Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (739.2 KB, 32 trang )

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

HUỲNH THỊ HUYỀN THOẠI

Chuyên ngành: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

CHUYÊN ĐỀ NĂM 3

Long Xuyên, tháng 05 năm 2010


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ NĂM 3

Chuyên ngành: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Sinh viên thực hiện: HUỲNH THỊ HUYỀN THOẠI
Lớp: DH8KT Mã số SV: DKT073157
GVHD: TRẦN THỊ KIM KHÔI

Long Xuyên, tháng 05 năm 2010


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu

GVHD: Trần Thị Kim Khơi

TĨM TẮT
Vốn bằng tiền là một bộ phận cấu thành vốn lưu động của doanh nghiệp. Trong quá


trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vốn bằng tiền là tài sản được dùng linh hoạt nhất
và nó được tính vào khả năng thanh tốn tức thời của doanh nghiệp. Chính vì vậy địi hỏi
doanh nghiệp cần phải quản lý chặt chẽ và bảo đảm việc sử dụng vốn bằng tiền tuân thủ theo
các nguyên tắc và quy định của nhà nước.
Các khoản nợ phải thu cũng là một dạng tài sản lưu động của doanh nghiệp và có vị trí
quan trọng về khả năng thanh tốn của doanh nghiệp, vì vậy địi hỏi kế tốn cần phải hạch
tốn chính xác, kịp thời cho từng đối tượng, từng hợp đồng…
Vốn bằng tiền và các khoản phải thu đã trở thành vấn đề quan tâm hàng đầu đối với
mọi doanh nghiệp cũng như các nhà quản lý, do đó việc hạch toán vốn bằng tiền và các khoản
phải thu cũng phải được kiện tồn.
Mặt khác, kế tốn là cơng cụ để điều hành và quản lý các hoạt động tính tốn kinh tế
và kiểm tra việc bảo vệ tài sản, sử dụng tiền vốn trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Để kế tốn phát huy được vai trị của mình trong quản lý kinh tế thơng qua việc phản ánh với
giám đốc một cách chặt chẽ, toàn vẹn tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp ở mọi khâu của
q trình tái sản xuất nhằm cung cấp các thơng tin chính xác và hợp lý phục vụ cho việc lãnh
đạo hoạt động sản xuất kinh doanh, thì việc hồn thiện cơng tác kế tốn của doanh nghiệp là
một tất yếu, nhất là trong nền kinh tế thị trường hiện nay.
Xuất phát từ những vấn đề trên nên tôi chọn đề tài: “Kế toán vốn bằng tiền và các
khoản phải thu tại Công ty TNHH Xây Dựng Giao Thông Quyết Tiẽn” nhằm tìm hiểu và
đánh giá thực trạng hạch tốn kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu của công ty, đưa ra
một số giải pháp để giúp hồn thiện cơng tác hạch tốn kế tốn vốn bằng tiền và các khoản
phải thu tại công ty.

SVTH: Huỳnh Thị Huyền Thoại

Trang 1


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu


GVHD: Trần Thị Kim Khôi

MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ...........................................................................................5
1.1/ Cơ sở hình thành đề tài ..........................................................................................5
1.2/ Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 5
1.3/ Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 6
1.4/ Khái quát về phương pháp nghiên cứu ..................................................................6
1.4.1/ Phương pháp thu thập số liệu .....................................................................6
1.4.2/ Phương pháp xử lý số liệu ..........................................................................6
1.5/ Ý nghĩa nghiên cứu ............................................................................................... 6
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC
KHOẢN PHẢI THU .......................................................................................................7
2.1/ Kế toán vốn bằng tiền ............................................................................................7
2.1.1/ Khái niệm và phân loại vốn bằng tiền ........................................................7
2.1.2/ Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền ..........................................................7
2.1.3/ Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền .................................................................8
2.1.4/ Kế toán tiền mặt tại quỹ .............................................................................8
2.1.5/ Kế toán tiền gửi ngân hàng .......................................................................10
2.2/ Kế toán các khoản phải thu .................................................................................12
2.2.1/ Khái niệm các khoản phải thu ..................................................................12
2.2.2/ Nguyên tắc hạch toán các khoản phải thu ................................................12
2.2.3/ Nhiệm vụ kế toán các khoản phải thu ......................................................12
2.2.4/ Kế toán các khoản phải thu của khách hàng.............................................13
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG GIAO THÔNG QUYẾT
TIẾN ............................................................................................................................... 15
3.1/ Giới thiệu khái quát về công ty ...........................................................................15
3.2/ Chức năng và nhiệm vụ ngành nghề kinh doanh của cơng ty ............................. 15
3.3/ Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của công ty..............16

3.4/ Cơ cấu tổ chức của công ty .................................................................................16
3.4.1/ Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty........................................................... 16
3.4.2/ Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận ....................................................17
3.5/ Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty ...................................................................18
3.5.1/ Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ..................................................................18
3.5.2/ Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận .....................................................18
3.5.3/ Hình thức kế tốn của doanh nghiệp ........................................................19
3.6/ Đặc điểm thu chi vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty TNHH Xây Dựng
Giao Thông Quyết Tiến ...................................................................................................20
3.7/ Tình hình lưu chuyển chứng từ trong cơng ty .....................................................20
CHƢƠNG 4: CƠNG TÁC KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU
TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG GIAO THÔNG QUYẾT TIẾN .....................21
4.1/ Các loại sổ và chứng từ liên quan đến kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu
công ty đang sử dụng .......................................................................................................21
4.1.1/ Các loại chứng từ ......................................................................................21

SVTH: Huỳnh Thị Huyền Thoại

Trang 2


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu

GVHD: Trần Thị Kim Khôi

4.1.2/ Các loại sổ ................................................................................................ 21
4.2/ Kế toán tiền mặt tại quỹ.......................................................................................21
4.2.1/ Các nghiệp vụ phát sinh làm tăng lượng tiền tại quỹ ............................... 22
4.2.2/ Các nghiệp vụ phát sinh làm giảm lượng tiền tại quỹ .............................. 22
4.3/ Kế toán tiền gửi ngân hàng ..................................................................................24

