Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh mtv cửa xuân năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 64 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ NGỌC THÚY

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CỬA XUÂN NĂM

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

AN GIANG 8/2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ NGỌC THÚY
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CỬA XUÂN NĂM

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ NGỌC THÚY
MSSV: DQT105654
Lớp: DT6QT1
Giáo viên hướng dẫn: GV. TÔ THỊ THƯ NHÀN

AN GIANG 8/2014






LỜI CẢM ƠN
Kính thưa các Thầy Cơ trường Đại học An Giang.
Kính thưa các Cơ Chú trong Ban giám đốc Cơng ty TNHH MTV Cửa Xn
Năm và phịng Kế tốn.
Qua thời gian học tập tại trường và thời gian thực tập tại Công ty TNHH
MTV Cửa Xuân Năm , đến nay em đã hồn thành chương trình học tập và hoàn
thành đề tài tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh
trường Đại học An Giang đã tận tình truyền đạt cho em kiến thức về lí luận thực
tế trong bốn năm qua. Xin chân thành cảm ơn Cô Tô Thị Thư Nhàn đã hướng
dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đề tài này.
Em cũng xin cảm ơn Ban giám đốc và các Cô, Chú trong Công ty TNHH
MTV Cửa Xuân Năm, đặc biệt là chị Nguyễn Thị Tuyền phịng kế tốn đã nhiệt
tình giúp đỡ, giải thích, cung cấp số liệu để em hồn thành đề tài này.

Kính chúc Q Thầy Cơ khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh trường Đại học
An Giang, cùng Quý Cô Chú, Anh Chị đang công tác tại Công ty TNHH MTV
Cửa Xuân Năm dồi dào sức khỏe và công tác tốt.
Kính chúc Cơng ty TNHH MTV Cửa Xn Năm ngày càng phát triển hơn
nữa, góp phần phát triển cho nền kinh tế của tỉnh nhà.
Em xin chân thành cảm ơn!


TÓM TẮT
Trong nền kinh tế cạnh tranh gay gắt như hiện nay, mối quan tâm hàng
đầu của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng là lợi nhuận và tối đa hóa lợi nhuận. Muốn

được như thế, các doanh nghiệp phải nâng cao doanh thu để bù đắp các khoản chi
phí đã chi ra trong quá trình sản xuất kinh doanh, đồng thời cắt giảm chi phí
xuống mức nhỏ nhất có thể nhằm mang về khoản lợi nhuận lớn cho doanh
nghiệp. Để làm được điều đó thì địi hỏi doanh nghiệp phải làm tốt việc xác định
kết quả hoạt động kinh doanh nhằm giúp doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển
bền vững.
Đề tài sẽ tập trung tìm hiểu những nội dung chính sau để hiểu rõ tầm quan
trọng của việc kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh:
- Chương 1: Trình bày cơ sở hình thành đề tài, mục tiêu, phạm vi,
phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa.
- Chương 2: Hệ thống hóa lý thuyết cơ bản về kế toán xác định kết
quả hoạt động kinh doanh.
- Chương 3: Giới thiệu sơ lược về Công ty TNHH MTV Cửa Xuân
Năm.
- Chương 4: Vận dụng những lý thuyết về kế toán xác định kết quả
hoạt động kinh doanh vào tình hình thực tế tại Cơng ty TNHH
MTV Cửa Xn Năm.
- Chương 5: Căn cứ vào tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty để đưa ra những nhận xét và kiến nghị góp phần khắc phục
những hạn chế và tăng cường mặt tích cực để có thể giúp cơng ty
hoạt động có hiệu quả hơn.

ii


MỤC LỤC

Lời cảm ơn .. …………………………………………………………………..…i
Tóm tắt…………………………………………………………………………...ii
Mục lục………………………………………………………………………….iii

Danh mục bảng………………………………………………………………… .v
Danh mục sơ đồ…………………………………………………………………vi
Danh mục chữ viết tắt………………………………………………………… .vii
CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU ........................................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài ......................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................1
1.3 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................2
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu ...........................................................................2
1.5 Ý nghĩa .........................................................................................................2
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH......................................................................................................3
2.1 Những vấn đề chung về kế toán xác định kết quả kinh doanh ..............3
2.2 Kế toán doanh thu, thu nhập .....................................................................3
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng .................................................................. 3
2.2.1.1 Nội dung ........................................................................................ 3
2.2.1.2 Nguyên tắc hạch toán doanh thu .................................................... 4
2.2.1.3 Chứng từ sử dụng ........................................................................... 5
2.2.1.4 Tài khoản sử dụng .......................................................................... 5
2.2.1.5 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ ................................................. 6
2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .................................................. 6
2.2.2.1 Kế toán chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng
bán.............................................................................................................. 6
2.2.2.2 Kế toán thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu theo phương
pháp trực tiếp ............................................................................................. 8
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV CỬA
XUÂN NĂM ........................................................................................................24
3.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH MTV Cửa Xuân
Năm ..................................................................................................................24
3.2.1 Sơ đồ tổ bộ máy chức quản lý ............................................................. 24
3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng nhân viên ........................................... 25

