Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh mtv dịch vụ du lịch vận tải long xuyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (699.61 KB, 56 trang )

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CƠNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ DU LỊCH – VẬN TẢI LONG XUYÊN

NGUYỄN NGỌC NGA

AN GIANG, THÁNG 07 NĂM 2015


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CƠNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ DU LỊCH – VẬN TẢI LONG XUYÊN

SVTH: NGUYỄN NGỌC NGA
MSSV: DKT 117134
GVHD: Ths. NGUYỄN THỊ THANH THỦY

AN GIANG, THÁNG 07 NĂM 2015


CHẤP NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG
-&Đề tài nghiên cứu khoa học “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty TNHH MTV Dịch vụ - Du lịch - Vận tải Long Xuyên”, do sinh viên Nguyễn
Ngọc Nga thực hiện dưới sự hướng dẫn của Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy. Tác giả đã
báo cáo kết quả nghiên cứu và được Hội đồng khoa học và Đào tạo trường Đại học An


Giang thông qua ngày….

Thƣ ký
(Ký và ghi rõ họ tên)

Phản biện 1

Phản biện 2

(Ký và ghi rõ họ tên)

(Ký và ghi rõ họ tên)

Cán bộ hƣớng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Chủ tịch Hội đồng
(Ký và ghi rõ họ tên)

i


LỜI CẢM ƠN
-&Qua bốn năm học tập tại trường Đại học An Giang, với sự giảng dạy nhiệt tình và
giúp đỡ tận tình của q thầy cơ Khoa Kinh Tế - Quản trị kinh doanh tôi đã tiếp thu
được nhiều kiến thức chuyên môn và kiến thức xã hội vô cùng quý báu. Những kiến
thức đó sẽ là hành trang giúp tơi vượt qua những khó khăn và thử thách trong công việc
cũng như trong cuộc sống sau này. Với tất cả lịng tơn kính, tơi xin gửi lời cảm ơn chân
thành đến quý thầy cô Trường Đại học An Giang và quý thầy cô Khoa Kinh Tế - Quản
Trị Kinh Doanh. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn đến cô Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy –

người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt thời gian nghiên cứu để tơi hồn
thành tốt bài chun đề tốt nghiệp của mình.
Đồng thời, tơi cũng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một
thành viên Dịch vụ - Du lịch – Vận tải Long Xuyên đã tạo điều kiện cho tôi làm quen
với thực tế, hỗ trợ và giúp đỡ tôi rất nhiều trong q trình thực tập. Đặc biệt có sự quan
tâm của Ban lãnh đạo Công ty và sự chỉ dạy tận tình của các anh chị trong phịng Kế
tốn Tài chính bằng tất cả chun mơn và khả năng nghề nghiệp của mình, để tơi hồn
thành tốt chun đề tốt nghiệp và có nhiều kinh nghiệm bổ ích cho nghề nghiệp trong
tươnglai.
Cuối cùng tơi xin kính chúc q thầy cơ và Ban lãnh đạo cùng các anh chị trong
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viênDịch vụ - Du lịch – Vận tải Long Xuyên
dồi dào sức khỏe và gặt hái được nhiều thành công trong công việc.
An Giang, ngày 30 tháng 07 năm 2015
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Ngọc Nga

ii


TĨM TẮT
-&Đề tài nghiên cứu “Kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
TNHH MTV DV – DL – VT Long Xuyên” được thiết kế với bố cục 05 chương:
Chƣơng 1.Mở đầu.
Chương này sẽ giúp cho người đọc nắm được những nội dung cơ bản nhất của đề
tài. Đó là lý do chọn đề tài, mục tiêu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu và phương pháp
nghiên cứu, cuối cùng là ý nghĩa nghiên cứu.
Chƣơng 2.Cơ sở lý luận về Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Nội dung của chương này là trình bày một số khái niệm, cách phân loại xác định
kết quả kinh doanh, các khoản mục doanh thu, chi phí cùng với sơ đồ hạch tốn từng

