Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doang tại công ty TNHH kiến thiết 2345

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 67 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA

INH T –

U N TR

INH OANH

TOÁN XÁC Đ NH
T U
HOẠT ĐỘNG INH OANH TẠI
CÔNG TY TNHH I N THI T 2345

VÕ TH TUY T GIANG
MÃ SỐ SV:

T117067

GVHD: ThS. NGUYỄN TH THANH THỦY

AN GIANG, THÁNG 07 NĂM 2015


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA

INH T –

U N TR


INH OANH

TOÁN XÁC Đ NH
T U
HOẠT ĐỘNG INH OANH TẠI
CÔNG TY TNHH I N THI T 2345

VÕ TH TUY T GIANG
MÃ SỐ SV:

T117067

GVHD: ThS. NGUYỄN TH THANH THỦY

AN GIANG, THÁNG 07 NĂM 2015


CHẤP NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG
Đề tài nghiên cứu khoa học “Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty
Kiến Thiết 2345”, do sinh viên Võ Thị Tuyết Giang thực hiện dưới sự hướng dẫn
của ThS. Nguyễn Thị Thanh Thủy. Tác giả đã báo cáo kết quả nghiên cứu và
được Hội đồng khoa học và Đào tạo Trường Đại học An Giang thông qua.
Thư ký
(Họ tên, học hàm, học vị
và chữ ký)

……………………………
Phản biện 1
(Họ tên, học hàm, học vị
và chữ ký)


Phản biện 2
(Họ tên, học hàm, học vị
và chữ ký)

………………………...

………………………….
Cán bộ hướng dẫn
(Họ tên, học hàm, học vị
và chữ ký)

……………………………
Chủ tịch Hội đồng
(Họ tên, học hàm, học vị
và chữ ký)

……………………………
i


LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian thực hiện chuyên đề tốt nghiệp với đề tài “Kế toán
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Kiến Thiết 2345” đã tạo cho em
một cơ hội vận dụng những kiến thức vào thực tiễn. Kết quả đạt được không chỉ
từ sự cố gắng của bản thân mà còn là sự tận tình giúp đỡ và ủng hộ của q Thầy
Cơ, các cơ chú, anh chị đơn vị thực tập, gia đình và bạn bè.
Bài chuyên đề tốt nghiệp này hoàn thành được chính là nhờ sự tích lũy
kiến thức qua bốn năm học tập tại trường Đại học An Giang. Do vậy, đầu tiên, em

xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể quý Thầy Cô khoa Kinh tế -Quản trị kinh doanh,
những người đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm cho em
trong suốt thời gian qua tạo nền tảng vững chắc để em có thể thực hiện đề tài này.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Thị Thanh Thủy. Cô không chỉ
đã dành nhiều thời gian dẫn sinh viên nghiên cứu, hỗ trợ về mặt kiến thức mà cịn
ln động viên chúng em rất nhiều trong quá trình thực hiện đề tài.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Đốc và các cô chú, anh chị tại
Công ty TNHH Kiến Thiết 2345 đã giúp em có cơ hội tiếp cận và hiểu rõ hơn về
hoạt động kinh doanh của Công ty, thu thập số liệu liên quan cũng như những lời
khuyên quý giá để có thể đưa ra các giải pháp khả thi, hoàn thành tốt đề tài tốt
nghiệp này.
Cuối cùng, em xin gửi lời chúc sức khỏe đến quý thầy cô Khoa Kinh tế QTKD, cô Nguyễn Thị Thanh Thủy, tất cả các anh/chị trong Công ty TNHH Kiến
Thiết 2345. Chúc q thầy cơ cùng các anh/chị có thật nhiều sức khỏe, công tác
tốt và thành công trong công việc cũng như trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
An Giang, ngày 02 tháng 07 năm 2015
Sinh viên

