Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn bình tây chi nhánh thới an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 66 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

HUỲNH THỊ TUYẾT NHUNG

Chuyên ngành: Kế Toán Doanh Nghiệp

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

An Giang, tháng 06 năm 2013


TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Chuyên ngành: Kế Toán Doanh Nghiệp

Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Tuyết Nhung
Lớp: DT5KT1 – MSSV: DKT093555
Giảng viên hƣớng dẫn: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy

An Giang, tháng 06 năm 2013


LỜI CẢM ƠN


Sau hơn hai tháng thực tập tại Công Ty TNHH BÌNH TÂY Chi Nhánh THỚI
AN thời gian khơng gọi là dài nhưng cũng không quá ngắn nhưng đã giúp em tiếp cận


được thực tế cơng việc, qua đó giúp em hiểu hơn về những kiến thức mang nặng về lý
thuyết khi em còn học trên giảng đường Đại học và tích lũy được thêm vốn kinh nghiệm
đã được thực hành trong thời gian qua để vận dụng khi ra trường.
Đồng thời, nhờ sự hướng dẫn và chỉ dạy nhiệt tình của cơ Nguyễn Thị Thu
Thủy, đã khơng ngại công truyền đạt những vốn kinh nghiệm quý báu và thực tế của cơ,
các anh chị khóa trước. Và các anh chị trong phịng kế tốn Cơng Ty TNHH BÌNH
TÂY Chi Nhánh THỚI AN đã giúp em hoàn thành xong chuyên đề tốt nghiệp “Kế toán
xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng Ty TNHH BÌNH TÂY Chi Nhánh
THỚI AN”.
Qua chuyên đề này, em xin chân thành gửi lời cảm ơn: Ban giám hiệu và quý
thầy cô Khoa Kinh Tế - QTKD trường Đại Học An Giang đã truyền đạt kiến thức cho
em trong những năm học vừa qua và tạo điều kiện cho em tiếp xúc thực tế tại đơn vị
thực tập. Đặc biệt là cô Nguyễn Thị Thanh Thủy đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em
hoàn thành chuyên đề thực tập này.
Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, các cơ chú, anh chị phịng
kế tốn và tất cả cán bộ Cơng Ty TNHH BÌNH TÂY Chi Nhánh THỚI AN đã tạo điều
kiện cho em thực tập tiếp xúc với thực tế công việc tại công ty.
Trong quãng thời gian thực tập em đã học hỏi rất nhiều kinh nghiệm, có được cơ
hội áp dụng những kiến thức đã học vào tình huống cụ thể của cơng ty, và cũng là hành
trang giúp em vững vàng và bước tốt trong công việc sau này. Khi làm xong chuyên đề
đã giúp em hiểu thêm rất nhiều vấn đề nhưng với thời gian thực tập chỉ có ba tháng là
quá ngắn so với thực tế công việc, hơn nữa vốn kinh nghiệm thực tiễn và kiến thức bản
thân còn hạn chế nên chun đề sẽ khơng tránh khỏi những sai sót, rất mong được sự
thơng cảm cũng như sự chia sẻ, đóng góp và chỉ dạy của q thầy cơ Khoa Kinh Tế, các
cô chú, anh chị trong công ty.... nhằm giúp chuyên đề được hoàn thiện tốt hơn.
Em xin gửi những lời cảm ơn chân thành và những lời cảm ơn chân thành đến
quý thầy cô, Ban lãnh đạo, các cô chú, anh chị và tất cả các cán bộ trong công ty dồi dào
sức khỏe, luôn thành công trong công việc và trong cuộc sống.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
An Giang, tháng 06 năm 2013