4.3.1/ Kế toán làm tăng tiền gửi ngân hàng ........................................................24
4.3.2/ Kế toán làm giảm tiền gửi ngân hàng .......................................................24
4.4/ Kế toán các khoản phải thu của khách hàng........................................................25
CHƢƠNG 5: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ - KẾT LUẬN...........................................27
5.1/ Nhận xét ..............................................................................................................27
5.1.1/ Đánh giá chung .........................................................................................27
5.1.2/ Một số tồn tại ............................................................................................ 28
5.2/ Kiến nghị .............................................................................................................28
5.3/ Kết luận ...............................................................................................................29
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 30

SVTH: Huỳnh Thị Huyền Thoại

Trang 3


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu

GVHD: Trần Thị Kim Khôi

DANH MỤC BẢNG BIỂU – SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán tiền mặt ................................................................................. 9
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng ............................................................... 11
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán các khoản phải thu khách hàng............................................14
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty .................................................................16
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty.....................................................18
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung .......................................19
Bảng 4.1: Sổ nhật ký chung ............................................................................................. 25


SVTH: Huỳnh Thị Huyền Thoại

Trang 4


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu

GVHD: Trần Thị Kim Khơi

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1/ Cơ sở hình thành đề tài:
Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình thành và tồn tại; là
điều kiện căn bản để doanh nghiệp hình thành cũng như thực hiện quá trình sản xuất kinh
doanh của mình. Trong điều kiện hiện nay, phạm vi hoạt động khơng chỉ ở trong nước mà cịn
mở rộng ra các nước trong khu vực và trên thế giới, vì thế quy mô và kết cấu vốn bằng tiền rất
lớn và phức tạp nên việc sử dụng và quản lý chúng có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Với tính thanh khoản cao nên trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn bằng tiền vừa được
sử dụng để thanh toán ngay các khoản nợ, thực hiện các nhu cầu mua sắm và thanh toán các
chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, vừa là kết quả của việc mua
bán hoặc thu hồi các khoản nợ. Chính vì vậy địi hỏi doanh nghiệp cần phải quản lý chặt chẽ
và bảo đảm việc sử dụng vốn bằng tiền tuân thủ theo các nguyên tắc và quy định của nhà
nước; nhằm bảo vệ nguồn vốn bằng tiền của doanh nghiệp không bị lạm dụng và sử dụng sai
mục đích.
Các khoản nợ phải thu là một dạng của tài sản lưu động và có vị trí quan trọng về khả
năng thanh tốn của doanh nghiệp. Vì vậy địi hỏi kế tốn cần phải hạch tốn chính xác, kịp
thời cho từng đối tượng và từng trường hợp cụ thể.
Mặt khác, kế tốn là cơng cụ để điều hành và quản lý các hoạt động tính tốn kinh tế và
kiểm tra việc bảo vệ tài sản, sử dụng tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động trong sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Trong công tác kế tốn của doanh nghiệp chia ra nhiều khn,

nhiều phần hành nhưng chúng có mối quan hệ hữu cơ gắn bó với nhau tạo thành hệ thống
quản lý thực sự có hiệu quả cao, vì vậy việc quản lý vốn bằng tiền cũng là một trong những
vấn đề mà doanh nghiệp quan tâm và chú trọng.
Trên thực tế, kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu đóng vai trị rất quan trọng, nó
giúp doanh nghiệp quản lý và sử dụng vốn hiệu quả, điều hành sản xuất kinh doanh thuận lợi
thơng qua việc phản ánh chính xác, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về tiền mặt, các
nguồn quỹ kinh doanh…,vào từng thời điểm cụ thể tại doanh nghiệp. Từ đó kế tốn cân đối
quỹ tiền mặt và các nguồn quỹ kinh doanh để điều phối kịp thời, đảm bảo đúng quy định về
quản lý tài chính.
Bên cạnh đó, thực tế ở nước ta trong thời gian qua cho thấy ở các doanh nghiệp - đặc biệt
là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư nói chung và vốn bằng tiền nói
riêng còn thấp, chưa khai thác hết hiệu quả và tiềm năng sử dụng chúng để phục vụ sản xuất
kinh doanh cho doanh nghiệp mình trong nền kinh tế thị trường hiện nay.
Xuất phát từ những vấn đề trên và qua thời gian học tập trên lớp tôi xin chọn đề tài: “Kế
toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty TNHH Xây Dựng Giao Thông
Quyết Tiến” để nghiên cứu và viết báo cáo.
1.2/ Mục tiêu nghiên cứu:
- Tìm hiểu và đánh giá thực trạng hạch tốn kế tốn vốn bằng tiền và các khoản phải
thu của Cơng ty TNHH Xây Dựng Giao Thông Quyết Tiến.

SVTH: Huỳnh Thị Huyền Thoại

Trang 5


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu

GVHD: Trần Thị Kim Khôi

- Đưa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác hạch tốn kế tốn vốn bằng tiền

và các khoản phải thu tại Công ty TNHH Xây Dựng Giao Thông Quyết Tiến .
1.3/ Phạm vi nghiên cứu:
- Nội dung: những vấn đề liên quan đến công tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền và
các khoản phải thu
+ Tiền mặt tại quỹ
+ Tiền gửi ngân hàng
+ Các khoản phải thu khách hàng
- Tập trung nghiên cứu cơng tác hạch tốn kế tốn vốn bằng tiền và các khoản phải
thu, chủ yếu là tiền Việt Nam tại Công ty TNHH Xây Dựng Giao Thông Quyết Tiến.
- Số liệu được sử dụng chủ yếu của tháng 12 năm 2009.
1.4/ Khái quát về phƣơng pháp nghiên cứu:
1.4.1/ Phƣơng pháp thu thập số liệu:
 Số liệu sơ cấp:
Số liệu sơ cấp được thu thập qua phương pháp quan sát trực tiếp, phỏng vấn trực tiếp
kế tốn của cơng ty để biết một số thông tin về công ty.
 Số liệu thứ cấp:
- Nguồn cung cấp: Phịng kế tốn của cơng ty.
- Số liệu cần thu thập: Các số liệu liên quan đến tài khoản 111, tài khoản 112, tài
khoản 131 trong tháng 12 năm 2009.
- Số liệu thứ cấp được thu thập căn cứ trên sổ nhật ký chung và một số chứng từ kem
theo như: phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có,…
1.4.2/ Phƣơng pháp xử lý số liệu:
 Số liệu sơ cấp:
Tổng hợp những thơng tin do kế tốn cung cấp, sau đó hồn chỉnh dưới dạng văn bản.
 Số liệu thứ cấp:
- Tổng hợp những số liệu trên sổ nhật ký chung có liên quan đến tài khoản 111, tài
khoản 112, tài khoản 131. Phân tích và định khoản các nghiệp vụ phát sinh có liên
quan đến các tài khoản đó.
- Rút ra nhận xét, nêu kiến nghị và kết luận.
1.5/ Ý nghĩa nghiên cứu:

