Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

THỰC TRANG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SIMCO SÔNG ĐÀ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.74 KB, 23 trang )

Nguyễn Bảo To nà Kế toỏn 6 - K38
THỰC TRANG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SIMCO
SÔNG ĐÀ
I. Khái quát về Công ty cổ phần simco sông đà
1. Sự hình thành của công ty:
- Công ty Cổ phần Simco Sông Đà là công ty chuyên Xuất Khẩu Lao
Động, Đầu Tư Tài Chính, Đào Tạo Nghề… Tuy là Công ty trực thuộc Tổng
Công ty Sông Đà nhưng lại có tính kinh doanh độc lập.Do nền kinh tế thị
trường và cơ cấu tổ chức của nhà nước về nền kinh tế thị trường mà công ty
đã tìm hiểu và đề ra những phương án để đưa công ty ngày một đi lên mạnh
mẽ và đứng vững trong nền kinh tế hiện nay.
- Trụ sở chính : Toà nhà G10- Thanh Xuân- TP Hà Nội.
- Điện thoại : 04.35523181 - 04.35521071
- Fax : 04.35523181.
Công ty Cổ phần Simco Sông Đà có tư cách pháp nhân đầy đủ, có con
dấu riêng, có tài khoản riêng. Công ty được phân cấp về mặt vật tư kỹ thuật,
tổ chức lao động tiền lương và tài chính. Công ty có quyền giao dịch và ký
kết các hợp đồng kinh tế với các các nhân, đơn vị trong và ngoài Công ty.
2. Chức năng và nhịêm vụ của Công ty
Khai thác và Cung ứng nhân lực ( Công ty có xây dựng Trường Trung
Cấp dạy nghề cho người lao động ) cho thị trường lao động trong và ngoài
nước. Lập và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư và xây dựng, nhận thầu xây
dựng các công trình công nghiệp, dân dung, giao thông đường bộ, công trình
Trường Đại học Kinh tế quốc dân H Nà ội 1
1Giám đốc
3 Phó giám đốc
Phòng TCHC
Phòng KT-TC VP Giám Đốc Phòng P.triển KD Phòng Q.lý XNK
Phân xưởng sản xuất
Hội đồng quản trị


Nguyễn Bảo To nà Kế toỏn 6 - K38
thuỷ lợi và các công trình kỹ thuật hạ tầng, lắp đặt và trang trí nội thất. Đầu
tư tài chính vào các công ty con và các công ty liên kết.
Kinh doanh bất động sản, nhà ở, khách sạn và các loại dịch vụ phục vụ nhu
cầu đời sống xã hội.
3. Tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của Công ty:
Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty

*- Ban giám đốc công ty gồm:
- Chủ tịnh hội đồng quản trị
- 1 Giám đốc: Phụ trách chung toàn Công ty
Trường Đại học Kinh tế quốc dân H Nà ội 2
Nguyễn Bảo To nà Kế toỏn 6 - K38
- 3 Phó giám đốc: Phụ trách Xuất khẩu lao động, Phụ trách Phát triển
kinh doanh, Phụ trách Kế toán-Tài chính.
*- Bộ máy tổ chức quản lý bao gồm các phòng chức năng:
- Phòng Tổ chức hành chính: Làm công tác tổ chức, tham mưu giúp
giám đốc về công tác tổ chức cán bộ, công tác đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán
bộ kế cận…
- Phòng Phát triển kinh doanh: tham mưu giúp giám đốc lựa chọn những dự án đầu tư tài chính khả
thi, thị trường lao động tiềm năng, duy trì và phát triển những dự án và thị trường đã khai thác nhằm mang lại
hiệu quả kinh tế cao nhất cho công ty.
- Phòng kế toán tài chính: giúp Giám đốc xây dựng và thực hiện các kế
hoạch tài chính, cân đối và huy động nguồn vốn phục vụ cho các hoạt động
kinh doanh của công ty, tham mưu xây dựng các quy chế kiểm soát nội bộ về
tài chính- kế toán- thống kê trong công ty phù hợp với chính sách và quy định
của Nhà nước. Tổ chức công tác kế toán thống kê theo quy định của kế toán
và lập báo cáo quyết toán, thống kê hàng tháng, hàng quý và hàng năm. Kiểm
soát, kiểm kê việc thực hiện các chế độ hạch toán, chế độ quản lý kinh tế, tiền
vốn, bảo đảm sử dụng một cách hợp lý, tiết kiệm, đúng mục đích để đạt hiệu