Võ Thị Tuyết Giang

ii


TÓM TẮT

Hiện nay, với bao biến động lớn như khủng hoảng tài chính tồn cầu, nền kinh tế
thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng gặp nhiều khó khăn, ảnh hưởng tiêu cực đến
sự phát triển kinh tế các nước. Đối với Việt Nam, sự biến động giá nhiên liệu, giá vật
liệu xây dựng, sự đóng băng của thị trường bất động sản làm ảnh hưởng đến việc mở
rộng sản xuất của các nhà đầu tư trong và ngoài nước, có nhiều doanh nghiệp nhỏ và vừa

phá sản dẫn đến hàng ngàn cơng nhân rơi vào tình trạng thất nghiệp, trong đó có cán bộ
nhân viên có trình độ quản lý và kỹ thuật.
Để có thể duy trì sự phát triển bền vững với tốc độ phát triển kinh tế cao, các nhà
quản trị phải có đầy đủ kiến thức về lĩnh vực hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để
doanh nghiệp ngày càng phát triển. Trong đó kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là
thước đo vì vậy cần nghiên cứu tất cả các sự vật hiện tượng có liên quan trực tiếp và
gián tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty. Q trình xác định kết quả
kinh doanh bao gồm: Tổng hợp chi phí và doanh thu. Quá trình này được tiến hành từ
thực tế, thu thập thơng tin số liệu, tìm ngun nhân đến việc đề ra các định hướng hoạt
động và các giải pháp thực hiện các định hướng đó.
Vì vậy kế toán đã và đang được các nhà quản lý quan tâm, nhất là trong việc xác
định kết quả kinh doanh, nó giúp các nhà quản lý có thể đưa ra quyết định kinh doanh
đúng đắn, phù hợp với doanh nghiệp. Mục tiêu của đề tài “Kế toán xác định kết quả kinh
doanh tại công ty Kiến Thiết 2345” là nhằm đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty, sau đó sẽ đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh.
Nó cung cấp cho doanh nghiệp những thông tin cần thiết về hiện trạng kinh doanh, từ đó
làm cơ sở đánh giá, tìm ra mặt tích cực và tiêu cực tác động tới tình hình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, và mục tiêu cuối cùng là đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao
doanh thu và lợi nhuận cho công ty.

iii


LỜI CAM KẾT
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu trong
cơng trình nghiên cứu này có xuất xứ rõ ràng. Những kết luận khoa học của cơng trình
nghiên cứu này chưa được cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
An Giang, ngày 02 tháng 07 năm 2015
Người thực hiện


Võ Thị Tuyết Giang

iv


PHỤ LỤC

Phụ lục 1

Hóa đơn giá trị gia tăng số 13.

Phụ lục 2

Hóa đơn giá trị gia tăng số 15.

Phụ lục 3

Hóa đơn giá trị gia tăng số 16.

Phụ lục 4

Hóa đơn giá trị gia tăng số 18.

Phụ lục 5

Hóa đơn giá trị gia tăng số 21.

Phụ lục 6

Phiếu xuất kho.


Phụ lục 7

Giấy báo lãi.

Phụ lục 8

Hợp đồng thuê nhà làm trụ sở.

Phụ lục 9

Bảng lương tháng 01/2014.

Phụ lục 10

Sao kê tài khoản chi tiết.

Phụ lục 11

Hóa đơn giá trị gia tăng số 1173.

Phụ lục 12

Hóa đơn giá trị gia tăng số 1174.

Phụ lục 13

Hóa đơn giá trị gia tăng số 123841.

