Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH MTV xây lắp an giang nhà máy gạch ngói tunnel long xuyên 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 46 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT
KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH MTV
XÂY LẮP AN GIANG – NHÀ MÁY GẠCH
NGÓI TUNNEL LONG XUYÊN 2
SINH VIÊN THỰC HIỆN: LÊ THỊ HIỀN
MSSV: DTC142253
LỚP: DH15TC
NGÀNH: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

AN GIANG, NGÀY 07 THÁNG 04 NĂM 2018


TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT
KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH MTV
XÂY LẮP AN GIANG – NHÀ MÁY GẠCH
NGÓI TUNNEL LONG XUYÊN 2
SINH VIÊN THỰC HIỆN: LÊ THỊ HIỀN
MSSV: DTC142253
LỚP: DH15TC
NGÀNH: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
GVHD: THS. PHẠM XUÂN QUỲNH



AN GIANG, NGÀY 07 THÁNG 04 NĂM 2018


ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO THỰC TẬP

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................



LỜI CẢM TẠ

Qua 4 năm học tập và tích lũy kiến thức trên ghế giảng đường và 2
tháng thực tập tại Công ty TNHH MTV Xây Lắp An Giang – Nhà Máy Gạch
Ngói Tunnel Long Xuyên 2, nay em đã hồn thành được báo cáo thực tập tốt
nghiệp để trình bày những vốn kiến thức mà em đã tích lũy được.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh, cũng như quý thầy cơ trường Đại học An Giang đã tận tình giảng dạy,
truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm và vốn sông cho em trong suốt 4 năm học
qua. Đây chính là niềm tin, là cơ sở vững chắc để em có thể hoàn thành tốt bài
báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
Đồng thời, em xin trân trọng cảm ơn Cô Phạm Xuân Quỳnh đã hướng
dẫn tận tình, chỉ bảo và bổ sung cho em những kiến thức cịn thiếu sót, để em
có thể hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp trong thời gian sớm nhất và
hiệu quả nhất.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo Công ty
TNHH MTV Xây Lắp An Giang – Nhà Máy Gạch Ngói Tunnel Long Xun
2, các cơ, các chú, các anh chị trong các phòng ban và nhà máy của cơng ty.
Đặc biệt là các, anh chị trong phịng Kế tốn – tài vụ đã tận tình giúp đỡ,
hướng dẫn và cung cấp những tài liệu cần thiết để em có thể hồn thành báo
cáo thực tập tốt nghiệp của mình đúng thời hạn và đúng yêu cầu.
Và sau cùng, em xin kính chúc sức khỏe Ban giám hiệu, quý thầy cô
trường Đại học An Giang, Ban Giám đốc cùng tồn thể các cơ chú, anh chị
đang cơng tác tại Công ty TNHH MTV Xây Lắp An Giang – Nhà Máy Gạch
Ngói Tunnel Long Xun 2, chúc cơng ty ln thành công trên mọi lĩnh vực
kinh doanh.
Long Xuyên, ngày 07 tháng 04 năm 2018

Ngƣời thực hiện

Lê Thị Hiền


MỤC LỤC

TRANG
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................. iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ ..................................................................................... iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... v
1. LỊCH LÀM VIỆC CÓ NHẬN XÉT VÀ KÝ XÁC NHẬN CỦA GIẢNG
VIÊN HƢỚNG DẪN
2. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTV XÂY LẮP AN GIANG –
NHÀ MÁY GẠCH NGÓI TUNNEL LONG XUYÊN 2 .............................. 1
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH MTV Xây Lắp An Giang ........... 1
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ...................................................... 1
2.1.2. Cơ cấu tổ chức ..................................................................................... 3
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh ...................................................................... 4
2.2. Giới thiệu khái quát về Nhà Máy Gạch Ngói Tunnel Long Xuyên 2 ....... 5
2.2.1. Cơ cấu tổ chức ..................................................................................... 5
2.2.2. Tình hình nhân sự và chức năng các phịng ban ................................. 5
2.2.3. Một số sản phẩm của đơn vị ................................................................ 6
3. THỰC TRẠNG VỀ CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT
KINH DOANH VÀ MÔI TRƢỜNG LÀM VIỆC TẠI NHÀ MÁY GẠCH
NGĨI TUNNEL LONG XUN 2 ................................................................ 7
3.1. Cơng tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh ............................................ 7
3.1.1. Cơng tác ghi nhận chi phí sản xuất kinh doanh................................... 7
3.1.1.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................................... 7
3.1.1.2. Chi phí nhân cơng trực tiếp .......................................................... 10
3.1.1.3. Chi phí sản xuất chung ................................................................. 12
3.1.2. Hiệu quả quản lý chi phí sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2015 –

2017. ............................................................................................................ 14
3.2. Môi trường làm việc của đơn vị ............................................................... 18
3.2.1. Văn hóa và quy đinh chung của đơn vị ............................................. 18
i


