Trường CĐ công nghiệp Nam Định 1 Khoa Kinh tế
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍC THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ HOÀNG GIA
2.1. Khỏi quỏt chung về cụng ty cổ phần ụ tụ Hoàng Gia
2.1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển cụng ty.
Tờn cụng ty : Cụng ty cổ phần ụ tụ Hoàng Gia.
Tờn giao dịch : Hoàng Gia Automobile Join Stock Company.
Tờn viết tắt : Hoàng Gia Auto. JSC
Địa chỉ trụ sở chớnh : Số 1,ngừ 38/58/14, đường Xuõn La, phường
Xuõn La, quận Tõy Hồ, TP Hà Nội.
Văn phũng giao dịch:
* 568 Đường Láng, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam.
Tel: 84-4-3776 5395 Fax: 84-4-3776 5394
* Km 12, Quốc lộ 1A, Thanh Trỡ, Hà Nội, Việt Nam
Tel: 84-4-3686 6336 Fax: 84-4-3686 6338
* Lụ 3+5, trung tõm dịch vụ ụ tụ Long Biờn, Đường Nguyễn Văn
Linh, Long Biờn, Hà Nội, Việt Nam
Tel: 84-4-3652 6134 Fax: 84-4-3652 6135
* 744 Đường Trường Chinh, P. 15, Q. Tõn Bỡnh, TP. Hồ Chớ Minh,
Việt Nam
Tel: 84-4-3815 8068 Fax: 84-8-3815 0468
Mó số thuế : 0101906390
Ngành nghề kinh doanh :
- Kinh doanh thiết bị mỏy múc ụ tụ,phương tiện vận tải chi tiết mỏy ụ
tụ, xe mỏy và phụ tựng cỏc loại.
- Kinh doanh mỏy múc chuyờn dựng trong lĩnh vực xõy dựng.
- Kinh doanh thiết bị tin học, vật tư, thiết bị bưu chớnh viễn thụng (trừ
thiết bị thu phỏt súng).
- Sửa chữa, lắp rỏp cỏc phương tiện vận tải, thiết bị thi cụng cụng trỡnh
và cỏc sản phẩm cơ khớ khỏc.
- Dịch vụ bảo hành, sửa chữa phụ tựng thay thế xe ụ tụ, cung cấp cỏc
dịch vụ bảo hành, sửa chữa xe ụ tụ cỏc loại và cỏc phương tiện vận tải khỏc.
Bùi Thị Hồng Lam Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5-Khoá: 2008-2010
1
Trường CĐ công nghiệp Nam Định 2 Khoa Kinh tế
- Dịch vụ vận chuyển hành khỏch, vận chuyển hàng hoỏ.
- Dịch vụ mụi giới và tư vấn cỏc vấn đề liờn quan đến xe ụ tụ.
- Đại lý mua, bỏn, ký gửi hàng hoỏ.
Cụng ty cổ phần ụ tụ Hoàng Gia được thành lập cựng với sự phỏt triển
và nhu cầu kinh doanh của thị trường. Cụng ty là đại lý chớnh thức của hóng
Huyndai, chuyờn phõn phối cỏc loại xe ụ tụ hóng huyndai trờn thị trường
miền bắc, ngoài ra cụng ty cũn kinh doanh cỏc mặt hàng nội thất xe hơi. Sau 3
năm hoạt động kinh doanh cụng ty luụn phỏt triển và phõn phối xe trờn khắp
thị trường miền bắc. Với 20 cụng nhõn viờn kinh doanh, cựng với 30 nhõn
viờn thuộc văn phũng, một cụng ty cũn non trẻ, với quy mụ nhỏ hoạt động
luụn hiệu quả.
Với ưu thế là đại lý chớnh thức của hóng Huyndai, cựng với đội ngũ
nhõn viờn bỏn hàng được đào tạo căn bản, sự lónh đạo sỏng suốt của cấp trờn
và ban giỏm đốc cụng ty đó dần thớch ứng và sớm khẳng định mỡnh trong cơ
chế thị trường mới.
* Mục tiờu hoạt động của cụng ty : Nhằm đỏp ứng tốt nhu cầu phõn phối xe
trờn thị trường miền Bắc và miền Nam, tạo lợi nhuận cho ngành sản xuất ụ tụ
Việt Nam phỏt triển gúp phần cho ngõn sỏch nhà nước, khụng ngừng cải
thiện đời sống của cỏn bộ cụng nhõn viờn.
* Đặc điểm về thị trường tiờu thụ của cụng ty : Là đại lý chớnh thức của hóng
Huyndai,chuyờn phõn phối cỏc loại xe của hóng Huyndai,ngoài ra cụng ty
cũn cung cấp cỏc sản phẩm của hóng xe khỏc như Kia, Toyota, Deawoo ...Thị
trường tiờu thụ của cụng ty khỏ rộng, trải dài trờn cả nứơc.
Hiện nay thị trường của cụng ty gồm 3 bộ phận chủ yếu đó là : Thị
trường thành phố Hà Nội, thị trường TP. Hồ Chớ Minh và thị trường ngoại
tỉnh.
Nếu như trong doanh nghiệp nhà nước hay một cụng ty hoạt động cú
tiếng trong cả nước thỡ việc phõn phối và cung cấp cú nhiều thuận lợi hơn,
thỡ hiện nay trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt, ngoài kế hoạch
Bùi Thị Hồng Lam Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5-Khoá: 2008-2010
2
Trường CĐ công nghiệp Nam Định 3 Khoa Kinh tế
chỉ tiờu đặt ra hằng năm cụng ty phải tự vận động, xõy dựng mối quan hệ, tạo
uy tớn để thu hỳt khỏch hàng. Ngoài ra cụng ty cũn phải luụn củng cố khả
năng và trỡnh độ để cú thể tham gia cỏc cuộc đấu thầu mở rộng thị trường
kinh doanh.
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý công ty.