3.3 Tổ chức cơng tác kế tốn tại tại Công Ty TNHH MTV Cửa Xuân Năm
..................................................................................................................25
3.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................... 25
3.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng nhân viên ........................................... 25
3.3.3 Chính sách và chế độ kế tốn .............................................................. 26
3.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng Ty TNHH MTV Cửa Xn
Năm trong q 2 năm 2012 –2013 .................................................................28
3.5 Thuận lợi, khó khăn, phƣơng hƣớng phát triển ....................................29
3.5.1 Thuận lợi ............................................................................................. 29
3.5.2 Khó khăn ............................................................................................. 30
3.5.3 Phương hướng phát triển ..................................................................... 30

iii


CHƢƠNG 4: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG
TY TNHH MTV CỬA XN NĂM .................................................................31
4.1 Kế tốn hoạt động sản xuất kinh doanh .................................................31
4.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................... 31
4.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................ 35
4.1.3 Kế tốn chi phí giá vốn hàng bán ........................................................ 35
4.1.4 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh .................................................... 38
4.2 Kế tốn hoạt động tài chính .....................................................................41
4.2.1 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ............................................... 41
4.2.2 Kế tốn chi phí tài chính ..................................................................... 42
4.3 Kế tốn hoạt động khác ..........................................................................45
4.3.1 Kế toán thu nhập khác ......................................................................... 45
4.3.2 Kế toán chi phí khác ............................................................................ 45
4.4 Kế tốn chi phí thuế TNDN .....................................................................45
4.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh .....................................................47

CHƢƠNG 5: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN .............................50
5.1 Nhận xét .....................................................................................................50
5.3 Kết luận .....................................................................................................52

iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
: Bảo hiểm xã hội
: Bảo hiểm y tế
: Bộ phận quản lý
: Chiết khấu thương mại
: Chi phí
: Doanh nghiệp
: Giá trị gia tăng
: Giảm giá hàng bán
: Giá vốn hàng bán
: Hàng bán bị trả lại
: Hoạt động tài chính
: Kết quả kinh doanh
: Kinh phí cơng đồn
: Kết chuyển
: Khách hàng
: Một thành viên
: Nhà xuất bản
: Ngân sách nhà nước
: Nguyên vật liệu trực tiếp
: Nhân công trực tiếp
: Quản lý kinh doanh
: Số dư cuối kỳ

: Số dư đầu kỳ
: Sản xuất kinh doanh
: Trách nhiệm hữu hạn
: Tiêu thụ đặt biệt
: Tài khoản
: Tài sản cố định
: Thu nhập doanh nghiệp
: Tái cơ cấu doanh nghiệp
: Thanh lý nhượng bán
: Xuất khẩu

BHXH
BHYT
BPQL
CKTM
CP
DN
GTGT
GGHB
GVHB
HBBTL
HĐTC
KQKD
KPCĐ
K/C
KH
MTV
NXB
NSNN
NVLTT

NCTT
QLKD
SDCK
SDĐK
SXKD
TNHH
TTĐB
TK
TSCĐ
TNDN
TCCDN
TLNB
XK

vii


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Cửa Xuân Năm

CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 Lý do chọn đề tài
Trước xu hướng kinh tế thế giới ngày càng được quốc tế hóa, kinh tế Việt Nam
đang vững bước chuyển mình và hội nhập. Để tồn tại và phát triển được buộc các
doanh nghiệp phải có đủ trình độ, sự nhạy bén để đưa ra những phương pháp chiến
lược kinh doanh nhằm tối đa hóa lợi nhuận có thể đạt được. Vì thế, vấn đề đặt ra
cho doanh nghiệp là phải làm sao cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày
càng hoạt động hiệu quả, nguồn vốn kinh doanh luôn ổn định và phát triển. Để đạt
được mục tiêu đòi hỏi những mặt hàng mà doanh nghiệp đang kinh doanh phải đáp
ứng được nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng trong nước.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh là một công việc rất quan trọng trong hệ

thống kế toán của doanh nghiệp. Mọi hoạt động, mọi nghiệp vụ phát sinh trong
doanh nghiệp đều được hạch tốn để đi đến cơng việc cuối cùng là xác định được
kết quả kinh doanh. Vì căn cứ vào đó, các nhà quản lý mới có thể biết được quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình có đạt được hiệu quả hay khơng
và lời lỗ như thế nào? Từ đó, doanh nghiệp sẽ định hướng cho sự phát triển trong
tương lai. Vì vậy, cơng tác xác định kết quả hoạt động kinh doanh ảnh hưởng trực
tiếp đến chất lượng và hiệu quả của việc quản lý ở doanh nghiệp.
Xuất phát từ đặc điểm nói trên và quá trình học tập cùng thời gian thực tập tại
Cơng ty TNHH MTV Cửa Xn Năm, tìm hiểu thực tế hoạt đông kinh doanh cho
nên tôi thấy nghiệp vụ kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là một khâu
quan trọng trong cơng tác kế tốn.
Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của vấn đề trên nên tơi chọn đề tài
“Kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV
Cửa Xuân Năm” làm chuyên đề tốt nghiệp của mình