Sinh viên thực hiện
Huỳnh Thị Tuyết Nhung


TÓM TẮT

Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt và quyết liệt như hiện nay địi hỏi
mỗi cơng ty mỗi doanh nghiệp phải nắm bắt các thông tin thật nhanh chóng và chính
xác, mối quan tâm hàng đầu của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng là lợi nhuận. Muốn đạt
được lợi nhuận tối đa thì buộc các doanh nghiệp phải tạo ra nhiều doanh thu để bù đắp
các khoản chi phí đã chi ra trong q trình kinh doanh. Đồng thời quản lý mọi công việc
cho tốt để giảm thiểu chi phí, có như vậy các doanh nghiệp cơng ty mới có thể tồn tại và
phát triển, nên thơng tin quan trọng đó là thơng tin về kế tốn. Vì thơng tin này giúp cho
các nhà quản lý của cơng ty của doanh nghiệp có thể đưa ra được các quyết định hay
chiến lược kinh doanh phù hợp với tình hình thực tế tại doanh nghiệp.
Qua đó ta thấy rằng kế tốn ngày có một vai trị quan trọng đối với mỗi doanh
nghiệp mỗi cơng ty. Từ đó, nhằm xác định vai trò này em đã chọn chuyên đề thực tập
“Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng Ty TNHH BÌNH TÂY
Chi Nhánh THỚI AN ”, đề tài gồm các nội dung như sau:
Chương 1: Tổng quan .
Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Chương 3: Giới thiệu chung về Cơng Ty TNHH BÌNH TÂY Chi Nhánh THỚI
AN.
Chương 4: Thực trạng kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng
Ty TNHH BÌNH TÂY Chi Nhánh THỚI AN.
Chương 5: Nhận xét – Kiến nghị và Kết luận.
Qua việc nghiên cứu đề tài không những giúp cho chúng ta ôn lại những kiến
thức đã học mà cịn giúp ta có cái nhìn tổng qt và tồn diện hơn về kế tốn xác định
kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp nói chung và tại Cơng Ty TNHH BÌNH TÂY
Chi Nhánh THỚI AN nói riêng. Đồng thời giúp cho Ban lãnh đạo cơng ty có cái nhìn

đúng hơn về tình hình hiện tại của cơng ty nhằm giúp công ty ngày một phát triển ổn
định.


MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Trang
Chƣơng 1: TỔNG QUAN ............................................................................................. 1
1.1. Cơ sở hình thành đề tài ................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................ 1
1.3. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 2
1.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 2
1.5. Ý nghĩa của nghiên cứu................................................................................... 2
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH ................................................................................................ 3
2.1. Khái niệm, vai trò và ý nghĩa kế toán xác kết quả hoạt động kinh doanh ...... 3
2.1.1. Khái niệm ..................................................................................................... 3
2.1.2. Vai trò, ý nghĩa của việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh ............... 3
2.2. Kế toán doanh thu .......................................................................................... 4
2.2.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .................................................... 4
2.2.1.1. Khái niệm .................................................................................................. 4
2.2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu ................................................................... 5
2.2.1.3. Nguyên tắc xác định doanh thu ................................................................. 5
2.2.1.4. Tài khoản và các chứng từ sử dụng doanh thu .......................................... 5
2.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu ..................................................................... 7
2.2.2.1. Chiết khấu thương mại .............................................................................. 7
2.2.2.2. Hàng bán bị trả lại ..................................................................................... 7

2.2.2.3. Giảm giá hàng bán .................................................................................... 7
2.2.3. Doanh thu hoạt động tài chính ................................................................... 10
2.2.4. Thu nhập khác ............................................................................................ 10
2.3. Kế tốn chi phí .............................................................................................. 10
2.3.1. Gía vốn hàng bán ....................................................................................... 10
2.3.2. Chi phí bán hàng ........................................................................................ 12
2.3.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................................... 12


2.3.4. Chi phí hoạt động tài chính ........................................................................ 14
2.3.5. Chi phí khác ............................................................................................... 14
2.3.6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp...........................................................15
2.4. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh........................................................16
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH BÌNH TÂY CHI
NHÁNH THỚI AN...................................................................................................... 18
3.1. ịch sử hình thành và phát triển của Cơng Ty TNHH BÌNH TÂY Chi Nhánh
THỚI AN .................................................................................................................... 18
3.2. ĩnh vực kinh doanh và nguyên tắc hoạt động của công ty .......................... 19
3.2.1. ĩnh vực kinh doanh .................................................................................. 19
3.2.2. Nguyên tắc hoạt động................................................................................. 19
3.3. Tình hình tổ chức của công ty ....................................................................... 20
3.4. Vài nét về chi nhánh THỚI AN (nguồn báo cáo thường niên 2012) ............ 21
3.5. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng Ty TNHH BÌNH TÂY Chi Nhánh THỚI
AN................... .............................................................................................................. 23
3.6. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng Ty TNHH BÌNH TÂY Chi Nhánh THỚI
AN.................................................................................................................................24
3.6.1. Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty ....................................................... 24
3.6.2. Các chính sách áp dụng tại cơng ty ............................................................ 25
3.7. Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển .............................. 25
3.7.1. Thuận lợi .................................................................................................... 25

3.7.2. Khó khăn .................................................................................................... 26
3.7.3. Phương hướng phát triển 2013...................................................................26
3.8. Tình hình kinh doanh của xí nghiệp trong thời gian của năm 2011- 2012...26
3.8.1. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty.................................26
3.8.2. Nhận xét.....................................................................................................27
Chƣơng 4: THỰC TRẠNG KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TẠI CƠNG TY TNHH BÌNH TÂY CHI
NHÁNH THỚI AN....................................................................................................28
4.1. Kế toán doanh thu ......................................................................................... 28
4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng ....................................................................... 28
4.1.1.1. Nội dung .................................................................................................. 28
4.1.1.2. Chứng từ sử dụng .................................................................................... 28
4.1.1.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................... 28
4.1.1.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh .............................................................. 29
4.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính....................................................... 33