Những năm qua, cụng ty cổ phần ụ tụ Hoàng Gia đó ổn định về tổ
chức, nỗ lực phấn đấu liờn tục hoàn thành toàn diện chỉ tiờu kế hoạch của
cụng ty, đời sống của cỏn bộ cụng nhõn viờn đựơc cải thiện. Với mụ hỡnh tổ
chức bộ mỏy quản lý hiện nay cụng ty đó tập trung được đủ chuyờn gia để
khai thỏc khỏch hàng quy mụ hơn. Khụng những thế bộ mỏy tổ chức của
cụng ty cũng được triển khai rất khoa học, chặt chẽ giỳp cho lónh đạo cụng ty
cú thể nắm bắt kịp thời tỡnh hỡnh thực tế kinh doanh để đưa ra một quyết
định thực tế và đúng đắn và chớnh xỏc.
Bùi Thị Hồng Lam Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5-Khoá: 2008-2010
3
Giám đốc
Phó giám đốc kỹ thuậtPhó giám đốc kinh doanh
Phũng kinh doanh phõn phốiPhũng bỏn hàng
Phũng kế toỏnPhũng kỹ thuậtPhũng bảo hành
Trường CĐ công nghiệp Nam Định 4 Khoa Kinh tế
Sơ đồ 1 Sơ đồ bộ mỏy quản lý của cụng ty cổ phần ụ tụ Hoàng Gia
á
Nhiệm vụ của cỏc phũng ban
- Chủ tịnh hội đồng quản trị : Do đại hội cổ đông bầu ra, chịu trỏch nhiệm
điều hành và quản lý cụng ty giữa hai kỡ đại hội.
- Giỏm đốc cụng ty : Chịu trỏch nhiệm toàn bộ hoạt động của cụng ty, trước
phỏp luật và trước cơ quan quản lý nhà nước. Thực hiện chế độ với nhà nước,
chớnh sỏch chế độ với người lao động, xột duyệt ký kết cỏc hợp đồng quyết
toỏn và thanh lý hợp đồng.
- Phú giỏm đốc : Là người điều hành chung mọi hoạt động kinh doanh của
cụng ty, chịu trỏch nhiệm trước giỏm đốc cụng ty.
- Phú giỏm đốc kỹ thuật : Là người điều hành chung mọi hoạt động liờn quan
đến kỹ thuật, chịu trỏch nhiệm trước giỏm đốc cụng ty.
Bùi Thị Hồng Lam Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5-Khoá: 2008-2010
Chủ tịch hội
đồng quản trị
4
Trường CĐ công nghiệp Nam Định 5 Khoa Kinh tế
- Phũng kinh doanh : Chịu trỏch nhiệm lập kế hoạch và cung ứng sản phẩm.
Tỡm hiểu, nắm bắt thị trường, mở rộng thị trường, tăng khối lượng đơn đặt
hàng, đảm bảo chỉ tiờu bỏn hàng trong khu vực, đồng thời đảm bảo đáp ứng
nhu cầu của khỏch hàng một cỏch tốt nhất.
- Phũng kế toỏn : Chịu trỏch nhiệm trong tổ chức hệ thống quản lý kinh tế,
hướng dẫn kiểm tra chế độ hạch toỏn, quản lý theo dừi tỡnh hỡnh biến động
vốn, tài sản của cụng ty, thực hiện việc ghi sổ kế toỏn theo đúng phỏp lệnh
thống kờ mà nhà nước đó ban hành.
- Phũng bỏn hàng : Tham mưu cho giỏm đốc cỏc chớnh sỏch tiờu thụ sản
phẩm, thu thập thụng tin thị trường, tổ chức tiờu thụ sản phẩm của cụng ty, ký
kết hợp đồng bỏn hàng.
- Phũng kỹ thuật : Chịu trỏch nhiệm theo dừi, kiểm tra, giỏm sỏt về kỹ thuật,
chất lượng kiểm tra mỏy múc thiết bị trước khi giao cho khỏch hàng.
- Phũng bảo hành : Cú trỏch nhiệm kiểm tra chất lượng, bảo dưỡng mỏy múc,
sửa chữa mỏy múc cho khỏch hàng.
2.1.3. Tỡnh hỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần ô tô
Hoàng Gia
Tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh của cụng ty trong 3 năm 2007, 2008
và 2009 đựơc phản ỏnh qua bảng số liệu sau :
Bảng 1: BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đvt: đồng
Chỉ tiờu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
1. Doanh thu bỏn hàng 4.542.000.00
0
5.240.000.00
0
5.431.000.00
0
2. Cỏc khoản giảm trừ doanh thu.
- Chiết khấu
- Giảm giỏ
- Hàng bỏn bị trả lại.
785.760.579
36.000.579
725.420.000
24.340.000
975.512.321
48.000.321
891.241.000
36.271.000
1.029.607.09
4
60.000.254
921.600.340
48.006.500
Bùi Thị Hồng Lam Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5-Khoá: 2008-2010
5
Trường CĐ công nghiệp Nam Định 6 Khoa Kinh tế
3. Doanh thu thuần 3.756.239.42
1
36.271.000 4.401.392.90
6
4. Giỏ vốn hàng bỏn 1.840.009.78
1
2.108.000.15
2
2.260.010.02
7
5. Lợi nhuận gộp 1.916.229.64
0
2.156.487.52
7
2.141.382.87
9
6. Doanh thu hoạt động tài chớnh 1.250.345 1.450.546 1.645.798
7. Chi phớ tài chớnh 450.000 654.200 784.210
8. Chi phớ bỏn hàng 150.002.065 175.030.190 192.080.091
9. Chi phớ quản lý doanh nghiệp 450.000.574 625.001.200 576.005.400
10. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 1.317.027.34
6
1.357.252.49
3
1.374.158.97
6
11. Thu nhập khỏc _ _ _
12. Chi phớ khỏc _ _ _
13. Lợi nhuận khỏc. _ _ _
14. Tổng lợi nhuận trước thuế 1.317.027.34
6
1.357.252.49
3
1.374.158.97
6
15. Thuế thu nhập doanh nghiệp 368.767.657 380.030.698 384.764.513
16. Lợi nhuận sau thuế TNDN 948.295.689 977.221.795 989.394.463
Qua bảng bỏo cỏo kết quả kinh doanh trờn ta thấy mặc dự cũn là doanh
nghiệp trẻ nhưng hoạt động kinh doanh của cụng ty rất cú khả quan, bằng
chứng là doanh thu và lợi nhuận của cụng ty khỏ cao liờn tục tăng trong
những năm vừa qua.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của năm 2008 so với năm
2007 tăng 12,7% và năm 2009 so với năm 2008 tăng 4,7%. Mặc dự tỉ lệ tăng
trưởng của năm 2009 so với năm 2008 kộm hơn nhưng xột về con số tuyệt
đối thỡ chứng tỏ cụng ty vẫn tăng trưởng liờn tục.
