Lưới thép Ф 8 ô 150x150 M
2
2.300 88.000 202.400.000
4 Lưới thép Ф 8 ô 200x200 M
2
1.800 76.000 136.800.000
5 Lưới thép Ф 6 ô 150x150 M
2
5.600 49.000 274.400.000
6 Lưới thép Ф 3 ô 150x150 M
2
3.300 21.000 69.300.000
Cộng 1.502.900.000
Tổng số tiền ( viết bằng chữ): Một tỷ năm trăm linh hai triệu chín trăm ngàn
đồng chẵn./.

Số chứng từ gốc kèm theo:.............................................................................................................
Ngày 01 tháng 03 năm 2009
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhậnhàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào chứng từ nhận được trong ngày, thủ kho tiến hành phân loại
phiếu nhập, xuất theo từng thứ, từng loại hàng hoá để ghi vào thẻ kho theo
chỉ tiêu số lượng. Theo nguyên tắc ở kho tổ chức ghi chép, quản lý về mặt
số lượng hàng hoá thực nhập, thực xuất. Số lượng hàng hoá ghi trên thẻ
kho là số lượng hàng hoá thực nhập, thực xuất ghi trên chứng từ.Cuối
ngày, thủ kho tính ra số tồn kho của từng thứ hàng hoá và ghi vào cột tồn
của thẻ kho.
18
Nguyễn Thị Huyền - Lớp KT3 – K38TC
18

×