Việc tổ chức hạch toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu nhằm đưa ra những thơng tin
đầy đủ và chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng tiền, về các nguồn thu và sự
chi tiêu trong quá trình kinh doanh để nhà quản lý có thể nắm bắt những thơng tin kinh tế cần
thiết, từ đó đưa ra những quyết định tối ưu nhất về đầu tư, chi tiêu trong tương lai của doanh
nghiệp.
Bên cạnh đó, nhà quản lý cũng có thể khắc phục kịp thời những yếu kém liên quan đến
vốn bằng tiền và các khoản phải thu của doanh nghiệp, bảo đảm cơng tác hạch tốn vốn bằng
tiền và các khoản phải thu không bị buông lỏng kéo dài.

SVTH: Huỳnh Thị Huyền Thoại

Trang 6


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu

GVHD: Trần Thị Kim Khôi

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN VỐN
BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU
2.1/ Kế toán vốn bằng tiền:
2.1.1/ Khái niệm và phân loại vốn bằng tiền:
 Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp tồn tại dưới
hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt tại quỹ của doanh
nghiệp, tiền gửi ngân hàng, kho bạc và các khoản tiền đang chuyển. Với tính thanh
khoản cao, vốn bằng tiền được sử dụng làm phương tiện thanh tốn trong q trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 Theo hình thức tồn tại vốn bằng tiền của doanh nghiệp được chia thành:
-


Tiền Việt Nam

-

Các loại ngoại tệ

-

Vàng, bạc, đá quý khác nhau
2.1.2/ Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền:
 Hạch toán kế toán phải sử dụng thống nhất một đơn vị giá trị là “đồng Việt
Nam” để phản ánh tổng hợp các loại vốn bằng tiền. Ký hiệu quốc gia là “đ”, ký
hiệu quốc tế là “VND”.
 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ra “đồng Việt Nam” để
ghi sổ kế toán. Đồng thời phải theo dõi cả nguyên tệ của các loại ngoại tệ đó.
 Đối với vàng, bạc, đá quý phản ánh ở tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho
doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, đá quý; phải theo dõi số
lượng, trọng lượng, quy cách phẩm chất và giá trị của từng loại, từng thứ. Giá
nhập vào trong kỳ được tính theo giá thực tế, cịn giá xuất có thể được tính
theo một trong các phương pháp sau: Phương pháp thực tế đích danh; phương
pháp bình quân gia quyền; phương pháp nhập trước, xuất trước; phương pháp
nhập sau, xuất trước.
 Ngoại tệ được hạch toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên tài khoản 007
“Ngoại tệ các loại”.
 Cuối kỳ hạch toán phải điều chỉnh lại giá trị ngoại tệ, vàng, bạc, đá q theo
giá vào thời điểm tính tốn để có được giá trị thực tế và chính xác.
2.1.3/ Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền:

 Phản ánh kịp thời mọi khoản thu, chi bằng tiền tại doanh nghiệp. Thực hiện việc
kiểm tra, đối chiếu số liệu thường xuyên với thủ quỹ để đảm bảo giám đốc chặt chẽ vốn bằng

tiền.
 Tổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán
vốn bằng tiền nhằm thực hiện chức năng kiểm soát và phát hiện kịp thời các trường hợp chi
tiêu lãng phí, sai chế độ, phát hiện các chênh lệch, xác định nguyên nhân và kiến nghị biện
pháp xử lý chênh lệch vốn bằng tiền.

SVTH: Huỳnh Thị Huyền Thoại

Trang 7


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu

GVHD: Trần Thị Kim Khơi

2.1.4/ Kế tốn tiền mặt tại quỹ:
Chứng từ sử dụng
-

Phiếu thu: mẫu số 01 – TT

-

Phiếu chi: mẫu số 02 – TT

-

Các chứng từ liên quan khác: giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, biên
lai thu tiền,…
Tài khoản sử dụng


-

Tài khoản dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn tại quỹ của doanh nghiệp là Tài
khoản 111 “Tiền mặt”.

-

Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2:
+ TK 1111 “Tiền Việt Nam”
+ TK 1112 “Ngoại tệ”
+ TK 1113 “Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý”
Nội dung và kết cấu của tài khoản
TK 111 “Tiền mặt”

Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ,
vàng, bạc, đá quý tồn quỹ
- Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ,

- Các khoản tiền mặt, ngân phiếu,

vàng, bạc, đá quý nhập quỹ.

ngoại tệ,…xuất quỹ.

- Số tiền mặt thừa khi kiểm kê.

- Số tiền mặt thiếu khi kiểm kê.

- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh


- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái

giá lại số dư.

do đánh giá lại số dư
Tổng số phát sinh Nợ

Tổng số phát sinh Có

Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ,
vàng, bạc, đá quý tồn quỹ
Nguyên tắc phản ánh vào tài khoản
-

Chỉ phản ánh vào TK 111 số tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý thực tế
nhập, xuất quỹ.

-

Các khoản tiền, vàng, bạc, đá quý do đơn vị hoặc cá nhân khác ký quỹ, ký cược tại
đơn vị thì quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của đơn vị. Riêng vàng,
bạc, đá quý trước khi nhập quỹ phải làm đầy đủ các thủ tục về cân, đo, đong, đếm số
lượng, trọng lượng và giám định chất lượng, sau đó tiến hành niêm phong có xác nhận
của người ký quỹ, ký cược trên dấu niêm phong.

