Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cơ khí long xuyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (957.58 KB, 34 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
MTV CƠ KHÍ LONG XUYÊN

SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DIỄM KIỀU
MSSV: DKT142006
LỚP: DH15KT1
NGÀNH: KẾ TOÁN

An Giang, Tháng 04 Năm 2018


TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
MTV CƠ KHÍ LONG XUYÊN

SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ DIỄM KIỀU
MSSV: DKT142006
LỚP: DH15KT1
NGÀNH: KẾ TOÁN


GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN: NGUYỄN NGỌC THÚY SƠN

An Giang, Tháng 04 Năm 2018


ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO THỰC TẬP
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
i


LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập tại Trường Đại học An Giang, tôi đã học được
nhiều kiến thức về kế toán cũng như kinh nghiệm sống từ các thầy cơ. Đó là
nền tảng cần thiết giúp tơi hồn thành bài báo cáo thực tập đề tài “Kế toán xác
định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Cơ Khí Long
Xuyên” và vững bước trong cuộc sống cũng như công việc sau này.
Đồng thời qua thời gian thực tập tại Cơng ty TNHH MTV Cơ khí Long
Xun đã giúp tơi có nhiều kiến thức về cơng việc kế toán và trao dồi được
nhiều kỹ năng cần thiết cho bản thân. Để đạt được điều đó, tơi xin chân thành
cảm ơn chị Phan Thị Ngọc Lan Thanh và tất cả các anh chị nhân viên trong
công ty đã hướng dẫn tơi nhiệt tình trong suốt q trình thực tập tại công ty.
Tôi cũng xin cảm ơn Ban Giám Đốc Cơng ty TNHH MTV Cơ Khí Long
Xun đã nhận tôi vào thực tập và tạo điều kiện cho tôi tìm hiểu thực tế tại
cơng ty.
Tơi xin cảm ơn cơ Nguyễn Ngọc Thúy Sơn đã tận tình hướng dẫn giúp tơi
hồn thành bài báo cáo này.
Cuối cùng tơi xin chúc các thầy cô dồi dào sức khoẻ, luôn thành công
trên con đường giảng dạy. Và tôi cũng chúc Ban Giám Đốc và các anh chị
trong công ty luôn mạnh khỏe và thành công trong công việc.

Do thời gian thực tập, kinh nghiệm thực tế và kiến thức còn hạn chế nên trong
bài báo cáo này chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, sai lầm. Tơi
rất mong được sự đóng góp ý kiến q báu của thầy cơ, Ban Giám Đốc và các
chị phịng kế tốn của cơng ty để bài báo cáo của tơi được hồn chỉnh hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn.
An Giang, ngày 11 tháng 04 năm 2018

Nguyễn Thị Diễm Kiều

ii


MỤC LỤC
ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO THỰC TẬP............................................................... i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................... ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... v
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... v
1. LỊCH LÀM VIỆC ....................................................................................... 1
2. GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY TNHH MTV CƠ KHÍ LONG XUN ... 3
2.1 Thông tin chung về Công ty TNHH MTV Cơ Khí Long Xun ........... 3
2.2 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................. 3
2.3 Ngành nghề sản xuất, kinh doanh. .......................................................... 3
2.3.1 Sản xuất ............................................................................................ 3
2.3.2 Kinh doanh ....................................................................................... 3
2.3.3 Dịch vụ sửa chữa ô tô ....................................................................... 4
2.4 Hệ thống tổ chức nhân sự tại công ty ..................................................... 4
2.4.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ....................................................................... 4
2.4.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng ban ...................... 4
2.5 Tổ chức cơng tác kế tốn ........................................................................ 6

2.5.1 Chế độ kế tốn và chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty............... 6
2.5.2 Tổ chức hệ thống sổ kế tốn ............................................................. 7
2.5.3 Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................... 7
3. BÁO CÁO KẾT QUẢ TÌM HIỂU VỀ KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ MÔI TRƢỜNG LÀM VIỆC
CỦA CƠNG TY TNHH MTV CƠ KHÍ LONG XUN ............................ 9
3.1 Chu Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại cơng ty TNHH
MTV Cơ Khí Long Xun ............................................................................ 9
3.1.1 Chu trình kế tốn bán hàng .............................................................. 9
3.1.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: ......................... 11
3.1.3 Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................... 12
3.1.4 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ........................................... 13
3.1.5 Kế tốn chi phí tài chính ................................................................ 13
3.1.6 Kế tốn chi phí bán hàng ................................................................ 14
iii


3.1.7 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................ 15
3.1.8 Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác........................................... 15
3.1.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................. 16
3.2 Môi trường làm việc của công ty .......................................................... 18
3.3 Nhận xét ................................................................................................ 19
4. NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐƢỢC PHÂN CƠNG VÀ LỰA CHỌN TÌM
HIỂU ............................................................................................................... 19
5. PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN CƠNG VIỆC ĐƢỢC PHÂN CƠNG
VÀ LỰA CHỌN TÌM HIỂU ......................................................................... 20
5.1 Phương pháp thu thập dữ liệu ............................................................... 20
5.2 Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu ............................................... 20
6. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC QUA ĐỢT THỰC TẬP ................................... 20
6.1 Những nội dung kiến thức được củng cố:............................................. 20