1.2 Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về hạch tốn doanh thu, chi phí và kế tốn xác định
kết quả hoạt động kinh doanh để làm nền tảng cho cơ sở lý thuyết.
- Giới thiệu khái quát về Cơng ty TNHH MTV Cửa Xn Năm biết được tình
hình hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian qua với những thuận lợi,
khó khăn để từ đó định hướng hoạt động cho công ty trong thời gian tới.
- Tìm hiểu tình hình chung về tổ chức cơng tác kế toán cũng như cách thức
hạch toán các khoản mục doanh thu, chi phí, phương thức chứng từ, sổ sách về xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Cửa Xuân Năm.
- Thông qua các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí thể hiện trên bảng báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh của DN để đưa ra một số giải pháp và kiến nghị cho
công ty.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thúy
MSSV: DQT 105654


1


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Cửa Xuân Năm

1.3 Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: đề tài chỉ tập trung nghiên cứu cơng tác kế tốn doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Cửa Xuân Năm
vào thời điểm quý II năm 2013 .
Về thời gian: số liệu sử dụng được lấy từ bảng cân đối kế toán và báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh năm 2013 để thực hiện đề tài “Kế tốn xác định kết
quả kinh doanh” tại Cơng ty TNHH MTV Cửa Xuân Năm.
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu
liệu:

Gồm hai phương pháp: Phương pháp thu thập dữ liệu và phương pháp xử lý dữ
Phương pháp thu thập dữ liệu:

- Thu thập dữ liệu sơ cấp: Quan sát, tìm hiểu tình hình thực tế của Công Ty
TNHH MTV Cửa Xuân Năm.
- Thu thập dữ liệu thứ cấp: Các chứng từ kế toán, thông tin từ báo cáo kết quả
kinh doanh, bảng cân đối tài khoản, bảng cân đối kế toán năm 2013, sổ sách kế
tốn chi tiết có liên quan đến kế tốn xác định kết quả kinh doanh của cơng ty và tài
liệu do cơ quan thực tập cung cấp.
Phương pháp xử lý dữ liệu được vận dụng trong đề tài chủ yếu là phương pháp
so sánh và tổng hợp số liệu thực tế thu thập được trong quá trình thực tập tại cơng
ty, các chứng từ kế tốn, số liệu trên báo cáo tài chính và các thơng tin có được từ
các nhân viên ở phịng kế tốn để xác định xu hướng phát triển, mức độ biến động
của số liệu cũng như các chỉ tiêu và từ đó đưa ra các nhận xét .

1.5 Ý nghĩa
Đề tài nghiên cứu này có ý nghĩa thiết thực đối với Cơng ty TNHH MTV Cửa
Xuân Năm trong giai đoạn hiện nay. Thông qua đây, có thể đóng góp cho Cơng ty
TNHH MTV Cửa Xuân Năm những lợi ích cụ thể. Trước mắt Cơng ty có thể quản
lý và sử dụng hợp lý về vật tư, lao động, tiền vốn, tài sản, thiết bị sản xuất….. tức
là quản lý các chi phí quá trình sản xuất, bởi lẽ mỗi đồng chi phí bỏ ra không hợp
lý đều làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Bên cạnh đó cũng có thể đánh giá
thực trạng cơng tác kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh ở Công ty sẽ
phát hiện được những tiềm năng, ưu nhược điểm và những tồn tại trong công tác kế
tốn, từ đó đề xuất những giải pháp nhẳm hồn thiện cơng tác kế tốn xác định kết
quả hoạt động kinh doanh, đồng thời đưa ra những ý kiến nâng cao hiệu quả kinh
doanh. Tạo cơ sở vững chắc có tính khoa học cao giúp Ban Giám đốc hoạch định
chiến lược kinh doanh của Công ty trong thời gian tới.
Vì thời gian thực tập khơng được nhiều và những kiến thức tích lũy cịn hạn
chế nên đề tài của tơi khó tránh khỏi những sai sót. Tơi rất mong nhận được sự
hướng dẫn của quý thầy cô và các anh chị trong cơng ty để tơi hồn thành tốt báo
cáo này và tích lũy được những kinh nghiệm hữu ích khi tốt nghiệp ra trường.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thúy
MSSV: DQT 105654