3.2.2. Chế độ đãi ngộ đối với nhân viên ...................................................... 19
3.2.3. Tình hình cơ sở vật chất tại đơn vị .................................................... 20
3.3. Nhận xét cơng tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại Nhà Máy Gạch
Ngói Tunnel Long Xuyên 2 .................... ........................................................ 20
3.3.1. Ưu điểm ............................................................................................. 20
3.3.2. Nhược điểm ....................................................................................... 22
3.3.3. Một số khuyến nghị ........................................................................... 22
4. NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐƢỢC PHÂN CÔNG................................... 24
5. PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN CÔNG VIỆC ĐƢỢC PHÂN CÔNG .....
.......................................................................................................................... 26
6. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC QUA ĐỢT THỰC TẬP TẠI NHÀ MÁY
GẠCH NGÓI TUNNEL LONG XUYÊN 2 ................................................. 27
6.1. Những nội dung kiến thức đã được củng cố trong thời gian thực tập tại
Nhà Máy Gạch Ngói Tunnel Long Xuyên ...................................................... 27
6.1.1. Hiểu biết về quy trình ln chuyển chứng từ tại phịng kế toán tài vụ .
..................................................................................................................... 27
6.1.2. Đánh giá về những yếu tố ảnh hưởng tới công tác quản lý chi phí ... 27
6.1.3. Khả năng đánh giá tình hình quản lý chi phí..................................... 27
6.1.4. Khả năng đánh giá tình hình quản lý chi phí..................................... 28
6.2. Những kỹ năng cá nhân và thực hành nghề nghiệp đã học hỏi được ....... 28
6.2.1. Giao tiếp ứng xử . .............................................................................. 28
6.2.2. Quan sát thực tế, ghi chép và phân tích ............................................. 28
6.2.3. Tiếp cận và thu thập tài liệu trong thực tế ......................................... 28
6.2.4. Phỏng vấn và ghi chép thông tin tứ thời............................................ 28

6.2.5 Sử dụng thành thạo tin học văn phòng ............................................... 29
6.2.6. Sử dụng các loại máy in, photo và máy in hóa đơn .......................... 29
6.2.7. Thao tác sử dụng phần mềm in hóa đơn ........................................... 29
6.2.8. Kỹ năng sắp xếp, bố trí thời gian làm việc hợp lý ........................... 29
6.2.9. Kỹ năng làm việc nhóm ................................................................... 39

ii


6.3. Những kinh nghiệm và bài học thực tiễn đã tích lũy được trong thời gian
thực tập............................................................................................................. 29
6.3.1. Giao tiếp cẩn trọng ............................................................................ 29
6.3.2. Lắng nghe và thực hiện nghiêm túc cơng việc được giao ................. 30
6.3.3. Tính chủ động và sự tự tin ................................................................. 30
6.3.4. Ghi chép cẩn thận .............................................................................. 30
6.3.5. Phân loại, chi tiết, cụ thể và có thứ tự các loại giấy tờ ...................... 30
6.4. Chi tiết các kết quả cơng việc mà em đã đóng góp cho Nhà Máy Gạch
Ngói Tunnel Long Xuyên 2 ............................................................................ 31
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 32
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 33

iii


DANH MỤC BẢNG

TRANG
Bảng 1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV Xây Lắp
An Giang ............................................................................................................ 1
Bảng 2. Bảng sản phẩm sản xuất kinh doanh tại Nhà Máy Gạch Ngói Tunnel

Long Xuyên 2 ................................................................................................... 6
Bảng 3. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2015 – 2017................. 14
Bảng 4. Bảng phân tích số liệu kết quả hoạt động kinh doanh 2015 – 2017 ......
.......................................................................................................................... 15
Bảng 5. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí sản xuất kinh doanh năm
2016 ................................................................................................................. 16
Bảng 6. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí sản xuất kinh doanh năm
2017 ................................................................................................................. 17

DANH MỤC HÌNH

TRANG
Hình 1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty TNHH MTV Xây Lắp An Giang .......... 3
Hình 2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức NM Gạch Ngói Tunnel Long Xuyên 2 .............. 5
Hình 3. Quy trình luân chuyển chứng từ vào sổ kế tốn chi phí NVL trực tiếp .
............................................................................................................................ 7
Hình 4. Mẫu phiếu đề nghị nhập kho NVL ....................................................... 8
Hình 5. Mẫu phiếu đề nghị cấp NVL ................................................................ 9
Hình 6. Mẫu phiếu xuất kho ............................................................................ 10
Hình 7. Quy trình luân chuyển chứng từ vào sổ kế tốn chi phí nhân cơng trực
tiếp ................................................................................................................... 11
Hình 8. Phiếu chi ............................................................................................. 12