xiii



MỤC LỤC
Trang
Chấp thuận của hội đồng ..................................................................................................... i
Lời cám ơn ......................................................................................................................... ii
Tóm tắt .............................................................................................................................. iii
Lời cam kết ....................................................................................................................... iv
Mục lục............................................................................................................................... v
Danh mục bảng và biểu đồ ................................................................................................ vi
Danh mục sơ đồ .............................................................................................................. viii
Danh mục chữ viết tắt ....................................................................................................... ix
Ký hiệu lưu đồ .................................................................................................................... x
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 1
1.3. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 2
1.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 2
1.5. Ý nghĩa nghiên cứu .................................................................................................... 2
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH ................................................................................................... 3
2.1. Khái quát về kế toán xác định kết quản hoạt động kinh doanh ........................... 3
2.1.1. Khái niệm ................................................................................................................. 3
2.1.2. Nhiệm vụ kế toán ..................................................................................................... 4
2.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ................................................... 5
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .................................................... 5
2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ ........................................................................... 7
2.2.3. Kế toán thuế và các khoản giảm trừ doanh thu ........................................................ 8
2.2.3.1. Kế toán chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán ............. 8
2.2.3.2. Thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc biệt,

thuế xuất khẩu ................................................................................................................... 9
2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................................... 11
2.2.5. Kế tốn chi phí bán hàng ....................................................................................... 14
2.2.6. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................................... 14

v


Trang
2.2.7. Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính ........................................................ 16
2.2.7.1. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ............................................................... 16
2.2.7.2. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính .................................................................... 18
2.2.8. Kế tốn thu nhập khác ............................................................................................ 19
2.2.9. Kế tốn chi phí khác ............................................................................................... 21
2.2.10. Kế tốn chi phí thuế TNDN ................................................................................. 21
2.2.11. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh ................................................................... 22
CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH KIẾN THIẾT 2345 .................. 25
3.1. Vài nét về Công ty TNHH Kiến Thiết 2345 .......................................................... 25
3.2. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................... 25
3.3. Nhiệm vụ, chức năng và phạm vi hoạt động của công ty .................................... 26
3.3.1. Nhiệm vụ ................................................................................................................ 25
3.3.2. Chức năng và phạm vi............................................................................................ 25
3.3.3. Lĩnh vực hoạt động ................................................................................................ 26
3.4. Tổ chức quản lý tại doanh nghiệp ......................................................................... 26
3.4.1. Tổ chức bộ máy quản lý ........................................................................................ 26
3.4.2. Chức năng và nhiệm vụ.......................................................................................... 27
3.5. Tổ chức cơng tác kế tốn ........................................................................................ 27
3.5.1 Tổ chức bộ máy kế tốn ......................................................................................... 27
3.5.2. Chế độ và hình thức kế toán ................................................................................... 28
3.6. Định hướng phát triển trong thời gian tới ............................................................ 30

3.6.1. Mục tiêu sản xuất kinh doanh trong năm 2015 ...................................................... 30
3.6.2. Mục tiêu xã hội....................................................................................................... 30
3.7. Khái quát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Kiến Thiết
2345 ................................................................................................................................. 31
CHƯƠNG 4. KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CƠNG TY KIẾN THIẾT 2345 ............................................................................ 34
4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................................... 34
4.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu................................................................. 37
4.2.1 Kế toán chiết khấu thương mại ............................................................................... 37
4.2.2 Kế toán Hàng bán bị trả lại .................................................................................... 38
4.2.3 Kế toán Giảm giá hàng bán ..................................................................................... 38

vi


Trang
4.3. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................................... 38
4.4. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ................................................................. 41
4.5. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính....................................................................... 43
4.6. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp................................................................... 43
4.7. Kế tốn hoạt động khác ......................................................................................... 46
4.7.1 Kế toán thu nhập khác ............................................................................................. 46
4.7.2 Kế tốn chi phí khác ................................................................................................ 46
4.8. Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp .................................................................... 46
4.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................................... 46
CHƯƠNG 5. NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN ....................................... 50
5.1. Nhận xét ................................................................................................................... 50
5.2. Kiến nghị .................................................................................................................. 51
5.3. Kết luận .................................................................................................................... 51
Tài liệu tham khảo ......................................................................................................... xii