loại doanh thu, chi phí. Cuối cùng là xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Chƣơng 3. Giới thiệu chung về Công ty TNHH MTV DV – DL – VT Long
Xuyên.
Thông qua chương này người đọc có thể biết được sơ lược cơ cấu tổ chức, bộ máy
quản lý cũng như những nhiệm vụ, chức năng của các phịng ban trong cơng ty, quy
trình hạch tốn kế tốn, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm vừa qua.
Chƣơng 4.Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH
MTV DV – DL – VT Long Xuyên.
Trọng tâm của đề tài tập trung vào chương này, với nội dung là đi sâu vào đặc
điểm kinh doanh, đặc điểm về công tác kế toán và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh.
Chƣơng 5.Nhận xét, kiến nghị, kết luận.
Đây là chương cuối cùng của đề tài, đúc kết từ chương 03 và 04 để rút ra những ưu
nhược điểm của Công ty, từ đó đưa ra một số giải pháp, kiến nghị để Cơng ty tham khảo
với mong muốn giúp Cơng ty hồn thiện hơn.

iii


LỜI CAM KẾT
-&Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu trong cơng
trình nghiên cứu này có xuất xứ rõ ràng.
An Giang, ngày 30 tháng 07 năm 2015
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Ngọc Nga

iv



MỤC LỤC
-&Trang
CHẤP NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG .....................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................iv
TÓM TẮT ......................................................................................................................... v
LỜI CAM KẾT ...............................................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ .......................................................................................................xi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................ xii
Chƣơng 1: MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1.1LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI............................................................................................. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 1
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 1
1.5. Ý NGHĨA ................................................................................................................ 2
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH .................................................................................................... 3
2.1 KẾ TOÁN DOANH THU VÀ THU NHẬP ............................................................ 3
2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng .............................................................................. 3
2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: ............................................................ 4
2.1.3 Kế toán doanh thu tài chính ............................................................................... 7
2.1.4 Kế tốn thu nhập khác ....................................................................................... 8
2.2 KẾ TỐN CHI PHÍ ............................................................................................... 10
2.2.1 Giá vốn hàng bán ............................................................................................. 10
2.2.2 Chi phí bán hàng .............................................................................................. 12
2.2.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp .......................................................................... 12
v


2.2.4 Chi phí tài chính............................................................................................... 15
2.2.5 Chi phí khác ..................................................................................................... 16
2.2.6 Chi phí thuế TNDN hiện hành ......................................................................... 18

2.3 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ..................... 19
2.3.1 Khái niệm và nguyên tắc ................................................................................. 19
2.3.2 Chứng từ kế toán .............................................................................................. 19
2.3.4 Sơ đồ tổng hợp ................................................................................................. 20
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU CTY TNHH MTV DỊCH VỤ - DU LỊCH – VẬN TẢI
LONG XUYÊN ............................................................................................................... 21
3.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA ĐƠN VỊ ......................... 21
3.2 CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ ............................................................................ 21
3.2.1. Chức năng ....................................................................................................... 21
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY .................................................................. 21
3.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý ...................................................................................... 22
3.3.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận ........................................................... 22
3.3.3 Sơ đồ bộ máy kế toán....................................................................................... 23
3.3.4 Chức năng, nhiệm vụ ....................................................................................... 23
3.4 HÌNH THỨC KẾ TỐN........................................................................................ 24
3.4.1 Chính sách và chế độ Kế tốn .......................................................................... 24
3.4.2 Hình thức Kế tốn ............................................................................................ 25
3.5 KHÁI QT TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CƠNG TY QUA HAI NĂM
2013 - 2014 ................................................................................................................... 27
Chƣơng 4: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CTY TNHH MTV DỊCH VỤ - DU LỊCH – VẬN TẢI LONG XUYÊN ................... 28
4.1. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH .................... 28
4.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................................... 28

vi


4.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................ 30
4.1.3 Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................................ 31
4.1.4 Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ............................. 33