iv


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


Từ viết tắt


Nghĩa của từ

NM

Nhà máy

CB – CNV

Cán bộ - cơng nhân viên

NVL

Ngun vật liệu

CPNVLTT

Chi phí ngun vật liệu trực tiếp

CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

CPSXC

Chi phi sản xuất chung

CCDC

Công cụ dụng cụ


TSCĐ

Tài sản cố định

BH& CCDV

Bán hàng và ung cấp dịch vụ

KQHĐKD

Kết quả hoạt động kinh doanh

DTT

Doanh thu thuần

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

LNT

Lợi nhuận thuần

LNG


Lợi nhuận gộp

TTNDN

Thuế thu nhập doanh nghiệp

BCTC

Báo cáo tài chính

GVHB

Giá vốn hàng bán

NV – CNV

Nhân viên – công nhân viên

v


1. LỊCH LÀM VIỆC CÓ NHẬN XÉT VÀ KÝ XÁC NHẬN CỦA GIẢNG
VIÊN HƢỚNG DẪN

Tuần

Thời gian

Nôi dung công việc

-

-

-

1

22/01/2018
28/01/2018
-

-

2

29/01/2018
04/02/2018

16/01: Nộp đề cương chi tiết cho
GVHD.
Tìm và tham khảo các tài liệu liên
quan đến đề tài BCTTTN.
22/01: Gặp người hướng dẫn, ban
lãnh đạo tại đơn vị thực tập và nghe
các quy định thực tập tại đơn vị. Bắt
đầu thực tập.
23/01 – 27/01: Tìm hiểu thơng tin về
lịch sử hình thành và cơ cấu tổ chức
tại đơn vị.

25/01: Gặp GVHD hướng dẫn và
chỉnh sửa đề cương chi tiết. Giải đáp
các thắc mắc về cách làm BCTTTN.

-

29/01 – 30/01: Hoàn thiện dần phần
nội dung giới thiệu khái quát về
công ty và đơn vị thực tập.

-

30/01: Tham quan xung quanh khu
phân xưởng, dãy nhà nghĩ tập thể,
phòng hội trường, phòng kinh doanh
và phòng hành chính.

-

31/01 – 02/02: Quan sát cơng việc
hàng ngày của các nhân viên tại
phịng Kế tốn – tài vụ.
- 05/02Đọc và tìm hiểu về văn hóa và
mơi trường làm việc tại đơn vị

3

05/02/2018
11/02/2018


- 06/02: Nộp bài báo cáo thực tập tốt
nghiệp với những phần đã đã hồn
thành .
- 07/02: Tìm hiểu và ghi chép các
thơng tin phỏng vấn Kế tốn tổng
hợp (anh Nhi) về quy trình ghi nhận
chi phí sản xuất kinh doanh.
- 08/02: Tiếp xúc với các giấy tờ, biểu

Chữ ký xác
nhận của
GVHD


mẫu trong cơng tác quản lý chi phí
sản xuất tại phịng Kế tốn – tài vụ.
- 05/02 – 9/02: Giao văn bản và tài
liệu cho các phòng trong đơn vị.
- 11/02: Tham gia hỗ trợ tổ chức tiệc
tất niên cùng phịng hành chính

4

-

26/02: Được Thủ quỹ (chị Ngun)
hướng dẫn cách in và photo tài liệu.

-


26/02 – 02/03: In, photo tài liệu và
các văn bản. Giao văn bản và tài liệu
cho các phòng trong đơn vị.

26/02/2018
04/03/2018 -

-

5

05/03/2018
11/03/2018

-

-

-

-

-

6

12/03/2018
18/03/2018
-


27/02 và 02/03: Tham khảo ý kiến
của Kế tốn trưởng (anh Nam) về
tình hình hiện tại của bộ máy kế tốn
tại đơn vị.
05/03: Hồn thiện một phần nội
dung “Môi trường làm việc tại đơn
vị”, “Nhận xét cơng tác quản lý chi
phí sản xuất kinh doanh và mơi
trường làm việc tại Nhà Máy Gạch
Ngói Tunnel Long Xuyên 2”.
06/03: Gặp GVHD để chỉnh sửa và
nhận góp ý về phần BCTTTN đã nộp
trước đó.
07/03: Xin và hồn thành bảng số
liệu.
07/03 – 19/03: Tham khảo ý kiến
của Kế toán tổng hợp (anh Nhi) và
Kế toán trưởng (anh Nam) về những
thắc mắc trên bảng số liệu.
12/03 – 18/03: Tiến hành phân tích
và đánh giá số liệu.
13/03: Hồn thành nội dung phần
“Thực trạng cơng tác quản lý chi phí
sản xuất kinh doanh và mơi trường
làm việc tại Nhà Máy Gạch Ngói
Tunnel Long Xuyên 2”.
13/03 – 16/03: Tham gia trực tiếp
vào một số cơng việc tại đơn vị như:
Sắp xếp hóa đơn chứng từ và đếm số
hóa đơn chứng từ trong ngày.



19/03: Được Thủ quỹ (chị Nguyên),
Kế toán tổng hợp (anh Nhi) và Kế
toán trưởng (anh Nam) hướng dẫn
và cho thực hành sử dụng máy in
hóa đơn để in phiếu chi, phiếu xuất
kho.

-

19/03: Hồn thiện dần tất cả các
phần cịn lại của bài BCTTTN.

-

20/03: Nộp bản nháp BCTTTN cho
GVHD.

-

7

19/03/2018
25/03/2018

21/03 – 24/03: Kiểm tra quy cách
trình bày các phiếu đề nghị cấp
NVL. Tiếp tục thực hiện cơng việc
sắp xếp các hóa đơn, chứng từ và

đếm số hóa đơn trong ngày.