Phụ lục ........................................................................................................................... xiii

vii


DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
DANH MỤC BẢNG

Trang

Bảng 1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty trong năm 2013-2014
.................................................................................................................................... 31
Bảng 2. Sổ cái tài khoản 511 – năm 2014 .................................................................. 37
Bảng 3. Sổ cái tài khoản 632 – năm 2014 .................................................................. 40
Bảng 4. Sổ cái tài khoản 515 – năm 2014 .................................................................. 42
Bảng 5. Sổ cái tài khoản 642 – năm 2014 .................................................................. 45
Bảng 6. Sổ cái tài khoản 911 – năm 2014 .................................................................. 48
Bảng 7. Kết quả hoạt động kinh doanh – năm 2014 .................................................. 49
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................. 32

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1. Sơ đồ kế toán doanh thu thuần....................................................................... 8
Sơ đồ 2. Sơ đồ hoạch toán các khoản giảm trừ doanh thu, .......................................... 9
Sơ đồ 3. : Sơ đồ hoạch toán thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp, thuế tiêu
thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu ................................................................................... 11

Sơ đồ 4. Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán ................................................................... 13
Sơ đồ 5. Sơ đồ kế tốn chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp ................... 16
Sơ đồ 6. Sơ đồ hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính ........................................... 18
Sơ đồ 7. Sơ đồ kế tốn chi phí hoạt động tài chính.................................................... 19
Sơ đồ 8. Sơ đồ hạch tốn thu nhập khác .................................................................... 20
Sơ đồ 9. Sơ đồ hạch toán chi phí khác ....................................................................... 21
Sơ đồ 10. Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành ......................................... 22
Sơ đồ 11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh......................................................... 24
Sơ đồ 12. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH Kiến Thiết 2345 ............... 26
Sơ đồ 13. Sơ đồ bộ máy kế toán ................................................................................ 28
Sơ đồ 14. Sơ đồ hạch tốn hình thức kế tốn Nhật ký Sổ cái .................................... 29

ix


KÝ HIỆU LƯU ĐỒ

Bắt đầu, kết thúc

Chứng từ, báo cáo

Sổ, thẻ

Cơng việc xử lý thủ cơng

Chứng từ, báo cáo có nhiều liên

Lưu trữ thủ công chứng từ, tài liệu

x



N

Lưu theo số

D

Lưu theo ngày

xi


CHƢƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh như hiện nay, để tồn tại và phát triển
vững chắc, doanh nghiệp cần có những định hướng và đặt ra mục tiêu cụ thể cho doanh
nghiệp để giúp doanh nghiệp đánh giá đúng đắn và đầy đủ hoạt động kinh doanh, từ đó
đưa ra những quyết định kinh doanh hiệu quả. Điều này giúp đánh giá đầy đủ điểm
mạnh, điểm yếu trong công tác quản lí doanh nghiệp nhằm cải tiến quản lí doanh
nghiệp. Ngồi ra, xác định kết quả kinh doanh còn là những căn cứ để phục vụ cho dự
đoán, dự báo xu hướng phát triển cũng như có những điều chỉnh phù hợp phục vụ cho
sản xuất kinh doanh.
Kết quả kinh doanh luôn là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp, muốn
đứng vững được trên thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải có một chiến lược kinh
doanh tinh tế và họat động phù hợp với qui luật cung cầu của thị trường. Điều đó được
thể hiện qua kết quả hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp, đây là yếu tố quan trọng
của bất cứ doanh nghiệp nào. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải biết rõ thực lực
của doanh nghiệp mình mà đề ra các phương hướng phát triển phù hợp. Để làm được