quả kinh tế cao. Tổ chức kiểm tra giám sát việc hạch toán kế toán tiền lương
của người lao động, các khoản chi phí và mọi hoạt động kinh tế của Công ty.
- Văn phòng Giám đốc: giúp Giám đốc về công việc hành chính, văn
thư, văn phòng, tham gia sắp xếp các hội thảo, hội nghị, tiếp khách…
- Phòng Quản lý Xuất Nhập khẩu: có chức năng theo dõi và kiểm soát
lượng công nhân đang lao động hợp tác ở nước ngoài, xây dựng và quản lý số
lượng công nhân mới thông qua thủ tục hành chính đúng với quy định của Bộ
Lao động và Thương binh Xã hội, và Cục Xuất nhập cảnh.
Bảng I-1
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUA CÁC NĂM
Trường Đại học Kinh tế quốc dân H Nà ội 3
Nguyễn Bảo To nà Kế toỏn 6 - K38
CHỈ TIấU 2007 2008 2009
Chờnh lệch 2008
với 2007
1 2 3 4 Số tiền
1. Doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ 9,256,000 10,568,921 8,524,613 1,312,921
2. Cỏc khoản giảm trừ doanh thu 1,269,200 1,332,658 1,358,492 63,458
3. Doanh thu thuần 7,986,800 9,236,263 7,166,121 1,249,463
4. Giỏ vốn hàng bỏn 5,025,300 5,769,541 4,215,698 744,241
5. Lợi nhuận gộp 2,961,500 3,466,722 2,950,423 505,222
6. Doanh thu hoạt động tài chính 64,563 78,023 58,654 13,460
7. Chi phớ tài chớnh 29,652 34,258 31,025 4,606
8. Chi phớ bỏn hàng 247,520 305,621 324,156 58,101
9. Chi phớ quản lý doanh nghiệp 591,205 758,255 824,576 167,050
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 2,157,686 2,446,611 1,829,320 288,925
11. Thu nhập khỏc 1,856,210 2,056,981 865,472 200,771
12. Chi phớ khỏc 50,312 156,021 124,568 105,709
13. Lợi nhuận khỏc 1,805,898 1,900,960 740,904 95,062
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 3,963,584 4,347,571 2,570,224 383,987

15. Chi phớ thuế TNDN hiện hành 1,109,804 1,217,320 719,663 107,516
16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 2,853,780 3,130,251 1,850,561 276,471
Trường Đại học Kinh tế quốc dân H Nà ội 4
Nguyễn Bảo To nà Kế toỏn 6 - K38
4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Simco Sông Đà
* Hình thức tổ chức công tác kế toán:
Hoạt động của bộ máy kế toán trong đơn vị cũng như hoạt động sản xuất
bao gồm nhiều công việc khác nhau được sắp xếp theo quy trình nhất định. Ở
mỗi công việc phải bố trí nhân viên kế toán cùng với phương tiện kỹ thuật ghi
chép phù hợp đảm bảo cho bộ máy kế toán từng người hoạt động tốt.
Hình thức này bao gồm có phòng kế toán ở trung tâm, các bộ phân cơ
cấu phù hợp với các công việc, các phần hành kế toán và các nhân viên kế
toán được bố trí các bộ phận phụ thuộc đơn vị. Phòng trung tâm thực hiện
toàn bộ công việc kế toán từ khâu thu thập, xử lý, tổng hợp chứng từ, ghi sổ
tổng hợp, sổ chi tiết đến việc báo cáo kế toán.
Niên độ kế toán từ ngày 1/1 đến 31/12 hàng năm.
Kỳ kế toán được áp dụng theo quý.
- Chứng từ kế toán Công ty sử dụng là: hoá đơn kiêm phiếu xuất kho,
phiếu thu chi tiền mặt tiền séc, giấy báo Nợ báo Có, bảng chấm công….
- Công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản theo chế độ kế toán hiện
hành.
- Hệ thống báo cáo kế toán mà Công ty áp dụng là: bảng cân đối kế toán,
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết
minh báo cáo tài chính .
* Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty :
Hiện nay công ty áp dụng mô hình tổ chức kế toán tập trung. Nhiệm vụ
của phòng kế toán là:
Trường Đại học Kinh tế quốc dân H Nà ội 5
Kế toán trưởng
Thủ quỹ