-

23/03: Gặp GVHD để được hướng
dẫn chỉnh sửa bản nháp BCTTTN.

-

25/03: Nộp BCTTTN sau khi chỉnh
sửa và nghe góp ý từ Kế tốn
trưởng tại đơn vị thực tập (anh
Nam).

-

26/03: Nộp bản nháp BCTTTN sau
khi nhận góp ý và bảng đánh giá
thực tập tốt nghiệp theo yêu cầu của
Kế toán trưởng (anh Nam).

-

8

26/03/2018
01/04/2018

26/03 – 30/03: Kiểm tra quy cách
trình bày các phiếu đề nghị cấp

NVL. In và photo tài liệu. Sắp xếp
các hóa đơn, chứng từ và đếm số
hóa đơn trong ngày.

-

29/03: In phiếu chi, phiếu xuất kho.

-

9

02/04/2018
08/04/2018

-

-

02/04: Nộp bản nháp BCTTTN lần
thứ 2 cho GVHD.
05/04: Gặp GVHD để chỉnh sủa
bản nháp BCTTTN lần thứ 2.
05/04 – 08/04: Chỉnh sửa những
nội dung thiếu sót mà GVHD yêu
cầu chỉnh sửa.


2. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTV XÂY LẮP AN GIANG –
NHÀ MÁY GẠCH NGÓI TUNNEL LONG XUYÊN 2

2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH MTV Xây Lắp An Giang
Tên cơng ty: CƠNG TY TNHH MTV XÂY LẮP AN GIANG
Tên giao dịch quốc tế: An Giang Construction Company. Viết tắt là ACC
Nhãn hiệu:

Địa chỉ: Số 316/1A Đường Trần Đạo, Phường Mỹ Long, Thành phố Long
Xuyên, Tỉnh An Giang
Điện thoại: (0296) 3846 100
Fax: (0296) 3841 280
CNĐK KD số 1600220016 do Sở KHĐT An Giang cấp lần đầu ngày
19/8/2010
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Bảng 1. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty TNHH MTV Xây
Lắp An Giang

1977

- Ngày 10 tháng 01 năm 1977, Công ty Xây Lắp An Giang được
thành lập theo quyết định số 183/TC/QĐ của Chủ tịch UBND tỉnh
An Giang.
- Tên công ty: CƠNG TY XÂY LẮP AN GIANG

1993

- Năm 1993 cơng ty tiếp nhận 4 đơn vị làm ăn thua lỗ kéo dài liên
tục nhiều năm, trong đó có lị gạch thủ cơng Nam Phương thuộc xí
nghiệp gạch ngói.

1995


- Ngày 08/05/1995 Nhà Máy Xi Măng An Giang thành lập theo
Quyết định số 01/QĐ.TC – thuộc Sở Công Nghiệp An Giang được
sát nhập vào công ty theo quyết định của UBND tỉnh. Đồng thời đầu
tư xây dựng Nhà Máy Gạch Tunnel Long Xuyên.

1998

- Ngày 22/12/1998 Xí nghiệp Xây Dựng được thành lập theo Quyết
Định số 28/QĐ.TL.1998.

1


- Để phát triển lĩnh vực xây dựng cỏ bản, mở rộng ngành nghề,
cơng ty thanh lập xí Nghiệp Tư Vấn Thiết Kế ngày 03/08/2000
theo quyết định số 02/QĐ.TL. Đồng thời xây dựng Nhà Máy Gạch
Tunnel An Giang với công suất 40 triệu sản phẩm quy chuẩn/năm,
dây chuyền đồng bộ theo công nghệ của MOANDO-ITALY.

2000

- Năm 2001, Công ty được UBND tỉnh và Bộ xây dựng cho phép
đầu tư Nhà Máy Gạch Ceramic An Giang công nghệ Italia, công
suất 1 triệu m2/năm. Đây là nhà máy gạch ceramic đầu tiên ra đời ở
khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long. Đồng thời Xí nghiệp Bao Bì
được sáp nhập vào cơng ty và thành lập ngày 02/01/2001.

2001

-


- Thành lập Xí Nghiệp Cơ khí Giao thơng - Xây dựng

-

- Cửa hàng xăng dầu ACC

-

2009

- Ngồi ra năm 2004 : Cơng ty Góp vốn liên doanh thành lập
Công ty Cổ Phần Fico Tây Ninh(TAFICO).
- Đến nay Công ty TNHH MTV Xây Lắp An Giang có 12 đơn vị
thành viên, 04 bộ phận trực thuộc và 01 chi nhánh. Với tổng số
CB.CNV hơn 1.500 người. Doanh số hàng năm của Công ty đạt
trên 700 tỷ đồng.
- Tên đầy đủ : Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên
Xây Lắp An Giang

2010

- Tên viết tắt : Công ty TNHH MTV Xây Lắp An Giang
- Ngày01/6/2010, Cơng ty thành lập Xí nghiệp Cơ Khí Giao
Thơng – Xây Dựng theo Quyết định số 38/QĐ.TL.