2


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Cửa Xuân Năm

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH
2.1 Những vấn đề chung về kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm bao

gồm:

- Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần với giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh.
- Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài
chính và chi phí tài chính.
- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và chi
phí khác.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

2.2 Kế toán doanh thu, thu nhập
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng
2.2.1.1 Nội dung
Khái niệm
Doanh thu bán hàng là một bộ phận của thu nhập doanh nghiệp, là tổng giá trị
được thực hiện do việc bán sản phẩm, hàng hóa hay cung cấp dịch vụ, cho khách
hàng.
Doanh thu làm tăng nguồn vốn của chủ sở hữu, lượng tiền mặt và các khoản
phải thu từ khách hàng làm tăng tổng tài sản của DN. Còn ở phần bên kia của bảng
cân đối kế tốn thì các khoản nợ khơng thay đổi, nhưng nguồn vốn của chủ doanh
nghiệp được tăng lên để cân bằng với phần tăng thêm trong tổng tài sản đó. Do đó,
doanh thu là tổng số tiền tăng thêm trong phần nguồn vốn của chủ sở hữu nhờ có
hoạt động kinh doanh .
Chỉ được ghi nhận doanh thu bán hàng khi có một khối lượng sản phẩm, hàng
hóa, lao vụ, dịch vụ đã được xác định tiêu thụ. Nghĩa là khối lượng đó đã được giao
cho khách hàng hoặc đã thực hiện đối với khách hàng và đã được khách hàng thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Điều kiện ghi nhận doanh thu

Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở hữu sản
phẩm.
Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý, quyền kiểm soát sản phẩm.
Doanh thu xác định tương đối chắc chắn.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thúy
MSSV: DQT 105654

3


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Cửa Xuân Năm

Doanh nghiệp đã thu hay sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng.
Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng.

- Doanh thu thuần là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các khoản giảm
giá hàng bán, chiết khấu thương mại, doanh thu của số hàng bán bị trả lại, thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế xuất khấu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
- Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngồi hóa đơn hay hợp
đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như hàng kém phẩm chất,
không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời gian địa điểm trong hợp đồng…
- Hàng bán bị trả lại là số hàng đã được coi là tiêu thụ nhưng bị người mua từ chối,
trả lại do không tôn trọng hợp đồng kinh tế như đã ký kết.
- Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp giảm giá niêm yết cho khách hàng
mua với khách hàng mua với khối lượng lớn.
Doanh
thu
Doanh thu
Chiết
Thuế TTĐB, thuế

Hàng
thuần về
về bán hàng
khấu
Giảmgiá
XK, thuế GTGT
bán hàng =
- bán bị hàng bán
và cung cấp
thương
theo phương
trả lại
và cung
dịch vụ
mại
pháp trực tiếp
cấp dịch
vụ
Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch
vụ

=

Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch
vụ

Giá vốn
hàngbán


2.2.1.2 Nguyên tắc hạch toán doanh thu
Chỉ ghi nhận doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa khi thỏa mãn đồng thời 5 điều
kiện sau:

- Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
- Doanh thu được xác nhận tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thúy
MSSV: DQT 105654

4


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Cửa Xuân Năm

Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp: ghi nhận doanh thu
bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính phần
lãi trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu.
Trường hợp nhận bán hàng đại lý theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa
hồng: ghi nhận doanh thu là hoa hồng bán hàng đại lý được hưởng.
Khi hàng hoá hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hoá hoặc dịch vụ khác
khơng tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu.
Không hạch toán vào tài khoản 511 các trường hợp sau:


- Trị giá sản phẩm, hàng hoá đã gửi bán, dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp
cho khách hàng nhưng chưa được người mua chấp nhận thanh toán.
- Trị giá sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cung cấp giữa các đơn vị thành viên trong
cùng một công ty, tổng công ty hạch tốn tồn ngành.
- Các khoản thu nhập khác không được coi là doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ.
2.2.1.3 Chứng từ sử dụng
Phiếu thu
Ủy nhiệm thu
Hóa đơn GTGT
Hóa đơn bán hàng
Hóa đơn cước vận chuyển

2.2.1.4 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 được dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp trong kỳ kế tốn. Tài khoản 511 có 5 tài khoản cấp 2 và khơng
có số dư cuối kỳ:

+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
+ TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
Kết cấu tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”:

Bên Nợ:
+ Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu
bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và
được xác định là đã bán trong kỳ kế toán .


SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thúy
MSSV: DQT 105654

5


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Cửa Xuân Năm

+ Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp.
+ Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
+ Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
+ Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ.
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “Xác định KQKD”.
Bên Có:
+ Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
2.2.1.5 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ
911

511

111, 112, 131

Doanh thu

Tổng giá

CKTM, GGHB


phát sinh

thanh toán

HBBTL phát sinh

521

Cuối kỳ kết chuyển
doanh thu thuần

3331
Thuế GTGT

3331
Thuế GTGT

Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại, GGHB, hàng bán bị trả lại

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.2.1 Kế toán chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng
bán
2.2.2.1.1 Khái niệm
Chiết khấu thương mại (TK 5211) là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ
hoặc đã thanh toán cho những khách hàng mua hàng với số lượng lớn theo thỏa
thuận về chiết khấu thương mại ghi trên hợp đồng. (Bộ Tài Chính. 2009. Hệ thống
tài khoản kế toán. NXB Thống kê )
Hàng bán bị trả lại (TK 5212) là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định tiêu thụ bị

khách hàng trả lại và từ chối thanh tốn. (Bộ Tài Chính. 2009. Hệ thống tài khoản
kế toán. NXB Thống kê)
Giảm giá hàng bán (TK 5213) là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá
kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. (Bộ Tài Chính. 2009. Hệ thống
tài khoản kế tốn. NXB Thống kê)
2.2.2.1.2 Chứng từ sử dụng
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thúy
MSSV: DQT 105654

6


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Cửa Xuân Năm

Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại
Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán
Phiếu chi
Giấy báo nợ
Hóa đơn GTGT
Hóa đơn bán hàng
Chính sách bán hàng của doanh nghiệp
2.2.2.1.3 Nguyên tắc hạch toán
Nếu mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu
thương mại: Chiết khấu thương mại được ghi giảm trừ vào hóa đơn GTGT hoặc
hóa đơn bán hàng lần cuối.
Chiết khấu thương mại lớn hơn số tiền bán hàng ghi trên hóa đơn lần cuối: chi
tiền chiết khấu thương mại cho người mua.
Giá bán trên hóa đơn là giá bán đã trừ CKTM: Khoản CKTM này khơng được
hạch tốn vào tài khoản 5211 “chiết khấu thương mại”.
Phải theo dõi chi tiết CKTM đã thực hiện cho từng khách hàng và từng loại sản

phẩm, hàng hóa.
Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại
hàng, số lượng hàng bán bị trả lại, giá trị hàng bán bị trả lại đính kèm hóa đơn (nếu
trả lại tồn bộ) hoặc bảng sao hóa đơn (nếu trả lại một phần hàng). Và đính kèm
theo chứng từ nhập lại kho của cơng ty số sản phẩm, hàng hóa bị trả lại.
Chỉ phản ánh vào tài khoản 5213 “giảm giá hàng bán” các khoản giảm trừ cho
việc chấp thuận giảm giá ngoài hóa đơn, tức là sau khi đã phát hành hóa đơn bán
hàng. Không phản ánh vào tài khoản 5213 số giảm ghi trên hóa đơn bán hàng và đã
được trừ vào tổng trị giá ghi trên hóa đơn.
2.2.2.1.4 Tài khoản sử dụng

TK 521
- Khoản chiết khấu thương mại đã
- Kết chuyển số CKTM, doanh
chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
thu của hàng bán bị trả lại, số tiền
- Doanh thu hàng bán bị trả lại phát giảm giá hàng bán vào TK 511 để
sinh trong kỳ
xác định doanh thu thuần cuối kỳ kế
- Các khoản giảm giá hàng bán đã toán.
chấp nhận thanh toán cho khách hàng
phát sinh trong kỳ.
Tổng phát sinh nợ

Tổng phát sinh có

TK 521 khơng có số dư cuối kỳ
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thúy
MSSV: DQT 105654


7


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Cửa Xuân Năm

2.2.2.1.5 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ
111, 112, 131

521

Tổng Các khoản CKTM
số
tiền

HBBTL, GGHB
cho khách hàng

Giá bán

Cuối kỳ, kết chuyển số CKTM

chưa có

HBBTL, GGHB phát sinh

thuế GTGT

trong kỳ

(Theo phương pháp

khấu trừ)

511

33311
Thuế GTGT

Các khoản CKTM, HBBTL, GGHB cho

khách hàng phát sinh (phương pháp trực tiếp)

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ kế toán CKTM, HBBTL, GGHB
2.2.2.2 Kế toán thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu theo phƣơng pháp
trực tiếp
2.2.2.2.1 Khái niệm
Thuế là một khoản mà các tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà
nước theo luật định để đáp ứng yêu cầu chi tiêu của Nhà nước. (Bộ Tài Chính.
2009. Hệ thống tài khoản kế toán. NXB Thống kê)
Thuế GTGT (33311): Là một loại thuế gián thu, tính trên khoản giá trị tăng
thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thơng đến tiêu
dùng.
Thuế TTĐB (3332): Là loại thuế đánh vào một số hàng hóa, dịch vụ mà Nhà
nước khơng khuyến khích sản xuất kinh doanh và tiêu dùng.
Thuế xuất, nhập khẩu(3333): Là loại thuế đánh vào hàng hóa xuất, nhập khẩu
qua cửa khẩu và biên giới Việt Nam.
Thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu tính theo phương pháp trực
tiếp: là các khoản thuế được xác định trực tiếp trên doanh thu bán hàng theo qui
định hiện hành của các luật thuế tùy thuộc vào từng mặt hàng khác nhau.
2.2.2.2.2 Chứng từ sử dụng
Hóa đơn bán hàng