điều này, doanh nghiệp phải thực hiện nghiêm túc các chỉ tiêu chi phí đã bỏ ra và kết
quả đem lại cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc hồn thành hay khơng
hồn thành kế hoạch kinh doanh đã đề ra sẽ quyết định sự sống cịn của một doanh
nghiệp.
Thơng qua việc xem xét, đánh giá những chỉ tiêu chi phí và doanh thu của doanh
nghiệp từng tháng, quí, năm sẽ giúp cho ban lãnh đạo doanh nghiệp có được những
quyết định hay và có những định hướng cho tương lai của doanh nghiệp, tăng khả năng
cạnh tranh cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp phát triển bền vững. Nhận thấy được
tầm quan trọng trên nên em chọn đề tài: “Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại
công ty Kiến Thiết 2345”.
Bố cục của đề tài gồm 5 chương cụ thể như sau:
Chương 1: Mở đầu.
Chương 2: Cở sở lý luận về kế công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Chương 3: Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Kiến thiết 2345.
Chương 4: Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH
Kiến thiết 2345.
Chương 5: Kiến nghị và kết luận

Trang 1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu quá trình tập hợp doanh thu, chi phí và phản ánh kết quả kinh doanh
tại cơng ty TNHH Kiến Thiết 2345. Từ đó có thể đưa ra những giải pháp, kiến nghị
nhằm phát huy thế mạnh và khắc phục những yếu kém để hoàn thiện bộ máy kế toán
một cách tốt hơn.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Phạm vi nghiên cứu của đề tài công tác kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại
cơng ty TNHH Kiến Thiết 2345 trong năm 2014.
1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Phương pháp thu thập số liệu:
- Số liệu sơ cấp:
Nhờ sự chỉ dẫn của anh chị nhân viên kế toán để tìm hiểu về các thơng tin liên
quan đến tình hình xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty.
- Số liệu thứ cấp:
Tham khảo các chuẩn mực, thông tư, văn bản quy định và các sách chuyên ngành
liên quan đến cơng tác kế tốn xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH Kiến
Thiết 2345.
Thu thập số liệu thực tế từ các chứng từ gốc như phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn
…và các loại sổ như sổ cái, bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh,…
- Phương pháp xử lý dữ liệu
Áp dụng các nguyên tắc hạch toán kết chuyển các khoản chi phí và doanh thu hợp
lí, kết hợp sử dụng các phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp dựa vào các thông tin
số liệu thực tế đã thu thập tại cơng ty để tìm hiểu thực trạng kế tốn xác định kết quả
kinh doanh tại doanh nghiệp.
1.5 Ý NGHĨA
Qua bài nghiên cứu này sẽ giúp cho em nắm rõ hơn một phần thực trạng cơng tác
kế tốn trong doanh nghiệp và những công việc cần làm của công tác kế tốn, tìm hiểu
sâu hơn và so sánh giữa thực tế và lý luận của cơng tác kế tốn. Từ đó có được những
kiến thức để bổ sung cho phần lý luận đã học được ở nhà trường.

Trang 2


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2.1 KHÁI QUÁT VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Đây là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh

doanh của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động kinh doanh là mục tiêu kinh tế cao nhất, là
điều kiện tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, là động lực thúc đẩy các hoạt động của
doanh nghiệp.
2.1.1 Khái niệm
Kết quả kinh doanh là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí của các hoạt
động trong doanh nghiệp trong một thời gian nhất định.
Nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì kết quả kinh doanh lãi, nếu ngược lại, doanh
thu nhỏ hơn chi phí thì kết quả kinh doanh là lỗ.
(TS Đặng Thị Hòa – TS. Phạm Đức Hiếu, 2010, tr.169)
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và
trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá
thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất
động sản đầu tư, như: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê
hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt
động Sản
xuất Kinh
doanh

=

Doanh
thu bán
hàng và
cung cấp
dịch vụ

-


Các khoản
giảm trừ
doanh thu

-

Giá
vốn
hàng
bán

-

Chi phí bán
hàng và
quản lý
doanh
nghiệp

Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động tài
chính

Doanh thu hoạt
động tài chính

=

Chi phí hoạt động

tài chính

-

Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác.
Kết quả hoạt động khác

=

Thu nhập khác

-

chi phí khác

Cuối kỳ kế toán tổng hợp các kết quả hoạt động kinh doanh tính kết quả trước
thuế thu nhập doanh nhiệp.