4.1.5 Kế tốn doanh thu tài chính và chi phí tài chính ............................................. 36
4.1.6 Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác ............................................................ 36
4.1.7 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................... 39
4.1.8 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh .............................................. 39
Chƣơng 5: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN ............................................. 41
5.1 NHẬN XÉT ............................................................................................................... 41
5.1.1 Kết quả đạt đươc.................................................................................................. 41
5.1.2 Hạn chế ................................................................................................................ 41
5.1.3 Nguyên nhân dẫn đến những tồn tại hạn chế trong hoạt động kinh doanh của
công ty .......................................................................................................................... 41
5.2 GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ ......................................................................................... 41
5.2.1 Công tác kế toán .............................................................................................. 41
5.2.2 Giải pháp nâng cao hoạt động kinh doanh ...................................................... 42
5.3 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... ....xi
PHỤ LỤC ....................................................................................................................... xii

viii


DANH MỤC BIỂU BẢNG
-&Bảng 1: Bảng xác định kết quả hoạt động kinh doanh ..............................................27
Bảng 2: Sổ chi tiết tài khoản 511...............................................................................30
Bảng 3: Sổ chi tiết tài khoản TK 632 ........................................................................31
Bảng 4: Sổ chi tiết tài khoản TK 6422 ......................................................................36
Bảng 5: Thu nhập khác TK 711 ................................................................................38
Bảng 6: Sổ chi tiết tài khoản TK 911 ........................................................................40

ix



DANH MỤC SƠ ĐỒ
-&Sơ đồ 1: Sơ đồ tài khoản 511.....................................................................................4
Sơ đồ 2: Sơ đồ tài khoản 521.....................................................................................6
Sơ đồ 3: Sơ đồ tài khoản 3331, 3332, 3333...............................................................7
Sơ đồ 4: Sơ đồ tài khoản 515.....................................................................................8
Sơ đồ 5: Sơ đồ tài khoản711......................................................................................10
Sơ đồ 6: Sơ đồ tài khoản 632.....................................................................................11
Sơ đồ 7: Sơ đồ tài khoản 6421, 6422.........................................................................14
Sơ đồ 8: Sơ đồ tài khoản 635.....................................................................................16
Sơ đồ 9: Sơ đồ tài khoản 811.....................................................................................17
Sơ đồ 10: Sơ đồ tài khoản 821...................................................................................18
Sơ đồ 11: Sơ đồ Xác định kết quả hoạt động kinh doanh .........................................20
Sơ đồ 12: Sơ đồ bộ máy quản lý................................................................................22
Sơ đồ 13: Sơ đồ bộ máy kế toán ................................................................................23
Sơ đồ 14: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế toán Nhật ký chung ........26

x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
-&BTC

Bộ Tài chính

CKTM

Chiết khấu thương mại

CN


Cơng nghiệp

CP

Chính phủ

CT

Chủ tịch

DTT

Doanh thu thuần

GTGT

Giá trị gia tăng

HC&NS

Hành chánh nhân sự

HĐQT

Hội đồng quản trị

KCN

Khu công nghiệp


KQHĐKD

Kết quả hoạt động kinh doanh

LNST

Lợi nhuận sau thuế



Quyết định

SX

Sản xuất

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ


Tài sản cố định

TT

Thông tư

TTS

Tổng tài sản

VCSH

Vốn chủ sở hữu

VN

Việt Nam

xi


Chƣơng 1
MỞ ĐẦU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Những năm vừa qua là cột mốc đánh dấu sự chuyển mình đổi mới vô cùng mạnh
mẽ của nền kinh tế Việt Nam. Cùng với việc mở rộng nền kinh tế, Đảng và nhà nước ta
đã đưa ra nhiều chủ trương, chính sách phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phẩm,
mở rộng giao lưu, hợp tác trên thị trường kinh tế rộng lớn. Đặc biệt sự kiện Việt Nam
gia nhập tổ chức thương mại Thế giới (WTO) đã mở ra rất nhiều cơ hội phát triển cho

