TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LÊ THỊ KIM THOA
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG GIA HƢNG
Chuyên ngành: Kế toán Doanh nghiệp
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
An Giang, Tháng 06 năm 2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG GIA HƢNG
Chuyên ngành: Kế toán Doanh nghiệp
Sinh viên thực hiện: LÊ THỊ KIM THOA
Lớp: DT5KT1. Mã số sinh viên: DKT093593
Giáo viên hƣớng dẫn: ThS.NGUYỄN THỊ THANH THỦY
An Giang, Tháng 06 năm 2013
LỜI CÁM ƠN
Qua hơn 4 năm học tại trường Đại học An Giang nhân dịp làm đề tài nay em
xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành sâu sắc đến các thầy cơ đã chỉ dẫn tận tình của
cùng hai tháng thực tập tại Công Ty TNHH Xây Dựng Gia Hưng đã cho em được
nhiều kiến thức và kinh nghiệm là hành trang giúp em đứng vững hơn trên con đường
tương lai sau này.
Em xin chân thành cảm ơn sự giảng dạy của các thầy cô trong suốt hai năm
học tại trường Đại học An Giang đã vun đắp cho em những kiến thức bổ ích cho bản
thân tạo được tiền đề vững chắc hơn trong công việc. Bên cạnh đó, em cũng cám ơn
cơ Nguyễn Thị Thanh Thuỷ – người đã hướng dẫn tận tình và dành nhiều thời gian
q báu để hướng dẫn, góp ý, chia sẻ…giúp em có định hướng đúng trong suốt thời
gian thực hiện đề tài tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công Ty TNHH Xây Dựng Gia Hưng
và các anh chị ở bộ phận kế toán đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong
suốt thời gian thực tập.
Em xin chúc các thầy cô được dồi dào sức khoẻ để tiếp tục truyền đạt những
kiến thức quý báo của mình cho các thế hệ tiếp theo bằng sự nghiệp giáo dục. Kính
chúc ban lãnh đạo và các anh chị trong Công ty được nhiều sức khỏe để hồn thành
xuất sắc nhiệm vụ của mình, mang lại sự thành công hơn nữa cho Công ty trên bước
đường kinh doanh./.
MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1: MỞ ĐẦU
1
1.1 Lý do chọn đề tài………………………………………………………………... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu…………………………………………………………….. 1
1.3 Phạm vi nghiên cứu……………………………………………………………... 1
1.4 Phương pháp nghiên cứu……………………………………………………….. 2
1.5 Ý nghĩa………………………………………………………………………….. 2
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 3
2.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ………………………………………..3
2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ………………………………………...6
2.2.1 Chiết khấu thương mại ………………………………………………......6
2.2.2 Hàng bán bị trả lại………………………………………………………..6
2.2.3 Giảm giá hàng bán……………………………………………………….7
2.3 Kế toán thuế………………………………………………………………..........7
2.3.1 Thuế GTGT……………………………………………………………....7
2.3.2 Thuế TTĐB…………………………………………………………........8
2.3.3 Thuế xuất khẩu, nhập khẩu………………………………………………8
2.4 Doanh thu hoạt động tài chính………………………………………………….. 8
2.5 Kế tốn thu nhập khác…………………………………………………………...11
2.6 Kế tốn chi phí …………………………………………………………………12
2.6.1 Kế tốn giá vốn hàng bán………………………………………………...12
2.6.2 Kế tốn chi phí tài chính………………………………………………….14
2.6.3 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh……………………………………... 16
2.6.3.1 Chi phí bán hàng………………………………………………….16
2.6.3.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp…………………………………….17
2.7 Chi phí khác…………………………………………….......................................20
2.8 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp …………………………………………...21
2.9 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh………………………………....22
Chƣơng 3 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH XD GIA HƢNG……………….24
1. 3.1 Lịch sử hình thành và phát triển………………………………………….24
3.1.1 Thơng tin tổng quan về cơng ty………………………………………….24
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển…………………………………………24
3.1.3 Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh……………………………………..24
3.2 Tổ chức bộ máy quản lý………………………………………………………....24
3.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý …………………………………………..24
3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận…………………………………25
3.2.3 Tổ chức bộ máy kế tốn………………………………………………….26
3.2.4 Hình thức kế toán ……………………………………………………….. 27
3.2.4.1 Nguyên tắc, đặt trưng cơ bản ……………………………………. 27
3.2.4.2 Trình tự ghi sổ…………………………………………………… 27
Chƣơng 4. KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CƠNG TY TNHH XD GIA HƢNG…………………………………………29
4.1 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh………………………………... 29
4.1.1 Các giao dịch tạo ra doanh thu …………………………………………...29
4.1.2 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu…………………………………………..29
4.1.3 Chứng từ sử dụng………………………………………………………...29
4.1.4 Tài khoản sử dụng………………………………………………………..29
4.1.5 Định khoản một số nghiệp vụ kế tốn minh họa tại Cơng ty…………….30
4.2 Kế toán các khoản giảm trừ……………………………………………………...32
4.3 Kế toán giá vốn hàng bán………………………………………………………..32
4.3.1 Điều kiện xác định giá vốn……………………………………………….32
4.3.2 Chứng từ sử dụng………………………………………………………...32
4.3.3 Tài khoản sử dụng ……………………………………………………….32
4.3.4 Phương pháp tính giá xuất kho…………………………………………...33