Kế toán lao động tiền lươngKế toán thanh toánKế toán tổng hợpKế toán NVL và TSCĐ
Nguyễn Bảo To nà Kế toỏn 6 - K38
- Ghi chép, tính toán, phản ánh đầy đủ chính xác số liệu trong quá trình
sản xuất, tiêu hao vật tư nguyên liệu và các chi phí khác, sử dụng tài sản vật
tư lao động và tiền vốn.
- Tính toán chi phí sản xuất, tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm, các khoản thanh toán với nhà nước, cung cấp thông tin cần thiết,
chính xác phục vụ cho công tác điều hành SXKD của lãnh đạo Công ty.
-Theo dõi thực hiện kế hoạch SXKD, phân tích tổng hợp chi phí sản
xuất, những nhân tố tăng giảm giá thành từng loại sản phẩm.
- Phát hiện và ngăn chặn kịp thời những sai phạm trong công tác quản lý
tài chính, thực hiện nghiêm chỉnh đầy đủ chức năng giám đốc về công tác kế
toán thống kê tài chính của Công ty.
Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty
Phòng kế toán gồm có 12 người, đảm nhận một số nghiệp vụ kinh tế
( phần hành kế toán ) như sau:
+ Kế toán trưởng: Phụ trách phòng kế toán, tổ chức hoạt động, kiểm
tra dodon đốc giám sát việc thực hiện công việc kế toán. Trực tiếp tham
mưu báo cáo các thông tin kế toán tài chính lên giám đốc và cơ quan có
thẩm quyền chịu trách nhiệm trước pháp luật về các số liệu đã báo cáo.
Trường Đại học Kinh tế quốc dân H Nà ội 6
Nguyễn Bảo To nà Kế toỏn 6 - K38
+ Thủ quỹ: Thực hiện việc thu chi cùng với kế toán có liên quan, theo
dõi chặt chẽ các khoản thu chi bằng tiền mặt đảm bảo an toàn đúng nguyên
tắc bảo quản tiền mặt.
+ Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ giúp kế toán trưởng theo dõi sự
biến động tiền mặt và TK131 trong Công ty. Tiến hàng thanh toán với
người bán và bộ phận có liên quan lập các chứng từ thu, chi đúng nguyên
tắc, đúng với chế độ quy định, chính sách hiện hành đảm bảo việc sử dụng
vốn một cách có hiệu quả.