2012

2013


- Ngày 28/6/2012 Xí Nghiệp Khai Thác Đá Bà Đội ACC được
thành lập theo Quyết Định số 19/QĐ.TL.
- Năm 2013, Công ty thành lập Xí Nghiệp Kinh Doanh Vật Liệu
Xây Dựng theo Quyết Định số 01/2013/QĐ.TL ngày 06/3/2013 và
Xí Nghiệp Sản Xuất Bêtơng và Gạch Không Nung theo Quyết
Định số 02/2013/QĐ.TL ngày 18/3/2013.
(Nguồn:Trang web Công ty TNHH MTV Xây Lắp An Giang)

2


2.1.2. Cơ cấu tổ chức

Hội đồng cổ đông

Chủ Tịch – Tổng Giám đốc

Ban kiểm sốt

Phó Tổng Giám đốc

Kế tốn trƣởng

Phụ
trách
đầu


Phịng kế hoạch


Phụ
trách
xây
dựng

Phụ
trách
kinh
doan
h

Phịng tổ chức
Các đơn vị thành viên

Hình 1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty TNHH MTV Xây Lắp An
Giang
(Nguồn: Trang web Công ty TNHH MTV Xây Lắp An Giang)
Để đáp ứng nhu cầu phát triển và nâng cao hiệu quả kinh kế, công ty đã
không ngừng cải tiến cơ cấu tổ chức tại công ty với tiêu chí nhanh, gọn nhằm
nâng cao nâng suất lao động và phân công đúng nhiệm vụ cho nhân viên.
Sau đây là nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận chức năng:
Hội đồng cổ đông: quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý cũng như các
phương án đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh.
Chủ tịch – Tổng Giám đốc: là người có nhiệm vụ chỉ đạo các bộ phận chức
năng xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với khả năng của
đơn vị. Tổ chức xây dựng, thực hiện các mối quan hệ giao dịch, ký kết các hợp
đồng kinh tế, đề ra các biện pháp để thực hiện các mục tiêu, sao cho đảm bảo
hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Ngồi ra, Tổng Giám đốc còn là
3



người điều hành, quản lý và theo dõi toàn bộ q trình hoạt động kinh doanh
của cơng ty, là người quyết định cuối cùng mọi hoạt động và chịu trách nhiệm
trước pháp luật, các đơn vị chủ quản và tập thể cán bộ - công nhân viên ở đơn
vị.
Ban kiểm soát: kiểm tra giám sát các hoạt động kiểm soát kinh doanh, tính
tốn chính xác, hợp lý các số liệu, các vấn đề quản lý và điều hành của cơng
ty.
Phó Tổng Giám đốc: hiện nay cơng ty có 2 Phó Tổng Giám đốc, là người
giúp cho Tổng Giám đốc về mặt kinh doanh, chịu trách nhiệm về các mặt kinh
doanh,tiêu thụ và phân phối sản phẩm, nắm bắt được tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh, nghiên cứu, phân tích, xây dựng chiến lược kinh doanh và
kiến nghị những biện pháp khả thi; giúp cho Tổng Giám đốc trong việc xem
xét, đôn đốc về nhân sự và hoạt động sản xuất của cơng ty. Ngồi ra cịn tham
mưu cho Tổng Giám đốc trong lình vực đầu tư và khai thác khống sản.
Kế tốn trƣởng: phụ trách cơng tác kế tốn đồng thời có nhiệm vụ quản lý tài
chính cơng ty.
Phịng kế hoạch: thực hiện nhiệm vụ chuyên môn về công tác kế hoạch, phụ
trách về mặt đầu vào của công ty.
Phòng tổ chức: giúp Tổng Giám đốc thực hiện chức năng quản lý thống nhất,
tổ chức nhân sự, quản lý cơng tác hành chính, bảo vệ tài sản cho cơng ty cùng
các hoạt động tập thể.
Đơn vị thành viên: bao gồm các nhà máy, xí nghiệp là nơi thực hiện quy trình
cơng nghệ của cơng ty, làm nhiệm vụ trực tiếp sản xuất sản phẩm.
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh
Công ty TNHH MTV Xây Lắp An Giang là công ty chuyên sản xuất
kinh doanh và cung cấp các dịch vụ, như:
- Xây dựng cơng trình dân dụng, cơng nghiệp giao thơng, cấp thoát nước;
Xây dựng, lắp đặt tượng đá; Xây dựng cơng trình thủy lợi; Thiết kế kiến trúc
cơng trình, nhà ở, cơng cộng, cơng nghiệp; Lập và phân tích đánh giá hồ sơ

mời thầu.
- Trang trí nội thất; Sản xuất, mua bán VLXD; Mua bán xăng dầu; Mua
bán thiết bị máy cơng nghiệp; Sản xuất kinh doanh bao bì .
- Kinh doanh bất động sản với quyền sở hữu hoặc đi thuê; Dịch vụ nhà
đất; Tư vấn thiết kế xây dựng; Tư vấn lập dự án đầu tư; Tư vấn quản lý đầu tư
xây dựng.
4