các doanh nghiệp song cũng tiềm ẩn khơng ít những khó khăn thử thách nhất là trong
thời điểm hiện tại nền kinh tế đang trong tình trạng khủng hoảng. Trước tình hình đó địi
hỏi Doanh nghiệp phải nổ lực hết mình để tồn tại và phát triển.
Cũng như các doanh nghiệp khác, Công ty TNHH MTV Dịch vụ - du lịch – vận
tải Long Xuyên là một doanh nghiệp kinh doanh lĩnh vực dịch vụ không những chịu tác
động của quy luật giá trị mà còn chịu tác động của quy luật cung cầu và quy luật cạnh
tranh, khi dịch vụ của doanh nghiệp được thị trường chấp nhận có nghĩa là giá trị của
dịch vụ được thực hiện, lúc này doanh nghiệp sẽ thu về một khoản tiền, khoản tiền này
được gọi là doanh thu. Nếu doanh thu đạt được có thể bù đắp tồn bộ chi phí bất biến và
khả biến bỏ ra, thì phần còn lại sau khi bù đắp được gọi là lợi nhuận. Bất cứ doanh
nghiệp nào khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận đạt được tối đa, để có lợi nhuận
thì doanh nghiệp phải có mức chi phí hợp lý. Do đó việc thực hiện hệ thống kế tốn về
xác định kết quả hoạt động kinh doanh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định
hiệu quả kinh doanh.
Từ những nhận thức đó tơi đã chọn đề tài “Kế toán xác định kết quả hoạt động
kinh doanh” tại Công ty TNHH MTV Dịch vụ - vận tải – du lịch Long Xuyên làm
chuyên đề tốt nghiệp cho mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về thị trường
tiêu thụ của doanh nghiệp, đánh giá được kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, xem xét việc thực hiện hệ thống kế tốn nói chung, kế tốn XĐKQKD nói riêng
ở doanh nghiệp như thế nào, việc hạch tốn đó có khác với những gì đã học được ở
trường Đại học hay khơng? Qua đó có thể rút ra được những ưu khuyết điểm của hệ
thống kế tốn đó, đồng thời đưa ra một số kiến nghị nhằm góp phần hồn thiện hệ thống
kế tốn về XĐKQKD để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng hiệu quả.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công
ty TNHH MTV Dịch vụ - vận tải – du lịch Long Xun.
Nội dung nghiên cứu thuộc kế tốn tài chính.
Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH MTV Dịch vụ - vận tải – du lịch Long

Xuyên.
Số liệu được lấy từ kết quả kinh doanh năm 2014.
1


1.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thu thập số liệu thông qua các báo cáo tài chính, chứng từ, sổ sách kế tốn do
Cơng ty cung cấp.
Tham khảo các sách, đề tài nghiên cứu trước đó có liên quan đến đề tài.
Tìm hiểu các tài liệu đăng trên website, các chuẩn mực kế tốn, thơng tư hướng
dẫn kế tốn hiện hành của Bộ Tài Chính.
Chọn lọc, tổng hợp và xử lý các số liệu do Công ty cung cấp để đưa ra kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
1.5. Ý NGHĨA
Việc tổ chức cơng tác Kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh có ý nghĩa
quan trọng trong việc thu thập xử lý và cung cấp thông tin cho chủ doanh nghiệp, giám
đốc điều hành, các cơ quan chủ quản, quản lý tài chính, thuế… để lựa chọn phương án
kinh doanh có hiệu quả, giám sát việc chấp hành chính sách, chế độ kinh tế, tài chính,
chính sách thuế. Từ đó có thể đưa ra những quyết định giúp doanh nghiệp phát triển hơn.

2


Chƣơng 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2.1 KẾ TOÁN DOANH THU VÀ THU NHẬP
2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng
2.1.1.1 Khái niệm và nguyên tắc
Khái niệm: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được từ

giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao
gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán (nếu có).
Ngun tắc:
+ Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không
phân biệt đã thu hay chưa thu tiền.
+ Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp.
+ Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc
chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
2.1.1.2 Chứng từ kế tốn
Phiếu xuất kho
Hóa đơn bán hàng
Hóa đơn giá trị gia tăng
2.1.1.3 Tài khoản sử dụng
Nợ

TK 511 “ Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ ”



- Thuế TTĐB, thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp phải nộp.
- Chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ.
- Giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
- Giá trị hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối
kỳ.
- Doanh thu bán hàng phát sinh trong kỳ.

- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911.
Tổng phát sinh


Tổng phát sinh

TK 511 khơng có số dư cuối kỳ.

