Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

Kế toán tiền lương và một số giải pháp để nâng cao hiệu quả trong việc tính lương tại trường tiểu học “b” mỹ hội đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (641.38 KB, 57 trang )

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
**********
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ
NĂNG CAO HIỆU QUẢ TRONG VIỆC TÍNH LƯƠNG TẠI
TRƯỜNG TIỂU HỌC “B” MỸ HỘI ĐƠNG

**********
Giáo viên hướng dẫn : TRÌNH QUỐC VIỆT
SVTT: Thái Chí Cơng
MSSV : DKT 069226 - LỚP : DT2KTPT
Chuyên ngành : Kế

Toán Doanh Nghiệp

Mỹ hội đông , ngày 28 tháng 12 năm 2009


GVHD: Trình Quốc Việt

Lời Cảm Ơn
*********
rong suốt 4 năm học qua em đã học được rất nhiều những kiến thức quý giá từ
thầy cô và những bạn học trong lớp, em tin rằng những kiến thức đó sẽ là hành
trang tốt nhất để em vượt qua những khó khăn, thử thách trong công việc hiện tại
cũng như trong tương lai của em sau này.
ể hoàn thành đề tài tốt nghiệp của mình, ngồi sự nổ lực hết mình, cịn có sự giúp
đỡ tận tình của thầy cơ. Vì thế em xin gởi lời cảm ơn đến tất cả các thầy cô của
trường đại học an giang. Em sẽ không quên những tấm long của các thầy cô đối với


em.
Em rất cảm ơn thầy trình quốc việt đã tận tình hướng dẫn cho em trong suốt khoản
thời gian thực tập
ối với những thầy cô của trường tại cơ quan em thực tập thì các thầy các cơ đã
nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ, cung cấp cho em những thông tin và số liệu cần thiết
để em hoàn thành tốt chuyên đề của mình.
hi em hồn thành đề tài tốt nghiệp của mình, thì trong q trình thực tập ít nhiều
gì cũng khơng tránh khỏi sự sai sót , vì vậy em rất mong được sự góp ý và phê bình
của thầy cô.
uối cùng em xin chúc tất cả các thầy cô dồi dào sức khỏe và tràng đầy hạnh phúc.

Sinh viên thực tập: Thái Chí Cơng
Mỹ hội đơng, ngày 28 tháng 12 năm 2009

SVTT: Thái Chí Cơng


GVHD: Trình Quốc Việt

MỤC LỤC
****
CHƯƠNG 1
1.
2.
3.
4.
5.

Lý do chọn đề tài
mục tiêu nghiên cứu

phương pháp nghiên cứu
phạm vi nghien cứu
ý nghóa của đề tài

CHƯƠNG 2
I . Tổng quan về kế toán
1. lịch sử hình thành
2 . bản chất của kế toán
3 . vai trò của kế toán
4 . nhiệm vụ
II . Khái quát về lương và quỹ lương , những đặt điểm của tiền lương
1.khái niệm về tiền lương
2.quỹ lương
3.những đặt điểm của tiền lương
III. các hình thức về tiền lương
a. tiền lương theo thời gian đơn giãn
+ lương tháng
+ lương ngày
+ lương giờ
b . hình thức trả lương theo thời gian có thưởng
c . trả lương theo sản phẩm
+ trả lương theo sản phẩm trực tiếp
+ trả lương theo sản phẩm gián tiếp
IV . tài khoản sử dụng
V . các chứng từ sử dụng
SVTT: Thái Chí Công


GVHD: Trình Quốc Việt
VI . phương thức hạch toán tổng hợp

VII . Quỹ khen thưởng
1. khái niệm
2 . những tài khoản sử dụng
3. những phương thức hạch toán

CHƯƠNG 3 : GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG TH B MỸ HỘI ĐÔNG
I.
quá trình hình thành và phát triển
II.
chức năng và cơ cấu tổ chức
1. chức năng
2. cơ cấu tổ chức
a . sơ đồ tổ chức
+ hiệu trưởng
+ phó hiệu trưởng
+ chủ tịch công đoàn
+ kế toán tài vụ
+ văn thư
+ thư viện
+ bảo vệ
+ tổ trưởng của từng khối lớp
+ các cán bộ nhân viên
b. hình thức sổ kế toán
3. sơ đồ chứng từ ghi sổ
4. tình hình hoạt động

CHƯƠNG 4 : KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI
PHÁP NĂNG CAO
I : tình hình nhân sự tại đơn vị của trường
1. phân loại lao động

2. quản lý lao động
3. phương thức hạch toán tiền lương lao động
II. hình thức tình lương tại đơn vị trường
1. đối với giáo viên
2. đối với nhân viên
3. các trường hợp khác
SVTT: Thái Chí Công


GVHD: Trình Quốc Việt
III.CHỨNG TỪ
IV. PHƢƠNG THỨC HẠCH TỐN TIỀN LƢƠNG
1. phần thu nhận tiền lƣơng và các khoản phụ cấp lƣơng
2. phần chi lƣơng phụ cấp
3. phần kết chuyển tiền lƣơng
4. Sơ đồ kế toán tổng hợp tiền lƣơng
5. phần khen thƣởng
V. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NĂNG CAO HIỆU QUẢ TRONG VIỆC TÍNH LƢƠNG
1. nguồn nhân lực của trƣờng
2. về chun mơn hố
a. năng cao cơng tác đào tạo nguồn nhân lực
b.Nâng cao năng lực trong công tác quản lý và năng lực quản lý tài chính
c. Phải kết hợp với các cơ quan ban nghành liên quan
d. Cấp trên phải thƣờng xuyên theo dõi
3. về cơ sở vật chất
4.phần nhận xét
CHƢƠNG 5 : PHẦN KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN
I .PHẦN KIẾN NGHỊ
1.đối với ban lãnh đạo của nhà trƣờng
2. với cơ quan tài chính

