Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại dịch vụ thuận an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (857.11 KB, 58 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
............  …………….

NGUYỄN THÀNH LONG

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY
TNHH SX – TM – DV THUẬN AN

Chuyên ngành: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

An Giang, tháng 04 năm 2012


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
............  …………….

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
TNHH SX – TM – DV THUẬN AN

Chuyên ngành: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THÀNH LONG
Lớp: DH9KT, Mã số SV: DKT083076


Người hướng dẫn: Trần Kim Tuyến

An Giang, tháng 04 năm 2012


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chương 1: Mở đầu. ........................................................................................................ 1
1.1 Cơ sở hình thành đề tài ............................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 1
1.3 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 1
1.4 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................... 2
1.5 Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu .................................................................................... 2
Chương 2: Cơ sở lý thuyết ............................................................................................. 3
2.1 Những vấn đề chung về kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm ......................... 3
2.1.1 Chi phí sản xuất ................................................................................................. 3
2.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất ......................................................................... 3
2.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất ........................................................................... 3
2.1.1.3 Đối tượng tập hợp chi phí ........................................................................... 5
2.1.2 Giá thành sản phẩm............................................................................................. 5
2.1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm ................................................................... 5
2.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm ..................................................................... 5
2.1.2.3 Đối tượng tính giá thành sản phẩm............................................................. 6
2.1.2.4 Kỳ tính giá thành sản phẩm ........................................................................ 7
2.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ................................. 7
2.1.4 Nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ................... 7

2.2. Quy trình kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ................................ 8
2.3 Kế tốn chi phí sản xuất ............................................................................................. 8
2.3.1 Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp ........................................................... .8
2.3.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ................................................................. 10
2.3.3 Kế tốn chi phí sản xuất chung ........................................................................ 11
2.4 Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ................................ 12
2.4.1 Theo phương pháp kê khai thường xuyên ........................................................ 12
2.4.2 Theo phương pháp kiểm kê định kỳ ................................................................. 14
2.5 Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang ......................................................... 15


2.6 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm ............................................................... 16
Chương 3: Giới thiệu tổng quát về công ty Thuận An .............................................. 20
3.1 Lịch sử hình thành ................................................................................................... 20
3.2 Tổng quan về Công ty .............................................................................................. 20
3.3 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty ........................................................................ 21
3.3.1 Chức năng ......................................................................................................... 21
3.3.2 Nhiệm vụ........................................................................................................... 21
3.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty ......................................................................... 22
3.4.1 Sơ đồ tổ chức .................................................................................................... 22
3.4.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của từng bộ phận ..................................... 22
3.5 Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty ....................................................................... 23
3.5.1 Tổ chức bộ máy kế tốn .................................................................................... 23
3.5.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của từng bộ phận ..................................... 24
3.5.3 Hình thức kế tốn áp dụng tại Cơng ty ............................................................. 24
3.6 Khái qt tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua 2009, 2010 .................. 26
3.7 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty ................................. 27
3.7.1 Thuận lợi ........................................................................................................... 27
3.7.2 Khó khăn ........................................................................................................... 27
3.7.3 Phương hướng phát triển .................................................................................. 27

Chương 4: Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............................ 29
4.1 Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất ................................................................... 29
4.2 Tổ chức kế toán chi phí sản xuất .............................................................................. 29
4.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ................................................................... 29
4.2.2 Đối tượng tính giá thành ................................................................................... 30
4.2.3 Kỳ tính giá thành............................................................................................... 30
4.3 Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty......................................................................... 30
4.3.1 Chi phí ngun vật liệu trực tiếp ...................................................................... 30
4.3.2 Chi phí nhân cơng trực tiếp ............................................................................... 32
4.3.3 Chi phí sản xuất chung...................................................................................... 34
4.4 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .................................. 38
4.4.1 Đánh giá sản phẩm dở dang .............................................................................. 38
4.4.2 Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành ...................................................... 38
4.5 Phân tích biến động giá thành sản phẩm cá tra IQF T1 ............................................ 42
4.5.1 Phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp....................................... 42


4.5.2 Phân tích biến động chi phí nhân cơng trực tiếp ............................................... 44
4.5.3 Phân tích biến động chi phí sản xuất chung...................................................... 45
Chương 5: Kiến nghị, kiến nghị và kết luận .............................................................. 46
5.1 Nhận xét.................................................................................................................... 46
5.2 Kiến nghị .................................................................................................................. 46
5.3 Kết luận .................................................................................................................... 47
Tài liệu tham khảo


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tôi xin gởi lời cản ơn chân thành đến thầy cô của trường Đại học An Giang đã
truyền đạt cho tôi những kiến thức, bài học vô cùng quý báo trong suốt thời gian qua.
Đồng thời cho tôi xin cảm ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn Cơ Trần Kim Tuyến đã

tận tình hướng dẫn, hổ trợ và góp ý cho tơi để thực hiện đề tài này.
Tôi xin gởi lời cảm ơn đến lãnh đạo Công ty TNHH SX – TM – DV Thuận An đã hỗ
trợ tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong việc thu thập số liệu, và cám ơn anh Nguyễn Hùng
Ln (kế tốn tổng hợp Cơng ty Thuận An) đã tận tình giúp đỡ tơi trong suốt thời gian thực
tập.
Một lần nữa, xin biết ơn sâu sắc. Kính chúc Công ty Thuận An đạt nhiều thành công,
chúc các thầy cô sức khỏe dồi dào.
An Giang, ngày 17 tháng 04 năm 2012
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN THÀNH LONG


DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ............................. 27
Bảng 4.1: Bảng chi tiết tài khoản 621 – chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..................... 32
Bảng 4.2: Bảng chi tiết tài khoản 622 – chi phí nhân cơng trực tiếp ............................. 34
Bảng 4.3: Bảng chi tiết tài khoản 627 – chi phí sản xuất chung .................................... 38
Bảng 4.4: Bảng số lượng sản phẩm Fillet đơng hồn thành ........................................... 41
Bảng 4.5: Bảng hệ số của các sản phẩm Fillet đông ...................................................... 42
Bảng 4.6: Bảng quy đổi sản phẩm hoàn thành của các sản phẩm thành sản phẩm chuẩn
........................................................................................................................................ 42
Bảng 4.7: Bảng tính giá thành thành phẩm Fillet đông .................................................. 43
Bảng 4.8: Bảng phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của sản phẩm cá tra IQF
T1 tháng 12/2010 và tháng 12/2011 ............................................................................... 47
Bảng 4.9: Bảng phân tích biến động chi phí nhân cơng trực tiếp của sản phẩm cá tra IQF T1
tháng 12/2010 và tháng 12/2011 .................................................................................... 49
Bảng 4.10: Bảng phân tích biến động chi phí sản xuất chung của sản phẩm cá tra IQF T1
tháng 12/2010 và tháng 12/2011 .................................................................................... 50



DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................................... 10
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ................................................. 11
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung ........................................................ 12
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ kế toán tổng hợp TK 154 .................................................................... 14
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ kế toán tổng hợp TK 631 .................................................................... 15
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ tính giá thành theo phương pháp kết chuyển tuần tự .......................... 18
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ tính giá thành theo phương pháp kết chuyển song song ..................... 19
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức công ty TNHH SX-TM-DV Thuận An .................................. 23
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................... 24
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ hình thức kế tốn trên máy vi tính ...................................................... 26
Sơ đồ 4.1: Sơ đồ quy trình chế biến cá tra fillet ............................................................ 30
Sơ đồ 4.2: Sơ đồ tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................ 33
Sơ đồ 4.3: Sơ đồ tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp .................................................... 35
Sơ đồ 4.4: Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất chung ........................................................... 39
Sơ đồ 4.5: Sơ đồ kế toán tổng hợp TK 154 .................................................................... 40
Sơ đồ 4.6: Sơ đồ phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................... 47
Sơ đồ 4.7: Sơ đồ phân tích biến động chi phí nhân cơng trực tiếp ................................. 49


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH


Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CK

Cuối kỳ

CP

Chi phí

CPNVLTT PS

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh

CPNVLTTDD

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dở dang

CPSX

Chi phí sản xuất

CPSXDD

Chi phí sản xuất dở dang


CT

Chứng từ

ĐK

Đầu kỳ

GTGT

Giá trị gia tăng

HT

Hồn thành

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

MĐHT

Mức độ hồn thành

NCTT

Nhân cơng trực tiếp

NVLTT


Ngun vật liệu trực tiếp

SP

Sản phẩm

SPDD

Sản phẩm dở dang

SPHT

Sản phẩm hoàn thành

SXC

Sản xuất chung

SXDD

Sản xuất dở dang

SXPS

Sản xuất phát sinh


SX – TM – DV

Sản xuất – thương mại - dịch vụ


TK

Tài khoản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

TTSX

Trực tiếp sản xuất


Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành tại
Công ty TNHH-SX-TM-DV Thuận An

GVHD: Trần Kim Tuyến

CHƢƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1 Cơ sở hình thành đề tài
Cơng ty TNHH-SX-TM-DV Thuận An là một trong những đơn vị sản xuất, kinh
doanh và xuất khẩu các mặt hàng thủy sản tại Việt Nam.
Việt Nam có nhiều tiềm năng để phát triển ni trồng thuỷ sản ở khắp mọi miền đất
nước cả về nuôi biển, nuôi nước lợ và nuôi nước ngọt. Hiện nay, trong nền kinh tế nước

ta, thủy sản là một trong những ngành có đóng góp lớn cho ngân sách của Nhà nước.
Khơng những thế cịn giải quyết cơng ăn việc làm cho rất nhiều lao động. Bên cạnh
những thuận lợi đó, dước sức ép của thị trường thủy sản, sự phát triển vững mạnh của
một doanh nghiệp phụ thuộc vào nhiều nhân tố trong đó khả năng ứng xử giá linh hoạt,
biết tính tốn chi phí, biết khai thác những tiềm năng sẵn có của mình để giảm chi phí
tới mức thấp nhất và đạt được lợi nhuận như mong muốn là một yếu tố quan trọng mà
các Công ty cần quan tâm.
Trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt, các doanh nghiệp luôn phấn
đấu hạ giá thành, nâng cao chất lượng sản phẩm nhằm cạnh tranh với các doanh nghiệp
khác. Tổ chức tốt công tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
sẽ đảm bảo tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm.
Thơng tin chi phí, giá thành có ý nghĩa sâu sắc với công tác quản trị doanh nghiệp
bởi vì trên cơ sở đó, người quản lý mới xây dựng được cơ cấu chi phí sản xuất, cơ cấu
sản phẩm sao cho hợp lý nhất.
Nhận thức được tầm quan trọng của kế tốn tính giá thành sản phẩm tơi đã chọn đề
tài: “Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành tại Cơng ty TNHH-SX-TM-DV
Thuận An” để nghiên cứu và đề ra một số kiến nghị phù hợp nhằm hồn thiện cơng tác
tính giá thành của Cơng ty.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu lý thuyết những vấn đề chung về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm, kết hợp với tìm hiểu thực tế cơng tác tập hợp chi phí và tính giá thành tại
Công ty TNHH-SX-TM-DV Thuận An.
Từ việc so sánh lý thuyết với thực tế tìm ra được ưu nhược điểm tính giá thành của
Cơng ty sẽ giúp tơi bổ sung thêm kiến thức về tính giá thành, đồng thời tìm ra được
những khuyết điểm của Công ty trong công tác tính giá thành từ đó đưa ra những kiến
nghị nhằm giúp Công ty Thuận An đạt được hiệu quả tốt nhất trong cơng việc tính giá
thành.
1.3 Phƣơng pháp nghiên cứu



Phƣơng pháp thu thập số liệu:

-

Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp:
Trao đổi trực tiếp với nhân viên phòng tài chính kế tốn của Cơng ty TNHHSX-TM- DV Thuận An.
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp:

+ Nguồn thông tin từ sách, báo, internet, luận văn khóa trước liên quan đến đề tài.