2.2.2.2.3 Ngun tắc hạch tốn
Doanh nghiệp chủ động tính và xác định số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải
nộp cho Nhà nước theo luật định và kịp thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải
nộp.
Doanh nghiệp phải thực hiện nghiêm chỉnh việc nộp đầy đủ, kịp thời các khoản
thuế, phí và lệ phí cho Nhà nước.
Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản
phải nộp, đã nộp và còn phải nộp.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thúy
MSSV: DQT 105654

8


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Cửa Xuân Năm

Doanh nghiệp nộp thuế bằng ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ
giá quy định để ghi sổ kế toán (nếu ghi sổ bằng Đồng Việt Nam).
2.2.2.2.4 Tài khoản sử dụng

TK 333
-Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong -Số thuế GTGT đầu ra và số thuế
kỳ;
GTGT hàng xuất khẩu phải nộp;
-Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải -Số thuế, phí, lệ phí và các khoản
nộp, đã nộp vào Ngân sách Nhà nước;
khác phải nộp vào Ngân sách Nhà
-Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nước.
nộp;


-Số thuế GTGT của HBBTL, bị giảm
giá.
Tổng phát sinh nợ

Tổng phát sinh có

SDCK: Số thuế, phí, lệ phí và các khoản SDCK: Số thuế, phí, lệ phí và các
khác đã nộp lớn hơn số phải nộp vào khoản khác còn phải nộp vào Ngân
Ngân sách Nhà nước ở cuối kỳ
sách Nhà nước ở cuối kỳ
2.2.2.2.5 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ
333

511
Thuế xuất khẩu, thuế GTGT, thuế TTĐB phải nộp
(Theo phương pháp trực tiếp)

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ kế toán thuế XK, thuế GTGT, thuế TTĐB theo
phƣơng pháp trực tiếp
2.2.3 Kế tốn chi phí giá vốn hàng bán
2.2.3.1 Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thành sản xuất thực tế của những sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ đã bán được trong kỳ kế tốn. (Bộ Tài Chính. 2009. Hệ thống tài khoản kế
toán. NXB Thống kê)
2.2.3.2 Chứng từ sử dụng
Phiếu xuất kho
Bảng phân bổ giá vốn
Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
2.2.3.3 Ngun tắc hạch tốn
Chi phí ngun liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp vượt trên

mức bình thường được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thúy
MSSV: DQT 105654

9


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Cửa Xuân Năm

Phản ánh giá vốn sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
Phản ánh chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường khơng
được tính vào ngun giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hồn thành.
Phản ánh các khoản chi phí liên quan bất động sản đầu tư đem đi cho thuê, bán,
thanh lý và giá trị còn lại của bất động sản đem bán, thanh lý.
Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường
trách nhiệm do cá nhân gây ra.
Chi phí sản xuất chung cố định khơng phân bổ, khơng được tính vào giá trị
hàng tồn kho mà tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế tốn.
Trường hợp khoản lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập cuối niên độ
kế toán năm nay nhỏ hơn năm trước thì số chênh lệch đó phải được hồn nhập ghi
giảm giá vốn.
2.2.3.4 Tài khoản sử dụng

TK 632
- Trị giá vốn của thành phẩm, hàng - Giá vốn hàng đã bán bị trả lại.
hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Chênh lệnh giữa số dự phòng giảm
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
giá hàng tồn kho phải lập năm nay nhỏ
- Chi phí sản xuất chung cố định hơn số dự phịng ở năm trước.


khơng được tính vào giá thành sản - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
xuất.
hàng hoá đã tiêu thụ trong kỳ vào TK
- Chênh lệch giữa số dự phòng giảm 911 để xác định kết quả kinh doan
giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn
hơn số dự phòng ở năm trước.
Tổng phát sinh nợ