Trang 3


Kết quả các hoạt
động trƣớc thuế
TNDN

=

Kết quả hoạt
động sản xuất

kinh doanh

Kết quả
hoạt động
tài chính

+

+

Kết quả
hoạt động
khác

Để tính kết quả tài chính, doanh nghiệp cịn phải xét ảnh hưởng của chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp đến kết quả các hoạt động trước thuế.
Kết quả
kinh doanh

=

Kết quả các hoạt
động trƣớc thuế
TNDN

-

Chi phí thuế
TNDN hiện
hành


+/-

Chi phí thuế
TNDN hỗn
lại

(TS. Trần Phước, 2009, tr.425)
2.1.2 Nhiệm vụ kế toán
Kế toán doanh thu, thu nhập và xác định kết quả hoạt động kinh doanh cần thực
hiện các nhiệm vụ cơ bản sau:
Ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác các khoản doanh thu, thu nhập
của doanh nghiệp trong kỳ. Ngồi kế tốn tổng hợp trên các tài khoản kế toán, kế toán
cần phải ghi chép về mặt số lượng, kết cấu và chủng loại hàng hóa bán ra, ghi chép
doanh thu tiêu thụ, thuế giá trị gia tăng của từng nhóm hàng, mặt hàng theo từng đơn vị,
cửa hàng, quầy hàng…
Kiểm tra tình hình thu tiền bán hàng và quản lý tiền bán hàng. Đối với hàng hóa
bán chịu thì phải quản lý theo từng lô hàng, từng khách hàng, số tiền khách hàng nợ,
thời hạn và tình hình trả nợ.
Xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Xác định
đúng số lợi nhuận phân phối theo các nội dung qui định.
Cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin cần thiết về doanh thu, thu
nhập và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nhiệp trong việc đưa ra các
quyết định, biện pháp điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế hoặc đưa ra các
quyết định đầu tư đúng đắn.
Cung cấp thông tin phục vụ lập báo cáo tài chính và phân tích kinh tế trong doanh
nghiệp.
(TS Đặng Thị Hịa – TS. Phạm Đức Hiếu, 2010, tr.169)

2.2 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Khái niệm

Trang 4


Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
(PGS.TS Bùi Văn Dương và cs, 2011, tr.225)
- Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời tất cả năm điều kiện
sau:
a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
b) Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
c) Doanh thu đã được xác định tương đối chắc chắn;
d) Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
(Chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu và thu nhập khác)
- Đơn vị tiền tệ ghi nhận doanh thu
Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại
tệ thì phải qui đổi ra đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế
tốn theo tỷ giá giao dịch thực tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị
trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm
phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
(TS Đặng Thị Hòa – TS. Phạm Đức Hiếu, 2010, tr.170)
- Chứng từ sử dụng
Khi hạch toán doanh thu bán hàng, kế toán sử dụng các chứng từ:

Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng.
Sổ chi tiết bán hàng, phiếu xuất kho, phiếu thu.
Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng.
Bảng kê bán lẻ hàng hóa, bảng thanh tốn hàng đại lý.
- Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
TK 511 có 6 tài khoản cấp 2:

Trang 5


TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112: Doanh thu bán các sản phẩm
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114: Doanh thu trợ cấp trợ giá
TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
TK 5118: Doanh thu khác.
- Nội dung và kết cấu
TK 511
- Số thuế phải nộp (thuế TTĐB, thuế Xuất
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng
khẩu, Thuế GTGT theo phương pháp trực hóa và cung cấp dịch vụ của doanh
tiếp) tính trên doanh thu bán hàng thực tế và nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ
- Chiết khấu thương mại, giá trị hàng bán bị
trả lại và giảm giá hàng bán kết chuyển cuối
kỳ
- Kết chuyển doanh thu thuần vào bên Có tài
khoản 911 “Xác định kết quả Kinh doanh”.
Tổng số phát sinh Nợ