4.1.2.1. Nội dung .................................................................................................. 33
4.1.2.2. Chứng từ sử dụng .................................................................................... 33
4.1.2.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................... 33
4.1.2.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh .............................................................. 33
4.1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu....................................................... 35
4.1.4. Kế toán thu nhập khác ................................................................................ 35
4.2. Kế tốn chi phí .............................................................................................. 35
4.2.1. Kế tốn giá vốn hàng bán...........................................................................35
4.2.1.1. Nội dung..................................................................................................35
4.2.1.2. Chứng từ sử dụng....................................................................................35
4.2.1.3. Tài khoản sử dụng...................................................................................35
4.2.1.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh..............................................................35
4.2.2. Kế tốn chi phí bán hàng............................................................................40

4.2.2.1. Nội dung..................................................................................................40
4.2.2.2. Chứng từ sử dụng....................................................................................40
4.2.2.3. Tài khoản sử dụng...................................................................................40
4.2.2.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh..............................................................40
4.2.3. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp........................................................45
4.2.3.1. Nội dung..................................................................................................45
4.2.3.2. Chứng từ sử dụng....................................................................................45
4.2.3.3. Tài khoản sử dụng...................................................................................45
4.2.3.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh..............................................................45
4.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh............................................................48
4.3.1. Nội dung.....................................................................................................48
4.3.2. Chứng từ sử dụng.......................................................................................48
4.3.3. Tài khoản sử dụng......................................................................................48
4.3.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.................................................................48
Chƣơng 5: NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN ........................................ 52
5.1. Nhận xét ........................................................................................................ 52
5.1.1. Nhận xét về cơ cấu tổ chức quản lý và điều hành ...................................... 52
5.1.2. Nhận xét về tổ chức công tác kế tốn trong cơng ty .................................. 52
5.1.3. Nhận xét về cơng tác hạch tốn và áp dụng các chế độ kế toán ................ 53
5.2. Biện pháp ...................................................................................................... 53
5.2.1. Biện pháp về cơng tác hạch tốn kế tốn ................................................... 53


5.2.2. Biện pháp hồn thiện bộ máy kế tốn ........................................................ 53
5.3. Khái niệm ...................................................................................................... 53
5.4. Kết luận ......................................................................................................... 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 55


DANH MỤC BẢNG


Trang
Bảng 3.1: Bảng lợi nhuận sản xuất kinh doanh qua những năm 2011-2012 .................. 26
Bảng 4.1: Sổ chi tiết TK 5122......................................................................................... 31
Bảng 4.2: Sổ chi tiết TK 51121....................................................................................... 32
Bảng 4.3: Sổ chi tiết TK 515........................................................................................... 34
Bảng 4.4: Sổ chi tiết TK 63221....................................................................................... 38
Bảng 4.5: Sổ chi tiết TK 63211....................................................................................... 39
Bảng 4.6: Sổ chi tiết TK 64121....................................................................................... 43
Bảng 4.7: Sổ chi tiết TK 641702..................................................................................... 44
Bảng 4.8: Sổ chi tiết TK 642........................................................................................... 48
Bảng 4.9: Sổ chi tiết TK 911........................................................................................... 51


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Trang
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng ............................................................... 6
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ kế toán xác định các khoản giảm trừ doanh thu .................................... 8
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ............................................... 9
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác ...................................................................... 10
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán ................................................................. 11
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp .............. 13
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch tốn chi phí tài chính ................................................................... 14
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch tốn chi phí khác ......................................................................... 15
Sơ đồ 2.9: Sơ đồ hạch tốn chi phí thuế TNDN.............................................................. 16
Sơ đồ 2.10: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh ............................................. 17
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty ................................................................ 20
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của chi nhánh THỚI AN ............................................. 22
Sơ đồ 3.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký-Sổ cái ..................... 24



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BTC ................................................................. Bộ tài chính
CCDV .............................................................. Cung cấp dịch vụ
DT ................................................................... Doanh thu
DT ................................................................... Doanh nghiệp
GTGT .............................................................. Giá trị gia tăng
HĐKD ............................................................. Hoạt động kinh doanh
LN ................................................................... ợi nhuận
QLDN .............................................................. Quản lý doanh nghiệp
TK ................................................................... Tài khoản
TP .................................................................... Thành phố
TSCĐ .............................................................. Tài sản cố định
TNDN .............................................................. Thu nhập doanh nghiệp
UBND ............................................................. Ủy ban nhân dân
TNHH...............................................................Trách nhiệm hữu hạn
KHTSCĐ.................................................................Khấu hao tài sản cố định