4.3.4 Định khoản một số nghiệp vụ phát sinh………………………………….33
4.4 Kế toán quản lý kinh doanh……………………………………………………...34
4.4.1 Kế tốn chi phí bán hàng…………………………………………………34
4.4.2 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh………………………………………36
4.4.3 Định khoản một số nghiệp vụ phát sinh………………………………….36
4.5 Kế tốn chi phí tài chính…………………………………………………………38
4.6 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính…………………………………………..39
4.7 Kế tốn thu nhập khác…………………………………………………………...40
4.8 Kế tốn chi phí khác……………………………………………………………..41
4.9 Kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh………………………………...42
Chƣơng 5. NHẬN XÉT- KIẾN NGHỊ……………………………………………46
5.1 Nhận xét…………………………………………………………………………46
5.2 Kiến nghị………………………………………………………………………...46
5.3 Kết luận………………………………………………………………………….47
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .....................................................5
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ....................................................7
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ các khoản thuế giảm doanh thu ...............................................................8
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ doanh thu hoạt động tài chính ....................................................................10
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ thu nhập khác ...............................................................................................12
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ giá vốn hàng bán ...........................................................................................14
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ chi phí hoạt động tài chính ..........................................................................16
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ Chi phí quản lý kinh doanh .........................................................................19
Sơ đồ 2.9: Sơ đồ chi phí hoạt động khác .................................................................................21
Sơ đồ 2.10: Sơ đồ chi phí thuế TNDN .....................................................................................22
Sơ đồ 2.11: Sơ đồ xác định kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................23
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ................................................................................25
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ...............................................................................26
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn ..................................................................................27
Sơ đồ 4.1: Sơ đồ xác định kết quả hoạt động kinh doanh .....................................................43
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Sổ cái TK 5111 ...................................................................................................30
Bảng 4.2: Sổ cái TK 5113 ...................................................................................................32
Bảng 4.3: Sổ cái TK 632 .....................................................................................................34
Bảng 4.4: Sổ cái TK 6421 ...................................................................................................36
Bảng 4.5: Sổ cái TK 6422 ...................................................................................................38
Bảng 4.6: Sổ cái TK 635 .....................................................................................................39
Bãng 4.7: Sổ cái TK 5151 ...................................................................................................40
Bảng 4.8: Sổ cái TK 7111 ...................................................................................................41
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BL
Bảng lƣơng
CB-CNV
Cán bộ, công nhân viên
DT
Doanh thu
GTGT
Giá trị gia tăng
K/C
Kết chuyển
KQKD
Kết quả kinh doanh
NCTT
Nhân công trực tiếp
NVLTT
Nguyên vật liệu trực tiếp
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
SXC
Sản xuất chung
SXDD
Sản xuất dở dang
TK
Tài khoản
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TNHH XD
Trách nhiệm Hữu hạn Xây dựng
TSCĐ
Tài sản cố định
TTĐB
Tiêu thụ đặc biệt
XK
Xuất khẩu
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại CÔNG TY TNHH XD GIA HƯNG
Chƣơng 1. MỞ
ĐẦU
1.1 Lý do chọn đề tài:
Trong bối cảnh tồn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ, nền kinh tế đang càng ngày
càng phát triển sự cạnh tranh của các doanh nghiệp các tổ chức, các công ty kinh
doanh sản xuất các mặt hàng tương tự nhau diễn ra hết sức gay gắt. Vì vậy để tồn tại
và phát triển các doanh nghiệp phải không ngừng tiến hành các hoạt động sản xuất
kinh doanh để tạo ra các loại sản phẩm nhằm thỏa mãn nhu cầu của thị trường với
mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là lợi nhuận.
