Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại quỹ tín dụng nhân dân nhà bàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 59 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
HOA INH T – QUẢN TR INH DOANH
-----  -----

LÊ ÁNH XUÂN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
HUY ĐỘNG VỐN TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN
DÂN NHÀ BÀNG

C u n n n : T I CHÍNH NGÂN H NG

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Tịnh Biên, tháng 6 năm 2013


TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
HOA INH T –QUẢN TR INH DOANH
-----  -----

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
HUY ĐỘNG VỐN TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN
DÂN NHÀ BÀNG
C u nn

n : T I CHÍNH NGÂN H NG

SVTH: LÊ ÁNH XUÂN


MSSV: DNH093792
GVHD: TRẦN CÔNG DŨ

Tịnh Biên, tháng 6 năm 2013


NGƢỜI CHẤM, NHẬN XÉT 1

…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………


NGƢỜI CHẤM, NHẬN XÉT 2

…………………………………………………………………………
………….…………………………………………………………………
…………………………………………….………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
………………………………………………………….


LỜI CẢM ƠN
Hiện tại em là sinh viên năm cuối của trường Đại học An Giang. Sau bao
năm được học tại trường, em xin cảm ơn quý thầy cô đã cho em những kiến thức cơ
bản về chuyên ngành Tài chính Ngân hàng để hiểu thêm về thị trường tiền tệ trong
và ngoài nước. Trong học kỳ cuối này, em đã được đi thực tập thực tế, để áp dụng
kiến thức tại trường đã được học và mở mang thêm kiến thức. Tuy thời gian ngắn
ngủi, nhưng thời gian đó đã giúp em học hỏi thêm được rất nhiều điều, từ kỹ năng
đến kiến thức. Em xin cảm ơn nhà trường đã tạo điều kiện cho em được đi thực tập
thực tế, xin cảm ơn quý thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã hướng dẫn
em những bước đầu tiên trong quá trình thực tập. Em xin cảm ơn thầy Trần Công
Dũ, người đã hướng dẫn em trong cả suốt q trình, giúp em hồn thành tốt bài báo
cáo thực tập.
Em cũng xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến tập thể Quỹ tín dụng nhân dân
Nhà Bàng. Cảm ơn quý cơ quan đã đồng ý cho phép em thực tập tìm hiểu thêm về
thực tế các hoạt động trong lĩnh vực tín dụng, củng cố kiến thức đã học và bổ sung
thêm kiến thức mới, đồng thời giúp em có thể hồn thành chương trình học của
mình.
Cuối lời em xin kính chúc q thầy cơ khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh và
tập thể Quỹ tín dụng nhân dân Nhà Bàng ln dồi dào sức khỏe, thành công trong
công việc.

Sin vi n t ực tập

Lê Ánh Xuân


Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại QTDND Nhà Bàng

MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ..................................................................................... 1
1.1 Cơ sở hình thành đề tài ..................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2
1.3 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.5 Ý nghĩa nghiên cứu ........................................................................................... 2
CHƢƠNG 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CƠ SỞ .................................................. 3
2.1 Khái quát chung về Quỹ tín dụng Nhân dân cơ sở ........................................... 3
2.1.1 Khái niệm về Quỹ tín dụng Nhân dân cơ sở ............................................. 3
2.1.2 Vị trí, vai trị của Quỹ tín dụng Nhân dân ................................................. 3
2.2 Khái quát về nguồn vốn của Quỹ tín dụng Nhân dân ....................................... 4
2.2.1 Khái niệm về nguồn vốn ............................................................................ 4
2.2.2 Cơ cấu, đặc điểm của nguồn vốn ............................................................... 5
2.2.2.1 Vốn tự có ............................................................................................. 5
2.2.2.2 Vốn huy động ...................................................................................... 6
2.2.2.3 Vốn đi vay ........................................................................................... 6
2.2.2.4 Vốn khác ............................................................................................. 7
2.2.3 Vai trò của nguồn vốn đối với hoạt động của Quỹ tín dụng Nhân dân ...... 7
2.2.3.1 Đối với Quỹ tín dụng nhân dân ........................................................... 7
2.2.3.2 Đối với thành viên............................................................................... 8
2.2.3.3 Đối với nền kinh tế.............................................................................. 8
2.3 Một số vấn đề chung về hoạt động huy động vốn của Quỹ tín dụng Nhân dân 9

2.3.1 Khái niệm về huy động vốn ....................................................................... 9
2.3.2 Các hình thức huy động vốn của Quỹ tín dụng Nhân dân ......................... 9
2.3.2.1 Huy động vốn dưới hình thức nhận tiền gửi ....................................... 9
2.3.2.2 Huy động vốn thơng qua phát hành giấy tờ có giá ............................. 9
2.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn của Quỹ tín dụng
Nhân dân............................................................................................................ 10
2.4 Một số chỉ tiêu đánh giá về hoạt động huy động vốn ...................................... 11
2.4.1 Tỷ lệ vốn huy động trên tổng nguồn vốn ................................................. 11
2.4.2 Tỷ lệ tổng dư nợ trên vốn huy động ......................................................... 11
SVTH: Lê Ánh Xuân


Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại QTDND Nhà Bàng

2.4.3 Tỷ lệ vốn huy động có kỳ hạn trên tổng vốn huy động ............................ 11
2.4.4 Tỷ lệ vốn huy động không kỳ hạn trên tổng vốn huy động ..................... 11
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI QUỸ TÍN
DỤNG NHÂN DÂN NH B NG ........................................................................... 12
3.1 Giới thiệu tổng quát về Quỹ tín dụng nhân dân Nhà Bàng ............................ 12
3.1.1 Khái quát về QTDND Nhà Bàng ............................................................. 12
3.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ....................................................... 12
3.1.1.2 Các hoạt động cơ bản của Quỹ tín dụng nhân dân Nhà Bàng .......... 13
3.1.1.3 Cơ cấu tổ chức của QTDND ............................................................. 15
3.1.2 Những thuận lợi và khó khăn của QTDND Nhà Bàng ............................ 18
3.1.2.1 Thuận lợi ........................................................................................... 18
3.1.2.2 Khó khăn ........................................................................................... 19
3.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của QTDND Nhà Bàng giai đoạn
(2010-2012). ...................................................................................................... 20
3.1.4 Định hướng phát triển của QTDND Nhà Bàng năm 2013 ....................... 21
3.2. Thực trạng huy động vốn tại QTDND Nhà Bàng .......................................... 23