Tổng phát sinh có

TK 632 khơng có số dư cuối kỳ

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thúy
MSSV: DQT 105654

10


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Cửa Xuân Năm

2.2.3.5 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ
154, 155, 156, 157

632

Giá vốn thành phẩm, hàng hóa

155, 156
Hàng hóa bị trả lại nhập kho


được xác định là tiêu thụ

154

1593

Chi phí NVLTT, NCTT trên mức
bình thường

Hồn nhập dự phịng giảm giá
hàng tồn kho

111, 112, 331, 334
Chi phí liên quan đến cho thuê

911

hoạt động BĐSĐT
Cuối kỳ kết chuyển giá vốn

217
Bán bất động sản đầu tư

hàng bán phát sinh trong kỳ

214
Giá trị hao mịn
Trích dự phịng giảm giá hàng tồn kho


Sơ đồ 2.4: Sơ đồ kế tốn chi phí giá vốn hàng bán
2.2.4 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh.
2.2.4.1 Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh
nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí
quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành chánh, chi phí chung khác. (Bộ Tài
Chính. 2009. Hệ thống tài khoản kế tốn. NXB Thống kê)
2.2.4.2 Chứng từ sử dụng
Phiếu chi
Phiếu thu
Ủy nhiệm chi
Giấy báo nợ
Giấy báo có
Bảng kê thanh tốn tạm ứng
Hóa đơn thuế GTGT
Hóa đơn thơng thường
2.2.4.3 Ngun tắc hạch tốn
Chi phí vật liệu phục vụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp như giấy, bút,
mực,... vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ,...
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thúy
MSSV: DQT 105654

11


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng ty TNHH MTV Cửa Xn Năm

Chi phí đồ dùng văn phịng phẩm phục vụ cho cơng tác quản lý doanh nghiệp.
Chi phí dự phịng: Dự phịng phải thu khó địi


Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp: Gồm tiền lương vá các khoản phụ
cấp, ăn giữa ca phải trả cho giám đốc, nhân viên ở các phòng ban và các khoản
trích kinh phí cơng đồn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp: nhà, văn
phòng làm việc của doanh nghiệp, vật kiến trúc, phương tiện vận tải, thiết bị văn
phịng, thiết bị truyền dẫn.....
Thuế phí, lệ phí: Thuế mơn bài, thuế nhà đất và các khoản thuế khác.
Chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ cho quản lý doanh nghiệp như: Tiền điện,
nước, điện thoại, th nhà làm văn phịng, th ngồi sửa chữa TSCĐ phuc vụ khối
văn phịng doanh nghiệp.
Chi phí khác bằng tiền đã chi ra phục vụ cho việc điều hành quản lý chung của
tồn doanh nghiệp: chi phí tiếp khách, hội nghị, cơng tác phí, chi phí kiểm tốn...
Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ được tính hết vào giá thành
tồn bộ của những sản phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả
kinh doanh. Trường hợp chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp dài, trong
kỳ khơng có hoặc có ít sản phẩm, hàng hố tiêu thụ hoặc doanh thu khơng tương
ứng với chi phí quản lý doanh nghiệp thì cuối kỳ kế tốn phải kết chuyển tồn bộ
chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ này sang kỳ sau hoặc phân bổ chi
phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ cho 2 đối tượng: sản phẩm đã bán và
sản phẩm chưa bán. Mức phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp cho những sản
phẩm, hàng hóa chưa bán được lúc cuối kỳ chuyển sang kỳ sau.
2.2.4.4 Tài khoản sử dụng

TK 642
- Tập hợp các chi phí quản lý kinh - Các khoản giảm trừ chi phí quản lý
doanh thực tế phát sinh trong kỳ
kinh doanh phát sinh trong kỳ.
- Kết chuyển chi phí quản lý kinh
doanh vào TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh trong kỳ hoặc

- Kết chuyển chi phí quản lý kinh
doanh vào TK 142, 242 để chờ phân
bổ
Tổng phát sinh nợ

Tổng phát sinh có

TK 642 khơng có số dư cuối kỳ
Tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng nội dung nêu trên phần nguyên tắc hạch
toán tương ứng với tài khoản cấp 2:

TK 6421: Chi phí bán hàng
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thúy
MSSV: DQT 105654

12


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng ty TNHH MTV Cửa Xn Năm

TK 6422: Chí phí quản lý doanh nghiệp
2.2.4.5 Sơ đồ hạch tốn một số nghiệp vụ
111, 112, 331

642

111, 112, 138

Chi phí dịch vụ mua ngồi và chi phí
khác bằng tiền


152, 153
(nếu có)

Các khoản giảm chi phí

133
Thuế GTGT

quản lý kinh doanh

Chi phí vật liệu, dụng cụ xuất dùng
phục vụ cho bộ phận QLKD

142, 242, 335

352

Phân bổ dần hoặc trích trước vào
Hồn nhập dự phịng phải trả

chi phí QLKD

(bảo hành sản phẩm, TCCDN)

214

Trích khấu hao TSCĐ dùng cho QLKD

334, 338

Tiền lương phụ cấp, tiền ăn ca
và BHXH, BHYT, KPCĐ của BPQL

351, 352
Trích lập quỹ dự phịng trợ cấp
mất việc làm, trích dự phịng phải trả

911
Cuối kỳ kết chuyển chi phí
QLKD phát sinh trong kỳ

1592
Trích lập quỹ dự phịng
nợ phải thu khó địi
Hồn nhập dự phịng nợ phải thu khó địi

Sơ đồ 2.5: Sơ đồ kế tốn chi phí quản lý kinh doanh
2.3 Kế tốn hoạt động tài chính
2.3.1 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
2.3.1.1 Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động tài
chính mang lại như tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các
doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. (Bộ Tài Chính. 2009. Hệ
thống tài khoản kế toán. NXB Thống kê).