3. đối với kho bạc nhà nƣớc
SVTT: Thái Chí Cơng


GVHD: Trình Quốc Việt
4. đối với cơ quan giáo dục và đào tạo
5. đối với chính quyền địa phƣơng
II. PHẦN KẾT LUẬN
1.đối với nhân viên làm cơng tác kế tốn:
2.việc áp dụng và ghi chép sổ kế toán

PHẦN CUỐI
NHỮNG BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ VÀ QUYẾT TỐN TẠI
TRƢỜNG VÀ BẢNG BÁO CÁO CHI TIẾT HOẠT ĐỘNG

SVTT: Thái Chí Công



GVHD: Trình Quốc Việt

CHƢƠNG 1
1.Lý do chọn đề tài

*

Nƣớc ta hiện nay thuộc nền kinh tế nhiều thành phần,bỡi vậy hệ thống kế
tốn của nhà nƣớc nói chung và chế độ kế tốn hành chính sự nghiệp nói
riêng thì phải hồn thiện và phát triển liên tục vì thế nên đổi mới phƣơng
thức quản lý và năng cao chất lƣợng trong đơn vị . Ngồi những yếu tố trên

thì yếu tố con ngƣời là quan trọng nhất, vì vậy cần phải quan tâm và chú ý
nhiều hơn về yếu tố này.

*

Đối với những ngƣời làm trong một đơn vị thì tiền lƣơng mà họ hài lòng
nhất khi đựơc nhận khoản tiền đúng nhƣ nặng lực họ đã bỏ ra.Bỡi những
vấn đề này mà đòi hỏi những ngƣời đứng đầu trong một đơn vị phải làm
nhƣ thế nào để trả lƣơng một cách hợp lý nhất.Có nhƣ vậy thì đơn vị đó sẽ
ngày càng hồn thiện tốt hơn.

*

Ngồi tiền lƣơng chính của họ cịn thêm phần phụ cấp và khen thƣởng,
thì họ sẽ thấy thích thú trong cơng việc hơn,từ đó có ý thức và tinh thần
trách nhiệm cao hơn.

*

Ngƣợc lại, nếu tiền lƣơng và các khoản phụ cấp, khen thƣởng khơng hợp
lý thì họ sẽ làm chạm tiến độ phát triển.

*

Từ những vấn đề trên cho ta thấy tiền lƣơng đóng vai trị rất quan trọng
trong nền kinh tế việt nam.

*

Vì vậy “kế tốn tiền lƣơng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả tại

trƣờng tiểu học B mỹ hội đông”sẽ đi sâu nghiên cứu về đề tài này.

*

Từ những nghiên cứu đó sẽ cho ta thấy những ƣu điểm hay khuyết điểm
trong cơng tác kế tốn của trƣờng,đơn vị. Qua đó mới đƣa ra những phƣơng
pháp để khắc phục những vấn đề một cách hiệu quả nhất.

SVTT: Thái Chí Cơng

Trang 1


GVHD : Trình Quốc Việt

2.Mục tiêu nghiên cứu
Để tìm hiểu thêm về công tác tiền lƣơng tại đơn vị ,từ đó để xem
phƣơng thức cách tính lƣơng tại cơ quan nhƣ thế nào,cuối cùng
rút ra những bài học kinh nghiệm bổ ích cho cơng tác sau này
của em.

3.Phƣơng pháp nghiên cứu
1. Thu thập các số liệu thứ cấp nhƣ ; từ phịng kế tốn của đơn vị
thực tập và sách báo, bảng lƣơng. v.v…
2. thu thập số liệu từ sơ cầp nhƣ ; phỏng vấn trực tiếp ban lãnh
đạo của trƣờng và các đơn vị liên quan.
3. theo phƣơng pháp so sánh nhƣ ; lấy số liệu của kì trƣớc so với
kì sau để từ đó xem q trình quản lý của cơ quan ra sau.

4.Phạm vi nghiên cứu

Nghiên cứu về kế toán tiền lƣơng của trƣờng tiểu học “B” mỹ hội
đông từ tháng 04-07/ 2009, xem trƣờng hoạt động ra sau.

5.Ý Nghĩa của đề tài
- Khi nghiên cứu đề tài này thì giúp cho bản thân em hiểu rõ thêm
kiến thức trong lĩnh vực hành chính sự nghiệp
- Qua đó có thể hiểu rõ thêm về nguồn gốc của kế tốn, bản chất, vai
trị, cũng nhƣ nhiệm vụ kế tốn hành cính sự nghiệp.
.

SVTT :Thái Chí Cơng

Trang 2


GVHD:Trình Quốc Việt

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
I. TỔNG QUAN VỀ KẾ TỐN
1. lịch sử hình thành kế tốn
-Kế tốn ra đời khi đời sống kinh tế , xã hội lồi ngƣịi phát triển.khi tìm thấy
đƣợc các cổ vật của thời đại cổ xƣa để lại, chứng tỏ rằng kế tốn đã đƣợc hình
thành từ 3-4 ngàn năm trƣớc cơng nguyên.
Khi đến thế kĩ XVI, kế toán mới thực sự là quan trọng vì có tính khoa học,có hệ
thống và ảnh hƣởng đến đời sống kinh tế, thƣơng mại và xã hội loài ngƣời.
-Ơ nƣớc ta hiện nay từ năm 1954, khi miền bắc hồn tồn giải phóng, chuyển
sang nhiệm kì xây dựng kinh tế xã hội chủ nghĩa.Đảng và nhà nƣớcv đã kịp thời sử
dụng kế tốn làm cơng cụ phản ánh các hoạt động sản xuất kinh doanh và sự dụng
vốn của nhà nƣớc trong tất cả các nghành kinh tế quốc dân.