3


2.1.1.4. Sơ đồ tổng hợp
521

511

111, 112, 131
Doanh thu tiêu thụ
không có thuế GTGT
TK 3331

CKTM, GGHB,
HBBTL
333

Thuế GTGT
phải nộp
Thuế GTGT,
TTĐB, XK

152, 153, 156

911
Doanh thu bằng vật tư,

hàng hóa

Kết chuyển
doanh thu thuần

Sơ đồ 1: Sơ đồ tài khoản 511
( TS Hà Thị Ngọc Hà, năm 2011, tr 400 )
2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
2.1.2.1 Khái niệm và nguyên tắc
Khái niệm:
- Chiết khấu thương mại: là khoản giảm trừ cho khách hàng do việc khách hàng đã
mua hàng (tour du lịch), dịch vụ với số lượng khách tham quan nhiều (đã ghi trên hợp
đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng).
- Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho khách ngồi hố đơn hay hợp đồng
cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như: tour kém chất lượng, không đúng
quy cách, không đúng thời gian địa điểm trong hợp đồng.
- Hàng bán bị trả lại: là số tour bị người mua từ chối, trả lại do không tôn trọng
hợp đồng kinh tế như đã ký kết.
Nguyên tắc:
- Chiết khấu thương mại: chỉ hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu thương
mại người mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu
thương mại của doanh nghiệp đã quy định.
- Giảm giá hàng bán: chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc
chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng (tour du lịch, tham quan) và phát hành hố đơn
(giảm giá ngồi hố đơn) do tour không đúng quy định, không đúng chất lượng...
- Hàng bán bị trả lại: tài khoản này chỉ phản ánh giá trị của số hàng đã bán bị trả
lại, tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hố đơn.
4



2.1.2.2 Chứng từ kế tốn
-

Hóa đơn bán hàng.
Hóa đơn giá trị gia tăng.

2.1.2.3 Tài khoản sử dụng
- Chiết khấu thương mại:
TK 5211 “ Chiết khấu thƣơng mại ”

Nợ



- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận
thanh toán cho khách hàng.
- Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ số
chiết khấu thương mại sang tài khoản
511 để xác định doanh thu thuần của kỳ
báo cáo.
Tổng phát sinh

Tổng phát sinh

TK 5211 không có số dư cuối kỳ.
- Hàng bán bị trả lại:
TK 5212 “ Hàng bán bị trả lại ”

Nợ




- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại
tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản
phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng - Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị
trả lại vào bên nợ tài khoản 511 hoặc tài
hóa đã bán.
khoản 512 để xác định doanh thu thuần
trong kỳ báo cáo.
Tổng phát sinh

Tổng phát sinh

TK 5212 khơng có số dư cuối kỳ.
- Giảm giá hàng bán:
Nợ

TK 5213 “ Giảm giá hàng bán ”



- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp
thuận cho người mua hàng do hàng bán kém,
mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo qui
định trong hợp đồng kinh tế.
- Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá
hàng bán sang tài khoản 511 hoặc tài
khoản 512.
Tổng phát sinh


Tổng phát sinh

TK 5213 khơng có số dư cuối kỳ.
5


2.1.2.4 Sơ đồ tổng hợp
111, 112, 131

511

5211

Chiết khấu thương mại
cho người mua

Kết chuyển chiết khấu
thương mại

5212

Thanh toán với người
mua số hàng bị trả lại

Kết chuyển hàng bán bị
trả lại

5213
Giảm giá hàng bán


Kết chuyển giảm giá
hàng bán

3331
Thuế GTGT
Phải nộp

Sơ đồ 2: Sơ đồ tài khoản 521
(T.S Nguyễn Tuấn Phương, năm 2011, tr 407 - 408)
2.1.2.2 Thuế GTGT tính theo PP trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu
Khái niệm
Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp là số thuế GTGT đầu ra
phải nộp cho Nhà nước được xác định vào cuối kỳ kế toán dựa trên doanh thu
bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng
và đã được xác định là tiêu thụ.
Thuế GTGT phải nộp
suất thuế GTGT

Giá trị gia tăng x

=

Thuế

Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu tính trên giá bán (chưa có
thuế tiêu thụ đặc biệt) đối với một số mặt hàng nhất định mà doanh nghiệp sản
xuất; hoặc thu trên giá nhập khẩu và thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng mà
doanh nghiệp nhập khẩu.