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thúy
MSSV: DQT 105654

13



Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Cửa Xuân Năm

Tiền bản quyền: Là số tiền thu được từ việc cho người khác sử dụng tài sản
như: Bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm máy vi
tính,...
Tiền lãi: Là số tiền thu được từ việc cho người khác sử dụng tiền, các khoản
tương đương tiền hoặc các khoản còn nợ doanh nghiệp như: Lãi cho vay, lãi tiền
gửi, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua
hàng,...
Cổ tức và lợi nhuận được chia: Là số tiền lợi nhuận được chia từ việc nắm giữ
cổ phiếu hoặc góp vốn.
Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác: Thu nhập về hoạt động đầu tư
mua bán chứng khoán, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ,
thu nhập về chuyển nhượng cho thuê cơ sở hạ tầng,...
2.3.1.2 Chứng từ sử dụng
Phiếu thu
Phiếu hạch toán
Giấy báo lãi của ngân hàng
2.3.1.3 Ngun tắc hạch tốn
Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 2 điều
kiện sau:
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia ghi nhận trên
cơ sở:
- Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
- Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng.
- Cổ tức và lợi nhuận được chia ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ tức
hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.

Bán hàng trả chậm, trả góp: phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp với
giá bán trả ngay được xem là lãi do bán trả chậm, trả góp và ghi nhận vào doanh
thu chưa thực hiện và phân bổ dần vào doanh thu hoạt động tài chính theo kỳ hạn
thanh tốn.
Thu nhập từ cho th tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (Bằng sáng chế,
nhãn hiệu thương mại, phần mềm vi tính...)
Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán những chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thúy
MSSV: DQT 105654

14


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Cửa Xuân Năm

2.3.1.4 Tài khoản sử dụng

TK 515
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo - Doanh thu hoạt động tài chính phát
phương pháp trực tiếp.
sinh trong kỳ.
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính sang TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh.
Tổng phát sinh nợ

Tổng phát sinh có


TK 515 khơng có số dư cuối kỳ
2.3.1.5 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ
911

515

111, 112, 138
Lãi tiền gửi, lãi cho vay, lãi trái phiếu
cổ tức được chia

1112, 1122

1111, 1121
Bán ngoại tệ

Lãi bán ngoại tệ

(Tỷ giá ghi sổ)

(Tỷ giá thực tế)

152, 153, 156,
1112, 1122
Cuối kỳ kết chuyển
doanh thu HĐTC

211, 241, 642

Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ dịch vụ

bằng ngoại tệ

Tỷ giá thực tế

Lãi tỷ giá

121, 221
Dùng cổ tức, lợi nhuận được chia
bổ sung vốn góp

331
Chiết khấu thanh toán được hưởng

do mua hàng
413
Kết chuyển lãi TGHĐ do đánh giá lại
SDCK của hoạt động SXKD

Sơ đồ 2.6 Sơ đồ kế tốn doanh thu hoạt động tài chính

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thúy
MSSV: DQT 105654

15


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng ty TNHH MTV Cửa Xn Năm

2.3.2 Kế tốn chi phí tài chính
2.3.2.1 Khái niệm

Chi phí tài chính là những chi phí, những khoản lỗ liên quan đến hoạt động về
vốn, các hoạt động đầu tư tài chính. (Bộ Tài Chính. 2009. Hệ thống tài khoản kế
tốn. NXB Thống kê)
2.3.2.2 Chứng từ sử dụng
Phiếu chi
Giấy báo nợ của ngân hàng
2.3.2.3 Nguyên tắc hạch toán
Kết thúc hoạt động liên doanh, góp vốn liên doanh khơng thu hồi đủ phải ghi
nhận vào chi phí tài chính trong kỳ.
Lỗ chuyển nhượng chứng khốn, chi phí giao dịch bán chứng khốn.
Chiết khấu thanh toán chấp nhận cho khách hàng hưởng.
Lãi đi vay vốn được ghi nhận vào chi phí tài chính trên cơ sở thời gian và lãi
suất từng kỳ, không phân biệt khoản lãi đi vay do thực tế doanh nghiệp đã thanh
toán tiền cho bên cho vay hay chưa.
2.3.2.4 Tài khoản sử dụng

TK 635
- Các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ - Hồn nhập dự phịng giảm giá đầu
liên quan đến hoạt động tài chính phát tư chứng khốn
sinh trong kỳ
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài
chính sang TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh
Tổng phát sinh nợ

Tổng phát sinh có

TK 635 khơng có số dư cuối kỳ

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thúy

MSSV: DQT 105654

16


×