2. bản chất của kế toán
-Nƣớc ta là một nƣớc xã hội chủ nghĩa, nhà nƣớc là đại diện pháp lý của nhân
dân name quyền sở hữu những tƣ liệu sản xuất và có nhiệm vụ tổ chức và quản lý
nền kinh tế quốc dân trên vi mơ cả nƣớc, và cịn quản lý thành phần kinh tế ngoài
quốc doanh.
- Nhằm để thực hiện đƣợc sự kiểm sốt của nhà nƣớc đói với tồn bộ các hoạt
động kinh tế và đảm bảo thi hành nghiêm chỉnh pháp luật và thể chế pháp lý ở các
cấp, các nghành
-Ngồi những yếu tố trên nhà nƣớc cịn tăng cƣờng cơng cụ quản lý nhƣ kế tốn
để kiểm tra, kiểm soát, quản lý và lãnh đạo nền kinh tế quốc dân phát triển theo
một kế hoạch thống nhất , tăng cƣờng chế độ hạch toán kiinh tế nhằm phục vụ lợi
ích của quần chúng nhân lao động
-Trong hoạt động của nhà nƣớc ,kế tốn cung cấp những thơng tin hiện thực làm
cơ sở cho việc hoạch định các chính sách, xây dựng các sắc luật.Qua các số liệu kế
tốn tồn xã hội, nhà nƣớc nắm đƣợc tồn bộ tài chính quốc gi, sản phẩm xã hội thu
nhập quốc dân, tình hình thu chi ngân sách nhà nƣớc, ngân quỹ, mức sinh lợi.Từ đó
kiểm tra và đánh giá có căn cứ các chủ trƣơng, các loại đầu tƣ của nhà nƣớc cho các
chƣơng trình và mục tiêu đã đề ra
- Nhà nƣớc sử dụng kế toán để thực hiện việc kiểm tra,kiểm sốt trên phạm vi tồn
bộ nền kinh tế, điều chỉnh và xây dựng các chính sách đáp ứng nhu cầu quản lý nhà
nƣớc.
SVTT: Thái Chí Cơng

Trang 3


GVHD: Trình Quốc Việt

3. vai trị của kế tốn
-Đối với các doanh nghiệp thì kế tốn cung cấp những số liệu và các thông tin

kinh tế đang diễn ra trong nội bộ từ đó làm cơ sở để doanh nghiệp đƣa ra những
hoạch định và phƣơng hƣớng hoạt động trong tƣơng lai.
- Nhƣng đói với nhà nƣớc thì giúp cho việc quản lý các doanh nghiệp tốt hơn từ đó
đề ra các chủ trƣơng chính sách đe phát triển đất nƣớc đƣợc tốt hơn.

4. nhiệm vụ
- Nhiệm vụ của kế tốn là thu thập sử lý thơng tin, số liệu, kiểm tra và giám sát các
khoản thu, chi tài chính.
- Ngồi ra cịn có các nghiệp vụ nhƣ ; thu, nộp, thanh toán nợ, kiểm tra việc quản lý,
sử dƣng tài sản và nguồn hình thành tài sản, để từ đó phát hiện và ngăn ngừa các
hành vi vi phạm pháp luật về tài chính kế tốn.
- Kế tốn hành chính sự nghiệp là kế tốn chấp hành theo ngân sách nhà nƣớc tại
đơn vị sự nghiệp và các cơ quan hành chính các cấp.Kế tốn hành chính sự nghiệp
là công việc tổ chức hệ thống thông tin bằng số liệu để quản lý và kiểm sốt nguồn
kinh phí, tình hình sử dụng quyết tốn kinh phí, tình hình quản lý và sử dụng các
loại vật tƣ,tài sản cơng,tình hình chấp hành dự toán thu, chi và thực hiện các tiêu
chuẩn định mức của nhà nƣớc ở đơn vị, việc sử dụng nguồn vốn một cách tiết kiệm
và hiểu quả nhất.
- Sau nay là một số phƣơng pháp nhằm để quản lý trong kế tốn hành chính sự
nghiệp:
-thu thập, phản ánh, xử lý tổng hợp những thông tin một cách chinh
xác,kịp thời nay đủ và có những nguồn kinh phí đƣợc cấp và tài trợ.
- phải thƣờng xuyên kiểm tra kiểm sốt về tình hình thu-chi, kiểm tra việc
quản lý sử dụng các loại vật tƣ, tài sản ở đơn vị, và việc chấp hành kỷ luật thanh
toán, chế độ ngân sách nhà nƣớc.
- phải thƣờng xun kiểm sốt tình hình phân phối kinh phí cho các đơn vị
dự tốn cấp dƣói,theo dõi tình hình chấp hành dự tốn thu-chi và quyết tốn của
các đơn vị cấp dƣói.
-


phải lập và nộp đúng hạn các báo cáo tài chính cho các cơ quan quản lý
cấp trên và cơ quan tài chính theo quy định.

SVTT: Thái Chí Cơng

Trang 4


GVHD: Trình Quốc Việt

II. KHÁI QUAT VỀ LƢƠNG VÀ QUỸ LƢƠNG
1. Khái niệm vế tiền lƣơng
-

Tiền lƣơng là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động mà ngƣòi lao
động đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh và đƣợc thanh toán
theo kết quả lao động.

- Tiền lƣơng là khoản phải trả cho nguời lao động, cán bộ nhân viên về công sức lao
động mà họ bỏ ra.
- Tiền lƣơng đƣợc xác định theo hai cơ sở chủ yếu là số lƣợng và chất lƣợng.
Ngoài thu nhập chủ yếu của tiền lƣơng ra còn một khoản thu nhập khác nhƣ ;khen
thƣơng trợ cấp ốm đau, tai nạn lao động và những phúc lợi khác.
2. quỹ lƣơng
- Quỹ lƣơng tồn bộ số tiền lƣơng của những ngƣịi trong đơn vị do ngƣòi đứng
đầu của đơn vị quản lý và chi trả lƣơng.
- Quỹ lƣơng bao gồm: tiền lƣơng trả cho nguời lao động trong thời gian làm việc
thực tế, theo số lƣợng sản phẩm, theo cấp bậc, các khoản phụ cấp, lƣơng chính và
lƣơng phụ.
- Nói chung quỹ lƣơng là bao gồm tất cả khoản tiền mà phải trả cho ngƣòi lao