3.2.1 Khái quát về tình hình nguồn vốn tại QTDND Nhà Bàng ....................... 23
3.2.2 Phân tích tình hình huy động vốn tại QTDND Nhà Bàng giai đoạn
2010-2012 .......................................................................................................... 25
3.2.2.1 Phân theo loại tiền ............................................................................. 25
3.2.2.2 Phân theo hình thức .......................................................................... 26
3.2.2.3. Phân theo thời gian .......................................................................... 28
3.2.2.4. Phân theo đối tượng ......................................................................... 30
3.2.3 Phân tích tình hình lãi suất huy động vốn tại QTDND Nhà Bàng giai
đoạn 2010-2012 ................................................................................................. 30
3.2.3 Đánh giá tình hình huy động vốn tại QTD Nhà Bàng từ năm
2010-2012…...................................................................................................... 32
3.2.3.1 Tỷ lệ vốn huy động trên tổng nguồn vốn .......................................... 32
3.2.3.2 Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động .......................................................... 33
3.2.3.3. Tỷ lệ vốn huy động có kỳ hạn trên tổng vốn huy động ................... 35
3.2.3.1. Tỷ lệ huy động vốn không kỳ hạn trên tổng vốn huy động ............. 36
3.2.4 Nhận định chung về hoạt động huy động vốn tại Quỹ tín dụng Nhân dân
Nhà Bàng trong những năm qua ....................................................................... 37
3.2.4.1 Kết quả đạt được ............................................................................... 37
3.2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân ................................................................... 38
SVTH: Lê Ánh Xuân


Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại QTDND Nhà Bàng

CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN NH B NG ... 40
4.1 Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn ....................................................... 40
4.2 Chính sách lãi suất thích hợp ........................................................................... 40
4.3 Hồn thiện kỹ thuật và nghệ thuật kinh doanh ................................................ 41
4.4 Quan tâm giáo dục, nâng cao năng lực và trình độ cán bộ .............................. 41

4.5 Tăng cường công tác tuyên truyền, quảng bá thương hiệu ............................. 42
4.6 Tăng cường, nâng cao chất lượng tín dụng, điều hành vốn ............................ 42
CHƢƠNG 5: I N NGH V
T LUẬN ......................................................... 44
5.1 Kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn.......................................... 44
5.1.1 Đối với Nhà Nước .................................................................................... 44
5.1.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước .................................................................. 44
5.1.3 Đối với Quỹ tín dụng nhân dân Trung Ương ........................................... 45
5.1.4 Đối với các cấp chính quyền địa phương ................................................. 45
5.1.5 Đối với QTD Nhà Bàng ........................................................................... 45
5.2 Kết luận............................................................................................................ 46
T I LIỆU THAM HẢO ....................................................................................... 48

SVTH: Lê Ánh Xuân


Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại QTDND Nhà Bàng

DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
Bảng 3.1
Bảng 3.2
Bảng 3.3
Bảng 3.4
Bảng 3.5
Bảng 3.6
Bảng 3.7
Bảng 3.8
Bảng 3.9
Bảng 3.10

Bảng 3.11
Bảng 3.12

TÊN BẢNG
Kết quả hoạt động kinh doanh của QTD Nhà Bàng từ
2010-2012
Kế hoạch năm 2013
Cơ cấu nguồn vốn tại QTD Nhà Bàng từ năm 2010-2012
Huy động vốn phân loại theo tiền từ năm 2010-2012
Huy động vốn phân theo hình thức từ năm 2010-2012
Huy động vốn phân theo thời gian từ năm 2010-2012
Huy động vốn phân theo đối tượng từ năm 2010-2012
Cơ cấu lãi suất huy động qua 3 năm (2010-2012)
Vốn huy động trên tổng nguồn vốn
Dư nợ trên tổng vốn huy động
Vốn huy động có kỳ hạn trên tổng vốn huy động
Huy động vốn không kỳ hạn trên tổng vốn huy động

SVTH: Lê Ánh Xuân

TRANG
20
22
23
25
26
28
30
31
32

33
35
36


Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại QTDND Nhà Bàng

DANH MỤC SƠ ĐỒ V BIỂU ĐỒ
STT
Sơ đồ 3.1
Biểu đồ 3.1
Biểu đồ 3.2
Biểu đồ 3.3
Biểu đồ 3.4
Biểu đồ 3.5
Biểu đồ 3.6
Biểu đồ 3.7

TÊN BIỂU ĐỒ
Cơ cấu tổ chức nhân sự tại QTDND Nhà Bàn
Cơ cấu nguồn vốn của QTD Nhà Bàng từ năm 2010- 2012
Vốn huy động phân theo hình thức từ năm 2010- 2012

Vốn huy động phân theo thời gian huy động từ năm
2010- 2012
Tỷ lệ vốn huy động trên tổng nguồn vốn
Dư nợ trên vốn huy động
Vốn huy động trên tổng nguồn vốn
Tỷ lệ vốn huy động không kỳ hạn trên tổng vốn huy động


SVTH: Lê Ánh Xuân

TRANG
15
24
27
29
33
34
35
36


Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại QTDND Nhà Bàng

DANH MỤC CÁC TỪ VI T TẮT
Từ viết tắt
QTD
QTDND
QTDNDTW
HĐQT
NHNN
VHĐ
TCTD
TNV
CKH
KKH
XHCN
HTX
UBND

VND
TCKT

SVTH: Lê Ánh Xuân

N u nn

ĩa

Quỹ tín dụng
Quỹ tín dụng nhân dân
Quỹ tín dụng nhân dân Trung Ương
Hội đồng quản trị
Ngân hàng Nhà nước
Vốn huy động
Tổ chức tín dụng
Tổng nguồn vốn
Có kỳ hạn
Khơng kỳ hạn
Xã hội chủ nghĩa
Hợp tác xã
Ủy ban nhân dân
Việt Nam Đồng
Tổ chức kinh tế


Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại QTDND Nhà Bàng

CHƢƠNG 1


TỔNG QUAN
1.1 Cơ sở ìn t n đề t i
Năm 2012 tình hình kinh tế-xã hội của Việt Nam nói chung, của tỉnh An Giang nói
riêng gặp nhiều khó khăn do tác động của khủng hoảng kinh tế thế giới, tình trạng sau
lạm phát là tốc độ phát triển của nền kinh tế chậm lại, từ những khó khăn kinh tế vĩ mơ
đến khó khăn của các doanh nghiệp và các hộ gia đình, tăng trưởng tín dụng yếu, nợ
quá hạn của các ngân hàng tăng cao, mọi người ai cũng thắt chặt hầu bao trong các
khoản chi tiêu. Tốc độ tăng trưởng (GDP) của tỉnh An Giang ước đạt 8,45%, tuy không
đạt chỉ tiêu đề ra nhưng cũng đạt kết quả khá ấn tượng trong điều kiện nền kinh tế cả
nước còn đối mặt với nhiều khó khăn, thử thách. Riêng về huyện Tịnh Biên, tốc độ
tăng trưởng đạt 13,56% (kế hoạch 15%), cụ thể khu vực nông - lâm - ngư - nghiệp đạt
37,64%, công nghiệp và xây dựng là 14,81%, thương mại - dịch vụ chiếm 47,54%1.
Đặc thù của huyện Tịnh Biên là huyện miền núi có địa hình tương đối phức tạp và
đông đồng bào dân tộc Khmer sinh sống, phần lớn dân cư sống dựa vào sản xuất nông
nghiệp và dịch vụ thương mại. Năm 2012, tổng diện tích sản xuất toàn huyện là 45.448
ha ( đạt 92,93% kế hoạch), diện tích xuống giống lúa ruộng trên đạt 42.215 ha (đạt
91,48% kế hoạch). Chăn nuôi được đầu tư phát triển theo quy mô trang trại đem lại
hiệu quả kinh tế cao, tổng đàn trâu, bị hiện có 19.952 con. Để có được kết quả trên
ngồi phương pháp canh tác, chăn ni hiệu quả thì điều quan trọng cần phải có là
chính là nguồn vốn. Chính vì vậy để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của bà con nông
dân trên địa bàn, địi hỏi các tổ chức tín dụng (TCTD) phải đưa ra các biện pháp nhằm
huy động cũng như quản lý nguồn vốn một cách hiệu quả.
Các TCTD hoạt động trên địa bàn huyện bao gồm các Ngân hàng Thương mại và
Quỹ tín dụng Nhân dân (QTDND). QTDND là mơ hình được xây dựng từ Nghị quyết
của Bộ Chính trị nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn, nâng
cao chất lượng cuộc sống của người nông dân. Hiện nay về cơ bản các QTDND đã đáp
ứng được nhu cầu vốn cho các thành viên phát triển sản xuất - kinh doanh, dịch vụ để
nâng cao đời sống, góp phần khơng nhỏ vào sự phát triển kinh tế ở địa phương. Tuy
nhiên trong những năm gần đây, trước những khó khăn của nền kinh tế, hoạt động tiền
tệ ngân hàng liên tục phải đối phó với biến động lãi suất, cạnh tranh huy động vốn

ngày càng gay gắt mà nhu cầu vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đời
25.02.2013. Tịnh Biên: Chuyển biến sau 2 năm đưa Nghị quyết Đảng bộ huyện vào cuộc sống
[trực tuyến] Cổng thông tin điện tử huyện Tịnh Biên. Đọc từ: (Đọc
ngày 25.02.2013).
1

SVTH: Lê Ánh Xuân

Trang 1


Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại QTDND Nhà Bàng

sống của bà con nông dân ngày càng tăng. Vì vậy các QTDND hiện nay cần thường
xuyên đổi mới, nâng cao chất lượng phục vụ nhằm huy động tối đa nguồn vốn nhàn rỗi
của các tổ chức và cá nhân trên địa bàn hoạt động.
Chính từ nhận định trên mà em chọn đề tài “ Giải pháp nâng cao hiệu quả công
tác huy động vốn tại Quỹ tín dụng Nhân dân Nhà Bàng” để làm đề tài tốt nghiệp cho
mình.
1.2 Mục ti u n i n cứu
Hoạt động huy động vốn là hoạt động mang lại giá trị cao cho Quỹ tín dụng Nhân
dân nhưng cũng là hoạt động cần thiết phải có những biện pháp để nâng cao chất lượng
phục vụ nhằm huy động tối đa nguồn vốn nhàn rỗi của các tổ chức và cá nhân trên địa
bàn để đáp ứng nhu cầu vay vốn của thành viên. Vì vậy mục tiêu của đề tài này là :
- Tìm hiểu được thực trạng hoạt động huy động vốn của Quỹ tín dụng Nhân dân
Nhà Bàng trên địa bàn huyện Tịnh Biên từ năm 2010 – 2012.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại
Quỹ tín dụng Nhà Bàng trong thời gian tới.
1.3 P ƣơn p áp n i n cứu
- Phương pháp thu thập thông tin số liệu:

+ Thu thập số liệu từ các bảng cân đối tài khoản.
+ Các báo cáo năm tài chính.
+ Tạp chí của Hệ thống Quỹ tín dụng Nhân dân.
+ Trao đổi trực tiếp với các bộ phận có liên quan đến hoạt động huy động vốn
để nắm bắt được tình hình hoạt động hiện nay tại đơn vị thực tập.
- Phương pháp xử lý thông tin :
+ Sử dụng phương pháp so sánh các tỷ số tương đối và tuyệt đối.
+ Phân tích các chỉ tiêu tăng giảm từ năm 2010 đến năm 2012 của Quỹ tín dụng
Nhân dân Nhà Bàng.
1.4 P ạm vi n i n cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu và phân tích những vấn đề liên quan đến hoạt động
huy động vốn tại Quỹ tín dụng Nhân dân Nhà Bàng trong 3 năm 2010-2011-2012.
1.5 Ý n ĩa n i n cứu
Đề tài này giúp cho Quỹ tín dụng Nhân dân Nhà Bàng tìm được giải pháp để nâng
cao hiệu quả hoạt động huy động vốn, giúp cho việc kinh doanh tại đơn vị được ổn
định và phát triển để phục vụ cho bà con nông dân trên địa bàn hoạt động ngày một tốt
hơn.

SVTH: Lê Ánh Xuân

Trang 2


Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại QTDND Nhà Bàng

CHƢƠNG 2

MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG HUY
ĐỘNG VỐN TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CƠ SỞ
ái quát c un về Quỹ tín dụn N ân dân cơ sở

2.1.1
ái niệm về Quỹ tín dụn N ân dân cơ sở 2
Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở là tổ chức tín dụng hợp do pháp nhân, cá nhân và hộ
gia đình tự nguyện thành lập dưới hình thức hợp tác xã để thực hiện một số hoạt động
ngân hàng theo quy định của Luật Các TCTD và Luật hợp tác xã nhằm mục tiêu chủ
yếu là tương trợ nhau phát triển sản xuất, kinh doanh và đời sống.
2.1.2 Vị trí, vai trị của Quỹ tín dụn N ân dân
- Phát triển Quỹ tín dụng nhân dân góp phần đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ phát
triển kinh tế xã hội ở nông thôn.
Nông nghiệp nông thơn có vị trí chiến lược trong sự phát triển kinh tế xã hội của
nước ta. Từ năm 1993, hệ thống QTDND đã thể hiện vai trò của một loại hình tổ chức
tín dụng hợp tác làm tốt việc huy động vốn tại chỗ, đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn phát
triển sản xuất kinh doanh, cải thiện đời sống và nâng cao đời sống của các thành viên.
Như vậy hoạt động của QTDND đã góp phần đắc lực vào việc thực hiện chiến lược
của Đảng và Nhà nước ta về huy động nội lực, khai thác nguồn vốn trong nước kết
hợp với đầu tư nước ngoài để phát triển kinh tế nói chung và kinh tế nơng nghiệp
nơng thơn nói riêng.
- Phát triển QTDND góp phần đắc lực thực hiện mục tiêu xóa đói giảm nghèo, hạn
chế nạn cho vay nặng lãi ở nông thôn.
QTDND với ưu thế đặc biệt là gần gũi với các thành viên, hiểu biết rất rõ về khả
năng kinh tế và nhu cầu vay vốn của khách hàng, với khả năng tiếp cận giao dịch với
khách hàng một cách thuận lợi, các QTDND luôn đáp ứng kịp thời mọi nhu cầu giao
dịch của các khách hàng, kể cả các món vay nhỏ lẻ, với nguồn vốn hỗ trợ kịp thời của
QTDND, nhiều thành viên đã phát triển được sản xuất kinh tế phụ gia đình vượt ra
khỏi tình trạng đói nghèo và ngày càng phát triển vươn lên. Vì vậy thơng qua việc huy
động vốn nhàn rỗi trong dân cư để cho vay đối với các thành viên, các QTDND đã góp
phần tích cực thực hiện mục tiêu xóa đói giảm nghèo, hạn chế tình trạng cho vay nặng
lãi trên địa bàn nơng thơn.
- Phát triển QTDND đóng vai trị tích cực trong việc tổ chức lại và phát triển kinh
tế hợp tác ở nơng thơn.