Bùi Thị Hồng Lam Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5-Khoá: 2008-2010
6
Trường CĐ công nghiệp Nam Định 7 Khoa Kinh tế
Doanh thu của cụng ty đó tăng lờn một cỏch đáng kể nhưng kộo theo là
cỏc khoản chi phớ bỏn hàng, và chi phớ quản lý cũng tăng lờn. Tuy nhiờn
cụng ty đó cú nhiều nỗ lực trong việc hạn chế cỏc khoản chi phớ này nờn đến
năm 2009 chi phớ quản lý doanh nghiệp đó cú xu hướng giảm.
Nhỡn chung,tỡnh hỡnh kinh doanh của cụng ty đang trờn đà phỏt triển
cú được điều này là nhờ nỗ lực của đội ngũ nhõn viờn trẻ giàu nhiệt huyết và
sỏng tạo trong cụng việc đó giỳp cụng ty đứng vững trong thị trường kinh
doanh đầy cạnh tranh. Trong những năm tới, cụng ty cẩn phỏt huy hơn nữa
để tăng thờm lợi nhuận và sức cạnh tranh cho mỡnh.
Bảng2 : TRÍCH MỘT SỐ CHỈ TIấU TÀI CHÍNH CỦA CễNG TY
Chỉ tiờu Năm 2008 Năm 2009
Chờnh lệch
Tuyệt
đối
Tương
đối
I. Vốn kinh doanh 1.500.000.000 1.720.000.00
0
220.000.000 14,67
1. Vốn cố định 658.654.355 585.625.378 - 73.028.977 - 11,09
2. Vốn lưu động 841.345.645 1.134.374.62
2
293.028.977 34,83
II. Doanh thu 5.240.000.000 5.431.000.00
0
191.000.000 3,65
III. Chi phớ 2.908.685.742 3.028.879.72
8
120.193.986 4,13
IV. Lợi nhuận sau thuế 977.221.795 989.394.463 12.172.668 1,25
V. Thu nhập bỡnh
quõn một lao động
1.820.000 2.295.000 475.000 26,10
2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và sổ kế toán tại công ty cổ phần ô
tô Hoàng Gia:
2.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ mỏy kế toỏn.
Bộ mỏy kế toỏn là một bộ mỏy quan trọng cấu thành nờn hệ thống
kiểm soỏt nội bộ của doanh nghiệp. Chất lượng trỡnh độ của đội ngũ kế toỏn
cũng như một cơ cấu tổ chức bộ mỏy kế toỏn hợp lý sẽ gúp phần khụng nhỏ
Bùi Thị Hồng Lam Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5-Khoá: 2008-2010
7
Kế toỏn trưởng
Kế toỏn bỏn hàngKế toỏn tiền lươngKế toỏn thanh toỏn Thủ quỹ Thủ kho
Trường CĐ công nghiệp Nam Định 8 Khoa Kinh tế
làm giảm rủi ro kiểm soỏt, tăng độ tin cậy của những thụng tin kế toỏn núi
chung và của bỏo cỏo tài chớnh núi riờng.
Cụng tỏc kế toỏn của cụng ty cổ phần ụ tụ Hoàng Gia được vận dụng
theo chế độ tài chớnh kế toỏn do nhà nươc quy định. Phũng kế toỏn trực tiếp
thu thập, xử lý cỏc thụng tin tài chớnh của cụng ty sau đó đưa lờn cho ban
giỏm đốc. Ban giỏm đốc lấy cỏc thụng tin đó làm căn cứ tin cậy để đưa ra
những quyết đinh quản lý.
* Cơ cấu bộ mỏy kế toỏn tại cụng ty :
Cụng ty là một doanh nghiệp trẻ, quy mụ doanh nghiệp cũn nhỏ, phũng
kế toỏn cú 6 người cú trỡnh độ chuyờn mụn từ trung cấp đến đại học. Bộ mỏy
kế toỏn cú thể khỏi quỏt qua sơ đồ sau :
Sơ đồ 2 : sơ đồ bộ máy kế toán công ty
Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
- Kế toỏn trưởng : Là người chịu trỏch nhiệm trong việc quản lý điều hành và
kiểm soỏt cỏc hoạt động kinh tế trước giỏm đốc và trước phỏp luật nhà nước,
phụ trỏch điều hành chung về hạch toỏn kế toỏn theo chế độ kế toỏn tài chớnh
do nhà nước quy định, đồng thời cú chức năng tham mưu cho giỏm đốc về
hạch toỏn kế toỏn của cụng ty, là người tổng hợp toàn bộ tỡnh hỡnh hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Trực tiếp lập bỏo cỏo tài chớnh quản trị,
bỏo cỏo thuế,… của doanh nghiệp
Bùi Thị Hồng Lam Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5-Khoá: 2008-2010
8
Trường CĐ công nghiệp Nam Định 9 Khoa Kinh tế
- Kế toỏn thanh toỏn : Cú nhiệm vụ theo dừi cụng nợ khỏch hàng, theo dừi
tiền gửi ngõn hàng, kiểm tra toàn bộ chứng từ trứơc khi thanh toỏn, ghi phiếu
thu và nhập vào mỏy, theo dừi quản lý TSCĐ, CCLĐ nhỏ, kho nguyờn liệu và
làm bỏo cỏo cụng nợ phải trả hàng tuần, thỏng, năm.