động.
3. những đặt điểm của tiền lƣơng
- tiền lƣơng là một phạm trù của nền kinh tế, là một bộ phận cấu thành sản phẩm
do lao động tạo ra.nhƣng khi tiền lƣơng tuỳ theo cơ chế quản lý mà có thể xác định
bộ phận của chi phí sản xuất kinh doanh và có thể xác định đƣợc bộ phận của thu
nhập kết quả tài chính của hoạt động sản xuất kinh doanh.
- tiền lƣơng đóng vai trị quan trọng trong một đơn vị và là một đòn bảy kinh tế nó
có thể năng cao hiệu quả và năng suất lao động một cách tốt nhất,cịn có tác dụng
động viên khuyến khích ngƣịi lao động tích cực làm việc hiệu quả tốt.
4. các hình thức về tiền lƣơng
a. Tiền lƣơng trả theo thời gian đơn giãn nhƣ: lƣơng tháng, lƣơng ngày, lƣơng giờ.

SVTT: Thái Chí Cơng

Trang 5


GVHD: Trình Quốc Việt

-

Lƣơng tháng : là tiền lƣơng đã đƣợc quy định sẵn theo từng bật lƣơng
trong các thang lƣơng, đã đƣợc tính và chi trả hàng tháng cho ngƣịi lao
động. Lƣơng tháng nhìn chung là tƣơng đối ổn định và nó đƣợc áp dụng
khá phổ biến nhất trong các cơ quan của nhà nƣớc.

Công thức lƣơng tháng
Mức lƣơng tháng = mức lƣơng tối thiểu * ( hệ số lƣơng+hệ số phụ cấp đƣợc hƣởng
theo quy định )
-


Lƣơng ngày: là tiền lƣơng đƣợc tính cho một ngày làm việc đƣợc ấp dụng
cho lao động trực tiếp hƣởng lƣơng theo thời gian hoặc trả cho các nhân
viên đƣợc cử đi làm nhiệm vụ mà cơ quan đã giao.

Cơng thức tính lƣơng ngày
Lƣơng ngày = ( mức lƣơng tháng /số ngày làm việc trong tháng quy định )
-

Lƣơng giờ : là tiền lƣơng trả cho một giờ làm việc thƣờng ấp dụng cho
những ngƣời lao động trực tiếp không hƣởng lƣơng theo sản phẩm hoặc
làm cơ sở để tính đơn giá tiền lƣơng trả theo sản phẩm.

Cơng thức tính mức lƣơng giờ
Mức lƣơng giờ = mức lƣơng giờ / số giớ làm việc trong ngày theo quy định
b. hình thức trả lƣơng theo thời gian có hƣởng: là cách trả lƣơng theo hình thức đơn
giãn và kết hợp chế độ tiền lƣơng trong sản xuất kinh doanh nhƣ ; thƣởng do nâng
cao chất lƣợng sản phẩm,tăng năng suất lao động,..nhằm khích lệ cho ngƣời lao
động hồn thành tốt các cơng việc đƣợc giao.
c. trả lƣơng theo sản phẩm:
- trả lƣơng theo san phẩm trực tiếp : là cách trả lƣơng cho ngƣịi lao động theo số
lƣợng sản phẩm hồn thành đúng quy cách
- trả lƣơng theo sản phẩm gián tiếp : thƣờng đƣợc sử dụng để tính lƣơng phải trả
cho cơng nhân phục vụ trong q trình sản xuất, nhƣng có ảnh hƣởng gián tiếp đến
năng suất lao động của công nhân trực tiếp sản xuất.
- trả lƣơng theo sản phẩm có thƣởng : là hình thức trả lƣơng theo sản phẩm và kết
hợp với chế độ tiền thƣởng trong sản xuất.
- trả lƣơng theo sản phẩm luỹ tiến : ngoài tiền lƣơng đƣợc tính theo sản phẩm trực
tiếp và thêm một số tiền lƣơng theo tỷ lệ vƣợt luỹ tiến. Nếu số lƣợng hồn thành
vƣợt định mức càng cao thì số tiền lƣơng đƣợc hƣởng càng nhiều.

SVTT: Thái Chí Cơng

Trang 6


GVHD: Trình Quốc Việt

- trả lƣơng khốn gọn theo sản phẩm cuối cùng ; tiền lƣơng trả cho từng bộ phận
đƣợc tính theo đơn giá tổng hợp cho sản phẩm hồn thành đến cơng việc cuối cùng,
hình thức này dùng trong bộ phận sản xuất nhằm khuyến khích tập thể lao động cải
tiến kĩ thuật và hợp lý hoá trong sản xuất.
- khốn quỹ lƣơng : hình thức này có thể áp dụng cho các phòng ban của doanh
nghiệp. Trên cơ sở số lao động định biên hợp lý của các phịng ban trong doanh
nghiệp tính tốn và giao khốn quỹ lƣơng cho từng bộ phận , phòng ban theo
nguyên tắc hồn thành kế hoạch cơng tác ,nhiệm vụ đƣợc giao , quỹ lƣơng thực tế
phụ thuộc vào mức hoàn thành công việc đƣợc giao của từng bộ phận.
4. tài khoản sử dụng
TK334 : phải trả cho công nhân viên
lương và các khoản phải trả cho người lao
động trong doanh nghiệp và các khoản khấu
trừ lương

Tổng số phát sinh nợ

Số tiền phải trả cho người lao động
Lương và các khoản phải trả cho CBCNV trong doanh nghiệp

Tổng số phát sinh có
Số cịn phải trả người lao động


6. các chứng từ sử dụng
- Bảng chấm công là chứng từ đầu tiên quan trọng nhất để hạch toán thời gian lao
động, mọi thời gian thực tế làm việc , nghỉ việc , vắng mặt của ngƣòi lao động điều
phải đƣợc ghi chép hằng ngày vào bảng chấm công.bảng chấm công cũng là căn cứ
để tính lƣơng, thƣởng và tổng hợp tất cả thời gian của ngƣời lao động làm trong
đơn vị nào đó,hay ở mỗi bộ phận.
- Từ những yếu tố của bảng thì bộ phận kế tốn có thể ghi vào chỉ tiêu số lƣợng lao
động, còn đƣợc phản ánh trên danh sách lao động của đơn vị nào đó,do phịng lao
động tiền lƣơng lập, căn cứ vào số lao động hiện có của đơn vị hay một doanh
nghiệp.
SVTT: Thái Chí Công