6



Thuế TTĐB
phải nộp

=

Giá tính thuế
TTĐB

X

Thuế suất thuế
TTĐB

Thuế xuất khẩu là loại thuế trực thu tính trực tiếp trên trị giá các mặt hàng xuất
khẩu.
Thuế XK
phải nộp

=

Số lƣợng đơn vị
từng mặt hàng
thực tế XK

Trị giá tính thuế
trên một đơn vị X
hàng hóa


X

Thuế suất thuế
XK của từng mặt
hàng

Tài khoản sử dụng
TK 3331: “Thuế giá trị gia tăng”.
TK 3332: “Thuế tiêu thụ đặc biệt”.
TK 3333: “Thuế xuất khẩu”.
Sơ đồ hạch toán
3331, 3332, 3333

111, 112
Nộp thuế

511

Thuế GTGT (Trực tiếp), thuế
TTĐB, thuế XK phải nộp

Sơ đồ 3: Sơ đồ tài khoản 3331, 3332, 3333
(T.S Hà Thị Ngọc Hà, năm 2011, trang 405)
2.1.3 Kế toán doanh thu tài chính
2.1.3.1 Khái niệm và nguyên tắc
Khái niệm: Hoạt động tài chính là các hoạt động có liên quan đến việc huy động,
khai thác, quản lý, và sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp nhằm tăng thu nhập,
nâng cao hiệu quả kinh doanh. Tất cả các khoản thu nhập và chi phí liên quan đến hoạt
động này đều được ghi nhận là doanh thu và chi phí hoạt động tài chính.
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu

được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động kinh
doanh về vốn khác của doanh nghiệp.
Chi phí hoạt động tài chính là các khoản chi phí liên quan đến các hoạt động về
vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh
nghiệp.
2.1.3.2 Chứng từ kế tốn
Giấy báo có
Phiếu thu

7


2.1.3.3 Tài khoản sử dụng
TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính ”

Nợ



- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương
pháp trực tiếp.
- Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh
- Kết chuyển doanh thu hoạt động sang TK trong kỳ.
911.
Tổng phát sinh

Tổng phát sinh

TK 515 khơng có số dư cuối kỳ.
2.1.3.4 Sơ đồ tổng hợp

515

911

111, 112

Kết chuyển
doanh thu hoạt
động tài chính

Lãi tiền gửi, lãi bán ngoại tệ, lãi bán cổ
phiếu, trái phiếu, các khoản đầu tư
221, 222, 223
Cổ tức, lợi nhuận được chia bổ sung
vốn góp liên doanh, cơng ty liên kết
331, 111, 112
Chiết khấu thanh toán được hưởng
413
Lãi tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục
có gốc ngoại tệ cuối kỳ
338
Phân bổ lãi bán trả chậm, trả góp
Sơ đồ 4: Sơ đồ tài khoản 515
(T.S Hà Thị Ngọc Hà, năm 2011, trang 399 )

2.1.4 Kế toán thu nhập khác
2.1.4.1 Khái niệm và nguyên tắc
Khái niệm:
Hoạt động khác là các hoạt động xảy ra không thường xuyên trong doanh
nghiệp, doanh nghiệp khơng dự tính trước hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng

8


xảy ra. Tất cả các khoản thu nhập hoặc chi phí liên quan đến các hoạt động khơng
thường xun này được phản ánh vào thu nhập và chi phí khác của doanh nghiệp.
Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phải là doanh thu của doanh nghiệp.
Đây là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngồi hoạt động kinh
doanh thơng thường của doanh nghiệp.
Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh
doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Đây là những khoản lỗ do các sự kiện hay các
nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp gây ra,
cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước.
Nguyên tắc: dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác xảy ra không thường
xuyên trong doanh nghiệp ngoài các khoản thu nhập đã phản ánh ở các tài khoản sản
xuất kinh doanh và ở các tài khoản hoạt động tài chính như: nhượng bán, thanh lý
TSCĐ, các khoản vi phạm hợp đồng, các khoản nợ đã xóa sổ, các khoản nợ khơng cịn
chủ nợ…
2.1.4.2 Chứng từ kế tốn
Giấy báo có
Phiếu thu
2.1.4.3 Tài khoản sử dụng
Nợ

TK 711 “ Thu nhập khác ”

-Thuế GTGT phải nộp tính theo phương
pháp trực tiếp.




- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong
kỳ.

- Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911.
Tổng phát sinh

Tổng phát sinh

TK 711 khơng có số dư cuối kỳ.