Bên cạnh đó, mục đích hoạt động của doanh nghiệp và lợi nhuận, nên việc xác
định kết quả kinh doanh đúng và chính xác là rất quan trọng. Do đó các biện pháp
quản lý chung, việc tổ chức hợp lý công tác kinh doanh, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh là rất cần thiết giúp cho doanh nghiệp có đầy đủ thơng tin kịp thời và
chính xác để đưa ra quyết định đúng đắn.
Để thực hiện được điều đó các doanh nghiệp phải trang bị cho mình những kiến
thức về phân tích hoạt động kinh doanh, nhằm biết cách đánh giá các kết quả vừa
đạt được và hiệu quả hoạt động kinh doanh. Biết cách xác định và phân tích có hệ
thống các nhân tố tác động thuận lợi và không thuận lợi đến hoạt động kinh doanh.
Từ đó đề ra những giải pháp tác động tích cực, hạn chế và loại bỏ những nhân tố
không tốt ảnh hưởng xấu đến doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Nhận thấy được tầm quan trọng đó nên em đã chọn đề tài “ Kế tốn xác định kết
quả hoạt động kinh doanh tại CƠNG TY TNHH XD GIA HƯNG”
1.2 Mục tiêu nghiên cứu:
Tìm hiểu cơng tác kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty
TNHH Xây Dựng Gia Hưng. Từ đó đưa ra những nhận xét, kiến nghị nhằm hồn
thiện cơng tác kế tốn nói chung, kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh nói
riêng.
1.3 Phạm vi nghiên cứu:
- Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
CÔNG TY TNHH XD GIA HƯNG
- Số liệu dùng cho việc xác định kết quả kinh doanh là các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh quý IV năm 2012
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Thu thập số liệu thứ cấp và sơ cấp tại CÔNG TY TNHH XD GIA HƯNG :
+ Sơ cấp: Quan sát phỏng vấn kế tốn để tìm hiểu tình hình thực tế tại Công
Ty TNHH XD Gia Hưng
SVTH: Lê Thị Kim Thoa
-1-
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại CÔNG TY TNHH XD GIA HƯNG
+ Thứ cấp: thu thập số liệu từ chứng từ, sổ sách, báo cáo tài chính.
- Tham khảo tài liệu về kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh
- Phương pháp xử lý tổng hợp số liệu quý IV/2012 để xác định kết quả kinh doanh
của Công ty.
1.5 Ý nghĩa:
Qua thời gian thực tập tại CÔNG TY TNHH XD GIA HƯNG em đã áp dụng
được những kiến thức đã học vào thực tế, em đã có cơ hội tìm hiểu về quy trình,
cách thức tổ chức ở bộ phận kế tốn của công ty.
SVTH: Lê Thị Kim Thoa
-2-
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại CÔNG TY TNHH XD GIA HƯNG
CHƢƠNG 2. CƠ
SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Cơ sở lý luận theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ban hành
ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ Tài Chính
2.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Khái niệm: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp
lý của các khoản đã thu được tiền, hoặc sẽ thu được tiền từ các dịch vụ và nghiệp vụ phát
sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ cho
khách hàng bao gồm cà các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán (nếu có).
Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn tất cả các điều kiện sau:
- Doanh thu đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm
hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàn hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng;
Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn giá trị gia tăng dùng cho doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp khấu trừ.
- Hóa đơn bán hàng dùng cho doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương
pháp trực tiếp, doanh nghiệp nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Kết cấu và nội dung tài khoản nhƣ sau:
Bên Nợ
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán
hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và được xác
định là đã bán trong kỳ kế toán;
- Số thuế giá trị gia tăng phải nộp của doanh nghiệpnộp thuế giá trị gia tăng tình
theo phương pháp trực tiếp;
SVTH: Lê Thị Kim Thoa
-3-
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại CÔNG TY TNHH XD GIA HƯNG
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;
- Kế chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911” Xác định kết quả kinh doanh”
Bên Có
Doanh thu abán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế tốn.