SVTH: Huỳnh Thị Huyền Thoại

Trang 8



Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu

GVHD: Trần Thị Kim Khơi

Phƣơng pháp hạch tốn một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán tiền mặt
TK 511,512

TK111

Doanh thu bán hàng, SP,DV

TK112
Gửi tiền vào ngân hàng

TK 515,711

TK 121,128,144

Thu nhập hoạt động tài chính
Thu nhập khác

222,228,244
Đầu tư CK, GVLD; đầu tư
NH, DH khác; ký quỹ, ký cược

TK 112
Rút tiền gửi ngân hàng
về nhập quỹ tiền mặt


TK 211,213,241
Mua TSCĐ

TK 131,136,

TK 133

138, 141
Thu hồi các khoản tạm ứng,

TK 151,152,153

các khoản nợ phải thu

156,611
Mua vật tư, hàng hóa

TK 121,128,144
221,222,223,228,244
Thu hồi các khoản đầu tư,

TK 141,311,315

cầm cố, ký quỹ, ký cược

341,342,331,333

TK3388,344


334,336,3388

Nhận tiền ký quỹ, ký cược

Chi tạm ứng, trả các khoản nợ,
thanh toán các khoản phải trả

TK 411

TK627,641,642
635,811
Nhận cấp vốn, góp vốn

Các CP phát sinh trong

bằng tiền mặt

q trình SXKD

TK 311,341

TK 344,3388
Vay vốn ngắn hạn và
dài hạn

Hoàn trả các khoản ký quỹ,
ký cược

TK 3381


TK 1381
Tiền mặt thừa tại quỹ

Tiền mặt thiếu tại quỹ

khi kiểm kê

khi kiểm kê

SVTH: Huỳnh Thị Huyền Thoại

Trang 9


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu

GVHD: Trần Thị Kim Khơi

2.1.5/ Kế tốn tiền gửi ngân hàng:
Chứng từ sử dụng
-

Giấy báo Có, giấy báo Nợ, bản sao kê của ngân hàng.

-

Các chứng từ khác: séc chuyển khoản, séc định mức, séc bảo chi, ủy nhiệm chi, ủy
nhiệm thu.
Tài khoản sử dụng


-

Để theo dõi số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các khoản tiền gửi ngân hàng
của doanh nghiệp tại ngân hàng kế toán sử dụng Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng”.

-

Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2:
+ TK 1121 “Tiền Việt Nam”
+ TK 1122 “Ngoại tệ”
+ TK 1123 “Vàng bạc, kim khí quý, đá quý
Nội dung và kết cấu của tài khoản
TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”

Số tiền hiện có tại ngân hàng
- Các khoản tiền gửi vào ngân hàng

- Các khoản tiền gửi được rút ra

- Chênh lệch tăng tỷ giá do đánh giá lại

- Chênh lệch giảm tỷ giá do đánh giá

số dư ngoại tệ cuối kỳ
Tổng số phát sinh Nợ

lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
Tổng số phát sinh Có

Số tiền hiện gửi tại ngân hàng


Nguyên tắc phản ánh vào tài khoản
-

Trường hợp gửi tiền vào ngân hàng bằng ngoại tệ phải được quy đối ra “Đồng Việt
Nam” theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ tại thời điểm phát sinh.
Trường hợp mua ngoại tệ gửi vào ngân hàng thì được phản ánh theo tỷ giá mua thực
tế phải trả.

-

Trường hợp rút tiền từ ngân hàng bằng ngoại tệ phải được quy đối ra “Đồng Việt
Nam” theo tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế tốn TK 1122 theo một trong các phương
pháp tính giá xuất: bình quân gia quyền, nhập trước xuất trước, nhập sau xuất trước.

-

Trường hợp doanh nghiệp mở tài khoản tiền gửi ngân hàng ở nhiều ngân hàng thì kế
tốn phải tổ chức hạch toán chi tiết theo từng ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra đối
chiếu.

-

Tại những đơn vị có bộ phận phụ thuộc cần mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi phù
hợp để thuận tiện cho công tác giao dịch, thanh tốn thì kế tốn phải mở sổ chi tiết để
giám sát chặt chẽ tình hình sử dụng từng loại tiền gửi nói trên.

SVTH: Huỳnh Thị Huyền Thoại

Trang 10



Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu

GVHD: Trần Thị Kim Khơi

Phƣơng pháp hạch tốn một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng
TK 111