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng Ty TNHH BÌNH TÂY Chi Nhánh
THỚI AN

Chƣơng 1: TỔNG QUAN
1.1. Cơ sở hình thành đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, tất cả các doanh nghiệp dù có quy mơ nhỏ
hay lớn, kinh tế tư nhân hay kinh tế nhà nước đều cần phải xác định chính xác kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình sau một chu kỳ hoạt động, để biết được
hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay khơng? Để từ đó, doanh nghiệp có thể so sánh kết

quả đã đạt được so với các mục tiêu đã đề ra.
Việc xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ trả
lời cho những câu hỏi: lợi nhuận của công ty đã đạt chỉ tiêu hay chưa? Doanh nghiệp đã
thực sự kinh doanh có hiệu quả hay khơng?...Việc xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại doanh nghiệp sẽ đưa ra nhiều thơng tin bổ ích giúp cho các nhà quản trị ra các
quyết định đúng đắn nhằm nâng cao giá trị và phát triển doanh nghiệp. Để giải quyết
được vấn đề nan giải trên, mỗi doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh riêng để đưa
ra những phương án hoạt động tối ưu nhất nhằm kinh doanh đạt hiệu quả cao. Và để
thực hiện được điều đó, doanh nghiệp cần một bộ phận kế toán để kiểm tra, đánh giá
đầy đủ, ghi chép, xử lý, phân tích, tổng hợp...các thơng tin kế tốn thành một chuỗi
thơng tin chính xác mọi diễn biến và kết quả hoạt động kinh doanh, những mặt mạnh
mặt yếu của doanh nghiệp trong mối quan hệ với mơi trường xung quanh và tìm ra
những biện pháp để không ngừng nâng cao hiệu quả kinh tế còn mang lại hiệu quả giúp
cho ban lãnh đạo doanh nghiệp quản lý, điều hành và đưa ra chiến lược phát triển phù
hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp.
Cơng Ty TNHH BÌNH TÂY Chi Nhánh THỚI AN cũng khơng nằm ngồi
những doanh nghiệp trên, cũng cần xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh.
Trong những năm gần đây, BÌNH TÂY là một trong những doanh nghiệp kinh doanh có
hiệu quả, được Đảng Bộ và chính quyền địa phương đánh giá cao về cơng tác quản lý và
hiệu quả sản xuất kinh doanh. Doanh thu ngày càng tăng so với các năm trước và vượt
kế hoạch, thu nhập của công nhân viên công ty ngày càng cao và ổn định. Quy mô sản
xuất cũng được mở rộng. Được thành tích như vậy là nhờ sự đồn kết của tồn cơng ty,
sự quản lý, chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo và nhân viên quản lý tài chính.
Với mong muốn tìm hiểu kỹ hơn về hoạt động kinh doanh tại cơng ty nên đã
hình thành đề tài “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng Ty
TNHH BÌNH TÂY Chi Nhánh THỚI AN”. Đề tài giúp doanh nghiệp nắm bắt được
những thông tin chính xác về kết quả hoạt động kinh doanh cũng đồng thời đáp ứng
được kịp thời nhu cầu thông tin cho việc thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu về lý thuyết kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

- Tìm hiểu về cơ cấu tổ chức quản lý, quá trình hình thành và tình hình kinh
doanh của cơng ty.
- Tìm hiểu về quá trình ghi chép, xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, cơng tác
hạch tốn kế tốn và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại cơng ty. Từ đó hiểu
được sự áp dụng chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán vào thực tế tại công ty như thế nào.

SVTH: Huỳnh Thị Tuyết Nhung

Trang 1


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng Ty TNHH BÌNH TÂY Chi Nhánh
THỚI AN

- Qua đó xem xét việc thực hiện hệ thống kế tốn nói chung và kế tốn xác định
kết quả hoạt động kinh doanh nói riêng tại cơng ty để tìm ra những điểm mạnh, điểm
yếu của hệ thống kế tốn cơng ty. Đưa ra các giải pháp kịp thời, chính xác để giúp hệ
thống cơng ty hồn thiện và kinh doanh có hiệu quả hơn.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu :
 Về thời gian: Số liệu dùng để minh họa cho kế toán xác định kết quả hoạt
động kinh doanh là số liệu tháng 09 năm 2012.
 Về khơng gian: Đề tài nghiên cứu kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại Cơng Ty TNHH Bình Tây Chi Nhánh Thới An.
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu tại công ty:
+ Thu thập số liệu thơng qua các báo cáo tài chính, chứng từ, bảng cân
đối và sổ sách kế tốn do cơng ty cung cấp.
+ Tham khảo các sách về kế toán, chuyên đề nghiên cứu trước có liên
quan đến đề tài. Ngồi ra cịn tham khảo qua các tin tức trên mạng internet, báo chí...