2.1

2

Khoản 6, Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 06 năm 2010

SVTH: Lê Ánh Xuân

Trang 3


Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại QTDND Nhà Bàng

Đại hội IX của Đảng đã khẳng định mơ hình kinh tế tổng qt của nước ta trong
thời kỳ quá độ là nền kinh tế thị trường định hướng XHCN với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo; kinh tế Nhà
nước cùng với kinh tế tập thể, ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế
quốc dân; đồng thời xác định rõ kinh tế tập thể phát triển dưới nhiều hình thức hợp tác
đa dạng, trong đó hợp tác xã (HTX) là nòng cốt. Như vậy phát triển kinh tế HTX là
một trong những nội dung hết sức quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội
nói chung và chiến lược phát triển kinh tế xã hội ở nơng thơn nói riêng.
Qua những kết quả đã đạt được và những đánh giá nói trên có thể thấy rõ việc
phát triển QTDND đóng vai trị tích cực trong việc tổ chức lại và phát triển kinh tế hợp
tác, góp phần đưa kinh tế tập thể cùng với kinh tế Nhà nước dần dần trở thành nền tảng
của toàn bộ nền kinh tế quốc dân theo chủ trương của Đảng và Nhà nước.
- Phát triển QTDND góp phần tích cực triển khai chính sách tiền tệ, tín dụng và
đổi mới hoạt động ngân hàng trên địa bàn nông thôn.
Yêu cầu nhiệm vụ đặt ra đối với hoạt động tiền tệ, tín dụng và ngân hàng trên
địa bàn nơng thơn được đặt ra là phải nhanh chóng đáp ứng đầy đủ, kịp thời các nhu
cầu vay vốn ngày càng tăng của mọi thành phần kinh tế, đặc biệt là các hộ nông dân để

phát triển kinh tế - xã hội nông nghiệp nông thôn; đồng thời tiếp theo là phải phục vụ
đắc lực cho cơng cuộc hiện đại hóa, cơng nghiệp hóa nơng nghiệp nơng thơn trong giai
đoạn mới theo tinh thần các Nghị quyết Đại hội Đảng tồn quốc khóa IX và khóa X.
- Phát triển QTDND góp phần tích cực thực hiện chủ trương đa dạng hóa các
thành phần kinh tế trong hệ thống các tổ chức tín dụng Việt Nam.
Với sự có mặt của các QTDND có thể nói hoạt động tiền tệ, tín dụng ngân hàng
ở khu vực nông thôn hiện nay hầu như do các tổ chức tín dụng Nhà nước và tổ chức tín
dụng hợp tác đảm nhiệm, qua đó xác lập được vai trị của QTDND cùng với các tín
dụng Nhà nước tạo thành nền tảng của hoạt động tiền tệ, tín dụng ngân hàng ở khu vực
nông nghiệp, nông thôn.
2.2
ái quát về n uồn vốn của Quỹ tín dụn N ân dân
2.2.1
ái niệm về n uồn vốn3
Vốn của Quỹ tín dụng là giá trị tiền tệ do Quỹ tín dụng tạo lập và huy động được,
được dùng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, trang thiết bị phục vụ kinh doanh, cho
vay và thực hiện các nghiệp vụ khác trong hoạt động kinh doanh.

3

Sách Nghiệp vụ Quỹ tín dụng nhân dân. Hà Nội năm 2010. Quyển 2. Trang 1

SVTH: Lê Ánh Xuân

Trang 4


Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại QTDND Nhà Bàng

2.2.2 Cơ cấu, đặc điểm của n uồn vốn

2.2.2.1 Vốn tự có
Vốn tự có của Quỹ tín dụng bao gồm: Vốn cấp I và vốn cấp II.
* Vốn cấp I bao gồm:
- Vốn điều lệ: là nguồn vốn riêng thuộc quyền sở hữu riêng có của QTDND.
Vốn điều lệ của QTD là tổng số vốn do các thành viên góp và được được ghi vào Điều
lệ của QTDND tối thiểu phải bằng mức vốn pháp định do Chính Phủ quy định. Mức
vốn tối thiểu và tối đa của một thành viên phải góp khi gia nhập QTD do Đại hội thành
viên quyết định theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Thành viên được góp vốn
bằng tiền Việt Nam dưới 02 hình thức:
+ Vốn góp cổ phần xác lập: là vốn góp do các thành viên đóng góp khi gia nhập
QTD tối thiểu là 50.000đ. Khi đã góp vốn xác lập tư cách thành viên, người góp vốn
được nhận Thẻ thành viên.
+ Vốn góp cổ phần thường xuyên: Sau khi đã góp vốn xác lập tư cách thành
viên các thành viên có thể góp vốn thường xuyên để QTD có vốn thực hiện hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng và các dịch vụ ngân hàng. Thành viên góp
vốn thường xuyên được nhận Sổ vốn góp.
Thành viên góp vốn vào QTD được chia lợi tức vốn góp hàng năm theo kết quả
hoạt động kinh doanh của năm tài chính.
Ngồi ra vốn điều lệ còn được bổ sung từ nguồn quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ
theo cơ chế và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
- Vốn của các tổ chức cá nhân tài trợ khơng hồn lại cho QTDND : trong q
trình hoạt động, với uy tín của mình QTD nhận được các nguồn vốn tài trợ khơng hồn
lại của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để sử dụng vào những mục đích chỉ
định, đây là nguồn vốn ổn định, hiệu quả, QTD nên khai thác để gia tăng nguồn vốn
này.
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định : ngoài phần vốn điều
lệ được sử dụng để xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định, QTD cịn có nguồn vốn
để đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định được trích từ quỹ phát triển nghiệp
vụ, quỹ phúc lợi.
- Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ : Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ của QTD