- Khai thác cát, khai thác chế biến khoáng sản; Vận tải hàng hóa bằng
đường bộ, vận tải hàng hóa bằng đường thủy; San lắp mặt bằng; Khoan khảo
địa chất; Kinh doanh than; Giám sát lắp đặt thiết bị.
Hiện nay các sản phẩm của công ty tương đối lớn về số lượng và đa dạng
về chủng loại.
2.2. Giới thiệu khái quát về Nhà Máy Gạch Ngói Tunnel Long Xuyên 2
Tên đơn vị: NHÀ MÁY GẠCH NGÓI TUNNEL LONG XUYÊN 2
Địa chỉ: Cụm CN-TTCN, Thị trấn An Phú, Huyện An Phú, Tỉnh An Giang
Điện thoại: 076 3517 234
Fax: 076 3517 299
2.2.1. Cơ cấu tổ chức

Giám đốc

Phó Giám đốc

Phịng hành
chính

Phịng kế tốn
- tài vụ


Phịng Kinh
doanh

Phân xƣởng

Hình 2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức NM Gạch Ngói Tunnel Long Xuyên 2
(Nguồn: Nhà Máy Gạch Ngói Tunnel Long Xun 2
2.2.2. Tình hình nhân sự và chức năng các phòng ban
Giám đốc: Giữ vai trò lãnh đạo trong nhà máy, chịu trách nhiệm toàn bộ q
trình sản xuất kinh doanh.
Phó Giám đốc: Phụ trách hành chính, hỗ trợ giám đốc trong cơng tác hành
chính nhân sự, xây dựng cơ bản, ngồi ra cịn hỗ trợ giám đốc trong lĩnh vực
kỹ thuật sản xuất, thiết kế đơn vị.
Phịng Hành chính: Phụ trách cơng việc phục vụ đời sống cho cán bộ công
nhân viên trong đơn vị, quản lý và giải quyết các thủ tục hành chính, văn bản công văn đến, công văn đi.
5


Phịng Kế tốn – tài vụ: Theo dõi và quản lý tài sản của nhà máy, hạch toán
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phản ánh và phân tích tình hình sản xuất kinh
doanh của đơn vị đồng thời cung cấp thơng tin khi cần thiết.
 Kế tốn trƣởng: Trực tiếp tổng hợp các số liệu BCTC. Là người giúp
Giám đốc tổ chức thực hiện và kiểm tra toàn bộ cơng tác kế tốn, thống
kê tài chính ở nhà máy, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và cơ quan
cấp trên.
 Kế tốn tổng hợp: Theo dõi tình hình biến động của TSCĐ, trích lập
khấu hao, sữa chữa lớn TSCĐ, XDCB. Đồng thời theo dõi lương và các
khoản trích theo lương của NV - CNV ở nhà máy. Theo dõi việc xuất nhập - tồn kho NVL, quyết tốn NVL. Có nhiệm vụ tập hợp tồn bộ chi
phí sản xuất trong kỳ, đồng thời theo dõi tồn bộ q trình xuất nhập

kho trong kỳ, tình hình tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh.
 Thủ quỹ: Theo dõi công nợ với các khách hàng. Phụ trách nhiệm vụ
thu chi các khoản tiền được duyệt theo quyết định của Giám đốc hoặc
Kế tốn trưởng.
Phịng Kinh doanh: Nghiên cứu thị trường, xây dựng kế hoạch dài hạn và
ngắn hạn, ký kết các hợp đồng mua bán.
Phân xƣởng: nơi thực hiện quy trình cơng nghệ của nhà máy, làm nhiệm vụ
trực tiếp sản xuất sản phẩm.
2.2.3. Một số sản phẩm của đơn vị
Hiện nay, tại Nhà máy Gạch ngói Tunnel Long Xuyên 2 kinh doanh các
sản phẩm như sau:
Bảng 2. Sản phẩm sản xuất kinh doanh tại NM Gạch Ngói Tunnel
Long Xuyên 2
Sản xuất
thường
xuyên
Sản xuất
theo đơn đặt
hàng

Thành
phẩm

Ống 8×18, ống 8×18 (nửa), thẻ 8×18, gạch trang trí
Hauydi, gạch bánh ú, ngói 22.

Thành
phẩm


Ống 9×19 (nửa ), thẻ 9×19, ngói vẫy cá, ngói mắt
rồng, ngói âm, ngói dương, ngói mũi hài, ngói sắp
nóc, ngói sắp nóc nhỏ, ngói diềm âm, ngói diềm
dương, ống 6 lỗ.