6.1.1 Các khái niệm được củng cố .......................................................... 21
6.1.2 Kết cấu và nội dung tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh 22
6.1.3 Phương pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................ 23
6.2 Những kỹ năng cá nhân, giữa các cá nhân và thực hành nghề nghiệp đã
học hỏi được ................................................................................................ 23
6.2.1 Đọc và hiểu chứng từ ..................................................................... 23
6.2.2 Sử dụng thiết bị văn phòng: ........................................................... 24
6.2.3 Giao tiếp ......................................................................................... 24
6.2.4 Tác phong làm việc ........................................................................ 24
6.3 Những kinh nghiệm và bài học thực tiễn được tích lũy ....................... 24
6.4 Chi tiết các kết quả công việc đã đóng góp cho cơng ty....................... 25

iv


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCKQHĐKD ........................................ .Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
DTHĐTC ........................................................... .Doanh thu hoạt động tài chính
GTGT ........................................................................................... Giá trị gia tăng
GVHD .................................................................................Giáo viên hướng dẫn
HĐKD ............................................................................... Hoạt động kinh doanh
NVL – CCLĐ............................................. Nguyên vật liệu – Công cụ lao động
TK ........................................................................................................ Tài khoản
TNHH MTV .............................................Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên
TSCĐ ........................................................................................... Tài sản cố định

DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức ............................................................................. 4
Hình 2: Tổ chức hệ thống sổ kế tốn trên máy vi tính ...................................... 7
Hình 3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn .............................................................. 8

Hình 4: Lưu đồ chu trình kế tốn bán hàng tại cơng ty TNHH MTV Cơ Khí
Long Xun ..................................................................................................... 10
Hình 5: Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................ 23

v


NỘI DUNG
1. LỊCH LÀM VIỆC

Tuần

Kế hoạch công việc

Thực tế thực hiện

Đi thực tập và viết
Đi thực tập và viết
đề cương chi tiết của bài đề cương chi tiết của bài
báo cáo, bao gồm:
báo cáo, bao gồm:
- Giới thiệu công ty thực
tập:
+ Thông tin chung về
công ty thực tập.
1
+ Lịch sử hình thành
và phát triển của cơng
(Từ ngày
ty.

22/01/2018
+ Nhiệm vụ, mục đích,
đến ngày
ngành nghề kinh doanh
28/01/2018)
của cơng ty.
+ Cơ cấu tổ chức.
+ Chính sách kế tốn
và chế độ kế tốn áp
dụng.
- Củng cố những kiến
thức lý thuyết đã học và
tự tìm hiểu.

- Giới thiệu công ty thực
tập:
+ Thông tin chung về
công ty thực tập.
+ Lịch sử hình thành
và phát triển của cơng
ty.
+ Nhiệm vụ, mục đích,
ngành
nghề
kinh
doanh của cơng ty.
+ Cơ cấu tổ chức.
+ Chính sách kế tốn
và chế độ kế tốn áp
dụng.

- Củng cố những kiến
thức lý thuyết đã học và
tự tìm hiểu.
Được quan sát, tìm hiểu
các chứng từ của cơng ty:

2

Quan sát và thu thập số - Cách thức ghi hóa đơn
liệu về chủ đề báo cáo ở
GTGT.
29/01/2018 cơng ty thực tập.
- Xem các mẫu chứng từ
đến ngày
thanh toán ( hóa đơn
04/02/2018)
mua vào, hóa đơn bán
hàng).
(Từ ngày

3
(Từ ngày
05/02/2018
đến ngày
11/02/2018)

Báo cáo kết quả tìm hiểu
về hoạt động chun
ngành (kế tốn xác định
kết quả hoạt động kinh

doanh), bao gồm:

Báo cáo kết quả tìm hiểu
về hoạt động chun
ngành (kế tốn xác định
kết quả hoạt động kinh
doanh), bao gồm:

- Sơ đồ kế tốn
- Trình bày các nghiệp
vụ phát sinh cụ thể.

- Sơ đồ kế tốn
- Trình bày các nghiệp
vụ phát sinh cụ thể.

1

Xác nhận
của
GVHD


- Mô tả môi trường làm
việc của công ty.

4
(Từ ngày
26/02/2018
đến ngày

04/03/2018)

Nêu những kỹ năng mà
bản thân đạt được cũng
như kỹ năng thực hành
về chuyên ngành kế
toán qua đợt thực tập.

5
(Từ ngày
05/03/2018
đến ngày
11/03/2018)

Trình bày những kinh
nghiệm hoặc bài học thực
tiễn nào đã đạt được khi
thực tập tại công ty.

- Mô tả môi trường làm
việc của công ty.
- Xin số liệu liên quan
đến bài báo cáo.
- Nhận xét chung về
tình hình kinh doanh
của công ty.
- Được hướng dẫn sử
dụng máy photo.
- Nêu những kỹ năng
mà bản thân đạt được

cũng như kỹ năng
thực hành về chun
ngành kế tốn qua đợt
thực tập.
- Trình bày các nghiệp
vụ phát sinh cụ thể có
dẫn số liệu.
- Rút ra những kinh
nghiệm hoặc bài học
thực tiễn nào đã đạt
được khi thực tập tại
cơng ty.

6
(Từ ngày
12/03/2018
đến ngày
18/03/2018)

Trình bày chi tiết những Trình bày chi tiết những
đóng góp cho cơng ty qua đóng góp cho cơng ty qua
thời gian thực tập.
thời gian thực tập.

7
(Từ ngày

- Chỉnh sửa bài báo cáo.
- Hoàn thành và nộp
bản nháp.


19/03/2018 Chỉnh sửa bài báo cáo.
đến ngày
25/03/2018)

- Hồn chỉnh bài báo
cáo về mặt nội dung
lẫn hình thức.
- Nộp bài báo cáo và
giấy nhận xét cho công
ty.