9


2.1.4.4 Sơ đồ tổng hợp
911

711

111,112, 338
Thu phạt khách hàng vi phạm hợp đồng

Kết chuyển
thu nhập khác

111,112,131
Thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ
152,156,211
Nhận biếu vật tư, hàng hóa, TSCĐ
111
Thu từ nợ phải thu đã xóa sổ, các khoản

thuế được NSNN hồn lại
338
Thu từ các khoản nợ phải trả không xác
định được chủ nợ
Sơ đồ 5: Sơ đồ tài khoản 711
(T.S Hà Thị Ngọc Hà, năm 2011, trang 420)

2.2 KẾ TOÁN CHI PHÍ
2.2.1 Giá vốn hàng bán
2.2.1.1 Khái niệm và nguyên tắc
Khái niệm: Giá vốn hàng bán là một chỉ tiêu rất quan trọng, nó ảnh hưởng trực tiếp
đến lợi nhuận của Nhà máy. Do đó, việc ghi nhận, hạch tốn giá vốn hàng bán địi hỏi
phải có tính thận trọng và độ chính xác cao. Việc xác định đúng giá vốn sẽ giúp cho
Doanh nghiệp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình chính xác hơn, giúp
cho nhà quản lý đưa ra được những chiến lược kinh doanh tốt hơn.
Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.
2.2.1.2 Chứng từ kế tốn
Hóa đơn GTGT
Phiếu xuất kho, nhập kho

10


2.2.1.3 Tài khoản sử dụng
TK 632 “ Giá vốn hàng bán ”

Nợ

- Giá vốn hàng bán đã tiêu thụ trong kỳ.

- Dự phịng giảm giá hàng tồn kho.



- Giá vốn hàng bán bị trả lại.
- Hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho.
- Kết chuyển giá vốn bán hàng sang TK 911.

Tổng phát sinh

Tổng phát sinh

TK 632 khơng có số dư cuối kỳ.
2.2.1.4 Sơ đồ tổng hợp
154

632
Sản phẩm sản xuất xong bán ngay

911
Kết chuyển giá vốn sản phẩm
đã bán trong kỳ

157
Gửi bán

Kết chuyển sản phẩm
gởi đã bán được

155, 156

Gửi bán

Xuất kho bán trực tiếp

Nhập lại hàng đã bán bị trả lại
Sơ đồ 6: Sơ đồ tài khoản 632
(T.S Hà Thị Ngọc Hà, năm 2011, trang 415)

11


2.2.2 Chi phí bán hàng
2.2.2.1 Khái niệm
Chi phí bán hàng là tồn bộ các chi phí phát sinh trong q trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa và dịch vụ của cơng ty bao gồm: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật
liệu bao bì, chi phí dụng cụ, đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngồi
và chi phí khác bằng tiền.
2.2.2.2 Chứng từ kế tốn
Hóa đơn thuế GTGT
Phiếu thu, phiếu chi
Bảng kê thanh tốn tạm ứng
Các chứng từ khác có liên quan
2.2.2.3 Tài khoản sử dụng
TK 6421 “ Chi phí bán hàng”

Nợ



- Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng

sinh trong kỳ.
(nếu có).
- Kết chuyển chi phí bán hàng, quản lý vào
TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
trong kỳ.
Tổng phát sinh

Tổng phát sinh

TK 6421 khơng có số dư cuối kỳ.
2.2.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.3.1 Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý
kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp bao
gồm: chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu, chi phí đồ dùng văn
phịng, chi phí dịch vụ mua ngồi và chi phí khác bằng tiền.
2.2.3.2 Chứng từ kế tốn
Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thơng thường.
Phiếu thu, phiếu chi.
Giấy báo Nợ, Có của ngân hàng.
Bảng kê thanh tốn tạm ứng và các chứng từ khác có liên quan.

12


2.2.3.3 Tài khoản sử dụng
Nợ

TK 6422 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”




- Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
thực tế phát sinh trong kỳ.
(nếu có).
- Kết chuyển chi phí bán hàng, quản lý vào
TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
trong kỳ.
Tổng phát sinh

Tổng phát sinh

TK 6422 không có số dư cuối kỳ.

13


×