(Nguồn: Bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho gạch thành phẩm – kho APKTPVPL)
6


3. THỰC TRẠNG VỀ CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT
KINH DOANH VÀ MÔI TRƢỜNG LÀM VIỆC TẠI NHÀ MÁY GẠCH
NGĨI TUNNEL LONG XUN 2
3.1. Cơng tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh
3.1.1. Cơng tác ghi nhận chi phí sản xuất kinh doanh
3.1.1.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
 Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Là đơn vị sản xuất và kinh doanh các mặt hàng gạch, ngói nên NVL
trực tiếp bao gồm:
- NVL chính: Đất, dầu DO, than, củi trấu, nhớt.
- NVL phụ: Hóa chất chống thấm.
 Chứng từ và sổ sách sử dụng: Phiếu cấp NVL, phiếu xuất kho, sổ chi
tiết TK621.
 Quy trình ln chuyển chứng từ vào sổ kế tốn chi phí NVL trực tiếp

Hợp
đồng
đầu
vào

Nhập

kho
NVL
đầu
vào
theo
hợp
đồng

Phân
xưởng
xuất
phiếu
cấp
ngun
vật liệu

Kế
tốn
xuất
phiếu
xuất
kho

Kế tốn
nhập dữ
liệu vào
máy
tính

Phần

mềm kế
tốn sẽ
xử lý
theo
chương
trình

Hình 3. Quy trình luân chuyển chứng từ vào sổ kế tốn chi phí
NVL trực tiếp
(Nguồn: phịng Kế tốn - tài vụ NM Gạch Ngói Tunnel Long Xuyên 2)
 Khi nhận được hợp đồng đầu vào, phòng Kinh doanh sẽ căn cứ vào đó
mà cho nhập kho NVL.

7


Hình 4. Mẫu phiếu đề nghị nhập kho NVL
(Nguồn:PhịngKế tốn - tài vụ NM Gạch Ngói Tunnel Long Xuyên)
 Dựa vào kế hoạch sản xuất, bộ phận sản xuất (phân xưởng) sẽ viết
phiếu đề nghị cấp NVL, lượng NVL đề nghị xuất kho dựa trên cơ sở là Bảng
định mức vật tư dành cho sản xuất sản phẩm. Sau đó, lệnh sản xuất và phiếu
đề nghị xuất kho sẽ được gửi lên Ban Giám đốc ký duyệt. Khi Ban Giám đốc
đã duyệt, phiếu đề nghị cấp NVL sẽ được chuyển sang Kế toán.

8


Hình 5. Mẫu phiếu đề nghị cấp NVL
(Nguồn: Phịng Kế tốn – tài vụ NM Gạch Ngói Tunnel Long Xun 2)
 Khi nhận được phiếu đề nghị cấp NVL cùng với Lệnh sản xuất đã được

Ban Giám đốc ký duyệt, Kế toán lập phiếu xuất kho và nhập dữ liệu vào phần
mềm kế toán.

9


Hình 6. Mẫu phiếu xuất kho
(Nguồn:Phịng kế tốn – tài vụ NM Gạch Ngói Tunnel Long Xun 2)
3.1.1.2. Chi phí nhân cơng trực tiếp
 Nội dung chi phí nhân cơng trực tiếp
Tại Nhà máy gạch ngói Tunnel Long Xuyên 2 chi phí nhân cơng trực
tiếp tham gia vào q trình sản xuất sản phẩm, bao gồm tiền lương, các khoản
trích theo lương, các khoản phụ cấp cho nhân viên làm tại nhà máy.
 Hình thức trả lương
Hiện nay, tại Nhà Máy Gạch Ngói Tunnel Long xun 2 áp dụng hình
thức trả lương theo sản phẩm, áp dụng cho công nhân trực tiếp sản xuất. Cơ sở
tính lương là bảng chấm công và phiếu công tác tổ. Bảng này do tổ trưởng
hoặc tổ phó (được ủy quyền) căn cứ vào tình hình đi làm thực tế tại đơn vị của
từng cá nhân vào mỗi ca để chấm công và ghi vào mẫu in sẵn. Mỗi ngày tổ
trưởng hoặc tổ phó (được ủy quyền) nộp lại cho phịng hành chính. Cuối
tháng, dựa vào đó để tính tổng số ngày cơng thực tế của từng lao động.
 Chứng từ và sổ sách sử dụng: Bảng chấm công, phiếu công tác tổ, sổ
chi tiết TK622.

10


 Quy trình luân chuyển chứng từ vào sổ kế tốn chi phí nhân cơng trực
tiếp


Bảng
chấm
cơng và
phiếu
cơng tác
tổ do tổ
trưởng
(hoặc tổ
phó) tại
nhà máy
theo dõi