SVTH: Nguyễn Thành Long – 9KT

Trang 1


Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành tại
Công ty TNHH-SX-TM-DV Thuận An

GVHD: Trần Kim Tuyến

+ Tham khảo các văn bản về chế độ kế toán hiện hành: Hệ thống chuẩn mực,
thông tư.
+ Thu thập số liệu từ báo cáo Sổ cái, Nhật ký chung… của Công ty TNHH-SXTM-DV Thuận An.


Phƣơng pháp xử lý số liệu:
Tổng hợp các loại chi phí liên quan đến giá thành. Đồng thời sử dụng phương pháp
thống kê, so sánh, …nhằm đưa ra đánh giá chính xác về tình hình tính giá thành tại
Công ty.
1.4 Phạm vi nghiên cứu

Về nội dung: Chỉ đi sâu nghiên cứu những số liệu kế tốn có liên quan đến việc tập
hợp chi phí và tính giá thành tại Công ty TNHH-SX-TM-DV Thuận An trong tháng
12/2011
Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 26/12/2011 đến ngày 18/03/2012.
1.5 Ý nghĩa nghiên cứu
Bản thân tôi học được nhiều kinh nghiệm thông qua việc vận dụng lý thuyết đã học
vào thực tiễn.
Chuyên đề làm rõ phương pháp tính giá thành sản phẩm của Cơng ty TNHH-SXTM-DV Thuận An, tìm ra được những ưu điểm và khuyết điểm trong cơng tác tính giá
thành. Từ đó đề xuất những giải pháp và kiến nghị phù hợp góp phần làm nâng cao hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.

SVTH: Nguyễn Thành Long – 9KT

Trang 2


Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành tại
Công ty TNHH-SX-TM-DV Thuận An

GVHD: Trần Kim Tuyến

CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
2.1 Những vấn đề chung về kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm
2.1.1 Chi phí sản xuất
2.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất
Theo Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh – Khoa Kinh Tế, năm 2007, Kế tốn
tài chính, NXB Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh, trang 209.
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí lao động sống và

lao động vật hóa trong q trình sản xuất sản phẩm. Hao phí lao động sống là hao
phí sức lao động của con người biểu hiện qua chi phí tiền lương và các khoản
trích theo lương; hao phí lao động vật hóa là hao phí các đối tượng lao động và tư
liệu lao động biểu hiện qua chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu; chi phí sử dụng
cơng cụ - dụng cụ; chi phí sử dụng nhà xưởng, văn phịng; chi phí sử dụng các
máy móc – thiết bị khác nhau;…
2.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất
Theo Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh – Khoa Kinh Tế, năm 2007, Kế tốn
tài chính, NXB Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh, trang 209 - 211
Chi phí phát sinh trong q trình sản xuất rất đa dạng và phong phú. Để phục
vụ cho các yêu cầu khác nhau trong doanh nghiệp, người ta có nhiều cách phân
loại chi phí sản xuất.
- Phân loại chi phí theo mối liên hệ với sản phẩm
+ Chi phí trực tiếp: những chi phí liên quan trực tiếp đến từng loại sản phẩm
khác nhau và có thể tập hợp riêng cho từng loại sản phẩm. Ví dụ: chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp và chi phí nhân cơng trực tiếp.
+ Chi phí gián tiếp: Những chi phí có liên quan đến nhiều loại sản phẩm
khác nhau và có thể phân biệt riêng cho từng loại sản phẩm. Ví dụ: Chi phí nhân
cơng quản lý và phục vụ sản xuất, chi phí dịch vụ viễn thơng,…
- Phân loại chi phí theo khoản mục tính giá thành
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: những chi phí về nguyên trực tiếp cấu
thành nên thực thể vật chất của sản phẩm. Ví dụ: chi phí vải cho may quần áo, chi
phí sợi để dệt vải, chi phí bơng để kéo sợi,…
+ Chi phí nhân cơng trực tiếp: Những chi phí liên quan đến bộ phận nhân
công trực tiếp đứng máy sản xuất ra sản phẩm. Ví dụ: Chi phí tiền lương và các
khoản trích theo lương của bộ phận nhân cơng này.
+ Chi phí sản xuất chung: Tồn bộ những chi phí sản xuất khác phát sinh tại
phân xưởng, ngoại trừ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân cơng trực
tiếp. Ví dụ: Chi phí nhân viên quản lý và phục vụ sản xuất; chi phí nhiên liệu, chi
phí phụ tùng thay thế; chi phí cơng cụ - dụng cụ; chi phí khấu hao TSCĐ; chi phí

điện, nước, viễn thơng, văn phòng phẩm,…

SVTH: Nguyễn Thành Long – 9KT

Trang 3


Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành tại
Công ty TNHH-SX-TM-DV Thuận An