TK 112
Gửi tiền vào ngân hàng

TK 111
Rút tiền gửi ngân hàng

TK 511,512

TK 151,152,
Doanh thu bán hàng,
cung cấp dich vụ

153,156,611
Mua vật tư, hàng hóa

TK 131,136,138
Thu hồi các khoản
nợ phải thu

TK 211,213,241

Mua TSCĐ, chi phí XDCB

TK 121,128,228
221,222,223

TK 621,627,641
642,635,811
Thu hồi vốn đầu tư

Chi trả trực tiếp các loại dịch vụ,
chi phí khác

TK 141,144,244
Thu hồi tiền ký quỹ, ký cược

TK 141,144,244
121,128,228,

TK 515,711

221,222

Thu nhập hoạt động tài chính,
thu nhập khác

Chi tạm ứng, đầu tư;
cầm cố, ký quỹ, ký cược

TK 311,341


TK 311,341

3388,344,411

331,334,336,338

Nhận tiền qua tài khoản NH
do các nguyên nhân khác nhau

333,3388,344
Thanh toán
các khoản nợ phải trả

TK 515
Thu lãi tiền gửi ngân hàng
TK 3388

TK 1388
Chênh lệch thừa

SVTH: Huỳnh Thị Huyền Thoại

Chênh lệch thiếu

Trang 11


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu

GVHD: Trần Thị Kim Khơi


2.2/ Kế tốn các khoản phải thu:
2.2.1/ Khái niệm các khoản phải thu:
 Nhóm các khoản phải thu dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình
thanh tốn các khoản nợ phải thu phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
 Các khoản nợ phải thu là một dạng tài sản lưu động của doanh nghiệp và có vị
trí quan trọng về khả năng thanh tốn của doanh nghiệp, vì vậy địi hỏi kế tốn
cần phải hạch tốn chính xác, kịp thời cho từng đối tượng, từng hợp đồng…
2.2.2/ Nguyên tắc hạch toán các khoản phải thu:
- Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, từng khoản nợ
và từng lần thanh toán.
- Trường hợp hàng đổi hàng hoặc bù trừ giữa nợ phải thu và nợ phải trả, hoặc phải xử
lý khoản nợ khó địi cần có đủ các chứng từ hợp pháp, hợp lệ liên quan như biên bản đối
chiếu công nợ, biên bản bù trừ cơng nợ, biên bản xóa nợ,…
- Các khoản nợ phải thu được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn trên bảng
cân đối kế toán tùy theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp.
- Kế toán phản ánh các khoản phải thu theo giá trị thuần, do đó trong nhóm tài khoản
này phải thiết lập tài khoản “Dự phòng phải thu khó địi” để tính trước khoản lỗ dự kiến về
khoản phải thu khó địi có thể khơng địi được trong tương lai nhằm phản ánh giá trị thuần của
các khoản phải thu.
- Các tài khoản phải thu chủ yếu có số dư bên Nợ, nhưng trong quan hệ với từng đối
tượng phải thu có thể xuất hiện số dư bên Có (nhận tiền ứng trước, trả trước của khách hàng
hoặc thu nhiều hơn số phải thu). Cuối kỳ kế tốn, khi lập báo cáo tài chính, khi tính tốn các
chỉ tiêu phải thu, phải trả cho phép lấy số dư chi tiết của các đối tượng nợ phải thu để lên hai
chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn” của bảng cân đối kế toán.
- Đối với các khoản phải thu có gốc ngoại tệ được ghi sổ kế toán bằng đồng Việt Nam
theo tỷ giá giao dịch. Cuối niên độ kế tốn, các khoản này được trình bày trên bảng cân đối kế
toán theo giá giao dịch do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm khóa sổ lập
báo cáo tài chính. Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại sau khi bù trừ lãi, lỗ được ghi

nhận vào báo cáo kết quả kinh doanh.
2.2.3/ Nhiệm vụ kế toán các khoản phải thu:
 Kế toán phải theo dõi chặt từng khoản nợ phải thu và thường xuyên kiểm tra đôn đốc
thu hồi nợ, tránh tình trạng chiếm dụng vốn hoặc nợ dây dưa.
 Những đối tượng có quan hệ giao dịch thường xun hoặc có số dư nợ lớn thì định kỳ
hoặc cuối tháng kế toán cần tiến hành kiểm tra, đối chiếu từng khoản nợ đã phát sinh,
đã thu hồi và số còn nợ.
 Phải xác minh tại chỗ hoặc yêu cầu xác nhận bằng văn bản đối với các khoản nợ tồn
đọng lâu ngày chưa và khó có khả năng thu hồi được để làm căn cứ lập dự phòng phải
thu khó địi.

SVTH: Huỳnh Thị Huyền Thoại

Trang 12


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu

GVHD: Trần Thị Kim Khơi

2.2.4/ Kế tốn các khoản phải thu của khách hàng:
Khoản phải thu khách hàng là khoản phải thu do khách hàng mua sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ của doanh nghiệp nhưng chưa thanh toán.
Chứng từ sử dụng
-

Phiếu thu, phiếu chi

-


Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thường

-

Giấy báo Có của ngân hàng

-

Biên bản bù trừ cơng nợ

-

Sổ chi tiết theo dõi khách hàng
Tài khoản sử dụng: TK 131 “Phải thu khách hàng”

-

Để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh tốn các khoản nợ phải thu của
doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ.

-

Phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu xây dựng cơ bản với người giao
thầu về khối lượng công tác xây dựng cơ bản đã hoàn thành.
Nội dung và kết cấu tài khoản
Tài khoản 131 “Phải thu khách hàng”
Số tiền còn phải thu khách hàng

-


Số tiền phải thu khách hàng tăng do

bán sản phẩm, dịch vụ
-

Tiền thừa trả lại cho khách hàng

- Số tiền phải thu khách hàng giảm
khi khách hàng thanh toán tiền
- Khách hàng ứng trước tiền hàng
- Khoản giảm giá hàng bán, CKTM,
CKTT, hàng bán bị trả lại

Tổng số phát sinh Nợ

Tổng số phát sinh Có

Số tiền cịn phải thu khách hàng
 Tài khoản này có thể có số dƣ bên Có: phản ánh số tiền nhận trước hoặc đã thu
nhiều hơn số phải thu của khách hàng, chi tiết theo từng đối tượng cụ thể.
Ngun tắc hạch tốn
Ngồi những nguyên tắc được trình bày trong phần 2.2.2 cần lưu ý thêm: khi hạch
toán các khoản phải thu khách hàng không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán
hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ thu tiền ngay (thu tiền mặt, séc, thu qua ngân hàng).
Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

SVTH: Huỳnh Thị Huyền Thoại

Trang 13



Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu

GVHD: Trần Thị Kim Khơi

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch tốn các khoản phải thu khách hàng
TK 511

TK 131

Khi cung cấp hàng hóa,

TK 531
Hàng bán bị trả lại

sản phẩm, dịch vụ
TK 3331

TK 632

TK 155,156,611

TK 3331, 3387
Theo hình thức

TK 521,532
CKTM, giảm giá hàng bán

trả chậm, trả góp
TK 3331


TK 111,112
Chiết khấu thanh tốn
TK 635

TK 111,112,113
Khách hàng ứng trước tiền,
thanh toán nợ cho DN
TK 151,152,…
211,213,611
Trường hợp hàng đổi hàng
TK 6426,139
Khi có quyết định xóa sổ các
khoản nợ không thu hồi được
Đồng thời ghi “Nợ TK 004”
- Nếu thu hồi được khoản nợ đã xóa sổ
Nợ TK 111,112
Có TK 711
Đồng thời ghi “Có TK 004”