Trang 7


GVHD: Trình Quốc Việt
- Muốn ghi vào sổ sách lao động là những chứng từ ban đầu về mà tuyển dụng nhƣ ;
thuyên chuyển công tác , nâng bậc, thôi việc….mọi biến động điều đƣợc ghi chép kịp
thời vào sổ một cách chính xác nhất,từ đó mà có thể làm căn cứ tính lƣơng phải trả
cho các cơng nhân trong doanh nghiệp hay đơn vị nào khác.
- Cuối cùng là việc hạch toán kết quả lao động nhằm để đảm bảo tính chính xác về
số lƣợng và chất lƣợng của sản phẩm hoặc khối lƣợng cơng việc hồn thành của mỗi
ngƣời,mỗi bộ phận,từ đó làm căn cứ để tính lƣơng thƣởng cho ngƣời lao động.
- Qua đó ngƣời lao động đƣợc hƣởng nhiều chế độ ƣu đãi nhƣ ; tiền lƣơng chính của
họ cịn thêm khoản lƣơng phụ cộng thêm tiền thƣởng cuối cùng là phần trợ cấp của
bảo hiểm xã hội.
- Nhìn chung qua bảng chấm cơng cho ta thấy là nó có thể phản ánh cơng việc nhƣ
thế nào nhanh hay chậm, số lƣợng ra sau,còn chất lƣợng cộng việc có đảm bảo đúng
khơng.
7. phƣơng thức hạch tốn tổng hợp

-

Khi tạm ứng cho ngƣời lao động, thì căn cứ vào số tiền thực chi, phản ánh
số tiền tạm ứng.thì bộ phận kế tốn ghi

Nợ TK 334 – phải trả cho ngƣời lao động
Có TK 111 – thực chi bằng tiền mặt
Có TK 112 – thực chi bằng tiền gởi ngân hang
-

Khấu trừ vào lƣơng khoản tạm ứng , các khoản nợ phải thu khác.

Nợ TK 334 – phải trả cho ngƣời lao động
Có TK 141 – tạm ứng
Có TK 1388 – các khoản nợ phải thu khác
-

Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với ngƣời có thu nhập thấp

Nợ TK 334 – phải trả cho công nhân viên
Có TK 3335 – thuế thu nhập cá nhân đối với ngƣời có thu nhập cao
Hàng tháng tiền lƣơng, tiền công và những khoản phụ cấp theo quy định
phải trả cho công nhân viên
Nợ TK 662 – lƣơng công nhân trực tiếp sản xuất
Nợ TK 627 – lƣơng công nhân quản lý sản xuất
Nợ TK 641 – lƣơng nhân viên bán hàng
Nợ TK 642 – lƣơng nhân viên quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 – tổng số lƣơng phải trả cho cơng nhân viên
-


SVTT: Thái Chí Cơng

Trang 8


GVHD: Trình Quốc Việt

* Sơ đồ tổng hợp tiền lƣơng
TK 141, 138, 338

TK 334

(1) các khoản khấu trừ
vào lƣơng

TK622,627,641,642
(4) tiền lƣơng tính cho các đối
Tƣợng SXKD

TK 111

TK 338

(2) ứng trƣớc và thanh toán
các khoản cho CNV

(5) BHXH phải trả CNV

TK 333


TK 431
(3) tính thuế thu nhập cá nhân
CNV phải nộp nhà nƣớc

(6) tiền thƣởng phải trả
từ quỹ khen thƣởng

II. Quỹ phúc lợi khen thƣởng
1. khái niệm
SVTT: Thái Chí Cơng

Trang 9


GVHD: Trình Quốc Việt

- Quỹ khen thƣởng phúc lợi này đƣợc trích lập từ khoản lợi nhuận sau thuế và đƣợc
dùng để đầu tƣ xây dựng hoặc sửa chữa các cơng trình phúc lợi của đơn vị hoặc làm
từ thiện tại địa phƣơng nhằm để góp phần xây dựng đất nứơc.
- Ngồi ra cịn có thể sử dụng một phần quỹ phúc lợi để trợ cấp khó khăn cho
những ngƣời lao động, những ngƣời nghỉ hƣu, mất sức lao động , những ngƣịi
khơng có chổ ở,…..quỹ khen thƣởng phúc lợi thƣờng đƣợc dùng để cuối năm hoặc
thƣờng kỳ trên cơ sở năng suất lao động và thành tích cơng tác của mỗi cán bộ nhân
viên trong cơ quan nhà nƣớc hay ở một đơn vị khác.mức thƣởng tuỳ theo nguồn
quỹ nhƣ thế nào và thƣởng tuỳ theo mỗi ngƣời trong quá trình làm việc ra sau.Tiền
thƣởng đƣợc quy định bỡi ngƣời đứng đầu trong đơn vị hay trong một cơ quan
khác.
2. những tài khoản sử dụng
TK 431 : quỹ khen thƣởng
SDĐK : Quỹ khen thưởng, phúc lợi

chưa sử dụng
Quỹ phúc lợi
Các khoản chi tiêu quỹ khen
thưởng
Trích lập quỹ khen thưởng, phúc
lợi theo chính sách tài chính hiện
hành
SDCK: Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Hiện còn tại đơn vị

3. những phƣơng pháp hạch toán
- sổ quỹ khen thƣởng, phúc lợi do cấp trên cấp xuống
Nợ TK111,112 tiền cấp bằng tiền mặt,tiền gởi ngân hàng
Có TK431 quỹ khen thƣởng, phúc lợi