- Số liệu sơ cấp: phỏng vấn Kế toán và các nhân viên của doanh nghiệp.
- Phương pháp xử lý số liệu: chọn lọc, tổng hợp và xử lý các số liệu để đưa ra
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.5. Ý nghĩa nghiên cứu
Kết quả kinh doanh là mục tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh đích thực tình
hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó có liên quan chặt chẽ đến chi phí bỏ ra
và lợi nhuận sẽ đạt được, do đó nếu xác định đúng đắn kết quả kinh doanh sẽ giúp cho
lãnh đạo doanh nghiệp đánh giá theo dõi được kết quả sản xuất kinh doanh, từ đó đưa ra
những biện pháp hữu hiệu nhằm giúp doanh nghiệp nâng cao được lợi nhuận.
Xác định kết quả kinh doanh cịn cung cấp thơng tin cần thiết cho các tổ chức cá
nhân bên ngoài doanh nghiệp.

SVTH: Huỳnh Thị Tuyết Nhung

Trang 2


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng Ty TNHH BÌNH TÂY Chi Nhánh
THỚI AN

Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
- “Bộ Mơn Kế Tốn – Tài chính. Khoa Kinh Tế. Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ
Chí Minh. Năm 2007. Kế Tốn Tài Chính. Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia Thành Phố
Hồ Chí Minh”.
- “Quyết định 15/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính”.
2.1. Khái niệm, vai trị và ý nghĩa kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.1. Khái niệm
Kết quả hoạt động kinh doanh là phần thu nhập còn lại sau khi trừ đi tất cả
các chi phí. Kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh và các hoạt động phát sinh

trong kỳ hạch tốn của doanh nghiệp nó phụ thuộc vào quy mơ và chất lượng của q
trình sản xuất kinh doanh.
Kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh, kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động khác.
 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
 Kết quả hoạt động tài chính
Hoạt động tài chính là hoạt động đầu tư về vốn và đầu tư về tài chính ngắn
hạn và dài hạn với mục đích kiếm lợi nhuận.
Kết quả hoạt động tài chính (lãi hay lỗ từ hoạt động tài chính): là số chênh
lệch giữa các khoản thu nhập từ hoạt động tài chính sau khi trừ các khoản chi phí hoạt
động tài chính như: mua bán chứng khốn, cho vay, gốp vốn liên doanh,…
 Kết quả hoạt động khác
Hoạt động khác là hoạt động khơng thường xun, khơng dự tính trước được
hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện các hoạt động khác như: thanh lý
nhượng bán tài sản cố định, thu được tiền phạt do vi phạm hợp đồng hay thu được các
khoản nợ khó địi đã xóa sổ.
2.1.2. Vai trị, ý nghĩa của việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Trong nền kinh tế hiện nay với nhiều biến động nên vấn đề đặt ra cho các
doanh nghiệp là kinh doanh như thế nào đạt hiệu quả cao nhất? àm sao cho chi phí và
rủi ro giảm dần.
Do đó doanh nghiệp cần xác định chính xác các khoản doanh thu, chi phí vì
chỉ có vậy mới giúp doanh nghiệp xác định được là kinh doanh như thế nào sẽ tối đa
hóa được lợi nhuận.
Hệ thống kế tốn nói chung và kế tốn xác định kết quả kinh doanh nói riêng
đóng vai trị quan trọng trong việc tập hợp, ghi chép các số liệu về tình hình hoạt động
của doanh nghiệp, qua đó sẽ cung cấp những thông tin cần thiết giúp các chủ doanh
nghiệp có các phương thức đánh giá và lựa chọn các phương án kinh doanh và đầu tư
tốt nhất.