SVTH: Huỳnh Thị Huyền Thoại

Trang 14


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu

GVHD: Trần Thị Kim Khơi

CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY TNHH XÂY

DỰNG GIAO THÔNG QUYẾT TIẾN
3.1/ Giới thiệu khái quát về công ty:
Công ty được thành lập ngày 22 tháng 05 năm 2002, theo giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh cơng ty TNHH có hai thành viên trở lên số 5202000138 của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư
tỉnh An Giang.
 Tên cơng ty: CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG GIAO THƠNG QUYẾT TIẾN.
Tên giao dịch: Công ty TNHH Xây Dựng Giao Thông Quyết Tiến.
Tên viết tắt: QUYETTIEN.Co.Ltd.
 Địa chỉ trụ sở chính: Số 39E3 đường Nguyễn Thượng Hiền, phường Bình Khánh, TP
Long Xuyên, tỉnh An Giang.
 Điện thoại: 0763.852473
 Fax: 0763.956968
 Ngành nghề kinh doanh:
- Xây dựng cơng trình dân dụng (4521), xây dựng cơng trình cơng nghiệp (45221 452210), xây dựng cơng trình giao thơng (45221 - 452220), xây dựng cơng trình thủy
lợi (45223 - 452230).
- San lấp mặt bằng (4511).
- Lắp đặt trang thiết bị cơng trình (453).
- Theo dõi, giám sát thi cơng (742161).
- Cho th máy móc, thiết bị xây dựng (7222 - 722100).
- Khai thác cát (1411 - 141100), khai thác đá (1413).
- Thiết kế kết cấu cơng trình dân dụng, cơng nghiệp (74212).
- Mua bán vật liệu xây dựng (51454).
 Vốn điều lệ: 2.700.000.000 đồng.
 Nguồn nhân lực: 6 đại học, 19 trung cấp và nhiều công nhân lành nghề.
3.2/ Chức năng và nhiệm vụ ngành nghề kinh doanh của công ty:
+ Chức năng: xây dựng
+ Nhiệm vụ: hồn thành các cơng trình khi đã được giao thầu hoặc trúng thầu trong và
ngoài tỉnh.

SVTH: Huỳnh Thị Huyền Thoại


Trang 15


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu

GVHD: Trần Thị Kim Khơi

3.3/ Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của cơng ty:
 Thuận lợi:
-

Có nguồn nhân lực dồi dào với tinh thần trách nhiệm và nhiệt tình trong cơng việc, có
ý thức tổ chức kỷ luật và chấp hành tốt những quy định của, phát huy được năng lực
của cơng ty góp phần tích cực trong sản xuất kinh doanh.

-

Trang thiết bị, cơ sở vật chất của công ty luôn được đầu tư và nâng cấp kịp thời cùng
với sự phát triển và nhu cầu của xã hội.

-

Hầu hết các cơng trình mà cơng ty được giao thầu hoặc trúng thầu đều ở trong tỉnh nên
hoạt động rất thuận lợi và công ty tận dụng được nguồn nhân công tại chỗ nên tiết
kiệm được nhiều chi phí.

 Khó khăn:
Tiến độ giải ngân của các cơng trình chậm trong khi tiền tạm ứng khơng đủ bù đắp chi
phí nên cơng ty phải vay tiền ngân hàng để bù đắp các chi phí đó, đến khi nhận được

tiền do chủ đầu tư thanh tốn thì cơng ty đã phải trả một số tiền lãi của các khoản vay
ngân hàng. Nếu trong cùng một khoản thời gian có nhiều cơng trình như vậy sẽ ảnh
hưởng khơng tốt đến nguồn vốn kinh doanh của công ty.
3.4/ Cơ cấu tổ chức của công ty:
3.4.1/ Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty:
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của cơng ty

GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM ĐỐC
KỸ THUẬT

PHĨ GIÁM ĐỐC
TÀI CHÍNH

PHÕNG KỸ THUẬT

PHÕNG KẾ TỐN

SVTH: Huỳnh Thị Huyền Thoại

Trang 16


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu

GVHD: Trần Thị Kim Khôi

3.4.2/ Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận:



Giám đốc:

- Giám đốc là người lãnh đạo cao nhất, trực tiếp quản lý, điều hành mọi hoạt động của
công ty; chịu trách nhiệm với Nhà nước, các cơ quan pháp luật và tồn thể cán bộ, cơng
nhân viên về mọi hoạt động kinh doanh của công ty; đồng thời chấp hành tốt các chủ
trương, chính sách, pháp luật.
- Giám đốc xây dựng chiến lược, kế hoạch, phương án phát triển về quy mô tổ chức,
kinh doanh của công ty theo định hướng của Nhà nước. Tổ chức kiểm tra, thực hiện các
hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề đăng ký.
- Quản lý và sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, lao động, phương tiện kinh doanh,…
- Thực hiện các biện pháp cần thiết để tiết kiệm vốn, chi phí, hao phí lao động.
- Chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện chế độ về kế toán theo đúng quy định của pháp luật.
- Quyết định tuyển dụng và hợp đồng lao động theo nhu cầu của cơng ty. Bố trí, đề bạt
cán bộ, xét đề nghị điều chỉnh tăng lương theo đúng thẩm quyền.


Phó giám đốc kỹ thuật: điều hành thi cơng.



Phó giám đốc tài chính:

-

Tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn theo quy định của Nhà nước.

-

Xử lý chứng từ, lập báo cáo, cung cấp thơng tin kịp thời về tình hình tài chính của

cơng ty, tư vấn cho giám đốc trong việc ra quyết định kinh doanh.


Phòng kỹ thuật:

Giám sát, quản lý cơng trình; quản lý hồ sơ liên quan đến cơng trình.


Phịng kế tốn:

- Lập báo cáo tài chính, phân tích các hoạt động kinh tế, lập các kế hoạch có liên quan
đến tài chính, quản lý thu – chi, hạch toán tổng hợp, hạch toán chi tiết…
- Tổ chức ghi chép, tính tốn và phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình tài sản,
tiền lương, chi phí và hiệu quả kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn, tài sản.
- Tổ chức và triển khai các chế độ, thể lệ kế toán, các quy định của cấp trên trong hệ
thống kế toán.
- Quản lý, lưu trữ tài liệu, chứng từ kế toán theo quy định của Nhà nước.