- Kế toỏn bỏn hàng : Cú nhiệm vụ phản ỏnh ghi chộp, tớnh toỏn chớnh xỏc
ghi chộp tớnh toỏn chớnh xỏc tỡnh hỡnh hiện cú và biến động của từng loại
mặt hàng. Tỡnh hỡnh doanh thu và cỏc khoản giảm trừ doanh thu, chi phớ của
từng hoạt động trong doanh nghiệp.
- Kế toỏn tiền lương : Phụ trỏch kế toỏn mảng tiền lương, thuế, BHXH,
BHYT, KPCĐ. Chịu trỏch nhiệm trước kế toỏn trưởng về cụng tỏc đựơc giao,
cú nhiệm vụ tớnh toỏn tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương theo đúng
quy định.
- Thủ quỹ : Cú nhiệm vụ quản lý quỹ tiền mặt, vào sổ quỹ hằng ngày, hàng
kỳ kiểm tra quỹ tiền mặt, đối chiếu với số liệu với kế toỏn. Theo dừi cỏc
nghiệp vụ thu chi, cú nhiệm vụ quản lý đảm bảo an toàn tuyệt đối quỹ tiền
mặt, cỏc loại giấy tờ cú giỏ.
- Thủ kho : Cú trỏch nhiệm bảo quản hàng hoỏ,xuất nhập hàng hoỏ theo quy
đinh, hàng thỏng phải vào sổ sỏch kế toỏn đầy đủ, cuối kỳ cú bỏo cỏo tổng
hợp xuất - nhập - tồn chuyển lờn cho kế toỏn để đối chiếu hàng hoỏ.
2.2.2. Đặc điểm tổ chức sổ kế toán.
* Để phự hợp quy mụ cũng như điều kiện thực tế, cụng ty ỏp dụng
hỡnh thức kế toỏn chứng từ ghi sổ
Hệ thống sổ kế toỏn được ỏp dụng trong cụng ty :
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ chi tiết cỏc tài khoản.
- Sổ cỏi TK 334, 338.
- Bảng tổng hợp chi tiết.
Bùi Thị Hồng Lam Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5-Khoá: 2008-2010
9
Trường CĐ công nghiệp Nam Định 10 Khoa Kinh tế
Quy trỡnh hạch toỏn theo hỡnh thức chứng từ ghi sổ tại cụng ty được
thể hiện qua sơ đồ sau :
Sơ đồ 3: sơ đồ chứng từ ghi sổ
Bùi Thị Hồng Lam Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5-Khoá: 2008-2010
10
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Sổ, thẻ kế toỏn chi tiết
Sổ quỹ
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cỏi
Bảng cõn đối sổ phỏt sinh
Bỏo cỏo tài chớnh
Bảng tổng hợp chi tiết
Trường CĐ công nghiệp Nam Định 11 Khoa Kinh tế
Ghi chỳ: Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu, so sỏnh.
* Tổ chức hệ thống bỏo cỏo kế toỏn tại cụng ty:
Bùi Thị Hồng Lam Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5-Khoá: 2008-2010
11
Trường CĐ công nghiệp Nam Định 12 Khoa Kinh tế
Cụng ty sử dụng hệ thống bỏo cỏo kế toỏn theo đúng chế độ và quy
định của nhà nước và thức hiện tốt cỏc bỏo cỏo về cac hoạt động tài chớnh
của cụng ty.
Hệ thống bỏo cỏo tài chớnh của cụng ty bao gồm:
- Bỏo cỏo quyết toỏn (theo quý, năm)
- Bảng cõn đối kế toỏn (theo quý, năm)
- Bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh (theo quý, năm)
- Bảng cõn đối tài khoản (theo quý, năm)
- Tờ khai chi tiết doanh thu, chi phớ, thu nhập (theo năm)
- Quyết toỏn thuế thu nhập doanh nghiệp (theo năm)
- Quyết toỏn thuế GTGT (theo năm)
- Thuyết minh bỏo cỏo tài chớnh (cuối năm)
Ngoài ra cụng ty cũn sử dụng một số loại bỏo cỏo nội bộ mhư: Bỏo cỏo
khoản phải thu, phải trả; tỡnh hỡnh cụng nợ; tỡnh hỡnh xuất - nhập - tồn cỏc
sản phẩm, hàng hoỏ; phõn tớch kết quả về tài chớnh và cỏc hoạt động kinh
doanh trong xuất, nhập, tồn cỏc mặt hàng của cụng ty. Cỏc bỏo cỏo này sẽ
được gửi tới Ban giỏm đốc cụng ty.
2.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần
ô tô Hoàng Gia.
2.3.1. Chứng từ sử dụng.
- Bảng chấm cụng.
- Phiếu xỏc nhận sản phẩm hoặc cụng việc hoàn thành.
- Phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xó hội.
- Bảng thanh toỏn tạm ứng.
- Bảng thanh toỏn lương.
- Bảng thanh toỏn tiền thưởng.
- Bảng phõn bổ lương.
- Bảng thanh toỏn BHXH.
Bùi Thị Hồng Lam Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5-Khoá: 2008-2010
12
Trường CĐ công nghiệp Nam Định 13 Khoa Kinh tế
2.3.2. Tài khoản sử dụng.
Kế toỏn tớnh và thanh toỏn tiền lương, tiền cụng và cỏc khoản khỏc với
người lao động; tỡnh hỡnh trớch lập sử dụng cỏc quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ
kế toỏn sử dụng cỏc tài khoản như sau:
• Tài khoản 334: “Phải trả cụng nhõn viờn”.