SVTH: Huỳnh Thị Tuyết Nhung

Trang 3


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng Ty TNHH BÌNH TÂY Chi Nhánh
THỚI AN

Ngồi ra việc xác định chính xác kết quả kinh doanh trong kỳ sẽ cung cấp
thông tin đầy đủ kịp thời cho các bên quan tâm, thu hút đầu tư và giữ vững uy tín của
cơng ty với các mối quan hệ bên ngồi.
Việc kế tốn xác định kết quả kinh doanh và sắp xếp kết quả một cách khoa
học, hợp lý và phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng
trong việc thu thập, xử lý và cung cấp các thông tin cho các chủ doanh nghiệp đưa ra
các quyết định hay các chiến lược kinh doanh nhằm đạt hiệu quả tốt nhất. Đồng thời qua
đó giám sát được việc chấp hành các chính sách: pháp luật, kinh tế, tài chính, thuế…của
Nhà Nước.
2.2. Kế tốn doanh thu
- Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”. 26 Chuẩn
mực kế tốn Việt Nam. Bộ tài chính
Khái niệm: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Điều kiện ghi nhận doanh thu:
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích của hàng hóa đó.
 Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa.
 Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ việc bán hàng.
 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

2.2.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.2.1.1. Khái niệm:
Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sỡ hữu, góp phần làm tăng vốn chủ sỡ hữu.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là tổng trị giá được thực
hiện do việc bán sản phẩm, hàng hoá hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả
phụ thu và phí thu thêm bên ngồi giá bán (nếu có). Số tiền bán hàng được ghi trên hóa
đơn (GTGT), hóa đơn bán hàng, hoặc trên các chứng từ khác có liên quan tới việc bán
hàng hoặc giá thỏa thuận giữa người mua và người bán.
Doanh thu bán hàng và cug cấp dịch vụ thuần có thể thấp hơn doanh thu bán hàng.
Doanh thu thần là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ
doanh thu.
Doanh
thu

SVTH: Huỳnh Thị Tuyết Nhung

=

Số
lƣợng

*

Đơn
giá

Trang 4



Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng Ty TNHH BÌNH TÂY Chi Nhánh
THỚI AN

2.2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời năm điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm quyền quản lý như người sở hữu hàng hóa hoặc
quyền kiểm sốt hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
2.2.1.3. Nguyên tắc xác định doanh thu
- Cơ sở dồn tích doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh,
không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền.
- Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận 1 khoản chi phí phù hợp.
- Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về
khả năng thu được lợi ích kinh tế.
2.2.1.4. Tài khoản và các chứng từ sử dụng
- Tài khoản sử dụng
TK 511

- Số thuế TTĐB, thuế XK, hoặc thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp.
- Trị giá khoản chiết khấu thương mại.
- Trị giá khoản giảm giá hàng bán.
- Trị giá hàng bán bị trả lại.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911
“Xác định kết quả kinh doanh”.


Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá,
bất động sản đầu tư và cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp đã thực hiện
trong kỳ kế tốn.

Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ.
- Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có của ngân
hàng,…
- Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2 nhƣ sau:
 TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
 TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
 TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
 TK 5118: Doanh thu khác

SVTH: Huỳnh Thị Tuyết Nhung

Trang 5


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng Ty TNHH BÌNH TÂY Chi Nhánh
THỚI AN

- Sơ đồ hoạch toán
511

333

Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp


111, 112, 131

Ghi nhận doanh thu

521, 531, 532
K/c chiết khấu thương mại

K/c giảm giá hàng bán
K/c Hàng bán bị trả lại
3331

911

Thuế VAT
đầu ra
Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng
2.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.2.1. Chiết khấu thƣơng mại
- Khái niệm:
Chiết khấu thương mại là khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã
giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do người mua hàng đã mua với số
lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc
các cam kết mua, bán hàng.

SVTH: Huỳnh Thị Tuyết Nhung

Trang 6



Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng Ty TNHH BÌNH TÂY Chi Nhánh
THỚI AN

- Tài khoản sử dụng TK 521
TK 521
Kết chuyển số chiết khấu thương
mại phát sinh trong kỳ vào TK
511 để xác định doanh thu thuần
của kỳ hạch toán.

Số chiết khấu thương mại đã
chấp thuận cho khách hàng
được hưởng.

Tài khoản 521 khơng có số dư cuối kỳ.
2.2.2.2. Hàng bán bị trả lại
- Khái niệm
Hàng bán bị trả lại là tổng trị giá của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu
thụ, bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm cam
kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng kém phẩm chất, hàng không đúng quy cách hoặc
chủng loại.
- Tài khoản sử dụng TK 531
TK 531
Trị giá của hàng hoá bị trả
lại, đã trả lại tiền cho khách
hàng hoặc tính trừ vào số
tiền khách hàng còn nợ.


Kết chuyển trị giá của
hàng bán bị trả lại phát
sinh trong kỳ vào TK 511
để xác định doanh thu
thuần của kỳ hạch tốn.