8
(Từ ngày
26/03/2018 Hoàn thành bài báo cáo.
đến ngày
01/04/2018)

2


2. GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY TNHH MTV CƠ KHÍ LONG XUYÊN
2.1 Thông tin chung về Công ty TNHH MTV Cơ Khí Long Xun
Tên giao dịch: Cơng Ty TNHH Một Thành Viên Cơ khí Long Xuyên.
Tên Quốc tế: Long Xuyên Mechanical Civil Company Limited
Địa chỉ: Số 1785 Trần Hưng Đạo, P. Mỹ Quý, TP. Long Xuyên, tỉnh An
Giang, Việt Nam.
Điện thoại: 0296.3833792- 2211314

Fax: 0296.3835770


Email:
Website: www.cokhilongxuyen.com
Vốn điều lệ: 4.584.859.059 đồng. Bằng chữ: Bốn tỷ năm trăm tám mươi
bốn triệu tám trăm năm mươi chín nghìn khơng trăm năm mươi chín đồng.
Xem giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH MTV ở phụ
lục 1.
2.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Tiền thân của Cơng ty TNHH MTV Cơ Khí Long Xuyên là Xưởng cơ
Khí Long Xuyên, được thành lập vào ngày 22 tháng 03 năm 1978. Đến ngày
11/11/1992, công ty được xác nhập với Công ty Cổ phần Cơ khí An Giang
thành Cơng ty Cơ khí Long Xun, theo quyết định số 285/QĐ.UB.TC. Ngày
02/01/2008, Công ty trực thuộc sự quản lý của Cơng ty cổ phần Cơ Khí An
Giang. Đến ngày 24/ 06/ 2016 theo Quyết định số 79/QĐ.CK về việc Giải thể
Cơng ty Cơ khí Long Xun và Thành lập Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một
thành viên Cơ khí Long Xuyên theo quyết định số 80/QĐ.CK của Hội đồng
quản trị Cơng ty cổ phần Cơ Khí An Giang. Cơng ty TNHH MTV Cơ Khí
Long Xun chính thức đi vào hoạt động từ ngày thành lập đến nay.
2.3 Ngành nghề sản xuất, kinh doanh.
2.3.1 Sản xuất
Công ty chuyên sản xuất thiết bị máy móc theo yêu cầu của khách hàng
như: khung nhà tiền chế, bồn dầu, băng tải, gàu tải, vít tải, máy ép cọc, ép
kiện, ép viên, hệ thống sản xuất phân vi sinh, cân đóng bao tự động, hàn, tiện,
phay, bào...
2.3.2 Kinh doanh
Ngành nghề chính của công ty là kinh doanh ô tô thương hiệu Veam Motor, Vinaxuki, Dongfeng và các thương hiệu khác, dầu nhớt Total, sắt thép
các loại,...Bên cạnh đó cơng ty cịn cung cấp phụ tùng ô tô các loại.

3



2.3.3 Dịch vụ sửa chữa ô tô
Công ty đã đầu tư nâng cấp xây dựng nhà xưởng khang trang, thiết bị
máy móc chuyên dùng hiện đại để cung cấp các dịch vụ tốt nhất cho khách
hàng như: dịch vụ sửa chữa ô tô, thiết kế chế tạo hệ thống máy theo yêu cầu
của khách hàng về các sản phẩm cơ khí, đại tu, trung tu, tiểu tu tất cả các loại
xe du lịch đời mới điều khiển tự động, kiểm tra lỗi điện động cơ, điện thân xe
hiện đại, cài đặt lại đèn bảo dưỡng sau khi thay nhớt, làm đồng, sơn, điện, điện
lạnh các loại xe... Ngồi ra, cơng ty cịn trang bị thêm máy chẩn đốn hệ thống
điện để với xe: BMW, MERCEDES, TOYOTA, AUDI...
2.4 Hệ thống tổ chức nhân sự tại công ty
2.4.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Giám Đốc

Phịng Kế tốnTổ chức hành
chính

Phịng Kinh
doanh

Phịng Kỹ thuật

Kinh doanh
Ơ tơ

Phân xưởng
Cơ khí

Phân xưởng
sửa chữa ơ tơ


Cửa
hàng
sắt thép

Kho NVL CCLĐ

H nh 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức
(Nguồn: Phòng Kế tốn – Tổ chức hành chính )
2.4.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng ban
 Giám đốc
Là đại diện pháp nhân trong mọi hoạt động của công ty và chịu trách
nhiệm trước pháp luật. Giám Đốc có quyền điều hành cao nhất trong Công ty
4


Cơ khí Long Xun có quyền quyết định liên quan đến tổ chức như bổ nhiệm
nhân sự, quyết định mức lương, khen thưởng, kỷ luật nhân viên theo đúng quy
định mà công ty đề ra và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám Đốc cơng ty về
việc sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn, nhân lực do công ty giao.
 Phịng Kế tốn – Tổ chức hành chính
Bộ phận kế tốn có chức năng tổ chức cơng tác hạch tốn, ghi chép tập
hợp chi phí, quyết tốn và báo cáo quyết tốn theo chế độ Nhà nước quy định.
Cơng việc kế tốn cơng ty được thao tác trên phần nềm máy tính do cơng ty tự
thiết kế. Có quyền u cầu các bộ phận khác cung cấp tất cả những chứng từ
liên quan đến công tác tổng hợp số liệu, từ chối các yêu cầu thực hiện, xử lý,
cung cấp thông tin sai quy định, đề xuất các ý kiến, sáng kiến có lợi cho cơng
tác quản lý, hạch tốn.
Bộ phận tổ chức hành chính làm cơng tác văn thư. Kiểm tra công tác vệ
sinh môi trường, quản lý chất thải nguy hại, phòng chống cháy nổ, quản lý bảo