được hình thành từ 2 nguồn.
+ Nguồn trích lập từ lợi nhuận hàng năm theo tỷ lệ 5% lợi nhuận sau thuế : theo
quy định của Chính Phủ và hướng dẫn của bộ tài chính lợi nhuận cịn lại sau khi trích
nộp thuế thu nhập doanh nghiệp được coi là 100% sẽ trích lập quỹ dự trữ bổ sung vốn
SVTH: Lê Ánh Xuân

Trang 5


Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại QTDND Nhà Bàng

điều lệ 5%, mức tối đa của quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ không vượt quá vốn điều lệ
của Quỹ tín dụng.
+ Nguồn bổ sung từ số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp của QTD được miễn,
giảm phải nộp ngân sách theo quy định của Chính Phủ, của Bộ tài chính và Ngân hàng
Nhà nước.
- Quỹ dự phịng tài chính : Quỹ này được hình thành từ nguồn 10% lợi nhuận
cịn lại sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Quỹ dự phòng tài chính dùng để bù
đắp phần cịn lại của những tổn thất, thiệt hại về tài sản xảy ra trong quá trình kinh
doanh.
- Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ : Quỹ này được hình thành từ nguồn trích tối
thiểu 20% lợi nhuận còn lại sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định
của pháp luật. Quỹ này dùng để đầu tư mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh và đổi
mới trang thiết bị, điều kiện làm việc của QTDND.
- Lợi nhuận khơng chia(nếu có)
* Vốn cấp II bao gồm:
- Giá trị tăng thêm của tài sản cố định : khi định giá lại tài sản cố định theo
quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nếu giá trị tài sản cố định tăng lên so
với giá trị đã hạch toán trên sổ sách, thì QTD được tính 50% phần chênh lệch giá trị
tăng thêm đó vào nguồn tự có cấp 2.

- Dự phịng chung : là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn
thất chưa xác định được trong quá trình phân loại nợ và trích lập dự phịng cụ thể và
trong các trường hợp khó khăn về tài chính của Quỹ tín dụng khi chất lượng các khoản
nợ suy giảm.
2.2.2.2 Vốn u động
Theo nguyên lý vốn huy động là những giá trị tiền tệ mà QTD huy động được
của các tổ chức cá nhân trong xã hội thông qua q trình thực hiện các nghiệp vụ tín
dụng, thanh tốn, các nghiệp vụ kinh doanh khác được dùng làm vốn để kinh doanh.
Bản chất của vốn huy động là tài sản thuộc các chủ sỡ hữu khác nhau. Quỹ tín
dụng chỉ có quyền sử dụng mà khơng có quyền sở hữu và có trách nhiệm hịan trả đúng
hạn cả gốc và lãi khi đến kỳ hạn hoặc khi họ có nhu cầu rút vốn.
Vốn huy động bao gồm: Tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết
kiệm khơng kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
2.2.2.3 Vốn đi va
Vốn đi vay là nguồn vốn được hình thành từ quan hệ vay vốn giữa Quỹ tín dụng
với Ngân hàng Nhà nước hoặc vay của các tổ chức tín dụng khác.
SVTH: Lê Ánh Xuân

Trang 6


Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại QTDND Nhà Bàng

Vốn đi vay giữ vị trí quan trọng trong hoạt động của Quỹ tín dụng khơng chỉ về
mặt quy mô đơn thuần mà chủ yếu mang ý nghĩa như là một biện pháp quản lý các
mục tài sản nợ.
2.2.2.4 Vốn khác
Ngoài các nguồn vốn trên, Quỹ tín dụng cịn có các loại vốn và quỹ khác.
- Vốn tài trợ của Nhà nước, của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.
- Vốn dịch vụ ủy thác của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngồi

- Vốn hình thành trong dịch vụ thanh toán; vốn phát sinh từ nghiệp vụ đại lý
thu, chi hộ khách hàng; dịch vụ giữ hộ, tạm giữ…
2.2.3 Vai trò của n uồn vốn đối với oạt độn của Quỹ tín dụn N ân dân
2.2.3.1 Đối với Quỹ tín dụng nhân dân
- Vốn là cơ sở để QTDND tổ chức mọi hoạt động kinh doanh
Một trong những điều kiện tiên quyết trong hoạt động kinh doanh của QTD là
phải có vốn. Nguồn vốn của QTD chính là tồn bộ giá trị tiền tệ do QTD tạo lập và huy
động được chủ yếu được dùng để cho vay, đầu tư và thực hiện các nghiệp vụ khác
trong hoạt động kinh doanh của mình. Nguồn vốn phản ánh năng lực chủ yếu để quyết
định khả năng hoạt động của QTD. Nguồn vốn còn là cơ sở để QTD củng cố bộ máy tổ
chức, biên chế số lượng cán bộ và tổ chức mọi hoạt động kinh doanh, duy trì sự tồn tại
và nâng cao khả năng phát triển của QTD. QTDND khơng có vốn thì khơng thể thực
hiện được mục tiêu hoạt động.
- Vốn quy định quy mô hoạt động và bảo đảm uy tín của QTDND trên thị
trường
Nguồn vốn giữ vai trò quyết định và là cơ sở để QTD cơ sở mở rộng hoặc thu
hẹp quy mô hoạt động.
Với tiềm năng vốn lớn, QTD có thể hoạt động kinh doanh với quy mô ngày
càng mở rộng, tiến hành các hoạt động cạnh tranh có hiệu quả nhằm giữ gìn chữ tín
của mình, và nâng cao thanh thế của QTD trên thị trường. Khi quy mô của QTD được
mở rộng và phát triển, tính chất an tồn của vốn ngày càng được đảm bảo thì uy tín của
QTD ngày càng được nâng cao.
Nếu khả năng vốn hạn hẹp thì QTD không phản ứng nhạy bén được với sự biến
động về lãi suất, gây ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn đầu tư. Giả sử nhiều thành
viên có nhu cầu vay vốn hoặc thành viên có nhu cầu vay vốn rất lớn nhưng QTD
khơng huy động được vốn, khơng có nguồn thì sẽ khơng đáp ứng được nhu cầu vay
vốn của thành viên.