GVHD: Trần Kim Tuyến

- Phân loại chi phí theo yếu tố (theo cùng nội dung kinh tế).
+ Chi phí nhân cơng bao gồm chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí nhân
cơng gián tiếp (nhân viên quản lý và phục vụ sản xuất).
+ Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế,…
+ Chi phí cơng cụ sản xuất.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ Chi phí phục vụ mua ngồi: Chi phí điện nước, viễn thơng, văn phịng
phẩm,…
+ Chi phí khác bằng tiền.
- Phân loại chi phí theo giá thành
+ Chi phí trong giá thành: Những chi phí sản xuất kết tinh trong giá thành
sản phẩm như: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp và chi
phí sản xuất chung.
+ Chi phí ngồi giá thành: Những chi phí sản xuất chưa được tính trong giá
thành sản phẩm như: Các khoản thiệt hại trong sản xuất do thiên tai, hỏa hoạn; các
khoản tiền phạt, tiền bồi thường; các khoản chi thưởng, chi cho hoạt động phúc
lợi được đài thọ bởi quỹ khen thưởng – phúc lợi; các khoản chi cho hoạt động sự

nghiệp được đài thọ bởi nguồn kinh phí sự nghiệp…
- Phân loại chi phí theo thời gian tác dụng
+ Chi phí trả trước (chi phí chờ phân bổ): Các khoản chi phí thực tế phát
sinh có liên quan đến nhiều kỳ hoạt động của doanh nghiệp. Ví dụ: Chi phí quảng
cáo để thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo nhân viên, chi phí sửa chữa lớn
TSCĐ, chi phí thuê đất,…
+ Chi phí phải trả (chi phí trích trước): Các khoản chi phí chưa phát sinh
nhưng có liên quan đến nhiều kỳ hoạt động của doanh nghiệp, doanh nghiệp tính
trước vào chi phí. Ví dụ: Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, chi phí bảo hành sản phẩm,
tiền lương nghỉ phép của nhân công trực tiếp sản xuất, khoản trợ cấp mất việc
làm,…
- Phân loại chi phí theo thời điểm phát sinh
+ Chi phí năm trước: Những chi phí phát sinh ở niên độ kế tốn trước.
+ Chi phí năm nay: Những chi phí phát sinh ở niên độ kế tốn này.
- Phân loại chi phí theo sự biến động
+ Chi phí cố định (chi phí bất biến – định phí): Các khoản chi phí khơng
biến động, không thay đổi khi số lượng sản phẩm thay đổi. Ví dụ chi phí nhân
viên quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng,…
+ Chí phí biến đổi (chi phí khả biến – biến phí): Các khoản chi phí biến
động thay đổi khi khối lượng sản phẩm thay đổi. Ví dụ: Chi phí nguyên vật liệu,
chi phí nhân công trực tiếp,…

SVTH: Nguyễn Thành Long – 9KT

Trang 4


Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành tại
Công ty TNHH-SX-TM-DV Thuận An


GVHD: Trần Kim Tuyến

- Phân loại chi phí theo lĩnh vực hoạt động
+ Chi phí thường xun: Những chi phí có liên quan đến hoạt động thường
xuyên trong doanh nghiệp, bao gồm chi phí hoạt động chính (hoạt động bán hàng
và cung cấp dịch vụ) và chi phí tài chính.
+ Chi phí bất thường: Những chi phí khơng thường xun phát sinh trong
doanh nghiệp như chi phí thanh lý TSCĐ, tiền phạt, thiệt hại do thiên tai, hỏa
hoạn,…
2.1.1.3 Đối tƣợng tập hợp chi phí
Theo Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh – Khoa Kinh Tế, năm 2007, Kế tốn
tài chính, NXB Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh, trang 211 – 212.
Chi phí sản xuất phát sinh trong doanh nghiệp rất đa dạng và phong phú. Tùy
theo những yêu cầu quản lý khác nhau, có nhiều cách phân loại chi phí. Đối tượng
tập hợp sản xuất là phạm vi giới hạn mà chi phí sản xuất cần được theo dõi nhằm
mục đích phân bổ theo những cách thức hợp lý để tính giá thành sản phẩm. Căn
cứ để xác định đối tượng hạch toán chi phí phụ thuộc vào đặc điểm sản phẩm, q
trình sản xuất và q trình cơng nghệ doanh nghiệp đang áp dụng. Tồn tại một số
cách thức tập hợp chi phí sản xuất như sau:
- Đối với quy trình sản xuất đơn chiếc (mỗi sản phẩm có một cơng năng sử
dụng khác nhau và có trị giá lớn): Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng sản
phẩm hoặc từng đơn đặt hàng;
- Đối với quy trình sản xuất hàng loạt nhưng số lượng sản phẩm tạo ra
tương đối nhỏ: Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thường chọn theo từng đơn đặt
hàng;
- Đối với quy trình sản xuất hàng loạt nhưng số lượng sản phẩm tạo ra
tương đối lớn thì tùy theo quy trình cơng nghệ đang được áp dụng để lựa chọn đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất phù hợp. Nếu quy trình cơng nghệ sản xuất đơn
giản thì có thể chọn đối tượng tập hợp chi phí sản xuất theo nhóm sản phẩm hoặc
tồn bộ sản phẩm; nếu quy trình cơng nghệ phức tạp thì có thể chọn theo từng chi

tiết sản phẩm hoặc từng dây chuyền sản xuất, từng giai đoạn công nghệ, từng
phân xưởng sản xuất,…
2.1.2 Giá thành sản phẩm
2.1.2.1 Khái niệm
Theo Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh – Khoa Kinh Tế, năm 2007, Kế tốn
tài chính, NXB Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh, trang 212.
Nếu chi phí sản xuất là tiêu hao của lao động sống và lao động vật hóa phát
sinh thường xuyên, liên tục trong quá trình sản xuất thì giá thành sản phẩm là tồn
bộ chi phí sản xuất doanh nghiệp đã bỏ ra gắn liền với một kết quả sản xuất nhất
định. Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với
nhau, chúng có những điểm giống nhau và khác nhau.
2.1.2.2 Phân loại tính giá thành
Theo Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh – Khoa Kinh Tế, năm 2007, Kế tốn
tài chính, NXB Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh, trang 212 - 213.