vệ đảm bảo an ninh trật tự, bảo vệ tài sản trong công ty. Lập kế hoạch kiểm
tra, theo dõi, duy trì việc thực hiện chế độ bảo hộ lao động trong tồn cơng ty.
Theo dõi cơng tác thi đua khen thưởng, kỷ luật, tuyển dụng nhân sự trong
công ty. Giải quyết các chế độ chính sách đối với người lao động. Theo dõi
bảng chấm công của các bộ phận và lập bảng lương, trích bảo hiểm xã hội
định kỳ hàng tháng. Lưu trữ hồ sơ cán bộ nhân viên kịp thời, chính xác. Đồng
thời phụ trách việc lưu trữ con dấu.
 Phòng Kỹ thuật
Tổ chức và lập kế hoạch nhu cầu, kế hoạch phân phối sản phẩm ngắn
hạn, dài hạn. Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch sản phẩm, kế hoạch sửa
chữa đã được duyệt, lập các thủ tục và thực hiện hợp đồng mua vật tư, vật liệu
theo quy định của cấp trên và của Nhà nước.
Thực hiện công tác quản lý kỹ thuật trong việc vận hành sản xuất,
phịng chống cháy nổ máy móc thiết bị, cơng tác giảm tổn thất nguyên, vật
liệu, các hoạt động trong đầu tư xây dựng cơ bản, sửa chữa lớn, sửa chữa
thường xun của cơng ty.
Phối hợp với các Phịng Kinh doanh và Phịng Kế tốn đề ra các
phương án xử lý phế liệu, phế phẩm, thanh lý tài sản, sản phẩm tồn kho và
mức dự trữ nguyên vật liệu cho kỳ tiếp theo. Ngoài ra, xây dựng kế hoạch tổ
chức thiết lập hệ thống nhà kho phù hợp đề phòng cháy nổ và chống mất mát.
 Phòng Kinh doanh

Thực hiện kinh doanh, mua bán các loại xe và các sản phẩm khác của
công ty, đảm bảo việc mua các nguyên phụ liệu phục vụ sản xuất với chất
lượng và giá cả tốt nhất, phát triển thị trường dựa trên chiến lược của công ty.
Lập kế hoạch, thực hiện, kiểm tra các chính sách, chiến lược nhằm đảm
bảo các mục tiêu, kế hoạch của công ty, tham gia xây dựng, thiết lập, duy trì
mối quan hệ bền vững và có lợi ích với khách hàng mục tiêu.

5



Xây dựng chiến lược kinh doanh và các kế hoạch kinh doanh dài hạn,
trung hạn và ngắn hạn cho công ty. Thiết lập hệ thống báo cáo nội bộ, hướng
dẫn và kiểm tra việc thực hiện các chế độ báo cáo của các công ty.
Tổ chức công tác nghiên cứu, phân tích thị trường, phát hiện các khả
năng, nhu cầu phù hợp với các mục tiêu nghiên cứu của công ty. Phân tích sự
cạnh tranh của nhà cung ứng, khách hàng, dự đoán và đáp ứng nhu cầu của
khách hàng một cách có hiệu quả, lập các hợp đồng mua bán và theo dõi việc
thực hiện hợp đồng của công ty.
 Các bộ phận trực tiếp sản xuất

Ngồi các phịng nghiệp vụ ra cơng ty cịn có hai phân xưởng và một
kho NVL – CCLĐ. Trong đó, một phân xưởng cơ khí trực tiếp sản xuất ra sản
phẩm và một phân xưởng vận hành sửa chữa ô tô.
2.5 Tổ chức cơng tác kế tốn
2.5.1 Chế độ kế tốn và chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty
Chế độ kế tốn của cơng ty theo thơng tư 200/2014/TT – BTC ngày
22 tháng 12 năm 2014.
− Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
hàng năm.
− Tiền tệ áp dụng: Việt Nam đồng.
− Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
− Phương pháp tính giá xuất kho: Theo phương pháp bình qn gia
quyền.
− Trích khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng.


6



2.5.2 Tổ chức hệ thống sổ kế toán

Chứng từ kế tốn

Phần mềm
máy tính

Sổ kế tốn:
- Sổ tổng hợp
- Sổ kế tốn chi tiết

Máy vi tính
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
tốn cùng loại

- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế tốn
quản trị

H nh 2: Tổ chức hệ thống sổ kế toán trên máy vi tính
(Nguồn: Phịng Kế tốn - Tổ chức hành chính của cơng ty)
Ghi chú:
Ghi hàng ngày.
Ghi hàng tháng hoặc định kỳ.
Đối chiếu, kiểm tra.
Hàng ngày, kế toán theo dõi và hạch toán các nghiệp vụ phát sinh từ
các chứng từ kế tốn như hóa đơn, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, phiếu thu,
phiếu chi,... vào phần mềm máy tính. Sau đó, kế tốn sẽ kiểm tra và tổng hợp

vào sổ kế toán các tài khoản phát sinh trong kỳ. Cuối kỳ, kế tốn sẽ lập các
báo cáo tài chính và báo cáo quản trị để báo cáo cho Ban Giám Đốc về tình
hình hoạt động của cơng ty.
2.5.3 Tổ chức bộ máy kế toán
Nội dung tổ chức bộ máy kế toán được tham khảo từ Phan Thị Ngọc
Lan Thanh. (2016)
* Hình thức tổ chức bộ máy kế tốn
Cơng ty vận dụng hình thức kế tốn nhật ký chung theo chương trình kế
tốn trên máy, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh hàng ngày thông
qua các chứng từ kế toán như: Lệnh nhập - xuất ngân, lệnh nhập - xuất quỹ,
các phiếu nhật ký khác...
Toàn bộ chứng từ kế toán trên được tập hợp và gửi về phịng kế tốn
cơng ty được đưa vào hệ thống máy tính để khai thác và quản lý trong tồn
cơng ty.