SVTH: Huỳnh Thị Huyền Thoại

Trang 17


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu

GVHD: Trần Thị Kim Khơi

3.5/ Tổ chức bộ máy kế tốn của công ty:
3.5.1/ Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty


KẾ TỐN TRƯỞNG

KẾ TỐN VIÊN

KẾ TỐN
CƠNG TRÌNH

THỦ QUỸ

3.5.2/ Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận:


Kế toán trưởng:

+ Phụ trách chung và điều hành tồn bộ cơng tác kế tốn của cơng ty; chịu trách
nhiệm trước giám đốc và Nhà nước về quản lý và sử dụng tồn bộ tài sản của cơng
ty.
+ Tổ chức hạch tốn các quá trình sản xuất kinh doanh theo quy định của nhà
nước, xác định kết quả kinh doanh và lập các báo cáo theo đúng quy định.
+ Chỉ đạo trực tiếp và hướng dẫn nhân viên dưới quyền thuộc phạm vi trách nhiệm
của mình, có quyền u cầu các đơn vị cung cấp những thơng tin cần thiết, có liên
quan cho cơng tác kế tốn.


Kế tốn viên:

- Tập hợp chứng từ, ghi chép các nghiệp vụ phát sinh hàng ngày.
- Ghi chép vào sổ cái, lập bảng cân đối kế tốn…
- Tiến hành theo dõi, lên bảng lương, trích các khoản theo lương, các quỹ của công ty.

- Bảo quản, lưu trữ hồ sơ, tài liệu, số liệu kế toán – thống kê và cung cấp tài liệu cho
các bộ phận có liên quan…


Kế tốn cơng trình:

Ghi chép sổ sách, theo dõi tiền tạm ứng, thu chi…liên quan đến công trình mà cơng ty
được giao thầu hoặc trúng thầu.


Thủ quỹ:

-

Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác các số liệu phát sinh và tình hình luân
chuyển vốn bằng tiền và các khoản phải thu.

-

Phụ trách quản lý quỹ thu, chi tiền mặt kinh doanh, tiền gửi ngân hàng.

SVTH: Huỳnh Thị Huyền Thoại

Trang 18


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu

GVHD: Trần Thị Kim Khơi


3.5.3/ Hình thức kế tốn của doanh nghiệp:
Để phù hợp với quy mô của công ty và hoạt động có hiệu quả, cơng ty đã áp dụng
hình thức kế tốn “Nhật ký chung”. Hình thức kế tốn này có kết cấu sổ và ghi chép đơn
giản, từ chứng từ ghi vào nhật ký chung hoặc nhật ký đặc biệt sau đó ghi vào sổ cái. Trình tự
xử lý nghiệp vụ nhanh, thuận lợi cho việc hạch toán và quản lý. Đảm bảo cung cấp kịp thời,
đầy đủ và chính xác các thơng tin kinh tế cho cơng tác quản lý của công ty.
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung

Chứng từ kế toán

Sổ quỹ

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

SỔ CÁI

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

 Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Hình thức ghi chép:
- Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán sẽ ghi vào sổ quỹ, nhật ký chung và sổ
chi tiết rồi dựa vào nhật ký chung để ghi vào sổ cái. Cuối tháng khóa sổ tìm ra tổng số phát
sinh Nợ - Có của từng tài khoản trong sổ cái, sau đó dựa vào sổ cái để lập bảng cân đối tài
khoản.
- Tổng số phát sinh Nợ - Có và tổng số dư Nợ - Có của tất cả các tài khoản trên bảng
cân đối tài khoản phải khớp với nhau. Số dư của từng tài khoản trên bảng cân đối phải khớp
với số dư từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết. Sau khi kiểm tra, đối chiếu
khớp với số liệu nói trên, bảng cân đối tài khoản được dùng để lập báo cáo tài chính.

SVTH: Huỳnh Thị Huyền Thoại

Trang 19


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu

GVHD: Trần Thị Kim Khôi

3.6/ Đặc điểm thu chi vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công ty TNHH xây dựng
giao thông Quyết Tiến:
Trong hoạt động kinh doanh, công ty ln có một số vốn nhất định. Ngồi vốn cố định
cơng ty cịn có một số vốn lưu động đủ để tiến hành sản xuất kinh doanh. Trong vốn lưu động
thì vốn bằng tiền rất quan trọng, vì vốn bằng tiền có thể sử dụng trực tiếp để chi trả những
khoản mua sắm tài sản phục vụ cho hoạt động kinh doanh, chi trả lương và các khoản chi phí
bằng tiền khác…
- Vốn bằng tiền hiện có của cơng ty bao gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng.
- Khoản phải thu chủ yếu của công ty là thu tiền của chủ đầu tư giao cơng trình cho
cơng ty.

 Kế toán mở sổ chi tiết để theo dõi các khoản tiền này.
3.7/ Tình hình lƣu chuyển chứng từ trong cơng ty:
Chứng từ kế tốn là cơ sở để thu thập thơng tin đầy đủ và chính xác về sự biến động
của các loại vốn bằng tiền trong công ty, là căn cứ để ghi sổ kế tốn. Vì thế q trình lưu
chuyển các chứng từ trong cơng ty rất được chú trọng:
- Khi nhận được các chứng từ, phịng kế tốn sẽ tiến hành kiểm tra sau đó giao cho kế
toán viên lập phiếu thu, phiếu chi…
- Sau khi nhập số liệu vào máy, kế toán viên in ra, trình lên kế tốn trưởng và cấp trên
để kiểm tra và ký duyệt.
- Cuối tháng, kế toán tổng hợp lại các chứng từ, ghi sổ và trình các tài liệu có liên
quan lên cấp trên ký duyệt.
- Các chứng từ gốc sau khi được dùng làm căn cứ để lập các sổ sẽ được lưu một bản
trong bảng tổng hợp chứng từ gốc, một bản khác được đóng lại thành quyển và lưu giữ kèm
với sổ kế toán chi tiết.
- Các chứng từ này được bảo quản, lưu trữ. Khi hết thời hạn lưu trữ sẽ được bộ phận
lưu trữ đưa ra hủy.