+ Kế toán tổng hợp: Tiến hành hạch toán trên sổ sách tổng hợp, lập
báo cáo của toàn đơn vị kinh tế cơ sở, giúp việc cho kế toán trưởng về việc
luân chuyển chứng từ vào sổ sách hợp lý, phân tích tình hình kinh doanh,
đề xuất ý kiến về chiến lược kinh doanh, tình hình tiêu thụ, sản xuất để đạt
được hiệu quả kinh tế cao.
+ Kế toán lao động tiền lương: Tổ chức ghi chép phản ánh tổng hợp số
liệu về số lượng lao động, thời gian lao động, kết quả lao động, từ đó tính
lương phải trả và các khoản phải trả, phải nộp khác, các khoản phụ cấp, trợ
cấp cho người lao động. Phân bổ tiền lương vào các đối tượng sử dụng.
Hướng dẫn kiểm tra các nhân viên hạch toán phân xưởng, các phòng ban.
+Kế toán nguyên vật liệu và TSCĐ: Ghi chép các chứng từ ban đầu
NVL, phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch thu mua NVL, tình hình tăng
giảm NVL trong kho và thực hiện các định mức tiêu hao và phân bổ vật tư
xuất dùng cho từng đối tượng sử dụng. Phản ảnh tổng hợp số liệu về hiện
trạng, giá trị TSCĐ, tính toán phân bổ khấu hao TSCĐ hàng tháng vào chi
phí hoạt động kinh doanh.
* Hình thức sổ kế toán:
Trường Đại học Kinh tế quốc dân H Nà ội 7
Chứng từ gốc
Bảng kê và phân bổ
Bảng phân bổ
Sổ kế toán chi tiết Báo cáo quỹ hàng ngày
Nhật kýChứng từ
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ Cái
Bảng cân đối kế toán và các Báo cáo kế toán khác
Nguyễn Bảo To nà Kế toỏn 6 - K38
Công ty áp dụng hình thức nhật ký chứng từ. Tất cả các chứng từ biểu
mẫu mà kế toán sử dụng để theo dõi đều theo hướng dẫn và quy định của
Bộ tài chính và pháp lệnh kế toán thống kê, được theo dõi từ cáonTrung

tâm đào tạo, Phân xưởng đến công ty con và tổng hợp toàn Công ty.
 Dưới đây là sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chứng
từ:
Sơ đồ hạch toán theo hình thức nhật ký chứng từ
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Quan hệ đối chiếu
* Hệ thống sổ kế toán mà Công ty áp dụng :
Trường Đại học Kinh tế quốc dân H Nà ội 8
Nguyễn Bảo To nà Kế toỏn 6 - K38
- Sổ kế toán tổng hợp: gồm các Nhật ký chứng từ, các Sổ Cái, các Bảng
kê, Bảng phân bổ
- Sổ kế toán chi tiết: mở cho tất cả các tài khoản cấp 1 cần theo dõi chi
tiết.
5. Các hình thức trả lương tại Công ty Cổ phần Simco Sông Đà
- Trả lương theo sản phẩm khoán gọn: áp dụng cho các bộ phận phân xưởng sản xuất, tiêu thụ sản phẩm,.
-Trả lương theo thời gian có gắn với độ phức tạp của công việc được giao
áp dụng cho bộ phận quản lý, nghiệp vụ, phục vụ và tạp vụ văn phòng.
Căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ các hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty để xác định tổng quỹ lương thực hiện kỳ kế hoạch. Tổng
quỹ lương của toàn công ty bao gồm tổng quỹ tiền lương sản phẩm của phân
xưởng, công ty con. Phương pháp tính trả lương: Quỹ tiền lương được trả trực
tiếp cho người lao động theo lương sản phẩm, lương thời gian ít nhất bằng
87% tổng quỹ tiền lương, số còn lại được dùng để: khen thưởng năng suất
chất lượng 5%, dự phòng 5%, CNV thoả thuận đóng góp để thực hiện các
hoạt động VHXH 3%.
Tiền lương và trợ cấp BHXH của CNV trong công ty được thanh toán
mỗi tháng một lần nhưng việc trả lương thường chia làm 2 kỳ. Kế toán tiền
lương căn cứ vào tình hình sản xuất của các bộ phận trong công ty mà lập

bảng tạm ứng lương cho các bộ phận, thường thì công ty trả lương tạm ứng
cho CNV vào ngày 15 hàng tháng. Đến cuối tháng căn cứ vào bảng chấm
công và các chứng từ có liên quan kế toán lập bảng thanh toán lương và
khoản phụ cấp được nhận trong tháng, khoản phải khấu trừ(5% BHXH),
lương tạm ứng kỳ 1 và số còn lại được lĩnh.
Trường Đại học Kinh tế quốc dân H Nà ội 9

×