7


*Cơ cấu bộ máy nhân sự kế toán

Kế toán trưởng

Kế toán
vật tư

Thủ
quỹ

H nh 3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn
(Nguồn: Phịng Kế tốn – Tổ chức hành chính)

- Kế toán trƣởng kiêm kế toán tổng hợp:
Hằng ngày, kế toán trưởng hạch toán thu chi tiền mặt và tiền gửi ngân
hàng, nhập xuất thành phẩm. Báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, năm căn cứ
vào số liệu nhập trên phần mềm, các tài liệu về khấu hao, tiền lương, phân bổ
chi phí, để tính tốn giá thành và lập các báo cáo tổng hợp: cân đối kế toán,
cân đối phát sinh, kết quả kinh doanh, báo cáo thuế VAT hàng tháng.
Đồng thời, giao dịch với ngân hàng và theo dõi số liệu theo yêu cầu
thanh toán. Đối chiếu và cung cấp các chứng từ thanh tốn, theo dõi cơng nợ.
Quản lý việc tạm ứng, thanh toán tạm ứng theo từng đối tượng. Lập chứng từ
thanh toán trên cơ sở kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý, hợp lệ của chứng từ gốc
và chứng từ khác theo quy định. Lưu trữ bảo quản tài liệu kế toán, bảo mật số
liệu kế toán.
-

Kế toán vật tƣ:

Lập chứng từ kế toán ban đầu (phiếu nhập, phiếu xuất, viết hóa đơn
GTGT) dựa vào chứng từ gốc hợp pháp, hợp lệ. Kiểm tra việc thực hiện phát
hành và lưu chuyển chứng từ theo quy định. Ngồi ra, kế tốn vật tư kết hợp
với phụ trách kế toán đối chiếu các số liệu nhập xuất với các chứng từ liên
quan (hóa đơn, hợp đồng, đơn đặt hàng...)và sau đó, nhập liệu vào hệ thống và
xử lý số liệu xuất nhập.
Ln theo dõi tình hình sử dụng vật tư, hàng hóa theo định mức và
những quy định đã ban hành nhằm kịp thời phát hiện những bất hợp lý, lãng
phí trong q trình sử dụng. Cuối kỳ, báo cáo tình hình sử dụng và tồn kho vật
tư, hàng hóa phục vụ cho cơng tác kiểm kê và quyết tốn tài chính. Cuối mỗi
tháng phải in và xuất ra file excel tất cả các tài khoản tồn kho và bảng kê nhập
xuất. Sau đó, lưu trữ và bảo quản chứng từ cũng như bảo mật số liệu kế toán.
-


Thủ quỹ:

Mọi khoản thu chi phát sinh phải được thực hiện trong quy định của
công ty. Khi nhận được phiếu thu, phiếu chi phải kèm theo chứng từ gốc.
8


Đồng thời, thủ quỹ phải quản lý quỹ tiền mặt đúng với quy định công ty: tiền
mặt tồn quỹ phải được lưu giữ tại két, không được để ở nhiều nơi hoặc mang
ra khỏi cơ sở. Không được để tiền của cá nhân vào trong két. Tiền mặt tồn quỹ
phải được sắp xếp theo loại giấy bạc và được kiểm lại cuối ngày. Hàng tuần,
cùng với kế toán tổng hợp kiểm kê quỹ tiền mặt và đối chiếu sổ sách, ký vào
sổ quỹ (bản in), khóa sổ và niêm két trước khi ra về.
3. BÁO CÁO KẾT QUẢ TÌM HIỂU VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ MÔI TRƢỜNG LÀM VIỆC
CỦA CÔNG TY TNHH MTV CƠ KHÍ LONG XUN
3.1 Chu Kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại cơng ty
TNHH MTV Cơ Khí Long Xun
3.1.1 Chu trình kế tốn bán hàng
Căn cứ vào yêu cầu đặt hàng của khách hàng, bộ phận phòng kinh
doanh sẽ lập phiếu đặt hàng. Sau khi kiểm tra và xét duyệt, phòng kinh doanh
lập 1 phiếu đề nghị xuất hàng cho bộ phận kế toán. Kế toán vật tư sẽ dựa vào
đó sẽ kiểm tra kho để lập 1 phiếu xuất kho. Từ đó, kế tốn nhập liệu vào phần
mềm máy tính số liệu xuất nhập. Đồng thời, kế tốn vật tư cũng lập hóa đơn
GTGT 3 liên. Sau đó, chuyển hóa đơn GTGT 3 liên qua cho kế tốn trưởng.
Kế tốn trưởng sẽ dựa vào đó lập phiếu thu 2 liên. Khách hàng thanh toán, kế
toán trưởng xác nhận và đưa hóa đơn GTGT liên 2 cho khách hàng. Cịn
phiếu thu liên 1 và hóa đơn GTGT liên 1 thì được lưu lại. Đồng thời, chuyển
hóa đơn GTGT liên 3 và phiếu thu liên 2 đưa cho thủ quỹ. Từ đó, thủ quỹ sẽ
kiểm tra và ghi vào sổ quỹ và lưu lại.