SVTT: Thái Chí Cơng

Trang 10


GVHD: Trình Quốc Việt

- Trích nộp quỹ khen thƣởn, phúc lợi cho đơn vị cấp trên
Nợ TK431 quỹ khen thƣởng, phúc lợi
Có TK111,112 chi bằng tiền mặt,tiền gởi ngân hàng
Có TK336 số tiền phải trích nộp
- Khi tính tiền lƣơng phải trả cho công nhân viên từ quỹ khen thƣởng
Nợ TK 431 quỹ khen thƣởng, phúc lợi
Có TK 334 phải trả cho công nhân vien
- Dùng quỹ phúc lợi trợ cấp khó khăn, chi cho CB-CNV đi thăm quan, văn nghệ, thể

thao v.v……
Nợ TK 431 quỹ phúc lợi
Có TK 111,112 chi bằng tiền mặt,TGNH

CHƢƠNG 3
GIỚI THIỆU VỀ TRƢỜNG TIỂU HỌC B MỸ HỘI ĐƠNG
1. Q trình hình thành và phát triển
Đã từ lâu nƣớc ta chú trọng đến việc phát triển nhân tài cho đất nƣớc, từ yếu tố
này mà nhà nƣớc quan tâm đến vấn đề giáo dục hiện nay đƣợc xem là quốc sách
hàng đầu, chỉ có học mới xố đƣợc nghèo nàng và lạc hậu. Từ đó tỉnh ta đã thƣờng
xuyên xem nặng về điều này,tỉnh còn đƣa ra những chính sách tuyên truyền động
viên con em đến trƣờng không nên bỏ học và thƣờng xuyên chú trọng đến việc xố
mù chữ trên tồn tỉnh.
Xã mỹ hội đơng thuộc vùng nơng nghiệp diện tích cũng khơng lớn, nhƣng địa hình
của vùng thuận tiện cho việc làm ăn kinh doanh với các tỉnh bạn.
Trƣờng giáp với xã khác nhƣ ; kiến an và nhơn mỹ.
SVTT: Thái Chí Cơng

Trang 11


GVHD: Trình Quốc Việt
-

Nhƣng lúc ban đầu do nhu cầu trẻ đủ tuổi đến trƣờng cịn q ít nên
trƣờng chỉ có một điểm duy nhất ,những sau nay dân số ngày càng đông,trẻ
đủ tuổi đến trƣờng lại càng nhiều trong xã chỉ có hai trƣờng tiểu học là
trƣờng TH A MHĐ,trƣờng TH B MHĐ.không đáp ứng đủ nhu cầu của trẻ
đến trƣờng, vì vậy chính quyền địa phƣơng phải xin cấp trên chỉ thị xuống
là phải thành lập them điểm phụ mới đủ số phòng học cho hoc sinh.


-

Cuối cùng thì trƣờng TH B MHĐ,cũng đƣợc tách thành một điểm chính và
hai điểm phụ :

- Về trƣờng đƣợc thành lập năm :1991, theo quyết định số :53/QĐ.UB.TC ngày 30/
08/1991.trƣờng hoạt động chủ yếu là nguồn kinh phí của phịng giáo dục cấp.
+ điểm chính tại : ấp mỹ đức, mỹ hội đông, chợ mới , an giang
+ điểm phụ 1 : mỹ phƣớc, mỹ hội đông, chợ mới ,an giang
+ điểm phụ 2 : mỹ thành , mỹ hội đông ,chợ mới , an giang
- Khi có thêm những điểm phụ thì số lƣợng học sinh đến lớp ngày càng đơng vì đã
đáp ứng đƣợc nhu cầu của trẻ đến trƣờng.
- mục tiêu của trƣờng là dạy tốt và học tốt, nay là vấn đề then chốt để tạo đƣợc sự
tín nhiệm của phụ huynh học sinh và chính quyền địa phƣơng của ban nghành.
- Để đạt đƣợc hoạt động dạy tốt thì nhờ vào sự đồn kết thống nhất và sự hỗ trợ
nhiệt tình của tập thể giáo viên
- giáo viên giỏi –khá thì kèm cập giáo viên trung bình – yếu. Mạnh dạn góp ý về
phƣơng pháp giảng dạy qua các lần dự giờ – hợp tổ chuyên mơn – tổ chức chun
đề .
- ngồi các hoạt động dạy và học trƣờng còn quan tâm đẩy mạnh các hoạt động
phong trào khác nhằm xây dựng môi trƣờng thể thao, văn hố lành mạnh cho thầy
cơ và trị với các môn nhƣ ; đá cầu đố vui kiến thức hàng tuần ngồi giờ học,
trƣờng cịn thăm gia các phong trào của ngành và địa phƣơng.
- nhƣ chúng ta đã biết thành cơng nào cũng có sự đồn kết phấn đấu, để đạt đƣợc
những thành quả vừa nêu trên phải nói đến tinh thần tƣơng trợ giúp đỡ lẫn nhau
để cùng tiến bộ của tập thể cán bộ – giáo viên –cơng nhân viên của trƣờng .nói nhƣ
vậy ta thấy cơng tác trƣờng học văn hố là một việc là hết sức quan trọng trong
nghành giáo dục nói chung và trƣờng tiểu học “B” Mỹ Hội Đơng nói riêng.
- vì nó là nền tảng của sự nhận thức và phát triển xã hội . đúng là trƣờng học văn

hoá mới thực sự cần thiết để noi theo gƣơng trong đời sống của nhân dân. Để làm
đƣợc điều này đòi hỏi phải :