SVTH: Lê Ánh Xuân


Trang 7


Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại QTDND Nhà Bàng

- Vốn quyết định khả năng thanh toán, khả năng chi trả của QTDND
Trong nền kinh tế thị trường, để tồn tại, phát triển và ngày càng mở rộng quy
mơ hoạt động thì địi hỏi QTD phải coi trọng uy tín của mình, đó là điều trọng yếu. Uy
tín đó phải được thể hiện trước hết ở khả năng sẵn sàng thanh toán các khoản nợ cho
chủ nợ, khả năng sẵn sàng chi trả các khoản tiền gửi cho khách hàng. Vì vậy, loại trừ
các nhân tố khác, khả năng thanh toán, chi trả của QTD tỷ lệ thuận với vốn của QTD
nói chung, với vốn khả dụng của QTD nói riêng.
- Vốn quyết định năng lực cạnh tranh của QTDND
Thực tế đã chứng minh rằng quy mô hoạt động, phương tiện kỹ thuật, công nghệ
hiện đại, năng lực, trình độ của cán bộ của QTD là tiền đề cho việc thu hút nguồn vốn.
Việc tạo khả năng vốn lớn là điều kiện tiên quyết để QTD mở rộng quan hệ tín dụng,
đa dạng hóa hoạt động ngân hàng, đáp ứng nhu cầu chi trả, nhu cầu vay vốn của thành
viên xét cả về quy mô, khối lượng tín dụng, tính chủ động về thời gian, thời hạn cho
vay, quyết định mức lãi suất cho vay. Điều đó sẽ là động lực thu hút được nhiều thành
viên tham gia góp vốn, khách hàng gửi tiền, vay vốn và sử dụng dịch vụ. Khi doanh số
hoạt động tăng, lợi nhuận tăng QTD sẽ có điều kiện tăng trưởng vốn tự có, đặc biệt là
vốn điều lệ, trang bị cơ sở vật chất, mở rộng quy mô hoạt động và tạo thế phát triển.
Nguồn vốn lớn sẽ giúp cho QTD có đủ khả năng tài chính để hoạt động kinh doanh đa
năng trên thị trường, không chỉ đơn thuần là cho vay, mà còn mở rộng các hoạt động
dịch vụ ngân hàng. Chính các hình thức kinh doanh đa năng này sẽ góp phần phân tán
rủi ro trong hoạt động của một QTD, tạo thêm vốn, đồng thời tăng sức cạnh tranh của
QTD trên thương trường.
2.2.3.2 Đối với thành viên
Việc tăng cường nguồn vốn của QTD sẽ thỏa mãn được nhu cầu gửi tiền và vay
vốn của các thành viên; gắn bó thành viên với QTD.

Vốn của QTD cơ sở tạo phương tiện hỗ trợ, giúp đỡ thành viên của QTD phát
triển sản xuất, kinh doanh dịch vụ, tăng thêm thu nhập, cải thiện đời sống, tạo công ăn
việc làm, góp phần xóa đói giảm nghèo và khắc phục tình trạng phải đi vay nặng lãi.
2.2.3.3 Đối với nền kinh tế
Sự cung ứng vốn của QTD góp phần tích cực trong cơng cuộc đổi mới và phát
triển kinh tế - xã hội ở nông thôn. Đồng vốn của QTD góp phần đánh thức các tiềm
năng kinh tế ở địa phương, khôi phục và phát triển ngành nghề, chuyển dịch cơ cấu
kinh tế trong nông nghiệp...
Đồng vốn của QTD tạo điều kiện thuận lợi cho các thành viên và người nghèo
không phải là thành viên trên địa bàn mở rộng và phát triển sản xuất kinh doanh, tạo ra
được nhiều sản phẩm hàng hóa, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cho xã hội.
SVTH: Lê Ánh Xuân

Trang 8


Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại QTDND Nhà Bàng

2.3 Một số vấn đề c un về oạt độn u độn vốn của Quỹ tín dụn N ân dân
2.3.1
ái niệm về u độn vốn4
Huy động vốn là những giá trị tiền tệ mà một ngân hàng huy động được của các tổ
chức, cá nhân trong xã hội thơng qua q trình thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, thanh
tốn, các nghiệp vụ kinh doanh khác được dùng làm vốn để kinh doanh.
2.3.2 Các ìn t ức u độn vốn của Quỹ tín dụn N ân dân
2.3.2.1 Hu động vốn dƣới hình thức nhận tiền gửi
Quỹ tín dụng Nhân dân được nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân khác theo
quy định của NHNN. Đây là nguồn vốn chủ yếu trong tổng nguồn vốn hoạt động của
QTD, xong nó có tính chất khơng ổn định, ln biến động và có xu hướng tăng, giảm
phụ thuộc vào uy tín, phương pháp điều hành và kết quả hoạt động của QTD và xu thế

phát triển của nền kinh tế. Gồm các loại tiền gửi sau:
+ Tiền gửi không kỳ hạn : là loại tiền gửi mà người gửi có thể rút ra sử dụng bất
cứ lúc nào và ngân hàng phải thỏa mãn yêu cầu đó của khách hàng. Gồm 2 loại là tiền
gửi thanh toán và tiền gửi khơng kỳ hạn thuần túy.
+ Tiền gửi có kỳ hạn : là loại tiền gửi có sự thỏa thuận trước về thời gian rút tiền
giữa người gửi và ngân hàng. Bộ phận nguồn tiền gửi này có nguồn gốc từ tích lũy và
xét về bản chất chúng được ký thác với mục đích có hưởng lãi. Thơng thường, tiền gửi
có kỳ hạn là các khoản tiền gửi có kỳ hạn dài và có lãi suất cao. Loại tiền gửi này giữ
vai trò trung gian giữa tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm.
+ Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: là khoản tiền gửi mà người gửi có thể rút ra
bất cứ lúc nào song khơng được sử dụng các cơng cụ thanh tốn để chi trả cho người
khác. Tuy nhiên số dư tài khoản này thường khơng lớn nhưng có ưu điểm hơn so với
các tài khoản tiền gửi giao dịch khác ở chỗ số dư này ít biến động. Chính vì vậy, trong
kinh doanh các ngân hàng thường phải trả lãi suất cao hơn so với tài khoản tiền gửi
thanh toán.
+ Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn : là khoản tiền gửi có sự thỏa thuận về thời hạn
gửi và rút tiền, có mức lãi suất cao hơn so với tiền gửi không kỳ hạn. Gồm có tiền gửi
tiết kiệm có kỳ hạn ngắn hạn dưới 12 tháng và tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn dài hạn từ
12 tháng trở lên.
2.3.2.2 Hu động vốn thơng qua phát hành giấy tờ có giá
Giống như các ngân hàng, QTD cũng huy động vốn bằng cách phát hành các
chứng từ có giá như kỳ phiếu, trái phiếu, tín phiếu… để huy động vốn trên thị trường.
4