9


PHỊNG KINH
DOANH

KẾ TỐN VẬT


Khách hàng

Phiếu đề
nghị xuất
hàng

Đơn đặt
hàng

KẾ TỐN
TRƢỞNG

A

Kiểm tra,
ghi sổ

Phiếu thu
(2 liên)


Phiếu xuất
kho

Hóa đơn
GTGT
(liên 3)

Phiếu thu
(liên 2)

Hóa đơn
GTGT
(3 liên)

Kiểm tra
hàng tồn kho
Kiểm tra
và xét
duyệt

THỦ QUỸ

Sổ quỹ
Phiếu đề
nghị xuất
hàng

Ghi sổ

Xuất

kho

Nhập liệu

Phiếu thu
(2 liên)
Hóa đơn
GTGT
(3 liên)

Ghi sổ

HTK

Hóa đơn
GTGT
(3 liên)

Hóa đơn
GTGT
(liên 1)

Phiếu
thu
(liên 1)

N

Hóa đơn
GTGT

(liên 3)

Phiếu thu
(2 liên)

N

Hóa đơn
GTGT
(liên 2)

Khách hàng

A

H nh 4: Lƣu đồ chu trình kế tốn bán hàng tại cơng ty TNHH MTV Cơ
Khí Long Xuyên

10


3.1.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Các chứng từ sử dụng là phiếu thu, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT,
giấy báo có. Ngồi ra, kế tốn cịn sử dụng sổ cái các TK 131, 511.
Khi hạch toán doanh thu, kế toán sử dụng các tài khoản:
+ TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa.
+ TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm.
+ TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ TK 51191 – Doanh thu bán nội bộ - hàng hóa.
+ TK 51192 – Doanh thu bán nội bộ - thành phẩm.

+ TK đối ứng: 131.
Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
Ngày 11/12/2017, công ty xuất bán cho cửa hàng Thu Vân 16 lít nhớt
Total Q7000 SN 10W40 với đơn giá chưa thuế là 88.636,36 đồng/lít (thuế
GTGT 10%) theo hóa đơn số 0001896 (xem hóa đơn ở phụ lục 2a) và phiếu
thu số 35 (xem phiếu thu ở phụ lục 2b), kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 1311:

1.560.000

Có TK 3331:

141.818

Có TK 5111:

1.418.182

Ngày 16/12/2017 công ty bán cho công ty Cổ phần Xây dựng CiTAD 1
bộ cắt chữ Hạnh Phát Hotel với đơn giá chưa thuế 6.636.364 đồng/bộ (thuế
GTGT 10%) theo hóa đơn số 0001920 (xem hóa đơn ở phụ lục 2c) và phiếu
thu số 23 (xem phiếu thu ở phụ lục 2d), kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 1311:

7.300.000

Có TK 3331:

663.636


Có TK 5112:

6.636.364

Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty tháng
12/2017 là 2.425.368.436 đồng và trong tháng không phát sinh các khoản
giảm trừ doanh thu nên doanh thu thuần cũng là 2.425.368.436 đồng được kết
chuyển sang TK 911, bút toán kết chuyển:

11


Nợ TK 5111:

1.179.349.953

Nợ TK 5112:

1.057.551.391

Nợ TK 5113:

6.846.000

Nợ TK 51191:

17.727.273

Nợ TK 51192:


163.893.819

Có TK 911:

2.425.368.436

Các nghiệp vụ phát sinh trên theo dõi trên sổ cái TK 511 (xem sổ cái ở
phụ lục 2e).
3.1.3 Kế toán giá vốn hàng bán
Chứng từ, sổ sách sử dụng: hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất
kho, sổ cái TK 632.
Tài khoản hạch toán là : TK 632 – Giá vốn hàng bán.
Tài khoản đối ứng: 152, 155, 156.
Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
Ngày 07/12/2017, sửa chữa xe cho bưu điện An Giang mã số xe là 67L
– 6815 với tổng số tiền chưa thuế 6.540.000 đồng (thuế GTGT 10%) theo hóa
đơn số 0001892 (xem hóa đơn ở phụ lục 3a) và phiếu thu số 42 (xem phiếu thu
ở phụ lục 3b). Biết giá vốn là 5.162.544 đồng, kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 632:

5.162.544

Có TK 1551:

5.162.544

Ngày 14/12/2017, xuất bán cho khách hàng Nguyễn Văn Phước 12 mét
sắt V40x4VN với đơn giá 32.575,75 đồng/mét và 18 mét sắt hộp kẽm
30x60x1,4ly với đơn giá 30.000 đồng/mét, (chưa thuế GTGT 10%) theo hóa
đơn số 0001914 (xem hóa đơn ở phụ lục 3c). Biết giá vốn lần lượt là 365.188

đồng và 512.311 đồng, kế toán hạch toán:
Nợ TK 632:

877.499

Có TK 1521(A):

365.188

Có TK 1521(B):

512.311

Tổng giá vốn hàng bán trong tháng 12/2017 của công ty là
2.155.913.099 đồng và được kết chuyển sang TK 911, bút tốn kết chuyển:
Nợ TK 911:

2.155.913.099
Có TK 632:

2.155.913.099

Các nghiệp vụ phát sinh trên theo dõi trên sổ cái TK 632 (xem sổ cái ở phụ lục
3d).
12


3.1.4 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
Thu nhập hoạt động tài chính của cơng ty chủ yếu là khoản thu từ lãi
tiền gửi ngân hàng.

Chứng từ, sổ sách sử dụng: giấy báo có, phiếu sao kê tài khoản, bảng
tính lãi tiền gửi, sổ cái TK 515.
Tài khoản sử dụng: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
Tài khoản đối ứng: 331, 112
Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
Ngày 31/12/2017, cơng ty nhận giấy báo có về khoản tiền gửi ngân
hàng tháng 12 từ ngân hàng OCB số tiền 1.693 đồng (xem giấy báo có ở phụ
lục 4a), kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 1123:

1.693

Có TK 515:

1.693

Ngày 31/12/2017, cơng ty nhận được giấy báo có (xem giấy báo có ở
phụ lục 4b) kèm theo phiếu sao kê tài khoản (xem phiếu sao kê tài khoản ở
phụ lục 4c) và bảng kê tính lãi tiền gửi từ ngân hàng VPBANK (xem bảng kê
tính lãi tiền gửi ở phụ lục 4d) về khoản tiền gửi ngân hàng tháng 12 là 8.898
đồng, kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 1125:

8.898

Có TK 515:

8.898

Tổng doanh thu hoạt động tài chính trong tháng 12/2017 của công ty là

2.378.376 đồng được kết chuyển sang TK 911, bút tốn kết chuyển:
Nợ TK 515:

2.378.376

Có TK 911:

2.378.376

Các nghiệp vụ phát sinh trên theo dõi trên sổ cái TK 515 (xem sổ cái ở phụ lục
4e).
3.1.5 Kế tốn chi phí tài chính
Chi phí tài chính của cơng ty chủ yếu là chi phí trả tiền lãi vay.
Sổ sách sử dụng: sổ cái TK 635.
Tài khoản sử dụng là TK 635 – Chi phí tài chính.
Tài khoản đối ứng: 335
Hạch tốn các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
Ngày 30/12/2017, công ty trả lãi tiền vay cho ngân hàng Thương Mại
Cổ Phần Cơng Thương số tiền 21.187.247 đồng, kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 635:

21.187.247

Có TK 33511:

13

21.187.247



Tổng chi phí tài chính trong tháng 12/2017 của cơng ty là 29.811.513
đồng được kết chuyển sang TK 911, bút tốn kết chuyển:
Nợ TK 911:

29.811.513

Có TK 635:

29.811.513

Các nghiệp vụ phát sinh trên sổ cái TK 635 (xem sổ cái ở phụ lục 5).
3.1.6 Kế tốn chi phí bán hàng
Chứng từ, sổ sách sử dụng là ủy nhiệm chi, hóa đơn GTGT, sổ cái TK
641.
Khi hạch tốn chi phí bán hàng, kế toán sử dụng các tài khoản:
+ TK 6411 - Chi phí bán hàng – nhân viên
+ TK 6414 - Chi phí bán hàng – khấu hao TSCĐ
+ TK 6415 - Chi phí bán hàng – bảo hành
+ TK 6417 - Chi phí bán hàng – dịch vụ mua ngồi
+ TK đối ứng: 111, 112, 131, 152, 214, 334, 338.
Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
Ngày 04/12/2017, nhận được giấy ủy nhiệm chi (xem giấy ủy nhiệm
chi ở phụ lục 6a) cùng với hóa đơn GTGT về phí chuyển khoản của ngân hàng
Sacombank An Giang là 110.000 đồng (gồm thuế GTGT 10%), theo hóa đơn
số 0648504 (xem hóa đơn ở phụ lục 6b), kế toán hạch toán:
Nợ TK 6417:

100.000

Nợ TK 133:


10.000

Có TK 11214:

110.000

Ngày 30/12/2017, trích tiền lương cho bộ phận bán hàng là 27.381.282
đồng, kế toán hạch toán:
Nợ TK 6411:

27.381.282

Có TK 3341:

27.381.282

Tổng chi phí bán hàng trong tháng 12/2017 của công ty là 45.542.219 đồng
được kết chuyển sang TK 911, bút tốn kết chuyển:
Nợ TK 911:

45.542.219

Có TK 6411:

33.263.990

Có TK 6414:

4.752.174


Có TK 6415:

5.982.433

Có TK 6417:

1.543.622

Các nghiệp vụ phát sinh trên sổ cái TK 641 (xem sổ cái ở phụ lục 6c).

14


3.1.7 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
Chứng từ, sổ sách sử dụng là phiếu chi, phiếu mua hàng, sổ cái TK 642.
Khi hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán sử dụng các tài
khoản:
+ TK 6421 - Chi phí quản lý – nhân viên
+ TK 6423 - Chi phí quản lý – đồ dùng văn phịng
+ TK 6424 - Chi phí quản lý – khấu hao TSCĐ
+ TK 6425 - Chi phí quản lý – thuế, phí và lệ phí
+ TK 6427 - Chi phí quản lý – dịch vụ mua ngoài
+ TK 6428 - Chi phí quản lý – bằng tiền khác
+ TK đối ứng: 111, 112, 214, 3337, 338, 242.
Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
Ngày 23/12/2017, cửa hàng Dũng Trí sửa xe cho công ty mã số
67A0071 tổng số tiền là 1.550.000 đồng, thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu
mua hàng số 21 (xem phiếu mua hàng ở phụ lục 7a) và phiếu chi số 79 (xem
phiếu chi ở phụ lục 7b), kế tốn hạch tốn:

Nợ TK 6427:

1.550.000

Có TK 1111:

1.550.000

Ngày 30/12/2017, trích tiền lương cho bộ phận quản lý doanh nghiệp số
tiền 94.288.000 đồng, kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 6421:

94.288.000

Có TK 3341:

94.288.000

Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp trong tháng 12/2017 của công ty là
198.704.682 đồng được kết chuyển sang TK 911, bút tốn kết chuyển:
Nợ TK 911:

198.704.682

Có TK 6421:

114.140.184

Có TK 6423:


2.770.206

Có TK 6424:

3.403.510

Có TK 6425:

50.128.000

Có TK 6427:

18.584.782

Có TK 6428:

9.678.000

Các nghiệp vụ phát sinh trên sổ cái TK 642 (xem sổ cái ở phụ lục 7c).
3.1.8 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
Trong tháng 12/2017, khơng phát sinh thu nhập khác và chi phí khác.