SVTH: Nguyễn Thành Long – 9KT

Trang 5


Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành tại
Công ty TNHH-SX-TM-DV Thuận An

GVHD: Trần Kim Tuyến

Trong thực tế, để có thể quản lý và điều chỉnh chi phí sản xuất, ngày càng hạ
thấp giá thành sản phẩm (nhưng vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm ngày càng
được nâng cao) và nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất – kinh doanh của doanh
nghiệp, người ta thường sử dụng các loại giá thành như sau:
- Giá thành định mức: Để quyết định sản xuất một loại sản phẩm mới và

tung ra thị trường, doanh nghiệp cần phải xác định được các định mức tiêu hao về
lao động sống và lao động vật hóa. Từ đó xác định được giá thành sản xuất sản
phẩm theo những định mức đã được xác định trên cơ sở giá cả đầu vào của các
loại lao động kể trên và đưa ra giá bán cạnh tranh trên thị trường. Giá thành sản
xuất được xác định như trên chính là giá thành định mức của doanh nghiệp.
- Giá thành kế hoạch (giá thành dự toán): Căn cứ vào định mức tiêu hao về
lao động sống và lao động vật hóa đã được xác định cho từng loại sản phẩm, vào
đầu mỗi kỳ kế hoạch, căn cứ vào giá cả đầu vào hiện hành của các loại lao động,
doanh nghiệp xây dựng giá thành kế hoạch.
- Giá thành thực tế: Tiêu hao về lao động sống và lao động vật hóa thực tế
phát sinh kết tinh trong sản phẩm.
2.1.2.3 Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm
Theo Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh – Khoa Kinh Tế, năm 2007, Kế tốn
tài chính, NXB Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh, trang 213
Xác định đối tượng giá thành sản phẩm là công việc cần thiết đầu tiên đối với
tồn bộ q trình tính giá thành sản phẩm. Căn cứ vào đặc điểm, tính chất sản xuất
của doanh nghiệp, các loại sản phẩm doanh nghiệp sản xuất ra và các loại dịch vụ
cung cấp để xác định đối tượng tính giá thành cho phù hợp. Đối tượng tính giá
thành sản phẩm có thể là từng chi tiết của sản phẩm, từng cơng đoạn của q trình
sản xuất (tính giá thành bán thành phẩm), từng sản phẩm hoàn chỉnh hoặc từng
đơn đặt hàng cụ thể.
Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là cơ sở để xây dựng hệ thống
chứng từ ban đầu và căn cứ để mở các sổ, thẻ chi tiết theo dõi chi phí phát sinh.
Xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm là căn cứ để tổ chức việc tính giá
thành phù hợp, bao gồm: Lựa chọn phương pháp tính giá thành, thiết lập các bảng
tính giá thành, phân tích sự biến động của tính giá thành nhằm tìm ra các giải
pháp hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành có mối
quan hệ mật thiết, thể hiện như sau:
- Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trùng với một đối tượng tính giá

thành sản phẩm. Ví dụ: đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá
thành sản phẩm cùng là những sản phẩm cụ thể, cùng là những đơn đặt hàng,…
- Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tượng tính
giá thành sản phẩm. Ví dụ: Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phân xưởng sản
xuất, tại đó sản xuất ra nhiều loại sản phẩm khác nhau và đối tượng tính giá thành
sản phẩm thường là từng loại sản phẩm.
- Nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất liên quan đến một đối tượng tính
giá thành sản phẩm. Ví dụ: Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng chi tiết của

SVTH: Nguyễn Thành Long – 9KT

Trang 6


Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành tại
Công ty TNHH-SX-TM-DV Thuận An

GVHD: Trần Kim Tuyến

sản phẩm và đối tượng tính giá thành sản phẩm là từng sản phẩm, mỗi sản phẩm
bao gồm nhiều chi tiết khác nhau.
2.1.2.4 Kỳ tính giá thành sản phẩm
Theo Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh – Khoa Kinh Tế, năm 2007, Kế tốn
tài chính, NXB Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh, trang 213.
Tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp, vào đặc điểm và chu kỳ
sản xuất – kinh doanh để lựa chọn kỳ tính giá thành phù hợp. Kỳ tính giá thành có
thể là tháng đối với các doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất – kinh doanh thơng
thường; là q (thậm chí là năm) đối với các doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất –
kinh doanh dài; là thời điểm hoàn thành đơn đặt hàng nếu doanh nghiệp lựa chọn
đối tượng tính giá thành sản phẩm là các đơn đặt hàng cụ thể.

2.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Theo Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh – Khoa Kinh Tế, năm 2007, Kế tốn
tài chính, NXB Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh, trang 212.
* Giống nhau:
Về bản chất, cả chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều là biểu hiện
bằng tiền của tiêu hao lao động sống và lao động vật hóa.
* Khác nhau:
+ Đối với chi phí sản xuất: Việc tiêu hao này phát sinh thường xuyên, liên
tục, không giới hạn trong quá trình sản xuất nhưng gắn liền với thời kỳ phát sinh
sự tiêu hao.
+ Đối với giá thành sản phẩm: Việc tiêu hao này gắn liền với một kết quả
sản xuất nhất định chứ khơng phải tồn bộ chi phí sản xuất phát sinh, và khơng
phân biệt thời kỳ phát sinh sự tiêu hao.
2.1.4 Nhiệm vụ kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Theo Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh – Khoa Kinh Tế, năm 2007, Kế tốn
tài chính, NXB Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh, trang 214.
- Lựa chọn đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành sản
phẩm và kỳ tính giá thành sản phẩm phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp,
trang thiết bị của phòng kế tốn và trình độ nhân viên của kế tốn.
- Mở đầy đủ các sổ, thẻ chi tiết để theo dõi và ghi nhận chi phí phát sinh kịp
thời.
- Xác định tiêu thức phân bổ chi phí phát sinh phù hợp và tiến hành lập các
bảng phân bổ chi phí phát sinh vào các đối tượng chịu chi phí khác nhau.
- Lựa chọn phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang phù hợp và tiến hành
đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.
- Lựa chọn phương pháp tính giá thành phù hợp; tiến hành tính giá thành sản
phẩm và lập bảng tính giá thành sản phẩm chính xác, kịp thời.
- Lập báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm nhằm đánh giá việc
tuân thủ các định mức kinh tế - kỹ thuật, việc thực hiện kế hoạch và dự toán chi