Tài khoản 531 khơng có số dư cuối kỳ.
2.2.2.3. Giảm giá hàng bán
- Khái niệm:
Giảm giá hàng bán là khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ kế
toán cho khách hàng được hưởng do khách hàng bán kém phẩm chất; giao hàng không
đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng đã ký kết.
- Tài khoản sử dụng TK 532
TK 532
Các khoản giảm giá hàng bán đã
chấp thuận cho khách hàng được
hưởng.

Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng
bán phát sinh trong kỳ vào TK 511
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ
hạch toán.

Tài khoản 532 khơng có số dư cuối kỳ.
Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp làm giảm
doanh thu.
SVTH: Huỳnh Thị Tuyết Nhung

Trang 7



Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng Ty TNHH BÌNH TÂY Chi Nhánh
THỚI AN

- Sơ đồ hoạch toán
TK 131,111,112

TK521

TK 511
Kết chuyển

Chiết khấu thương mại
TK 531
Hàng bán bị trả lại

Giảm giá hàng
bán
Thuế XK, TTĐB,
phải nộp NSNN

Kết chuyển
TK 532
Kết chuyển

TK 333
Kết chuyển

Thuế GTGT theo PP trực tiếp

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ kế toán xác định các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.3. Doanh thu hoạt động tài chính
- Khái niệm:
Doanh thu hoạt động tài chính gồm: Các khoản thu tiền lãi, tiền bản quyền,
cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
- Chứng từ sử dụng: phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng,… sổ sách sử
dụng: sổ cái, sổ chi tiết,…
- Tài khoản sử dụng TK 515
TK515
- Số thuế GTGT phải nộp tính
theo phương pháp trực tiếp.
- Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính thuần sang TK
911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.

Doanh thu hoạt động tài
chính phát sinh trong kỳ.

Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kỳ

SVTH: Huỳnh Thị Tuyết Nhung

Trang 8


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng Ty TNHH BÌNH TÂY Chi Nhánh
THỚI AN

- Sơ đồ hoạch toán

111, 112

515

911

Thu tiền lãi
121, 221
Dùng lãi mua cổ, trái phiếu

111, 112, 138, 152
Thu nhập được chia từ

Cuối kỳ kết chuyển

hoạt động liên doanh
129, 229
Hồn nhập dự phịng

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
2.2.4. Thu nhập khác
- Khái niệm:
Thu nhập khác là những khoản doanh thu ngoài hợp đồng sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định;
- Thu nhập từ khách hàng vi phạm hợp đồng;
- Các khoản thuế được NSNN hoàn lại;
- Thu các khoản nợ khó địi đã được xử lý xố sổ;
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;

- Thu nhập từ quà biếu, tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng
cho DN;
- Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay quên ghi
sổ kế toán, năm nay mới phát hiện ra,…
- Chứng từ sử dụng: phiếu thu, và các chứng từ có liên quan,…

SVTH: Huỳnh Thị Tuyết Nhung

Trang 9


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng Ty TNHH BÌNH TÂY Chi Nhánh
THỚI AN

- Tài khoản sử dụng TK 711

TK 711

Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính
theo phương pháp trực tiếp đối với các
khoản thu nhập khác (nếu có).
Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu
nhập khác sang 911.

Các khoản thu nhập khác phát
sinh.

Tài khoản 711 khơng có số dư cuối kỳ.
- Sơ đồ hạch toán
111,112


711

3331
Thuế GTGT phải

Thu nhượng bán, thanh lý TSCĐ

nộp theo PP trực tiếp

Thu tiền phạt khách hàng do vi
phạm hợp đồng kinh tế

911

331,338
Cuối kỳ K/c thu nhập khác

Nợ không xác định được chủ

Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
2.3. Kế tốn chi phí
2.3.1. Giá vốn hàng bán
- Khái niệm:
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hoá đã bán được
hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã được xác định là tiêu thụ và các
khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
- Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ đƣợc tính theo 1 trong 4 phƣơng pháp sau:
+ Phương pháp nhập trước xuất trước
+ Phương pháp nhập sau xuất trước

+ Phương pháp thực tế đích danh
+ Phương pháp bình quân gia quyền

SVTH: Huỳnh Thị Tuyết Nhung

Trang 10


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng Ty TNHH BÌNH TÂY Chi Nhánh
THỚI AN

- Tài khoản sử dụng TK 632
TK 632
- Giá vốn hàng đã bán.
- ập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho hoặc chênh lệch chi phí
sản xuất chung cố định khi sản
xuất dưới mức cơng suất bình
thường.

Kết chuyển vào tài khoản 911
để xác định kết quả kinh
doanh.

Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ.
- Sơ đồ hoạch toán
632

154
TP sản xuất tiêu thụ ngay


15
9

K/C giá vốn hàng bán

159

Trích lập dự phịng, giảm
giá hàng tồn kho

155,156

152, 153, 138

911

Giảm giá hàng tồn
kho

XK TP, hàng hóa
đem
tiêu thụ trực tiếp
Phản ánh khoản hao hụt
mất mát do DN
157 chịu

155, 156
Hàng gửi
đi bán


Hàng gửi đi bán đã tiêu
Thụ
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán

2.3.2. Chi phí bán hàng
- Khái niệm
Chi phí bán hàng là tồn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm,
hàng hoá của doanh nghiệp bao gồm: Chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, chào
hàng, giới thiệu, quảng cáo, hoa hồng đại lý, bảo hành sản phẩm…

SVTH: Huỳnh Thị Tuyết Nhung

Trang 11


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng Ty TNHH BÌNH TÂY Chi Nhánh
THỚI AN

- Tài khoản sử dụng TK 641
TK 641
- Các khoản giảm trừ chi phí bán
hàng phát sinh trong kỳ hạch tốn
- Kết chuyển CPBH vào TK 911
“Xác định KQKD” để tính KQKD
trong kỳ; hoặc
- Kết chuyển CPBH vào TK 142
“Chi phí trả trước” để chờ phân bổ.

Tập hợp các chi phí thực

tế phát sinh trong q
trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hố, dịch vụ của DN

Tài khoản 6421 khơng có số dư cuối kỳ
- Chứng từ sử dụng: phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho, bảng lương…
- Sơ đồ hoạch tốn
2.3.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan chung tới toàn bộ hoạt
động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, bao gồm: Chi phí hành chính, chi phí
tổ chức, chi phí văn phịng…
- Tài khoản sử dụng TK 642
TK 642
Tập hợp các chi phí quản lý
doanh nghiệp thực tế phát
sinh trong kỳ.

- Các khoản giảm trừ chi phí quản lý
doanh nghiệp phát sinh trong kỳ hạch
toán.
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp vào TK 911 “Xác định KQKD”
để tính KQKD trong kỳ.
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp vào TK 142 “Chi phí trả trước” để
chờ phân bổ.

TK 642 khơng có số dư cuối kỳ.


SVTH: Huỳnh Thị Tuyết Nhung

Trang 12


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng Ty TNHH BÌNH TÂY Chi Nhánh
THỚI AN

- Sơ đồ hoạch tốn
641, 642

334, 338

111,112
Khoản làm giảm chi phí

ương và các khoản phải
trích lương

335
Trích trước chi phí

152, 153
Xuất NV , Cơng cụ

142
Chi phí bán hàng, chi phí quản lý

111, 112, 331
Chi phí dịch vụ mua ngồi


chuyển sang kỳ sau

139

911

Kết chuyển
Dự phịng phải thu khó địi

Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
2.3.4. Chi phí hoạt động tài chính
- Khái niệm:
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm khoản chi phí hoặc khoản lỗ liên quan đến các
hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí gốn liên doanh,… Dự
phịng giảm giá đầu tư chứng khoán, lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái…
- Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, các chứng từ khác có liên quan…
- Tài khoản sử dụng TK 635
TK 635
Chi phí lãi vay, lãi mua hàng trả chậm. ỗ
ngoại tệ, lỗ do thanh lý, lỗ tỷ giá hối đoái
phát sinh, chiết khấu thanh toán cho người
mua, dự phịng giảm giá đầu tư chứng
khốn…

Kết chuyển vào tài khoản 911 để
xác định kết quả kinh doanh.

Tài khoản 635 khơng có số dư cuối kỳ.


SVTH: Huỳnh Thị Tuyết Nhung

Trang 13


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng Ty TNHH BÌNH TÂY Chi Nhánh
THỚI AN

- Sơ đồ hoạch tốn
111,112,141

129,229

635
CP liên quan đến CK

Hồn nhập dự phịng

121,221
911
Khoản lỗ HĐ ĐTTC

Kết chuyển CPHĐTC

228
Thuê cơ sở hạ tầng
131,111
CK thanh toán cho người mua
331,335
ãi vay đã trả và phải trả


Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch tốn chi phí tài chính
2.3.5. Chi phí khác
- Khái niệm:
Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với
hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra; cũng có thể là những khoản chi phí bị
bỏ sót từ những năm trước.
Chi phí khác phát sinh, gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản cố
định thanh lý, nhượng bán tài sản cố định (nếu có).
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
- Bị phạt thuế, truy nộp thuế.
- Các khoản chi phí do kế tốn bị nhằm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế tốn
- Các khoản chi phí khác.

SVTH: Huỳnh Thị Tuyết Nhung

Trang 14


×