SVTT: Thái Chí Cơng

Trang 12


GVHD: Trình Quốc Việt


mỗi cán bộ quản lý phải thật sự hiểu cận kẻ , thật sự kiên quyết thực hiện và
tìm ra giải pháp nhằm đạt đƣợc mục tiêu dạy tốt, học tốt nhƣ nhiệm vụ đã đề
ra.
+ một giáo vien chủ nhiệm phải là một công tác viên về cơng tác giáo dục
+ gia đình biết bảo vệ trƣờng học, có ý thức bảo vệ trƣờng lớp
+ chính quyền địa phƣơng quan tâm , hỗ trợ thƣờng xuyên cho công tác giáo

dục.
+ học sinh nổ lực thi đua học tập có thức vệ sinh cá nhân, trƣờng lớp , bảo
quản đồ dùng học tập
+ tất cả những việc làm cho trƣờng tuy vẫn cịn hạn chế nhƣng nó cũng góp
một phần khơng nhỏ cho cơng tác giáo duc
2. chức năng và cơ cấu tổ chức
1. chức năng
- trƣờng tiểu học „B‟ mỹ hội đông là một đơn vị nhà nƣớc trực thuộc phịng giáo dục
có nhiệm vụ thu nhận tất cả những trẻ em đủ độ tuổi đi học,nhằm để đào tạo cho
các em biết nhận thức nhƣ thế nào , hƣớng dẫn làm sau cho các em biết đọc biết viết
. . .nói rộng hơn là nhằm đào tạo những nhân tài cho đất nƣớc .
- ngoài những việc làm cho học sinh trên, đơn vị còn quan tâm đến các lợi ích cho

tất cả tập thể cơng nhân viên của trƣờng .
- qua đó sẽ tạo cho các em nói theo một cách nói riêng và tất cả công nhân viên
trong đơn vị sẽ yên tâm hơn trong việc học và ngày càng bền vững hơn trong cơng
tác của mình và đơn vị.

2. cơ cấu tổ chức

SVTT: Thái Chí Cơng

Trang 13


GVHD: Trình Quốc Việt
a. sơ đồ tổ chức

BTCB
Thái Văn Gan

CT CDCS
Nguyễn v thanh
Sơn
TCĐ
1-2-3-4-5-HC
Tổ nữ công
Nguyễn thị thanh
nữ
TT Khối 1
Phan thị ngọc
thắ m
TT Khối 2

Nguyễn van tấn

HT
Thái Văn Gan

PHT
Trần Quốc Tuấn

Thu Ki HĐSP
Lê Hữu Đức

TT Khối 3
Đoàn văn ru

Giáo Viên
Dạy lớp chuyên

TT Khối 4
Phan thanh phong

Học Sinh

TT Khối 5
Diệp mai toàn
thắng

TB.đại diện CMHS
Lê Hồng Hải
Đoàn TNCS HCM,
Trần Quốc Tuấn


Đội TNTP HCM
Nguyễn thị thanh nữ

NV. Thƣ viện
Nguyễn thị hoàng yến
NV. Thiết bị
Kiều văn ựng
NV. KT- YTHĐ
Trần văn nhe
NV. VT
Nguyễn thị mai
NV.BVTV
Bùi quang hiển

* Hiệu trƣởng : là ngƣời lãnh đạo , điều hành cơng việc chung của trƣờng, chịu
trách nhiệm tồn bộ hoạt động giáo dục của trƣờng, trực tiếp lãnh đạo các mặt hoạt
động, đôn đốc việc triển khai thực hiện các mặt công tác của các bộ phận của các tổ
khối lớp, chủ trì các phiên họp và hội nghị của trƣờng tổ chức.
* Phó hiệu trƣởng : trực tiếp chỉ đạo , kiểm tra , đôn đốc các tổ khối lớp trong lĩnh
vực đƣợc phân cơng để hồn thành nhiệm vụ đƣợc giao phối hợp với các tổ khối lớp
để tiến hành các hoạt động có chuyên mon

SVTT: Thái Chí Cơng

Trang 14


GVHD: Trình Quốc Việt
* Chủ tịch cơng đồn : phối hợp với hiệu trƣởng đề ra mục tiêu, phƣơng hƣớng ,

nhiệm vụ của năm học.bảo vệ quyền lợi của ngƣời lao động, chăm lo đời sống của
cán bộ , công nhân vien chức.
* Kế toán tài vụ :
- quản lý toàn bộ tài sản, cơ sở vật chất , máy móc của trƣờng , xây dựng kế hoạch
trang thiết bị, mua sắm cho trƣờng.
- báo cao quyết toán theo định kỳ hệ thống biểu mẫu của nghành và của phòng tài
chính chu đáo một cách trung thực, rõ ràng và có trách nhiệm cao, đúng theo
ngun tắc tài chính.
- kiểm tra thƣờng xuyên và sửa chữa các thiết bị hƣ hỏng, lập bảng chiết tính đề
nghị cho cấp trên, xây dựng , tu bổ cơ sở vật chật cho trƣờng
- tham mƣu thƣờng xuyên với lãnh đạo về việc thu- chi của trƣờng .
* Văn thƣ :
- thƣờng xuyên thông tin cho ban giám hiệu và giáo vien kịp thời, phải báo đúng
theo quy định của trƣờng
- phải xem các bản thảo trƣớc khi đƣa cho hiệu trƣởng kí duyệt và ban hành để
đảm bảo đúng thể thức văn bản theo quy định hiện hành.
- phải soạn thảo các văn bản, báo cáo ,sơ kết ,tổng kết, phải chuẩn bị nội dung cho
các cuộc hợp
- phải quản lý các hồ sơ chặt chẽ khơng làm sai xót, về con dấu của trƣờng can phải
tiệc đối không làm mất hay bắt cứ giấy tờ có lien hoan khác.
* Thƣ viện
- phải lý các sách và đồ vật dùng trong dạy học, thƣờng xuyên kiểm tra và thống kê
theo định kỳ của trƣờng đã quy định .trong năm trƣờng có mua them đồ dùng cho
việc giang dạy thì phải bổ sung them vào danh bạ của thƣ viện .
- ngồi ra cịn phải liên hệ các tổ chức xã hội nhƣ mật trận đồn thể. . . vận động để
đóng góp tập sách , tiền bạc để giúp đỡ những em học sinh nghèo .
* Bảo vệ
- trong coi những tài sản của trƣờng , bảo vệ tài sản, cơ sở vật chất của trƣờng , sửa
chữa bàn ghế , tủ bị hƣ , phải thƣờng xuyên kiểm tra các thiết bị trƣờng và kịp thời
khắc phục.