Sách Nghiệp vụ Quỹ tín dụng nhân dân. Hà Nội năm 2010. Quyển 2. Trang 8

SVTH: Lê Ánh Xuân

Trang 9



Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại QTDND Nhà Bàng

Tuy nhiên chỉ có QTDND Trung ương mới được phép thực hiện hình thức huy động
này, cịn QTDND cơ sở thì khơng thực hiện được.
2.3.3 Các n ân tố ản ƣởn đến k ả năn u độn vốn của Quỹ tín dụn
Nhân dân
2.3.3.1 N ân tố k ác quan
- Mơi trường pháp luật, chính sách của Nhà nước : cũng như ngân hàng hoạt
động của QTD cũng chịu sự điều chỉnh của pháp luật. Cụ thể là luật các Tổ chức tín
dụng (năm 2010) và luật Hợp tác xã và các văn bản quy định của NHNN.
- Môi trường kinh tế : đây là yếu tố khách quan đối với các ngành kinh tế khơng
riêng gì với QTD, các nhân tố ảnh hưởng gồm có tốc độ tăng trưởng kinh tế, yếu tố
lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp….do đó người dân lo ngại lạm phát nên chỉ gửi các kỳ hạn
ngắn hạn. Nếu nền kinh tế phát triển ổn định, thu nhập của dân cư được đảm bảo thì
nguồn vốn ra vào của QTD cũng được ổn định.
- Môi trường cạnh tranh : Trong nền kinh tế hiện nay ngành ngân hàng là một
trong những ngành có mức độ cạnh tranh cao và phức tạp. Hiện nay số lượng ngân
hàng được phép hoạt động ngày càng gia tăng trong khi đó nguồn vốn nhàn rỗi của dân
cư là có hạn, từ đó ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của QTD.
2.3.3.2 N ân tố c ủ quan
- Chiến lược kinh doanh : QTD phải tự hoạch định cho mình một chiến lược
kinh doanh phù hợp. Chiến lược kinh doanh có tính quyết định tới hiệu quả hoạt động
của QTD. Hằng năm dựa trên chỉ tiêu đề ra về huy động vốn mà QTD cần lập kế hoạch
cụ thể để thực hiện. Tuy nhiên nguồn vốn huy động phải được sử dụng hiệu quả, phải
cân đối hợp lý với sử dụng vốn, đảm bảo giảm thiểu chi phí huy động vốn, đem lại lợi
nhuận tối đa cho QTD.
- Chính sách lãi suất cạnh tranh : lãi suất huy động vốn thường là mối quan tâm
hàng đầu của khách hàng gửi tiền tại các tổ chức tín dụng. Đối với hoạt động trong
ngành ngân hàng những năm gần đây lãi suất huy động liên tục giảm, QTDND cũng

chịu sự điều chỉnh của NHNN. Mặc dù NHNN cho phép QTDND huy động cao hơn
các ngân hàng thương mại 0,5%/năm nhưng số chênh lệch này không là bao, không đủ
sức cạnh tranh khi quy mô của QTD quá nhỏ.
- Chính sách khách hàng : trong cơng tác chăm sóc khách hàng, QTD thường
chia khách hàng ra làm nhiều loại để có cách ứng xử cho phù hợp. Đối với những
khách hàng truyền thống đã gắn bó lâu năm với QTD thì sẽ được ưu đãi hơn đối với
những khách hàng mới tham gia gửi tiền. Tuy vậy, đối với tấc cả khách hàng đã đến và
tin tưởng thì QTD ln có biện pháp để giữ chân khách hàng.
SVTH: Lê Ánh Xuân

Trang 10


Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại QTDND Nhà Bàng

2.4 Một số c ỉ ti u đán iá về oạt độn u độn vốn5
2.4.1 Tỷ lệ vốn u độn tr n tổn n uồn vốn
- Công thức :
Tỷ lệ vốn huy động/tổng nguồn vốn (%) =

x 100

- Ý nghĩa : Vốn huy động là nguồn vốn hoạt động chủ yếu của Quỹ tín dụng nhân
dân, tỷ số này cho biết mức độ tham gia của vốn huy động đối với tổng nguồn vốn, tỷ
số này càng cao thì vốn huy động càng ổn định.
2.4.2 Tỷ lệ tổn dƣ nợ tr n vốn u độn
- Công thức :
Tỷ lệ dư nợ/tổng vốn huy động (%) =

x 100


- Ý nghĩa : Chỉ tiêu này đánh giá khả năng sử dụng vốn huy động vào việc cho vay
của QTD. Tỷ lệ này càng cao thì vốn huy động tham gia càng nhiều vào dư nợ cho vay,
hiệu quả sử vốn càng cao.
2.4.3 Tỷ lệ vốn u độn có kỳ ạn tr n tổn vốn u độn
- Công thức :
Tỷ lệ vốn huy động CKH/Tổng vốn huy động (%) =

x 100

- Ý nghĩa : Chỉ tiêu này thể hiện tính ổn định của nguồn vốn huy động của QTD ,
nếu tỷ lệ này lớn sẽ làm giảm lợi nhuận của QTD nhưng nếu tỷ lệ này quá nhỏ thì QTD
không thể chủ động trong việc cho vay khách hàng.
2.4.4 Tỷ lệ vốn u độn k ôn kỳ ạn tr n tổn vốn u độn
- Công thức :
Tỷ lệ vốn huy động KKH/Tổng vốn huy động (%) =

x 100

- Ý nghĩa : Chỉ tiêu này cho biết vốn huy động không kỳ hạn sẽ chiếm bao nhiêu %
trong tổng vốn huy động, nếu tỷ số này càng cao thì lợi nhuận của QTD càng cao do
chênh lệch giữa lãi suất không kỳ hạn và lãi vay khách hàng. Tuy nhiên nếu tỷ số này
quá cao sẽ làm cho QTD không chủ động được nguồn vốn để cho vay khách hàng do
tiền gửi khơng kỳ hạn khơng có tính ổn định vì người gửi tiền có thể rút bất cứ lúc nào.

5

Nguyễn Minh Kiều. 2006. Nghiệp vụ ngân hàng thương mại. Nhà xuất bản Thống kê. Trang 36

SVTH: Lê Ánh Xuân


Trang 11


Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại QTDND Nhà Bàng

CHƢƠNG 3

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI
QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN NH BÀNG
3.1 Giới t iệu tổn quát về Quỹ tín dụn n ân dân N B n
3.1.1
ái quát về QTDND N B n
3.1.1.1 Lịc sử ìn t n v p át triển
- Tên gọi đầy đủ : QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TH TRẤN NH B NG
- Tên gọi tắt : QUỸ TÍN DỤNG NH B NG
- Trụ sở làm việc: Số nhà 01/3 Khóm Thới Hịa, Thị Trấn Nhà Bàng, Huyện
Tịnh Biên Tỉnh An Giang.
- Số điện thoại : 076.3875412
Fax :
076.3740260
- Điểm giao dịch : Khóm Xn Hịa, Thị Trấn Tịnh Biên, Huyện Tịnh Biên,
Tỉnh An Giang.
- Số điện thoại : 076.3876756
- Địa bàn hoạt động : Thị trấn Nhà Bàng, Thị trấn Tịnh Biên, Thị trấn Chi Lăng,
xã An Phú, xã Nhơn Hưng, xã Văn Giáo, xã Thới Sơn, xã Vĩnh Trung, xã Núi Voi và
xã An Nông.
- Thời gian hoạt động : 20 năm ( Từ 11/12/1995 đến 11/12/2015 ) sau khi hết
thời hạn hoạt động, Quỹ tín dụng Nhà Bàng được Ngân hàng Nhà nước xem xét cho
gia hạn ; Mỗi lần gia hạn không quá thời hạn hoạt động ghi trong giấy phép.