Bộ phận
tính
lương
tiến hành
lập bảng
thanh
tốn tiền
lương

Kế tốn
tiến hành
lập bảng
phân bổ
tiền
lương và
các
khoản
trích

theo
lương

Kế tốn
nhập dữ
liệu vào
máy

Máy tính
sẽ xử lý
theo
chương
trình

Hình 7. Quy trình ln chuyển chứng từ vào sổ kế tốn chi phí nhân
cơng trực tiếp
(Nguồn:Phịng Kế tốn – tài vụ NM Gạch Ngói Tunnel Long Xuyên 2)
 Hàng ngày, các tổ trưởng sản xuất sẽ theo dõi kết quả làm việc của
công nhân trên bảng chấm công và phiếu công tác tổ. Cuối tháng, căn cứ vào
đó, bộ phận tính lương tiến hành lập Bảng thanh toán tiền lương. Bảng này
được lập cho từng tháng, thường là vào cuối tháng, và mỗi bảng sẽ được tính
cho từng tổ sản xuất, trong đó lại tách riêng giữa nhân viên quản lý và công
nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm. Bảng thanh tốn lương này thể hiện số tiền
mà cơng nhân nhận được trong một tháng, tùy theo lĩnh vực.
 Sau khi lập Bảng thanh tốn lương, bộ phận tính lương sẽ chuyển bảng
này sang phịng Kế tốn – tài vụ. Tại đây kế toán sẽ tổng hợp để lập Bảng tổng
hợp lương tháng, Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương cho
tồn đơn vị.
 Khi chi tiền lương, kế toán sẽ xuất phiếu chi tiền lương và các khoản
trích theo lương.


11


Hinh 8. Phiếu chi
(Nguồn: Phịng Kế tốn – tài vụ NM Gạch Ngói Tunnel Long Xun 2
3.1.1.3. Chi phí sản xuất chung
 Nội dung chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung tại Nhà máy gạch ngói Tunnel Long Xun 2,
bao gồm các chi phí sau:
-

Tiền lương, tiền cơng và các khoản trích nộp theo quy định của
nhân viên quản lý phân xưởng

-

Công cụ dụng cụ dùng chung cho phân xưởng (bao tay, đồng
phục,...)

-

Chi phí dịch vụ mua ngồi (Chi phí sửa chữa, chi phí th ngồi,
chi phí điện, nước, điện thoại,,...)

-

Khấu hao TSCĐ ở phân xưởng

 Chứng từ và sổ sách sử dụng: Hóa đơn, phiếu chi, bảng phân bổ NVL,

CCDC; bảng phân bổ khấu hao tài sản, sổ chi tiết TK627.
Tiền lƣơng, tiền công và các khoản trích nộp theo quy định của
nhân viên quản lý phân xƣởng
-

12


Nhân viên quản lý tại phân xưởng bao gồm: tổ trưởng, tổ phó, thủ kho,...
Do khơng trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm nên tiền lương,
tiền công của các nhân viên này không được đưa vào TK622 “chi phí nhân
cơng trực tiếp” mà được đưa vào TK627: “chi phí sản xuất chung”.
 Quy trình ln chuyển chứng từ: Tuy khác về tính chất, xong, q
trình ln chuyển chứng từ vào sổ kế toán đối với chi phí tiền lương, tiền cơng
và các khoản trích nộp theo quy định của nhân viên quản lý phân xưởng cũng
giống với chi phí nhân cơng trực tiếp. Từ Bảng chấm công và Phiếu công tác
tổ được cập nhật hàng ngày, bộ phận tính lương sẽ lập bảng thanh tốn lương
rồi chuyển sang phịng Kế tốn. Sau khi kiểm tra, Kế toán sẽ tổng hợp để lập
Bảng tổng hợp lương tháng, Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo
lương.
-

Cơng cụ dụng cụ dùng chung cho phân xƣởng

CCDC dùng chung cho phân xưởng bao gồm: găng tay, khẩu trang,... Do
giá trị của các loại CCDC này thấp và thời gian sử dụng ngắn nên được phân
bổ một lần vào chii phí sản xuất chung.
 Quy trình ln chuyển chứng từ: Giống như xuất NVL, khi có nhu
cầu cũng như khi xuất CCDC cũng phải làm Phiếu đề nghị cấp CCDC và
phiếu xuất kho. Từ đó số liệu sẽ được Kế toán cập nhật vào phần mềm kế

toán. Về cơ bản, quy trình ln chuyển chứng từ vào sổ kế tốn đối với chi phí
CCDC dùng chung cho phân xưởng cũng giống với chi phí NVL trực tiếp
-

Chi phí dịch vụ mua ngồi

Để phục vụ cơng tác sản xuất kinh doanh, đơn vị cần phải mua ngoài
một số dịch vụ như: điện, nước, điện thoại. Hàng tháng, đơn vị thanh toán các
chi phí này bằng hình thức chuyển khoản thơng qua ngân hàng. Ngồi ra, hàng
tháng, tại đơn vị cịn phát sinh một số chi phí như: chi phí sửa chữa, chi phí
bảo dưỡng máy móc thiết bị, các khoản chi phí này sẽ được thanh tốn bằng
tiền mặt, chuyển khoản cũng có thể là tiền ứng trước do bên kế tốn quản lý.
 Quy trình ln chuyển chứng từ: Kế toán nhập số liệu và thanh toán
dựa trên các phiếu chi và hóa đơn nhận được.
-

Khấu hao TSCĐ tại nhà máy

TSCĐ tại phân xưởng phần lớn là các thiết bị, máy móc sản xuất. TSCĐ
tại nhà máy chủ yếu là các TS có giá trị lớn và thời gian sử dụng dài, gắn liền
với nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh tại đơn vị. Hiện nay, tại Nhà Máy Gạch
Ngói Tunnel Long Xuyên 2 áp dụng phương pháo khấu hao đường thẳng.

13


×