SVTH: Nguyễn Thành Long – 9KT

Trang 7


Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành tại
Cơng ty TNHH-SX-TM-DV Thuận An

GVHD: Trần Kim Tuyến

phí sản xuất, đề xuất các biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất để hạ thấp giá thành
sản phẩm.
2.2 Quy trình kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Theo Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh – Khoa Kinh Tế, năm 2007, Kế tốn
tài chính, NXB Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh, trang 214 – 215.
Giá thành sản phẩm liên quan đến nhiều loại chi phí khác nhau, các chi phí này
có thể phát sinh thực tế ở các kỳ khác nhau. Để có thể tổng hợp tồn bộ chi phí
sản xuất khác nhau có liên quan đến một loại sản phẩm, doanh nghiệp cần tiến
thành theo đúng quy trình kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Quy trình này phụ thuộc vào phương pháp kế toán hàng tồn kho mà doanh nghiệp
đã lựa chọn, nhưng đều có bốn bước như sau:
Bước 1: Căn cứ vào đối tượng tập hợp chi phí sản xuất đã lựa chọn, tập hợp chi
phí sản xuất phát sinh theo các khoản mục tính giá thành, bao gồm: Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
Bước 2: Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên quan đến đối tượng cần
tính giá thành theo phương pháp kế toán hàng tồn kho mà doanh nghiệp đã lựa
chọn. Nếu các chi phí đã được tập hợp có liên quan đến nhiều đối tượng tính giá
thành thì phân bổ chúng cho các đối tượng chịu chi phí theo những phương thức
thích hợp.
Bước 3: Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp phù hợp.

Bước 4: Tính giá thành sản phẩm và tiến hành nhập kho thành phẩm.
2.3 Kế tốn các yếu tố chi phí cơ bản sản xuất
2.3.1 Kế tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Theo Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh – Khoa Kinh Tế, năm 2007, Kế tốn
tài chính, NXB Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh, trang 218 – 222.
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” .
- Bên nợ: Trị giá thực tế nguyên, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động
sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch tốn.
- Bên có:
+ Trị giá thực tế nguyên, vật liệu trực tiếp sử dụng không hết được nhập
lại kho.
+ Kết chuyển hoặc phân bổ trị giá thực tế nguyên, vật liệu thực sử dụng
cho hoạt động sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ vào tài khoản
tính giá thành tương ứng với phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo chi tiết
các đối tượng tính giá thành.
- Tài khoản khơng có số dư.
* Nguyên tắc phản ánh tài khoản
- Chỉ hạch toán vào tài khoản này những chi phí nguyên vật liệu thực tế sử
dụng cho hoạt động sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ. Chi phí

SVTH: Nguyễn Thành Long – 9KT

Trang 8


Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành tại
Công ty TNHH-SX-TM-DV Thuận An

GVHD: Trần Kim Tuyến


nguyên, vật liệu thực tế sử dụng phải tính theo giá thực tế căn cứ vào phương
pháp tính giá hàng xuất kho của doanh nghiệp.
- Tài khoản này được mở chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
- Trong kỳ kế toán, thực hiện việc ghi chép, tập hợp chi phí nguyên, vật liệu
trực tiếp vào bên Nợ tài khoản này theo từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
(theo từng đối tượng sử dụng trực tiếp các nguyên, vật liệu này nếu khi xuất
chúng để sử dụng xác định được cụ thể, rõ ràng cho từng đối tượng sử dụng).
- Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển (nếu nguyên, vật liệu đã được
tập hợp riêng cho từng đối tượng sử dụng) hoặc tiến hành tính phân bổ và kết
chuyển chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp (nếu không tập hợp riêng cho từng đối
tượng sử dụng) vào các tài khoản tính giá thành tương ứng. Khi tiến hành phân bổ
trị giá nguyên, vật liệu thực tế sử dụng để tính giá thành sản phẩm cần lựa chọn
các tiêu thức phân bổ hợp lý. Mức phân bổ cho từng đối tượng được xác định theo
công thức sau:
Tổng chi phí
Mức phân bổ
phát sinh
Khối lượng
cho từng
=
x
từng đối tượng
đối tượng
Tổng khối lượng
các đối tượng
* Phƣơng pháp phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Đối với nguyên vật liệu chính: Thơng thường, khi xuất kho ngun, vật
liệu chính sử dụng cho quá trình sản xuất sản phẩm đã xác định cụ thể loại sản
phẩm mà nguyên, vật liệu đó tạo nên, do đó căn cứ vào Phiếu xuất kho ngun,

vật liệu kế tốn có thể ghi nhận trực tiếp chi phí nguyên, vật liệu vào các đối
tượng tính giá thành có liên quan.
- Đối với nguyên vật liệu phụ: Tùy thuộc vào tính chất của các loại vật liệu
phụ mà kế tốn có thể áp dụng các phương pháp phân bổ gián tiếp chi phí vật liệu
phụ vào các đối tượng tính giá thành khác nhau.
+ Căn cứ vào định mức tiêu hao vật liệu.
+ Căn cứ vào lượng nguyên, vật liệu chính đã sử dụng
TK 152