Tổng số phát sinh Có

K 511 khơng có số dư cuối kỳ
- Ngun tắc ghi nhận doanh thu
Trong cơng tác kế tốn việc xác định doanh thu phải tuân thủ các nguyên tắc kế
tốn sau:
+ Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không
phân biệt đã thu hay chưa thu tiền, do vậy doanh thu bán hàng được xác định theo giá
trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.
+ Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp
(chi phí có liên quan đến doanh thu)
+ Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có các bằng chứng
chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
(PGS.TS Bùi Văn Dương và cs, 2011, tr.225-226)

Trang 6


2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ
- Khái niệm
Doanh thu thực hiện nội bộ là số tiền thu được do bán hàng hóa, sản phẩm, cung
cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một cơng ty.
- Tài khoản sử dụng
Kế tốn sử dụng TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
TK 512 có 3 tài khoản cấp 2:
TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa
TK 5122: Doanh thu bán thành phẩm
TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Nội dung và kết cấu

TK 512
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa
theo phương pháp trực tiếp phải nộp của số và cung cấp dịch vụ đã tiêu thụ nội bộ
hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã xác định là thực hiện trong kỳ kế toán.
tiêu thụ nội bộ.
- Trị giá hàng hóa bán bị trả lại, khoản
giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại
đã chấp nhận trên khối lượng hàng hóa, sản
phẩm, dịch vụ tiêu thụ nội bộ kết chuyển
vào cuối kỳ
- Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ
vào TK 911: “Xác định kết quả kinh doanh”
Tổng số phát sinh Nợ

Tổng số phát sinh có

TK 512 khơng có số dư cuối kỳ

- Sơ đồ hoạch tốn
3331, 3332, 3333

511, 512

Các khoản thuế được tính trừ

111, 112, 131

Doanh thu bán hàng hóa,


Trang 7


vào doanh thu

sản phẩm, dịch vụ

5211, 5212, 5213

152, 153, 156

Kết chuyển chiết khấu thương
mại, hàng bán bị trả lại và
giảm giá hàng bán

Doanh thu bằng hàng
(hàng đổi hàng)

911
Kết chuyển doanh thu thuần
3331

111, 112, 131
Thuế GTGT phải nộp

Sơ đồ 1: Sơ đồ kế toán doanh thu thuần
(PGS.TS Võ Văn Nhị, 2011, tr.524)
2.2.3 Kế toán thuế và các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.3.1 Kế toán chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán
* Kế toán chiết khấu thƣơng mại

- Khái niệm
Chiết khấu thương mại là khoản tiền cho khách hàng hưởng do mua với số lượng
lớn.
Hàng bán bị trả lại là doanh thu của số hàng đã bán được nhưng sau đó bị khách
hàng trả lại.
Giảm giá hàng bán là khoảng tiền cho khách hàng hưởng do hàng đã mua có
những điểm khơng phù hợp với thỏa thuận trước đó.
- Tài khoản sử dụng
Kế tốn sử dụng TK 5211: “Chiết khấu thương mại”.
Kế toán sử dụng TK 5212: “Hàng bán bị trả lại”.
Kế toán sử dụng TK 5213: “Giảm giá hàng bán”.
TK 5211,5212,5213

Trang 8


- Số chiết khấu thương mại đã chấp
nhận thanh toán cho khách hàng.
- DT của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại.
- Khoản giảm giá hàng bán đã chấp
nhận cho người mua.

- Kết chuyển số chiết khấu thương mại,
doanh thu của hàng bán bị trả lại và giảm
giá hàng bán vào TK 511 để xác định
doanh thu thuần trong kỳ.