Tài khoản này sử dụng dể phản ỏnh cỏc khoản thanh toỏn với cụng nhõn viờn
của doanh nghiệp về tiền lương, tiền cụng, trợ cấp BHXH, tiền thưởng và cỏc
khoản khỏc thuộc về thu nhập của người lao động.
Kết cấu của tài khoản này như sau:
- Bờn nợ:
+ Cỏc khoản tiền lương và khoản khỏc đó trả người lao động.
+ Cỏc khoản khấu trừ vào tiền lương và thu nhập của người lao động.
+ Cỏc khoản tiền lương và thu nhập của người lao động chưa lĩnh, chuyển
sang cỏc khoản thanh toỏn khỏc.
- Bờn cú:
+ Cỏc khoản tiền lương, tiền cụng, tiền thưởng cú tớnh chất lương, bảo hiểm
xó hội và cỏc khoản khỏc cũn phải trả người lao động.
- Dư nợ: (nếu cú): Số tiền trả thừa cho người lao động.
- Dư cú: Tiền lương, tiền cụng và cỏc khỏc cũn phải trả cho người lao động.
• Tài khoản 338: “Phải trả phải nộp khỏc”
Tài khoản này phản ỏnh cỏc khoản phải trả, phải nộp cho cơ quan phỏp luật;
cho cỏc tổ chức đoàn thể xó hội; cho cấp trờn về kinh phớ cụng đoàn, BHXH,
BHYT, tài sản thừa chờ sử lý, cỏc khoản vay mượn tạm thời.
Kết cấu của tài khoản này như sau:
- Bờn nợ:
+ Cỏc khoản đó nộp cho cơ quan quản lý.
+ Khoản BHXH phải trả cho người lao động.
+ Cỏc khoản đó chi về kinh phớ cụng đoàn.
+ Xử lý giỏ trị tài sản thừa, cỏc khoản đó trả đó nộp khỏc.
Bùi Thị Hồng Lam Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5-Khoá: 2008-2010
13
Trường CĐ công nghiệp Nam Định 14 Khoa Kinh tế
- Bờn cú:
+ Trớch BHXH, BHYT, KPCĐ tớnh vào chi phớ kinh doanh, khấu trừ vào
lương cụng nhõn viờn.
+ Giỏ trị tài sản thừa chờ sử lý.
+ Số đó trả, đó nộp lớn hơn số phải trả, phải nộp được cấp bự.
+ Cỏc khoản phải trả khỏc.
Dư nợ (nếu cú): Số trả thừa, nộp thừa, vượt chi chưa được thanh toỏn.
Dư cú: Số tiền cũn phải trả, phải nộp, giỏ trị tài sản thừa chờ sử lý.
Cỏc tài khoản cấp 2:
+ 3381: Tài sản thừa chờ sử lý.
+ 3382: Kinh phớ cụng đoàn.
+ 3383: BHXH.
+ 3384: BHYT.
+ 3388: Phải trả phải nộp khỏc.
2.3.3. Phương pháp kế toán.
Để cho quỏ trỡnh tỏi sản xuất xó hội núi chung và quỏ trỡnh sản xuất
kinh doanh ở cỏc doanh nghiệp núi riờng được diễn ra thường xuyờn liờn tục
thỡ một số vấn đề thiết yếu là phải tỏi sản xuất sức lao động. Người lao động
phải cú vật phẩm tiờu dựng để tỏi sản xuất sức lao động, vỡ vậy khi họ tham
gia lao động sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp thỡ đũi hỏi cỏc doanh
nghiệp phải trả thự lao lao động cho họ. Đó chớnh là tiền lương.
Việc phõn phối lao động được phõn phối theo nguyờn tắc làm nhiều
hưởng nhiều, làm ớt hưởng ớt, khụng làm khụng hưởng. Giỏm đốc cụng ty
giao quyền cho cỏc đơn vị thành viờn trong cụng tỏc quản lý, sản xuất kinh
doanh. Do đặc điểm của cụng ty cổ phần ụ tụ Hoàng Gia là khụng tham gia
trực tiếp vào quỏ trỡnh sản xuất nờn cụng ty đó ỏp dụng cỏc quy chế trả
lương phự hợp với tỡnh hỡnh cụng ty mà vẫn đảm bảo đúng quy định của nhà
Bùi Thị Hồng Lam Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5-Khoá: 2008-2010
14
Trường CĐ công nghiệp Nam Định 15 Khoa Kinh tế
nước ban hành. Hiện nay cụng ty ỏp dụng hai hỡnh thức trả lương, đú là trả
lương theo thời gian và trả lương khoỏn.
a. Trả lương theo thời gian.
Chế độ trả lương theo thời gian được ỏp dụng ở khối văn phũng quản
lý, nghiệp vụ (lao động giỏn tiếp).
Căn cứ để tớnh lương là hệ số lương của người lao động, lương tối
thiểu do nhà nước quy định hiện nay (là: 540.000đ), bảng chấm cụng của cỏc
phũng ban. Bảng chấm cụng do từng phũng ban theo dừi ghi rừ ngày làm
việc, ngày nghỉ với những lý do cụ thể của mỗi người.
b. Trả lương khoán.
Do đặc điểm tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của cụng ty và thực hiện
cơ chế đổi mới quản lý, giao quyền tự chủ cho người lao động. Chế độ khoỏn
doanh thu được tớnh như sau:
Đối với nhõn viờn phũng kinh doanh và phũng bỏn hàng nhận khoỏn
cỏc sản phẩm, mặt hàng của cụng ty với một mức doanh thu đó được cụng ty
tớnh toỏn sẵn phõn bổ cho từng mặt hàng. Nhõn viờn tự khai thỏc thị trường ,
đối tỏc, khỏch hàng, tự trang trải cỏc chi phớ liờn quan.