TK 621

Giá trị nguyên vật liệu xuất kho
dùng sản xuất sản phẩm
TK 111, 331

TK 152

Giá trị nguyên vật liệu chưa
Sử dụng nhập lại kho
TK 154

Giá trị nguyên vật liệu mua

Kết chuyển chi phí sản xuất

giao thẳng cho sản xuất

vào đối tượng tính giá thành

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp


SVTH: Nguyễn Thành Long – 9KT

Trang 9


Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành tại
Cơng ty TNHH-SX-TM-DV Thuận An

GVHD: Trần Kim Tuyến

2.3.2 Kế tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp
Theo Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh – Khoa Kinh Tế, năm 2007, Kế tốn
tài chính, NXB Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh, trang 222 – 224.
* Tài khoản sử dụng: Tài khoản 622 “Chi phí nhân cơng trực tiếp” .
- Bên nợ: Chi phí nhân cơng trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản
phẩm bao gồm: Tiền lương, tiền công lao động, các khoản phụ cấp và các khoản
trích trên tiền lương theo quy định phát sinh trong kỳ.
- Bên có: Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp vào các tài
khoản tính giá thành tương ứng.
- Tài khoản này không tồn tại số dư.
* Nguyên tắc phản ánh vào tài khoản
Không hạch toán vào tài khoản này những khoản phải trả về tiền lương và
các khoản phụ cấp cho nhân viên quản lý và phục vụ tại phân xưởng, nhân viên
của bộ máy quản lý doanh nghiệp hoặc nhân viên của hoạt động bán hàng.
* Phƣơng pháp phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp
Thơng thường chi phí nhân cơng trực tiếp được theo dõi cụ thể đối với từng
loại sản phẩm. Trường hợp khơng thể tách riêng để theo dõi thì cuối kỳ kế tốn
tiến thành phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp vào các đối tượng tính giá thành
khác nhau căn cứ vào định mức lao động hoặc vào định mức tiền cơng kế hoạch.

Mức phân bổ chi
phí nhân cơng
=
trực tiếp cho từng
loại sản phẩm

Tổng chi phí nhân cơng
trực tiếp phát sinh
Tổng tiền lương theođịnh
mức của nhân công TTSX

TK 111

Tiền lương theo
địnhmức của nhân
x
công TTSX sản
phẩm tương ứng

TK 622
Tiền lương, phụ cấp

phải trả công nhân
TK 334, 338…

TK 154

Kết chuyển chi phí nhân cơng
Vào đối tượng tính giá thành


Trích BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ theo tỷ lệ quy định
TK 335
Trích trước tiền lương nghỉ
phép của công nhân
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp

SVTH: Nguyễn Thành Long – 9KT

Trang 10


Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành tại
Cơng ty TNHH-SX-TM-DV Thuận An

GVHD: Trần Kim Tuyến

2.3.3 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất chung
Theo Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh – Khoa Kinh Tế, năm 2007, Kế tốn
tài chính, NXB Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh, trang 224 – 226.
* Tài khoản sử dụng: Tài khoản 627 “Chi phí sản xuất chung”
- Bên nợ: Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ, bao gồm:
+ Lương, phụ cấp lương, tiền ăn giữa ca,… và các khoản trích theo lương
của nhân viên quản lý và phục vụ sản xuất;
+ Chi phí vật liệu dùng chung cho phân xưởng sản xuất.
+ Chi phí cơng cụ, dụng cụ dùng chung cho phân xưởng sản xuất.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho phân xưởng sản xuất.
+ Các chi phí dịch vụ mua ngồi và các chi phí khác bằng tiền dùng
chung cho phân xưởng sản xuất.
- Bên có:

+ Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung.
+ Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất chung vào các tài khoản tính
giá thành tương ứng.
- Tài khoản này không tồn tại số dư.
* Nguyên tắc phản ánh vào tài khoản
Tài khoản này được mở chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển hoặc tiến hành tính phân bổ và
kết chuyển chi phí sản xuất chung vào các tài khoản tính giá thành tương ứng.
Tài khoản này có 6 tài khoản cấp 2, bao gồm:
Tài khoản 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
Tài khoản 6272: Chi phí vật liệu
Tài khoản 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất
Tài khoản 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
Tài khoản 6275: Chi phí dịch vụ mua ngồi
Tài khoản 6278: Chi phí khác bằng tiền
* Phƣơng pháp phân bổ chi phí chi phí sản xuất chung
Tiêu thức thường dùng để phân bổ đối với chi phí sản xuất chung là căn cứ
vào tiền lương nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm. Cơng thức xác định mức
phân bổ chi phí sản xuất chung như sau:
Tổng chi phí sản xuất
Mức phân bổ
chung phát sinh
Tiền lương nhân
chi phí sản xuất
=
x cơng trực tiếp sản xuất
chung cho từng
Tổng tiền lương nhân
sản phẩm tương ứng
loại sản phẩm

công trực tiếp sản xuất

SVTH: Nguyễn Thành Long – 9KT

Trang 11


Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành tại
Công ty TNHH-SX-TM-DV Thuận An
TK 334, 338

GVHD: Trần Kim Tuyến

TK 627

Tiền lương và các khoản

TK 111, 152

Khoản giảm chi phí sản xuất

trích theo lương
TK 152, 153

TK 154

Giá trị vật liệu gián tiếp,
công cụ dụng cụ xuất dùng
cho phân xưởng sản xuất
TK 214


Kết chuyển chi phí sản xuất
vào đối tượng tính giá thành

Trích khấu hao
tài sản cố định
TK 142, 242, 335
Phân bổ chi phí trả trước

TK 142, 242, 335
Chi phí khác bằng tiền

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung
2.4 Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2.4.1 Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
Theo Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh – Khoa Kinh Tế, năm 2007, Kế tốn
tài chính, NXB Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh, trang 226 – 228.
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” dùng để tổng hợp chi
phí sản xuất, kinh doanh phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm cơng nghiệp,
xây lắp, ni trồng, chế biến sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp; dịch vụ ở doanh
nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên trong hạch toán hàng tồn kho.
- Bên nợ:
+ Các chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp,
chi phí sử dụng máy thi cơng (đối với hoạt động xây lắp) và chi phí sản xuất
chung phát sinh trong kỳ liên quan đến sản xuất sản phẩm.
+ Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang cuối kỳ (doanh
nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ để hạch toán hàng tồn kho).