SVTT: Thái Chí Cơng

Trang 15


GVHD: Trình Quốc Việt

* Tổ trƣởng của từng khối lớp
- tổ trƣởng phải chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của tổ khối mà mình
phụ trách , nhiệm vụ ,quyền hạn mà hiệu trƣởng phân công cho từng tổ , phân
nhiệm và chịu trách nhiệm về kết quả công việc của tổ trƣớc ban giám hiệu của
trƣờng .
* Các càn bộ nhân viên
- chịu sự quản lý trực tiếp của tổ trƣởng theo sự phân công của hiệu trƣởng . từng
cán bộ nhân viên có trách nhiệm cụ thể , đƣợc phân công trên bảng loch công tác
tuần , tháng nhằm để thực hiện các công việc thuộc lĩnh vực của mình phụ trách và
chịu trách nhiệm trƣớc ban giám hiệu của trƣờng về kết quả cơng tác.
b. hình thức sổ kế tốn
- đơn vị áp dụng hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ nhằm đảm bảo cơng tác kế
tốn, nhằm năng cao hiệu quả và tính trung thực của cán bộ kế tốn.
* nhƣng trình tự trong hạch toán
- Hằng ngày kế toán phải căn cứ vào chứng từ gốc để kiểm tra tính hợp pháp và hợp
lệ từ đó có thể lập định khoản ngay trên đó, dùng để làm căn cứ chứng từ ghi sổ kế
tốn.
- khi các chứng từ đƣợc ghi xong thì tiến hành ghi vào sổ cái. Còn các nghiệp vụ có
liên quan đến các tài khoản tiền mặt thì căn cứ vào chứng từ gốc để từ đó ghi vào sổ
chi tiết.
- khi cuối tháng sau khi toàn bộ chứng gốc vào sổ cái, rồi tiến hành cộng các số liệu
và kiểm tra số liệu kế toán, căn cứ vào số tiền đƣợc ghi tiến hành lập bảng kê chi

tiết số phát sinh theo từng tái khoản để đối chiếu với từng tài khoản trong sổ cái và
lập báo cáo về phòng giáo dục.
3. sơ đồ chứng từ ghi sổ

SVTT: Thái Chí Cơng

Trang 16


GVHD: Trình Quốc Việt

Chứng từ gốc

Sổ , thẻ KT chi
tiết
Bảng tổng
hợp chứng từ
gốc

Sổ quỹ

Sổ đăng ký KT
ghi sổ

Chứng từ ghi sổ

Bảng tổng hợp
chi tiết

Sổ cái


Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính
Chú thích
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu , kiểm tra
4. tình hình hoạt động
- trƣờng tiểu học B mỹ hội đơng là một đơn vị của nhà nƣớc, dƣói sự quản lý của
phịng giáo dục, vì vậy tất cả cơng nhân viên chức đều thuộc biên chế do phịng giáo
dục giao nên hàng năm có sự biến động về nhân sự hay là sự chuyển đổi từ đơn vị
sang một đơn vị khác nhƣng điều này cũng khơng có ảnh hƣởng gì.
SVTT: Thái Chí Cơng

Trang 17


GVHD: Trình Quốc Việt

- thêm vào đó thì nhiệm vụ của mỗi các cán bộ ngày càng mới mẽ hơn, khi có nhân
viên mới đƣợc cứ đến thì làm cho mọi hoạt động trở nên sinh động hơn.
- ngoài ra trƣờng chỉquan tâm đến chất lƣợng đào tạo hiệu quả cho học sinh và cơng
tác giáo dục là chính với nhiệm vụ về giáo dục là quốc sách hàng đầu.
- nhờ sự quan tâm của các cấp, các ngành có liên quan nên hoạt động trong cơng tác
giáo dục có hƣớng phát triển là chỉ tiêu về trẻ em đủ tuổi đến trƣờng hàng năm điều
tăng đáng kể.
- hiện nay trƣờng cũng đang trong giai đoạn xây dựng thêm phòng học cho học sinh,
nhằm đáp ứng đủ nhu cầu học sinh đến trƣờng cho năm tới.

- mặt khác trƣờng chỉ xem nặng tình hình dạy và học để làm sao cho đạt kết quả tốt,
về trẻ biết đọc biết viết là vấn đề quan trọng để tạo niềm tin cho phụ huynh học
sinh, của chính quyền địa phƣơng và của ngành.
- để đạt đƣợc những vấn đề đó thì địi hỏi hoạt động dạy và học can phải có sự đoàn
kết và giúp đỡ lẫn nhau của tập thể trong đơn vị.học hỏi những kinh nghiệm lẫn
nhau để cùng nhau tiến bộ.
- ngồi những vấn đề trên trƣờng cịn tích cực tham gia các hoạt động ngành đề ra
nhằm tạo sân chơi và sự thích thú , thoải mái cho học sinh sau những ngày học trên
lớp và tạo môi trƣờng thể thao cho các giáo viên và học sinh cùng chơi.
- trƣờng còn quan tâm đến các học sinh có hồn cảch nghèo vì vậy cứ mỗi năm vào
các ngày lễ lớn hay đầu năm học mới thì trƣờng trao tặng những phần quà cho các
em , từ đó tạo điều kiện cho các em có thể vƣơn lên học tốt hơn.
- qua đó trƣờng cịn chú trọng đến việc mà cấp trên chị thị xuống là “ nói khơng với
tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích ” là việc mà trƣờng rất nghiêm túc trong
vấn đề này. Không để xảy ra những điều đáng tiếc.

CHƢƠNG 4
KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ NĂNG CAO

***
I. TINH HÌNH NHÂN SỰ TẠI ĐƠN VỊ CỦA TRƢỜNG
1. phân loại lao động

SVTT: Thái Chí Cơng

Trang 18


×