Tài khoản 511 khơng có số dư.
Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 5 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa
- Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
- Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
SVTH: Lê Thị Kim Thoa
-4-
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại CÔNG TY TNHH XD GIA HƯNG
Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 333
TK
111,112,131
TK 511
Thuế TTĐB, thuế XK, Doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm,dịch vụ
thuế GTTT(trực tiếp)
phải nộp
TK 521
TK
152,153,156
TK 3331
Kết chuyển các khoản
giảm doanh thu
TK 131
Bán theo
Khi nhận
phương thức
hàng
đổi hàng
TK 911
TK 133
Kết chuyển doanh thu
thuần
TK 3387
TK 111,112
Kết chuyển doanh thu Doanh thu chưa thực
của kỳ
hiện
kế toán
TK 3331
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
SVTH: Lê Thị Kim Thoa
-5-
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại CƠNG TY TNHH XD GIA HƯNG
2.2 Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.1 Chiết khấu thƣơng mại:
Khái niệm:
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm trừ hoặc thanh toán cho
người mua hàng do việc người mua hàng đã mua với khối lượng lớn theo thỏa thuận về
chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng hoặc các cam kết mua, bán hàng.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng 5211- “ Chiết khấu thương mại”
Nội dung tài khoản
Bên Nợ:
Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh tốn cho khách hàng
Bên Có:
Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang Tài khoản 511 –
“ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
Tài khoản 5211- chiết khấu thương mại khơng có số dư cuối kỳ.
2.2.2 Hàng bán bị trả lại:
Khái niệm:
Là các sản phẩm hàng hóa đã xác định tiêu thụ trong kỳ, nhưng bị khách hàng trả lại
do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như sau: Hàng kém phẩm chất,
sai qui cách, chủng loại.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng 5212- “ Hàng bán bị trả lại”
Nội dung tài khoản
Bên Nợ
Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào
khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.
Bên Có
Kết chuyển của doanh thu hàng bán bị trả lại vào bên nợ Tài khoản 511 “ doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ”, hoặc Tài khoản 512” Doanh thu bán hàng nội bộ” để xác
đinh doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.
Tài khoản 5212 khơng có số dư cuối kỳ.
SVTH: Lê Thị Kim Thoa
-6-
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại CÔNG TY TNHH XD GIA HƯNG
2.2.3 Giảm giá hàng bán
Khái niệm:
Là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm chất hay
khơng đúng qui cách theo qui định trong hợp đồng kinh tế
Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng 5213- “ Giảm giá hàng bán”
Nội dung tài khoản
Bên Nợ
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng do hàng bán kém,
mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo qui định trong hợp đồng kinh tế.
Bên Có
Kết chuyển tồn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang Tài khoản 511- “ Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc Tài khoản 512 “ Doanh thu bán hàng nội bộ”.
Tài khoản 5213 khơng có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ hạch tốn các khoản giảm trừ doanh thu
TK 111, 112,
131
TK 521
TK 511, 512
Số tiền mà người bán chấp nhận giảm cho Kết chuyển các khoản
khách hàng
giảm doanh thu
TK 3331
Thuế GTGT
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.3 Kế toán thuế:
2.3.1 Thuế giá trị gia tăng: là một loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị tăng thêm của
hàng hóa dịch vụ phát sinh trong q trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Tài khoản sử dụng:
SVTH: Lê Thị Kim Thoa
-7-
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại CÔNG TY TNHH XD GIA HƯNG
Thuế GTGT đầu vào: TK 1333 “ Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ”
và TK 1332 “Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ”
Thuế GTGT đầu ra: TK 3331 “Thuế GTGT đầu ra” và TK 3332 “Thuế GTGT hàng
nhập khẩu”
2.3.2 Thuế tiêu thụ đặt biệt: là một loại thuế gián thu đánh vào một số loại hàng hóa và
dịch vụ đặt biệt có tính chất xa xỉ, cao cấp.
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản sử dụng 3332 “Thuế tiêu thụ đặc biệt”
Phƣơng pháp tính thuế TTĐB:
Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB
Giá tính thuế TTĐB =
Giá bán chưa thuế GTGT
1 + thuế suất thuế TTĐB
2.3.3 Thuế xuất khẩu, nhập khẩu: là loại thuế trực thu, tính trực tiếp trên các mặt hàng
xuất khẩu, nhập khẩu.