SVTH: Nguyễn Thành Long – 9KT


Trang 12


Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành tại
Cơng ty TNHH-SX-TM-DV Thuận An

GVHD: Trần Kim Tuyến

- Bên có:
+ Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được
nhập kho.
+ Trị giá nguyên, vật liệu hoặc hàng hóa gia cơng xong nhập lại kho.
+ Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho
hoặc chuyển đi bán.
+ Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu kỳ (trường
hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ để hạch toán hàng tồn
kho).
- Số dư bên Nợ: Chi phí sản xuất, kinh doanh cịn dở dang cuối kỳ.
* Nguyên tắc phản ánh vào tài khoản
- Tài sản này dùng để phản ánh chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong
kỳ; chi phí sản xuất, kinh doanh của khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành
trong kỳ; chi phí sản xuất, kinh doanh đầu và cuối kỳ của các hoạt động sản xuất –
kinh doanh chính, phụ và th ngồi gia cơng, chế biến.
- Chi phí sản xuất, kinh doanh phản ánh trên tài khoản này phải được chi tiết
theo đối tượng tập hợp chi phí sản xuất (theo địa điểm phát sinh; theo loại, nhóm
sản phẩm; theo chi tiết, bộ phận sản phẩm; theo từng loại dịch vụ hoặc từng cơng
đoạn của dịch vụ).
- Chi phí sản xuất, kinh doanh phản ánh trên tài khoản này bao gồm:
+ Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp.

+ Chi phí nhân cơng trực tiếp.
+ Chi phí sử dụng máy thi cơng (đối với hoạt động xây lắp).
+ Chi phí sản xuất chung.

TK 621

SVTH: Nguyễn Thành Long – 9KT

TK 154

TK 152

Trang 13


Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành tại
Công ty TNHH-SX-TM-DV Thuận An

GVHD: Trần Kim Tuyến

Kết chuyển chi phí

Trị giá phế liệu

Nguyên vật liệu trực tiếp

thu hồi nhập kho
TK 111, 1388, 334

TK 622

Kết chuyển chi phí

Giá trị sản phẩm hỏng

nhân công trực tiếp

không sửa chữa được

TK 627

TK 155
Kết chuyển chi phí

Giá thành sản phẩm hồn thành

chi phí sản xuất chung

nhập kho trong kỳ
TK 632, 157
Sản phẩm giao thẳng cho

khách hàng hoặc gửi bán
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ kế toán tổng hợp TK 154
2.4.2 Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ
Theo Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh – Khoa Kinh Tế, năm 2007, Kế tốn
tài chính, NXB Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh, trang 232 – 233.
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 631 “Giá thành sản xuất”
- Bên Nợ:
+ Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ.

+ Chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong kỳ.
- Bên Có:
+ Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ kết chuyển vào tài khoản 154.
+ Giá thành sản phẩm hồn thành nhập kho.
-

Tài khoản này khơng có số dư.

TK 154

SVTH: Nguyễn Thành Long – 9KT

TK 631

TK 154

Trang 14


Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành tại
Công ty TNHH-SX-TM-DV Thuận An

GVHD: Trần Kim Tuyến

Kết chuyển chi phí

Trị giá sản phẩm

sản xuất dở dang đầu kỳ


dở dang cuối kỳ

TK 621

TK 632
Kết chuyển chi phí

Giá thành sản phẩm hồn thành

ngun vật liệu trực tiếp
TK 622
Kết chuyển chi phí
nhân cơng trực tiếp
TK 627
Kết chuyển chi phí
chi phí sản xuất chung
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ kế toán tổng hợp TK 631
2.5 Các phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang
Theo Ths. Trình Quốc Việt. 2012. “Trong tài liệu mơn kế toán quản trị 2”,
trang 13 - 14
Sản phẩm dở dang hay còn gọi là bán thành phẩm, là những sản phẩm chưa
hồn tất quy trình cơng nghệ chế biến. Sản phẩm dở dang có thể được nhập kho,
cũng có thể để lại tại phân xưởng sản xuất, trên dây chuyền cơng nghệ để tiếp tục
hồn thiện nhằm cho ra đời những sản phẩm hoàn thành (thành phẩm).
* Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Theo phương pháp này chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được đánh giá chỉ
bao gồm một khoản mục là CPNVLTT, cịn CPNCTT, CPSXC được tính hết cho
sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
CPSX
CPNVLTTDD đầu kỳ + CPNVLTT PS trong kỳ

dở dang =
x
CK
Số lượng SPHT + (số lượng SPDD x MĐHT)

Số
lượng x MĐHT
SPDD

Nếu CPNVLTT phát sinh toàn bộ ngay từ đầu của quy trình sản xuất thì tỷ
lệ hồn thành của khoản mục CPNVLTT trong sản phẩm dở dang cuối kỳ là
100%
Nếu CPNVL chính chiếm tỷ trọng lớn thì CPSXDD cuối kỳ có thể được
đánh giá theo CPNVL chính.

* Đánh giá sản phẩm dở dang theo sản phẩm hoàn thành tƣơng đƣơng

SVTH: Nguyễn Thành Long – 9KT

Trang 15


×