SVTH: Huỳnh Thị Huyền Thoại

Trang 20


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu

GVHD: Trần Thị Kim Khơi

CHƢƠNG 4: CƠNG TÁC KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN
VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG GIAO THÔNG QUYẾT TIẾN
4.1/ Các loại sổ và chứng từ liên quan đến kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu

công ty đang sử dụng:
4.1.1/ Các loại chứng từ:
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Giấy báo Nợ, giấy báo Có
- Phiếu kế tốn khác…
4.1.2/ Các loại sổ:
- Sổ tiền mặt
- Sổ thanh toán người mua, sổ thanh toán người bán
- Sổ chi tiết tài chính
- Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái
4.2/ Kế toán tiền mặt tại quỹ:
 Tài khoản sử dụng: TK 1111 “Tiền mặt Việt Nam tại quỹ”
 Nội dung và kết cấu tài khoản:
TK 1111
Số dƣ đầu kỳ: xxxxx
- Các khoản thu tiền mặt tại quỹ

- Các khoản chi tiền mặt tại quỹ

- Các khoản tiền mặt thừa khi kiểm kê.

- Các khoản tiền mặt thiếu khi kiểm kê.

Tổng số phát sinh Nợ

Tổng số phát sinh Có


Số dƣ cuối kỳ: tiền mặt hiện còn tồn quỹ
 Các trường hợp làm tăng lượng tiền tại quỹ: rút tiền ngân hàng nhập quỹ tiền mặt, thu
tiền do bán hàng và cung cấp dịch vụ, vay ngắn hạn ngân hàng.
 Các trường hợp làm giảm lượng tiền tại quỹ: chi trả cho nhà cung cấp hàng hóa và
dịch vụ, chi trả cho nhân viên, chi trả lãi vay, mua sắm các tài sản cho công ty, chi
khác cho hoạt động kinh doanh.

SVTH: Huỳnh Thị Huyền Thoại

Trang 21


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu

GVHD: Trần Thị Kim Khôi

4.2.1/ Các nghiệp vụ phát sinh làm tăng lƣợng tiền tại quỹ:
- Căn cứ chứng từ số 1/PT ngày 07/12, rút tiền từ ngân hàng TMCP Sài Gòn chi nhánh An
Giang về nhập quỹ tiền mặt.
Nợ TK 1111:

150.000.000

Có TK 1121:

150.000.000

- Căn cứ chứng từ số 3/PTBX ngày 16/12, thu tiền bán xe cải tiến
Nợ TK 1111:


42.000.000

Có TK 33311:

2.000.000

Có TK 711:

40.000.000

- Căn cứ chứng từ số 4/PTV ngày 18/12, thu tiền vay theo hợp đồng số 08/HĐDT.QT 2009
ngày 18/12/2009.
Nợ TK 1111:

200.000.000

Có TK 311:

200.000.000

- Căn cứ chứng từ số 4/PTV ngày 25/12, thu tiền vay theo hợp đồng số 09/HĐDT.QT 2009
ngày 25/12/2009.
Nợ TK 1111:

400.000.000

Có TK 311:

400.000.000


4.2.2/ Các nghiệp vụ phát sinh làm giảm lƣợng tiền tại quỹ:
- Căn cứ chứng từ số 1 ngày 03/12, mua vật tư sửa xe đào phục vụ cho cơng trình Đường
Đơng sơng Hậu đoạn 5 + 6 – huyện Phú Tân.
Nợ TK 1543:

3.650.000

Có TK 1111:

3.650.000

- Căn cứ chứng từ số 11 ngày 05/12, chi phí nước sinh hoạt tháng 11/2009
Nợ TK 1331:

5.866

Nợ TK 6422:

119.934

Có TK 1111:

125.800

- Căn cứ chứng từ số 15 ngày 05/12, chi phí nhân cơng phục vụ cho cơng trình Trung tâm
chữa bệnh, giáo dục – LĐXH An Giang.
Nợ TK 1542:

6.562.500


Có TK 1111:

6.562.500

- Căn cứ chứng từ số 19 ngày 07/12, chi phí học lớp kỹ sư định giá
Nợ TK 6422:

1.700.000

Có TK 1111:

1.700.000

- Căn cứ chứng từ số 21 ngày 09/12, mua vật tư thép hộp phục vụ cho công trình Trường tiểu
học “C” Núi Sập.

SVTH: Huỳnh Thị Huyền Thoại

Trang 22


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu

Nợ TK 1331:

517.290

Nợ TK 1541:

10.345.800


Có TK 1111:

GVHD: Trần Thị Kim Khơi

10.863.090

- Căn cứ chứng từ số 25 ngày 12/12, chi phí tiếp khách liên quan đến cơng trình Bệnh viện đa
khoa Tịnh Biên.
Nợ TK 1331:

20.819

Nợ TK 1544:

208.181

Có TK 1111:

229.000

- Căn cứ chứng từ số 53 ngày 21/12, nộp thuế GTGT tháng 11/2009 và bổ sung tiền thuế.
Nợ TK 33311:

101.421.550

Nợ TK 811:

8.168


Có TK 1111:

101.429.718

- Căn cứ chứng từ số 63 ngày 26/12, chi phí điện thoại liên quan đến cơng trình trường tiểu
học “C” Núi Sập – huyện Thoại Sơn.
Nợ TK 1331:

17.091

Nợ TK 1544:

170.909

Có TK 1111:

188.000

- Căn cứ chứng từ số 87 ngày 30/12, nộp tiền BHXH + BHYT + BHTN quý IV/2009 và bổ
sung tiền nộp bảo hiểm.
Nợ TK 3383:

7.701.480

Nợ TK 3384:

1.026.864

Nợ TK 3389:


1.102.464

Nợ TK 811:

132.650

Có TK 1111:

9.963.458

- Căn cứ chứng từ số 91 ngày 31/12, trả lương bộ phận văn phịng cơng ty tháng 12/2009.
Nợ TK 3344:

49.555.288

Có TK 1111:

49.555.288

- Căn cứ chứng từ số 92 ngày 31/12, trả lương bộ phận tài xế xe cơ giới và thủ kho của cơng
ty tháng 12/2009.
Nợ TK 3342:

16.124.648

Có TK 1111:

16.124.648

- Căn cứ chứng từ số 97 ngày 31/12, trả lãi vay từ 01/12 – 31/12/2009 HĐ số 06/HĐDT.QT

2009 ngày 20/10/2009.
Nợ TK 635:

6.329.167

Có TK 1111:

SVTH: Huỳnh Thị Huyền Thoại

6.329.167

Trang 23


×