Phũng kế toỏn và bộ phận lao động tiền lương căn cứ vào cấp bậc, chức
vụ của từng người ở từng bộ phận tớnh ra tiền lương cơ bản của từng lao
động, từ đó trớch lập BHXH, BHYT, KPCĐ.
* Tổ chức hạch toỏn tiền lương và tớnh lương, BHXH phải trả cho người lao
động.
Việc hạch toỏn, thanh toỏn lương và cỏc khoản trớch theo lương cho
từng người lao động trong thỏng tại cụng ty tại cụng ty được chia làm hai kỳ.
- Kỳ 1: Thanh toỏn tạm ứng. Thụng thường số tiền tạm ứng từ 40- 50% tiền
lương. Kế toỏn tiến hành lập bảng thanh toỏn tạm ứng lương kỳ 1.
- Kỳ 2: Thanh toỏn cho người lao động. Căn cứ vào bảng chấm cụng của từng
bộ phận được theo dừi chi tiết cho từng người lao động.
* Trỡnh tự hạch toỏn
Bùi Thị Hồng Lam Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5-Khoá: 2008-2010
15
Trường CĐ công nghiệp Nam Định 16 Khoa Kinh tế
1. Hỡnh thức trả lương theo thời gian:
Áp dụng cho khối văn phũng cụng ty:
Bảng 3: BẢNG THANH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG K Ỳ 1
thỏng 12 năm 2009
Đvt: Đồng
TT Họ và tờn Phũng Số tiền Ghi chỳ
1. Nguyễn Xuõn Mạnh PGĐ Kỹ thuật 900.000
2. Lờ Anh Xuõn Kỹ thuật 0 Khụng tạm ứng
3. Lờ Đức Hải Kỹ thuật 800.000
4. Trần Quang Huy Kỹ thuật 900.000
5. Vũ Thu Hà Kế toỏn 0 Khụng tạm ứng
6. Phựng Ánh Tuyết Kế toỏn 600.000
7 Bựi Hồng Nam Kế toỏn 500.000
8 Trần Thanh Tựng Kế toỏn 600.000
9 Phạm Thị Diệp Kế toỏn 800.000
10 Vũ Kim Long Kế toỏn 750.000
Cộng 5.850.000
Tổng số tiền (bằng chữ): Năm triệu tám trăm năm mươi nghỡn đồng chẵn
Ngày 14 thỏng 12 năm 2009
Người lập bảng. Giỏm đốc duyệt.
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
Bùi Thị Hồng Lam Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5-Khoá: 2008-2010
Đơn vị: Cty CP ô tô Hoàng
Gia
16
Trường CĐ công nghiệp Nam Định 17 Khoa Kinh tế
Bùi Thị Hồng Lam Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5-Khoá: 2008-2010
17
BẢNG CHẤM CễNG
Thỏng 12 năm 2009
TT Họ và tờn
Những ngày trong thỏng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27
1 Nguyễn Văn Mạnh N X X X X X V N X X X X X X N X X X X V X N X X X X X
2 Lờ Anh Xuõn N X X X X X X N X X X X X X N X X X X X X N X X X X X
3 Lờ Đức Hải N X X X X V X N X X X X X X N X X X X X X N X X X X X
4 Trần Quang Huy N X X X X X X N X X X X X X N X X X X X X N X X X X X
5 Vũ Thu Hà N X X X V X X N X X X X X X N X X X V X X N X X X X X
6 Phựng Ánh Tuyết N X X X X X X N X X V X X X N X X X V X X N X X X X X
7 Bựi Hồng Lam N X X X X X X N X X X V X X N X X X X X X N V X X X X
8 Trần Thanh Tựng N X X X X X X N X X X X X X N X X X X X X N V X X X X
9 Phạm Thị Diệp N X X X X X X N X X X X X X N X X X X X X N X X X X X
10 Vũ Kim Long N X X X X X X N X X X X X V N X X X V X X N V X X X X
Cộng
Ký hiệu chấm cụng
X; Ngày làm Người chấm cụng Phụ trỏch bộ phận
N: Ngày nghỉ ( Ký, họ tờn) ( Ký, họ tờn)
V: Nghỉ
O: ễm
Mẫu số 01 – LĐTL
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/03/2006
Đơn vị:Công ty cổ phần ô tô Hoàng Gia
Địa chỉ: 568 Đường Láng - Đống Đa – HN
Trường CĐ công nghiệp Nam Định 18 Khoa Kinh tế
Bảng 5: BẢNG THANH TOÁN TIỀN PHỤ CẤP ĂN TRƯA
Thỏng 12 năm 2009
Đvt: Đồng
TT Họ và tờn Số ngày làm việc Số tiền Ghi chỳ
1 Nguyễn Xuõn Mạnh 24 360.000
2 Lờ Anh Xuõn 26 390.000
3 Lờ Hải Đức 24 360.000
4 Trần Quang Huy 26 390.000
5 Vũ Thu Hà 24 360.000
6 Phựng Ánh Tuyết 24 360.000
7 Bựi Hồng Lam 24 360.000
8 Trần Mạnh Tựng 25 375.000
9 Phạm Thị Diệp 26 390.000
10 Vũ Kim Long 23 345.000
11 Cộng 246 3.690.000
Tổng số tiền (bằng chữ): Ba triệu sỏu trăm chớn mươi nghỡn đồng chẵn.
Ngày 14 thỏng 12 năm 2009
Người lập bảng. Giỏm đốc duyệt.
(ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
Bùi Thị Hồng Lam Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5-Khoá: 2008-2010
Đơn vị: Cty CP ô tô Hoàng Gia
Bộ phận: Văn phòng
Đơn vị: Cty CP ô tô Hoàng Gia
Bộ phận: Văn phòng
18
Trường CĐ công nghiệp Nam Định 19 Khoa Kinh tế
PHIẾU BÁO LÀM THấM GIỜ
TT Họ và tờn Phũng ban
Số cụng
(ngày) Số Tiền Ký Nhận
1 Lờ Anh Xuõn Kỹ thuật 1 132.922
Cộng 1 132.922
Ngày 20 thỏng 12năm 2009
Người lập phiếu Giỏm đốc
(ký, họ tờn) (ký, họ tờn
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN TẠM ỨNG
Kớnh gửi: Ban giỏm đốc
Tờn tụi là: Phựng Ánh Tuyết
Địa chỉ: Phũng kế toỏn
Chức vụ: Thủ quỹ
Lý do tạm ứng: Thanh toỏn tiền tạm ứng lương kỳ 1 cho bộ phận văn phũng.
Số tiền tạm ứng: 5.850.000đồng.
Bằng chữ: Năm triệu tỏm trăm năm mươi nghỡn đồng chẵn./.
Hà Nội, ngày 15 thỏng 12 năm 2009
Thủ trưởng đơn vị Kế toỏn trưởng Phụ trỏch bộ phận Người nhận
(ký, họ tờn) (ký, họ tờn) (ký, họ tờn) (ký, họ tờn)
Bùi Thị Hồng Lam Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5-Khoá: 2008-2010
Mẫu số 02 – TT
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ/BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng bộ tài chớnh
Đơn vị: Cty CP ụ tụ Hoàng Gia
Địa chỉ: 568 Đường Láng - ĐĐ – HN
Bộ phận : Văn phũng
19
Trường CĐ công nghiệp Nam Định 20 Khoa Kinh tế
PHIẾU CHI
Ngày 15 thỏng 12 năm 2009
Họ và tờn người nhận tiền : Phựng Ánh Tuyết
Chức vụ: Thủ quỹ
Lý do chi : Thanh toỏn tạm ứng kỳ I cho bộ phận văn phũng.
Số tiền: 5.850.000 đồng.
Viết bằng chữ : Năm triệu tỏm trăm năm mươi ba nghỡn đồng.
Kốm theo 1 chứng từ gốc : Bảng thanh toỏn tiền tạm ứng kỳ I
Ngày 15/03/2009
Giỏm đốc Kế toỏn trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền Người lập
phiếu
(ký, họ tờn) (ký, họ tờn) (ký, họ tờn) (ký, họ tờn) (ký, họ tờn)
Bùi Thị Hồng Lam Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5-Khoá: 2008-2010
Quyển số: 01
Số: 01
Nợ: 141
20
Trường CĐ công nghiệp Nam Định 21 Khoa Kinh tế
PHIẾU CHI
Ngày 30 thỏng 12 năm 2009
Họ và tờn người nhận tiền : Phựng Ánh Tuyết
Chức vụ: Thủ quỹ
Lý do chi : Thanh toỏn tiền ăn trưa cho bộ phận văn phũng
Số tiền: 3.690.000 đồng.
Viết bằng chữ : Ba triệu sỏu trăm chớn mưoi nghỡn đồng.
Kốm theo 1 chứng từ gốc : Bảng thanh toỏn tiền phụ cấp ăn trưa
Ngày 14 tháng 03 năm 2009
Giỏm đốc Kế toỏn trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền Người lập
phiếu
(ký, họ tờn) (ký, họ tờn) (ký, họ tờn) (ký, họ tờn) (ký, họ tờn)
Bùi Thị Hồng Lam Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5-Khoá: 2008-2010
Đơn vị: Cty CP ô tô Hoàng Gia
Bộ phận: Văn Phũng
Địa chỉ: 568 Đường Láng - ĐĐ - HN
Mẫu số 02 – TT
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ/BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng bộ tài chính
Quyển số: 01
Số: 01
Nợ: 141
21
Trường CĐ công nghiệp Nam Định 22 Khoa Kinh tế
PHIẾU CHI
Ngày 30 thỏng 12 năm 2009
Họ và tờn người nhận tiền : Phựng Ánh Tuyết
Chức vụ: Thủ quỹ
Lý do chi : Thanh toỏn tiền lương cho bộ phận văn phũng
Số tiền: 15.408.000 đồng.
Viết bằng chữ : Mười năm triệu bốn trăm linh tỏm nghỡn đồng.
Kốm theo 1 chứng từ gốc : Bảng thanh toỏn tiền lương
Ngày 14/03/2009
Giỏm đốc Kế toỏn trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền Thủ quỹ
(ký, họ tờn) (ký, họ tờn) (ký, họ tờn) (ký, họ tờn) (ký, họ tờn)
Phương phỏp tớnh lương thời gian cho khối văn phũng như sau :
- Lương thời gian = Lương cơ bản + Cỏc khoản phụ cấp khỏc
- Lương cơ bản = Hệ số lương cơ bản x 540.000
Lương cơ bản cũn bao gồm luụn cả tiền phụ cấp trỏch nhiệm đối với
cụng nhõn viờn làm cụng tỏc quản lý hoặc làm những cụng việc đũi hỏi trỏch
nhiệm cao.
- Phụ cấp trỏch nhiệm = hệ số tương đối x mức lương tối thiểu
Mức lương tối thiểu là do nhà nước quy định hiện nay là: 540.000
- Phụ cấp tiền ăn ca = Số ngày lao động thực tế x đơn giỏ tiền ăn ca
Đơn giỏ tiền ăn ca do từng cụng ty quy định cụ thể.
Một số vấn đề cần lưu ý :
Bùi Thị Hồng Lam Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5-Khoá: 2008-2010
Đơn vị: Cty CP ô tô Hoàng Gia
Bộ phận: Văn Phũng
Địa chỉ: 568 Đường Láng - ĐĐ - HN
Mẫu số 02 – TT
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ/BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng bộ tài chính
Quyển số: 01
Số: 5
Nợ: 642
22
Trường CĐ công nghiệp Nam Định 23 Khoa Kinh tế
+ Đối với thời gian ngừng nghỉ việc do điều kiện khỏch quan tớnh 70% lương
cấp bậc.