Tổng số phát sinh Nợ

Tổng số phát sinh Có


TK 5211, 5212, 5213 khơng có số dư cuối kỳ
- Sơ đồ hoạch toán
111, 112, 131

5211, 5212, 5213

Khoản CKTM, doanh thu
hàng bán bị trả lại, khoản
giảm giá hàng phát sinh

511
Kết chuyển khoản giảm
doanh thu

3331

Thuế GTGT (nếu có)
Hồn lại cho khách hàng
Sơ đồ 2: Sơ đồ hoạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
(Bộ Tài Chính, 2007, tr.795)
2.2.3.2 Thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
xuất khẩu
* Thuế giá trị gia tăng
Thuế giá trị gia tăng là một loại thuế gián thu đánh vào khoản giá trị tăng thêm
của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thơng đến tiêu dùng. Số
thuế giá trị gia tăng phải nộp tính theo cơng thức:
Thuế GTGT phải nộp

=


Giá trị gia tăng

x

Thuế suất thuế GTGT

- Tài khoản sử dụng
TK 3331: “Thuế giá trị gia tăng”.
- Nội dung và kết cấu
TK 3331
- Số thuế GTGT đã nộp vào ngân sách - Số thuế GTGT phải nộp vào ngân sách
nhà nước
nhà nước
Tổng số phát sinh Nợ

Tổng số phát sinh Có

Trang 9


Số thuế GTGT còn phải nộp vào Ngân
sách nhà nước
* Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Khái niệm
Thuế tiêu thụ đặc biệt là một thuế gián thu đánh vào một số loại hàng hóa và
dịch vụ đặc biệt có tính chất xa xỉ, cao cấp.
Số thuế TTĐB phải nộp tính theo cơng thức:
Thuế TTĐB phải nộp


=

Giá tính thuế TTĐB x

Thuế suất thuế TTĐB

- Tài khoản sử dụng
TK 3332: “Thuế tiêu thụ đặc biệt”
- Nội dung và kết cấu
TK 3332
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp - Số thuế tiêu thục đặc biệt phải nộp vào
vào ngân sách Nhà nước
ngân sách nhà nước
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt được hoàn
lại trừ vào số thuế tiêu thụ đặc biệt phải
nộp của kỳ phát sinh sau
Tổng số phát sinh Nợ

Tổng số phát sinh Có
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt cịn phải nộp
vào Ngân sách nhà nước

* Thuế xuất khẩu
- Khái niệm
Thuế xuất khẩu là một loại thuế gián thu đánh vào các loại hàng hóa được giao
thương qua biên giới các quốc gia hoặc một nhóm các quốc gia đã thành lập liên minh
thuế quan.
Số thuế xuất khẩu phải nộp tính theo cơng thức:
Số lƣợng đơn vị
Trị giá tính thuế

Thuế suất thuế
Thuế XK
=
từng mặt hàng
X
trên một đơn vị
X
XK của từng
Phải nộp
Thực tế xuất khẩu
hàng hóa
mặt hàng
- Tài khoản sử dụng
TK 3333: “Thuế xuất khẩu”
- Nội dung và kết cấu
TK 3333

Trang 10


- Số thuế xuất khẩu đã nộp vào Ngân
- Số thuế xuất khẩu phải nộp vào Ngân
sách Nhà nước.
sách Nhà nước
- Số thuế xuất khẩu được hoàn lại trừ
vào thuế xuất khẩu phải nộp của kỳ phát
sinh sau.
Tổng số phát sinh Nợ

Tổng số phát sinh Có

Số thuế xuất khẩu cịn phải nộp vào
Ngân sách Nhà nước.

- Sơ đồ hoạch toán
111, 112

Nộp thuế

3331, 3332, 3333

511

Thuế GTGT (trực tiếp),
thuế TTĐB, thuế XK phải nộp

Sơ đồ 3: Sơ đồ hoạch toán thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp trực tiếp,
thuế TTĐB và thuế xuất khẩu
(Ths Nguyễn Đăng Khoa, 2013, tr.43-123)
2.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán
- Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được (hoặc
bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh
nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã được xác
định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh
doanh trong kỳ.
- Chứng từ sử dụng
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
Bảng phân bổ giá, bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn
Biên bản xử lý hàng thiếu hụt

- Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản: “Giá vốn hàng bán”
- Nội dung và kết cấu
TK 632

Trang 11


×