Tài khoản sử dụng: 3333 “Thuế xuất khẩu, nhập khẩu”
Phƣơng pháp tính thuế:
Thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp = Giá tính thuế XNK x Thuế suất thuế XNK
Sơ đồ hạch toán:
TK 111,112
TK 333
Nộp thuế
TK 511
Thuế XK, thuế TTĐB phải nộp
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Được miễn, giảm, trả lại thuế XK
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán các khoản thuế giảm doanh thu
2.4 Doanh thu hoạt động tài chính
Khái niệm: Doanh thu hoạt động tài chính được phản ánh trên Tài khoản 515 bao
gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu
SVTH: Lê Thị Kim Thoa
-8-
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại CƠNG TY TNHH XD GIA HƯNG
hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh
thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền.
Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu
tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh tốn được hưởng do mua hàng hóa dịch vụ…
- Cổ tức, lợi nhuận được chia;
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn;
- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công
ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác;
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
- Lãi tỷ giá hối đoái;
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ;
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn;
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”
Kết cấu và nội dung tài khoản
Bên Nợ
- Số thuế giá trị gia tăng phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp ( nếu có)
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911 -“ Xác định
kết quả kinh doanh”
Bên Có
- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia;
- Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty
liên kết;
- Chiết khấu thanh toán được hưởng;
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh;
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ;
- Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ của hoạt động kinh doanh;
SVTH: Lê Thị Kim Thoa
-9-
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại CÔNG TY TNHH XD GIA HƯNG
- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB ( giai
đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào hoạt động doanh thu tài chính;
- Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kỳ
Sơ đồ hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính
TK 911
TK 515
TK 111, 112
Thu lãi tiền gởi, lãi trái phiếu,
cổ phiếu, thanh toán chứng
khoán đến hạn
TK 121,221
Dùng lãi mua bổ sung trái
phiếu, cổ phiếu
TK111, 112, 138, 152
Cuối kỳ kết chuyển thu nhập
Thu nhập được chia từ hoạt
hoạt động tài chính
động liên doanh
TK 111, 112, 131
Thu tiền bán bất động sản
TK 129, 229
Hồn nhập dự phịng
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ doanh thu hoạt động tài chính
SVTH: Lê Thị Kim Thoa
- 10 -
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại CƠNG TY TNHH XD GIA HƯNG
2.5 Kế tốn thu nhập khác
Khái niệm:
Thu nhập khác lá các khoản thu từ các hoạt động xảy ra khơng thường xun ngồi
các hoạt động tạo ra doanh thu như: thu về hoạt động thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ,
thu nhập qua biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh
nghiệp.
Chứng từ sử dụng
-
Hóa đơn GTGT
Phiếu thu
Biên bản thanh lý tài sản
Tài khoản sử dụng:Tài khoản 711 -“ Thu nhập khác”
Kết cấu và nội dung tài khoản
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp ( nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các
khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài
khoản 911- “ Xác định kết quả kinh doanh”
Bên Có:
- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 – Thu nhập khác khơng có số dư cuối kỳ.
SVTH: Lê Thị Kim Thoa
- 11 -
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại CÔNG TY TNHH XD GIA HƯNG
Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động khác
TK 911
TK 711
TK 111, 112, 131
Thu nhập về thanh lý, nhượng bán
Kết chuyển thu nhập khác
tài sản cố định
TK 3331
TK 004
TK 3386,344
Thuế GTGT
Khoản tính vào ký quỹ, ký cược
Ghi giảm khoản phải
thu khó địi đã xoá
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ thu nhập khác
2.6 Kế toán chi phí
2.6.1 Kế tốn giá vốn hàng bán
Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được
(hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ của hàng hóa đã bán ra trong kỳ- đối với doanh
nghiệp thương mại) hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã được xác định
là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong
kỳ.
Phƣơng pháp tính giá xuất kho:
- Phương pháp thực tế đích danh: Theo phương pháp này, hàng hóa khi xuất kho
thuộc lơ hàng nào thì căn cứ theo đúng giá nhập của lơ hàng đó để tính giá xuất kho cho
từng mặt hàng.
- Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Theo phương pháp này thì giá trị của
hàng hóa xuất kho được tính theo giá trị của lơ hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần
SVTH: Lê Thị Kim Thoa
- 12 -
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại CÔNG TY TNHH XD GIA HƯNG
đầu kỳ. Giá trị của hàng tồn kho đựơc tính theo giá trị của hàng nhập kho ở thời điểm cuối
kỳ hoặc gần cuối kỳ.
- Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO): Theo phương pháp này, giá trị của hàng
xuất kho được tính căn cứ theo giá trị của lô hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ. Giá trị của
hàng tồn kho được tính căn cứ theo giá trị của lơ hàng nhập ở thời điểm đầu.
- Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này, xác định đơn giá bình
quân của từng loại hành hóa.
Chứng từ sử dụng
-Phiếu xuất kho
-Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
-Bảng phân bổ giá vốn
Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng 632- “ Giá vốn hàng bán”
Kết cấu và nội dung tài khoản
Bên Nợ
-Giá trị thành phẩm tồn kho đầu kỳ
-Sản phẩm sản xuất xong tiêu thụ ngay
-Trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho
- Phản ảnh khoản hao hụt, mất mát, bồi thường
- Phản ánh chi phí xây dự bồi thường.
- Kết chuyển giá trị thành phẩm đã gửi đi bán.
Bên Có
- Kết chuyển giá vốn hàng bán
- Hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành được xác
định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911- “ Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ.
SVTH: Lê Thị Kim Thoa
- 13 -
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại CÔNG TY TNHH XD GIA HƯNG
Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán:
TK 154
TK 632
TK 911
Sản phẩm sản xuất xong tiêu thụ Kết chuyển giá vốn hàng
ngay
bán
TK 159
TK 159
Trích lập dự phịng giảm giá
Hồn nhập dự phịng giảm
hàng tồn kho
giá hàng tồn kho
TK 155, 156
Xuất kho thành phẩm
TK152, 153, 138
Phản ánh khoản hao hụt,mất
mát, bồi thường
TK 241
Phản ánh chi phí tự xây dựng
TK 155, 156, 157
Hàng gửi đi bán đã tiêu thụ
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ giá vốn hàng bán
2.6.2 Kế tốn chi phí tài chính
Khái niệm:
Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các
hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên
kết, lỗ chuyển nhượng chứng khốn ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khốn… Dự
SVTH: Lê Thị Kim Thoa
- 14 -
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại CƠNG TY TNHH XD GIA HƯNG
phịng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối
đoái…
Chứng từ sử dụng
-
Phiếu chi
-
Giấy báo nợ ngân hàng
Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng 635 – “Chi phí tài chính”
Kết cấu và nội dung tài khoản 635
Bên Nợ
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;
- Lỗ bán ngoại tệ;
- Chiết khấu thanh toán cho người mua;
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư;
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh;
- Lỗ tỷ giá hối đối do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại
tệ của hoạt động kinh doanh;
- Dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn;
- Kết chuyển hoạt phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây dựng
cơ bản đã hồn thành đầu tư vào chi phí tài chính;
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.
Bên Có
-Hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn;
- Cuối kỳ kết tốn, kết chuyển tồn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác
định kết quả hoạt động kinh doanh.
Tài khồn 635 khơng có số dư cuối kỳ
SVTH: Lê Thị Kim Thoa
- 15 -
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại CƠNG TY TNHH XD GIA HƯNG
Sơ đồ hạch tốn chi phí hoạt động tài chính
TK 129, 229
TK 635
Lập dự phịng giảm giá đầu tư
ngắn hạn, dài hạn
TK 129, 229
Hồn nhập dự phòng đầu
tư
ngắn hạn, dài hạn
TK 111, 112
Bán ngoại tệ
TK 911
TK 228
Kết chuyển trị giá vốn đất, bất
động sản chuyển nhượng
Kết chuyển chi phí tài chính để
xác định KQKD trong kỳ
TK 413
Kết chuyển khoản lỗ chênh lệch
tỷ giá
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ chi phí hoạt động tài chính
2.6.3 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí quản lý kinh doanh có 2 loại là chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp
2.6.3.1. Chi phí bán hàng
Khái niệm:
Chi phí bán hàng là biểu hiện bằng tiền của lao động vật hóa và lao động sống trực
tiếp cho q trình tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm, lao vụ, dịch vụ. Chi phí bán hàng bao
gồm: tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng, tiếp thị, vận chuyển,
bảo quản… Chi phí dịch vụ mua ngồi và các chi phí khác.
SVTH: Lê Thị Kim Thoa
- 16 -