15


3.1.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Cuối kỳ căn cứ vào sổ cái các TK 511, 515, 632, 635, 641, 642 cùng
với các bảng tổng hợp chi tiết, kế toán kết chuyển vào TK 911và xác định kết
quả kinh doanh cuối kỳ. Sau khi tổng hợp được số liệu các tài khoản liên quan
trong tháng 12/2017, sẽ có các bút toán kết chuyển sau:

+ Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Nợ TK 5111:

1.179.349.953

Nợ TK 5112:

1.057.551.391

Nợ TK 5113:

6.846.000

Nợ TK 51191:

17.727.273

Nợ TK 51192:

163.893.819

Có TK 911:

2.425.368.436

+ Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911:

2.155.913.099


Có TK 632:

2.155.913.099

+ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 515:

2.378.376

Có TK 911:

2.378.376

+ Kết chuyển chi phí tài chính
Nợ TK 911:

29.811.513

Có TK 635:
+ Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911:

29.811.513
45.542.219

Có TK 6411:

33.263.990

Có TK 6414:


4.752.174

Có TK 6415:

5.982.433

Có TK 6417:

1.543.622

16


+ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911:

198.704.682

Có TK 6421:

114.140.184

Có TK 6423:

2.770.206

Có TK 6424:

3.403.510


Có TK 6425:

50.128.000

Có TK 6427:

18.584.782

Có TK 6428:

9.678.000

Sau khi kết chuyển các tài khoản liên quan vào TK 911, kế toán sẽ tiến
hành xác định kết quả kinh doanh tháng 12/2017:
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu
= 2.425.368.436 – 0 = 2.425.368.436
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
= 2.425.368.436 - 2.155.913.099 = 269.455.337
Lợi nhuận thuần từ HĐKD = Lợi nhuận gộp + Doanh thu hoạt động tài chính
– Chi phí tài chính – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghệp
= 269.455.337 + 2.378.376 – 29.811.513 – 45.542.219 – 198.704.682
= – 2.224.701
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác = 0
Lợi nhuận kế tốn trước thuế = Lợi nhuận thuần từ HĐKD + Lợi nhuận khác
= – 2.224.701 + 0 = – 2.224.701
Thuế thu nhập doanh nghiệp = 0
Lợi nhuận sau thuế (lỗ) = – 2.224.701
+ Kết chuyển lỗ:
Nợ TK 4212:


2.224.701

Có TK 911:

2.224.701

Xem sổ cái TK 911 ở phụ lục 8.
Qua kết quả hoạt động kinh doanh đã tính trên đây, ta thấy lợi nhuận
sau thuế của cơng ty TNHH MTV Cơ Khí Long Xun trong tháng 12/2017
lỗ, cụ thể là lỗ 2.224.701 đồng. Điều này cho thấy công ty hoạt động chưa hiệu

17


quả. Nguyên nhân là do doanh thu không đủ bù đắp cho các khoản chi phí
trong tháng. Cụ thể là do số lượng khách hàng trong tháng khơng nhiều. Ngồi
ra, chi phí giá vốn hàng bán cũng cao do biến động về giá cả thị trường, hàng
hóa. Ngồi nguồn thu chính từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, cơng
ty cịn có nguồn thu khác từ hoạt động tài chính nhưng chi phí tài chính lớn do
cịn ảnh hưởng nhiều từ nguồn vay cho việc xây dựng cơ bản ban đầu và tiền
thuê đất khá cao cộng thêm các khoản chi phí phát sinh trong kỳ liên quan đến
bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý doanh nghiệp cao nên khơng đủ bù dắp
cho phần chi phí đó. Ngồi ra, cơng ty cũng mới thành lập thành Công ty
Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên nên việc hoạt động của cơng ty vẫn chưa
được ổn định. Vì vậy, cơng ty cần phải có những biện pháp khắc phục kịp thời
để giúp công ty hoạt động hiệu quả hơn (xem bảng BCKQHĐKD tháng
12/2017 ở phụ lục 9).
3.2 Môi trƣờng làm việc của công ty
Thời gian làm việc: Sáng từ 7h30 đến 11h, chiều từ 13h đến 17h.

Công ty làm việc từ thứ 2 đến sáng thứ 7. Lúc 9h hàng tuần vào ngày thứ
ba, công ty sẽ họp giao ban.
Khơng gian :
Cơng ty có 3 phịng làm việc (phịng Giám Đốc, phịng Kế tốn và
phịng Kỹ thuật), 2 phân xưởng và 1 nhà kho. Phía trước là tiền sảnh với sắp
xếp hai bên trưng bày các loại xe tải và một bàn tư vấn. Tuy khơng gian các
phịng nhân viên tuy nhỏ nhưng tiền sảnh có hai cửa ra vào tạo cảm giác
thống mát. Ngược lại, khơng gian của các phân xưởng rất rộng lớn thuận lợi
cho việc sửa chữa và sản xuất. Tổng cộng có khoảng 20 nhân viên và gần 40
công nhân làm việc ở công ty. Mỗi bàn làm việc của nhân viên đều có một
máy tínhvà kệ đựng giấy tờ.
Phịng Kế tốn tổng cộng có 5 máy tính, trong đó có 4 máy tính cho 4
nhân viên cịn 1 máy tính lớn cho chị kế toán trưởng hạch toán và tổng hợp
các tài khoản để cuối kỳ làm báo cáo tài chính. Bên cạnh là kệ lớn đựng chứng
từ có danh sách sắp xếp kèm theo. Bên cạnh là một kệ nhỏ để các tài liệu cần
thiết cho công việc và hai tủ sắt có khóa ngồi đựng các chứng từ, sổ sách
quan trọng. Một máy fax và máy in nhỏ trên bàn làm việc của chị kế tốn
trưởng để tiện cho cơng việc kế tốn. Trong phịng có một kho nhỏ bên cạnh
bàn làm việc của thủ quỹ. Do phạm vi nhỏ hẹp nên cơng ty sắp xếp cho bộ
phận ở phịng Tổ chức làm việc chung với phịng Kế tốn và máy photo để
bên phòng Kỹ thuật.

18


×