Thực hiện quyết định số 390/Ttg ngày 27 tháng 7 năm 1993 của Thủ Tướng Chính
Phủ về đề án thí điểm thành lập QTDND. Đây là một quyết định hết sức phù hợp với
lòng dân trong vùng nơng thơn xa hẻo lánh khơng có tổ chức tín dụng để quan hệ vay
vốn, cũng như có tiền nhàn rỗi khơng biết gởi vào đâu. Từ đó địi hỏi phải có tổ chức
tín dụng đến tận nơng thơn.
Từ những quyết định trên Đảng ủy, UBND thị trấn Nhà Bàng quán triệt tuyên
truyền mở rộng đến tận cơ sở phổ biến chủ trương đề án thí điểm thành lập QTDND.
Được nhân dân ủng hộ và tự nguyện tham gia góp vốn cổ phần sáng lập QTDND Nhà
Bàng.
Được sự quan tâm của Ban chỉ đạo thí điểm thành lập QTDND của huyện và thị
trấn, đồng thời với sự hỗ trợ nhiệt tình của Phịng quản lý và Ban giám đốc ngân hàng
Nhà nước tỉnh An Giang. Tiến hành thành lập Quỹ tín dụng nhân dân thị trấn Nhà
Bàng và khai trương đi vào hoạt động từ ngày 20 tháng 12 năm 1995 cho đến nay.

SVTH: Lê Ánh Xuân

Trang 12


Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại QTDND Nhà Bàng

Mơ hình Quỹ tín dụng nhân dân Nhà Bàng là loại hình kinh tế tập thể mang tính
chất tương trợ trong cộng đồng. Nó có mối quan hệ giữa người đi vay và người cho
vay, giữa người thừa vốn và người thiếu vốn, được thực hiện theo nguyên tắc tự
nguyện tự chủ tự chịu trách nhiệm về kết quả tài chính, tự cơng khai tài chính trước tập
thể cổ đông trên cơ sở quản lý dân chủ và bình đẳng.
Từ những mơ hình trên Quỹ tín dụng nhân dân Nhà Bàng đi vào hoạt động bước
đầu gặp khó khăn nhưng dần dần bắt đầu tạo được lòng tin với quần chúng nhân dân.
Được thực hiện theo phương châm “Lấy chữ tín làm đầu để phục vụ”. Vì vậy được
nhân dân ủng hộ nhiệt tình tham gia bằng cách gởi tiền nhàn rỗi vào QTD. Từ đó QTD

tạo được nguồn vốn để đầu tư cho nhân dân có nhu cầu vay phục vụ sản xuất nơng
nghiệp, chăn ni, kinh doanh và mục đích khác. Từ những nguồn vốn đầu tư của
QTD, thành viên đã đầu tư sử dụng vào đúng mục đích của mình nên mang lại hiệu quả
góp phần cải thiện đời sống. Bên cạnh QTD cũng đầu tư cho vay cán bộ công nhân
viên, thương bệnh binh một số vốn (với hình thức vay tín chấp) để phục vụ chăn nuôi
cải thiện đời sống nhất là đội ngũ giáo viên.
QTDNB hình thành và đi vào hoạt động với một địa bàn gồm 04 xã và 01 thị trấn
như: xã Thới Sơn, Nhơn Hưng, An Phú, Văn Giáo và thị trấn Nhà Bàng. Với một diện
tích rất lớn hầu như sản xuất quanh năm và liên vụ ngồi hai vụ lúa chính trong năm là
đơng xn và hè thu, cịn các vụ lúa thu đơng và hoa màu (Sắn, khoai mì, khoai
lang,...) bên cạnh đó cịn có một số cây ăn quả và lấy hạt (xồi, mãng cầu, hạt điều..).
Ngồi ra cịn có các ngành sản xuất truyền thống như sản xuất đường thốt nốt của
người dân tộc.
Với một diện tích sản xuất như trên địi hỏi một lượng vốn đầu tư rất lớn. Bước đầu
QTDNB gặp nhiều khó khăn về nguồn vốn nhưng dần dần khắc phục được và bên cạnh
ln có sự hỗ trợ nhiệt tình của QTDND Trung ương chi nhánh tỉnh An Giang.
3.1.1.2 Các oạt độn cơ bản của Quỹ tín dụn n ân dân N B n
- Hoạt độn u độn vốn
Quỹ tín dụng Nhân dân cơ sở được nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và tổ
chức tín dụng khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Quỹ tín dụng Nhân dân cơ sở được vay vốn của QTD Nhân dân Trung ương,
vay vốn của các Tô chức tín dụng khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
- Hoạt độn tín dụn (c o va )
Mục tiêu của QTDND là tương trợ và phát triển cộng đồng. Quỹ tín dụng cơ sở
cho khách hàng vay nhằm giải quyết những khó khăn về vốn, tạo điều kiện sản xuất
kinh doanh, dịch vụ và đời sống, góp phần xóa đói giảm nghèo, từng bước nâng cao
SVTH: Lê Ánh Xuân

Trang 13



Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại QTDND Nhà Bàng

đời sống vật chất, tinh thần của thành viên, hạn chế dần nạn cho vay nặng lãi ở nơng
thơn.
Vì vậy trong hoạt động tín dụng của Quỹ tín dụng cơ sở chủ yếu sử dụng vốn để
cho vay thành viên của mình. Ngồi ra cịn cho vay các hộ nghèo không phải là thành
viên cư trú trong địa bàn họat động và cho vay khách hàng khơng phải là thành viên
dưới hình thức bao đảm bằng sổ tiền gửi do chính Quỹ tín dụng cơ sở đó phát hành.
Việc lập hồ sơ và thủ tục cho vay, xét duyệt cho vay, áp dụng bảo đảm tiền vay,
kiểm tra việc sử dụng tiền vay, chấm dứt cho vay, xử lý nợ, điều chỉnh lãi suất và lưu
giữ hồ sơ cho vay của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở thực hiện theo quy định của Ngân
hàng Nhà nước.
Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở thực hiện các hoạt động tín dụng khác theo quy
định của Ngân hàng Nhà nước.
- Dịc vụ t an toán v n ân quỹ
Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở được mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà
nước, Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương và các tổ chức tín dụng khác (trừ các Quỹ tín
dụng nhân dân cơ sở khác).
Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở được thực hiện các dịch vụ thanh toán và ngân
quỹ, chủ yếu phục vụ các thành viên.
- Các oạt độn k ác
Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở được dùng vốn Điều lệ và quỹ dự trữ để góp vốn
vào Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương và tổ chức liên kết phát triển hệ thống.
Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở được nhận ủy thác và làm đại lý trong lĩnh vực
hoạt động tiền tệ theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở được thực hiện các hoạt động khác khi được Ngân
hàng Nhà nước cho phép.

SVTH: Lê Ánh Xuân


Trang 14


×