+ Đối với những người được nghỉ phộp, đi học hưởng 100% lương cấp
bậc.Người lao động muốn nghỉ việc phải viết đơn và được văn phũng tổ chức
hành chớnh duyệt.
+ Đối với ngày nghỉ hưởng BHXH ( nghỉ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động,
nghề nghiệp...) người lao động khụng được hưởng lương ngoài phần phụ cấp
BHXH
Vớ dụ :
* Lương thỏng 3 năm 2009 của phú tổng giỏm đốc phụ trỏch kỹ thuật cụng ty
cổ phần ụ tụ Hoàng Gia được tớnh như sau :
ễng Nguyễn Xuõn Mạnh
Chức vụ : Phú giỏm đốc kỹ thuật
+ Hệ số lương cơ bản là 4,4
+ Thời gian làm việc là 24 ngày
+ Phụ cấp trỏch nhiệm = Hệ số trỏch nhiệm x mức lương tối thiểu
= 0,6 x 540.000 = 324.000đ
+ Phụ cấp ăn ca = số cụng lao động thực tế x Đơn giỏ tiền ăn ca
= 24 x 15.000 = 360.000đ
+ Lương cơ bản = Hệ số lương cơ bản x 540.000
+ Lương thời gian =2.700.00 + 360.000 = 3.060.000đ
+ Trớch 5% BHXH theo lương cơ bản : 2.700.000 x 5% = 135.000đ
+ Trớch 1% BHYT theo lương cơ bản : 2.700.000 x 1% = 27.000 đ
+Lương kỳ II = lương cơ bản - tạm ứng – ( BHXH + BHYT ) + Phụ cấp)
= 2.700.000 - 900.000 – (135.000 + 27.000) + 360.000
= 1.998.000đ
Vậy tổng tiền thực lĩnh : 1.998.000đ.
Vậy số tiền thực lĩnh của ụng Nguyễn Xuõn Mạnh là 1.998.000đ.
Bùi Thị Hồng Lam Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5-Khoá: 2008-2010
23
Trường CĐ công nghiệp Nam Định 24 Khoa Kinh tế
* Lương thỏng 3 năm 2009 của nhõn viờn kỹ thuật được tớnh như sau :
Anh Lờ Anh Xuõn.
Nhõn viờn kỹ thuật.
+ Hệ số lương là 3,2.
+ Thời gian làm việc là 26 ngày.
+ Phụ cấp ăn ca = Số cụng lao động thực tế x Đơn giỏ tiền ăn ca
= 26 x 15.000 = 390.000
+ Lương cơ bản = Hệ số lương cơ bản x 540.000
+ Lương thời gian = Lương cơ bản + Cỏc phụ cấp khỏc.
= 1.728.000 + 390.000 = 2.118.000đ
+ Trớch 5% BHXH theo lương cơ bản : 1.728.000 x 5% = 85.400đ
+ Trớch 1% BHYT theo lương cơ bản : 1.728.000 x 1% = 17.280đ
+ Kỳ I tạm ứng : khụng tạm ứng.
+ Lương kỳ II = Lương cơ bản - tạm ứng – (BHXH + BHYT) +Phụ cấp
= 1.728.000 - 0 – (86.400 + 17.280) + 390.000
= 2.014.320đ
+ Tổng số tiền thực lĩnh : 2.014.320đ.
Vậy số tiền thực lĩnh của anh Xuõn trong thỏng 3 là : 2.014.320đ
Tương tự như cỏch tớnh như trờn cú thể tớnh cú thể tớnh lương cho
những người lao động khỏc ở bộ phận văn phũng.
Nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh trong thỏng 3 năm 2009 tại bộ phận văn phũng
của cụng ty :
- Thanh toỏn tiền tạm ứng lương kỳ I :
Nợ TK 334 : 5.850.000
Cú TK 141 : 5.850.000
- Thanh toỏn tiền ăn ca cho bộ phận văn phũng :
Nợ TK 334 : 3.690.000
Cú TK 141 : 3.690.000
Bùi Thị Hồng Lam Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5-Khoá: 2008-2010
24
Trường CĐ công nghiệp Nam Định 25 Khoa Kinh tế
- Hỏch toỏn cỏc khoản trớch theo lương thỏng 3 năm 2009 :
Nợ Tk 642 : 16.520.922
Cú TK 334 : 16.520.922
- Trớch BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định :
Nợ TK 642 : 16.520.922 x 17% = 2.808.556
Cú TK 334 : 3.799.811
* Hạch toỏn cỏc khoản trớch theo lương và phõn bổ vào chi phớ
- Tớnh lương phải trả bộ phận quản lý doanh nghiệp và phõn bổ vào chi phớ.
Nợ TK 642 : 2.808.556
Cú TK 338 : 2.808.556
Trong đú :
+ Trớch 15% BHXH :
Nợ TK 642 : 16.520.922 x 15% = 2.478.138
Cú TK 3383 : 2.478.138
+ Trớch 2% BHYT
Nợ TK 642 : 16.520.922 x 2% = 330.418
Cú TK 3384 : 330.418
* Hạch toỏn cỏc khoản khấu trừ vào lương :
- Cỏc khoản trớch theo lương của người lao động :
Nợ TK 334 : 991.255
Cú TK 338 : 991.255
Trong đó
+ Trớch 5% BHXH trừ vào lương của cụng nhõn viờn
Nợ TK 334 : 16.520.922 x 5% = 826.046
Cú TK 3383 : 826.046
+ Trớch 1% BHYT khấu trừ vào lương của cụng nhõn viờn
Nợ 334 :16.520.922 x 1% = 165.209
Cú TK 3384 : 165.209
Bùi Thị Hồng Lam Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lớp: NCL49KT5-Khoá: 2008-2010
25